Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THANH HOA

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CẤP TỈNH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THANH HOA

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CẤP TỈNH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI QUANG TUẤN

THÁI NGUYÊN - 2014



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của
Thầy giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS. Bùi Quang Tuấn và không trùng lặp
với bất kỳ luận văn hoặc công trình nào khác. Các tư liệu và số liệu sử dụng
trong luận văn được thu thập từ các nguồn gốc đáng tin cậy.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Thị Thanh Hoa


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Bùi Quang Tuấn, người đã tận
tình hướng dẫn và định hướng cho tôi trong việc hoàn thành công trình
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Phòng Quản lý đào tạo sau
đại học, các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên đã có những góp ý quý báu và giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn các cán bộ, công chức làm việc tại UBND tỉnh
Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên đã
cung cấp số liệu và có những gợi ý giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn lãnh đạo cơ quan nơi tôi đang công tác đã tạo
điều kiện cho tôi được đi học nâng cao trình độ trong thời gian qua.
Tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, các bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều
kiện và giúp đỡ nhiệt tình để tôi có thể hoàn thành quá trình học tập và
nghiên cứu tại Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên.

Xin trân trọng cảm ơn.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Thị Thanh Hoa


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CẤP TỈNH ........................................................................... 4
1.1. Một số khái niệm cơ bản về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh......................... 4
1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh ........................................................... 4
1.1.2. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ........................................................ 6
1.1.3. Vai trò của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ...................................... 7
1.1.4. Đặc điểm, phương pháp xây dựng PCI ................................................... 7
1.1.5. Các yếu tố cấu thành nên chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ............... 9

1.2. Kinh nghiệm một số tỉnh về nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh .......
15
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chỉ số PCI của thành phố Đà Nẵng.................. 15
1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao chỉ số PCI của tỉnh Lào Cai ............................. 17
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Thái Nguyên................................ 18
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 21
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 21


4

2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 21
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 21
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 21
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 22
2.3. Các tiêu chí nghiên cứu của năng lực cạnh tranh cấp tỉnh....................... 23
Chương 3: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP
TỈNH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................ 25
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên ...... 25
3.1.1. Điều kiện địa lý, tự nhiên ...................................................................... 25
3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội...................................................... 30
3.2. Thực trạng về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên ........ 34
3.2.1. PCI Thái Nguyên trong tương quan cả nước và khu vực ..................... 34
3.2.2. Kết quả PCI của Thái Nguyên giai đoạn 2009-2013 ............................ 36
3.3. Phân tích thực trạng các chỉ số ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 38
3.3.1. Chi phí gia nhập thị trường ................................................................... 38
3.3.2. Tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất ...................................... 41
3.3.3. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin.................................................... 44
3.3.4. Chi phí thời gian để thực hiện các quy định Nhà nước ........................ 47

3.3.5. Chi phí không chính thức ...................................................................... 49
3.3.6. Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh ............................ 51
3.3.7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp................................................................. 54
3.3.8. Đào tạo lao động ................................................................................... 57
3.3.9. Thiết chế pháp lý ................................................................................... 59
3.3.10. Cạnh tranh bình đẳng .......................................................................... 61
3.4. Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân những
hạn chế của PCI Thái Nguyên......................................................................... 64
3.4.1. Thành tích đạt được của PCI Thái Nguyên........................................... 64


5

3.4.2. Những hạn chế về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Thái Nguyên
và nguyên nhân................................................................................................ 66
Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CẤP TỈNH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN................................................... 70
4.1. Bối cảnh, quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của
tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 70
4.1.1. Bối cảnh quốc tế .................................................................................... 70
4.1.2. Bối cảnh trong nước .............................................................................. 70
4.1.3. Quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh
Thái Nguyên ................................................................................................... 72
4.2. Giải pháp nâng cao năng lực của tỉnh Thái Nguyên ................................ 72
4.2.1. Gỡ bỏ rào cản gia nhập thị trường cho doanh nghiệp ........................... 72
4.2.2. Tăng khả năng tiếp cận đất đai dễ dàng hơn và bảo đảm sự ổn
định trong quá trình sử dụng đất .................................................................... 73
4.2.3. Tiếp tục tăng cường tính minh bạch và tiếp cận thông tin.................... 74
4.2.4. Rút ngắn thời gian cho doanh nghiệp để thực hiện các quy định
của Nhà nước................................................................................................... 75

4.2.5. Giảm chi phí không chính thức ............................................................. 76
4.2.6. Phát huy tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh .............. 77
4.2.7. Tăng cường chất lượng các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh ............................................................................................................ 78
4.2.8. Nâng cao chất lượng đào tạo lao động .................................................. 80
4.2.9. Tạo niềm tin cho doanh nghiệp trong việc sử dụng các thiết chế
pháp lý nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình............................. 81
4.2.10. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các loại hình
doanh nghiệp .................................................................................................. 82
4.3. Một số kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 84


6

4.3.1. Tiếp tục thực thi các chính sách đổi mới .............................................. 84
4.3.2. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức,
đơn vị nhà nước trong việc hỗ trợ và giải quyết kiến nghị của tổ chức
kinh tế trên địa bàn tỉnh................................................................................... 84
4.3.3. Thực hiện nghiên cứu, khảo sát đồng thời xây dựng cơ chế giám
sát, đánh giá hậu kiểm đề xuất cải thiện môi trường đầu tư ........................... 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 91


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu


Nội dung

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DV

Dịch vụ

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTLN

Giá trị lớn nhất

GTNN

Giá trị nhỏ nhất


GTTV

Giá trị trung vị

MTKD

Môi trường kinh doanh

PCI

Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

TDMNPB

Trung du miền núi phía Bắc

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTHC

Thủ tục hành chính

UBND

Ủy ban nhân dân tỉnh


8


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Dân số tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2009 - 2013............................... 33
Bảng 3.2: Kết quả PCI của các tỉnh thuộc khu vực miền núi phía Bắc
năm 2012, 2013 ............................................................................. 36
Bảng 3.3: Kết quả PCI của Thái Nguyên qua các năm 2009 - 2013 .............. 37
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả các chỉ số thành phần PCI của Thái Nguyên
qua các năm 2009-2013................................................................. 38
Bảng 3.5: Tổng hợp các chỉ tiêu cấu thành chỉ số Tiếp cận đất đai và sự
ổn định trong sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên qua các năm
2009 - 2013 .................................................................................... 43
Bảng 3.6: Một số chỉ tiêu đánh giá tính năng động và tiên phong của
lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên năm 2013 ........................................... 54
Bảng 3.7: Kết quả một số chỉ tiêu Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ................... 56
Bảng 3.8: Kết quả một số chỉ tiêu Thiết chế pháp lý...................................... 61


9

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Khung lý thuyết ............................................................................. 20
Biểu đồ 3.1: So sánh tổng sản phẩm trong tỉnh Thái Nguyên qua các năm
2009 - 2013 ................................................................................ 31
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu kinh tế của tỉnh Thái Nguyên ......................................... 32
Biểu đồ 3.3: GDP bình quân đầu người/năm của Thái Nguyên ..................... 33
Biểu đồ 3.4: PCI năm 2013 giữa Thái Nguyên và tỉnh trung bình ................. 34
Biểu đồ 3.5: Kết quả tổng hợp chỉ số thành phần chi phí gia nhập thị
trường qua các năm 2009 - 2013 ............................................... 39
Biểu đồ 3.6: Đánh giá một số chỉ tiêu Gia nhập thị trường của Thái
Nguyên qua các năm 2009 - 2013.............................................. 40

Biểu đồ 3.7: Thời gian DN phải chờ để chính thức đi vào hoạt động ............ 41
Biểu đồ 3.8: Tổng hợp kết quả chỉ số thành phần Tiếp cận đất đai và sự
ổn định trong sử dụng đất của Thái Nguyên qua các năm
2009 - 2010 ................................................................................ 41
Biểu đồ 3.9: So sánh chỉ tiêu tính minh bạch và tiếp cận thông tin của
Thái Nguyên qua các năm 2009 - 2013 ..................................... 44
Biểu đồ 3.10: So sánh khả năng tiếp cận tài liệu ............................................ 46
Biểu đồ 3.11: Tổng hợp kết quả một số chỉ tiêu của Tính minh bạch qua
các năm 2009 - 2013 .................................................................. 46
Biểu đồ 3.12: So sánh tổng hợp chỉ tiêu chi phí thời gian để thực hiện
các quy định Nhà nước của Thái Nguyên qua các năm 2009
- 2013 ......................................................................................... 48
Biểu đồ 3.13: Một số chỉ tiêu thành phần chi phí thời gian của Thái
Nguyên qua các năm 2009 - 2013.............................................. 49
Biểu đồ 3.14: So sánh chỉ số Chi phí không chính thức của tỉnh Thái
Nguyên qua các năm 2009 - 2013.............................................. 50


10

Biểu đồ 3.15: Một số chỉ tiêu Chi phi không chính thức ................................ 51
Biểu đồ 3.16: So sánh chỉ số thành phần Tính năng động và tiên phong
của lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên qua các năm 2009 - 2013......... 52
Biểu đồ 3.17: Một số chỉ tiêu thành phần Tính năng động và tiên phong
của lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên qua các năm 2009 - 2013......... 53
Biểu đồ 3.18: So sánh kết quả chỉ số Dịch vụ hỗ trợ DN của Thái
Nguyên qua các năm 2009 - 2013.............................................. 55
Biểu đồ 3.19: So sánh kết quả chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp khu
vực miền núi phía Bắc ............................................................... 55
Biểu đồ 3.20: So sánh kết quả chỉ số thành phần Đào tạo lao động của

Thái Nguyên qua các năm 2009-2013 ....................................... 57
Biểu đồ 3.21: Đánh giá chất lượng giáo dục phổ thông và dạy nghề ............. 58
Biểu đồ 3.22: Đánh giá chất lượng dịch vụ tìm kiếm và giới thiệu việc làm ......
59
Biểu đồ 3.23: Kết quả chỉ số thành phần thiết chế pháp lý của tỉnh Thái
Nguyên qua các năm 2009-2013................................................ 59
Biểu đồ 3.24: Kết quả một số chỉ tiêu thành phần Thiết chế pháp lý ............. 60
Biểu đồ 3.25: Kết quả chỉ số Cạnh tranh bình đẳng khu vực miền núi
phía Bắc năm 2013..................................................................... 62
Biểu đồ 3.26: Đánh giá đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế Nhà nước .....
63
Biểu đồ 3.27: Đánh giá đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI .............. 64


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kể từ khi được công bố lần đầu vào năm 2005, chỉ số PCI ngày càng
được sử dụng như một công cụ quan trọng để đo lường và đánh giá công tác
quản lý, điều hành kinh tế của chính quyền các tỉnh, thành phố ở Việt Nam
dựa trên cảm nhận và sự hài lòng của khu vực kinh tế tư nhân đối với môi
trường đầu tư và kinh doanh tại địa phương. Kết quả điều tra chỉ số PCI
thường niên được nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước quan tâm, tin tưởng
và có tác động nhất định đối với quyết định đầu tư hay mở rộng kinh doanh
của họ tại các tỉnh, thành phố ở Việt Nam. Vì vậy, PCI còn được xem là kênh
thông tin tốt, giúp lãnh đạo địa phương định hướng trong việc cải thiện môi
trường kinh doanh, cũng như nâng cao năng lực cạnh tranh để thu hút đầu tư.
Trong 7 năm tiến hành khảo sát và tổng kết về năng lực cạnh tranh, PCI
của Thái Nguyên nhìn chung luôn thuộc nhóm điều hành Khá và Tốt nhưng

không ổn định theo thời gian. Trong 3 năm 2009, 2010, 2011 điểm số và thứ
hạng của Thái Nguyên trong bảng xếp hạng PCI liên tục giảm mạnh từ vị trí
thứ 31/63 (2009) xuống 42/63 (2010), 57/63 (2011). Năm 2012, chỉ số năng
lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh Thái Nguyên đạt kết quả khá ấn tượng xếp thứ
17/63 tỉnh thành cả nước, tăng 40 bậc so với năm 2011. Tuy nhiên, đến năm
2013 Thái Nguyên lại bị tụt hạng xuống xếp thứ 25/63.
Ý thức được tầm quan trọng của chỉ số PCI, trong những năm qua Thái
Nguyên đã có một số nghiên cứu được thực hiện và báo cáo UBND tỉnh với
mục đích tìm giải pháp cải thiện và nâng cao chỉ số PCI như: Hội nghị “Triển
khai kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) (2013), “Bàn các
giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải
quyết nợ xấu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” (2013) của UBND tỉnh Thái
Nguyên. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên chỉ dừng lại ở báo cáo tài liệu tại hội
thảo, hội nghị và chưa mang tính hệ thống và chuyên sâu. Do đó tôiquyết định


2

chọn đề tài của luận văn: “Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh
Thái Nguyên”. Thông qua việc hệ thống hóa cơ sở lý luận thực tiễn, tìm hiểu
thực trạng cụ thể tình hình xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của
Thái Nguyên trong thời gian qua, kết hợp sử dụng các phương pháp nghiên
cứu khoa học phù hợp, luận văn sẽ đưa ra giải pháp góp phần tìm những điểm
còn yếu trong các chỉ số thành phần của PCI của tỉnh, nâng cao năng lực cạnh
tranh của tỉnh trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng luận cứ khoa học cho việc đề xuất giải pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản liên quan đến năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh.
Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên.
Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của
tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên
thông qua các chỉ số thành phần.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Chỉ xem xét năng lực cạnh tranh cấp tỉnh theo
định nghĩa và thống kê của Phòng Công nghiệp và Thương Mại Việt Nam
(VCCI) cho cấp tỉnh và áp dụng cho trường hợp của Thái Nguyên.
Phạm vi về không gian: Tỉnh Thái Nguyên.


3

Phạm vi về thời gian: Thời gian xem xét từ năm 2009 cho đến2013 khi
có các số liệu về PCI và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh của Thái Nguyên là cho giai đoạn đến năm 2020.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho các cơ quan quản lý
nhà nước tỉnh Thái Nguyên trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
Luận văn góp phần cung cấp tài liệu tham khảo cho các nhà đầu tư, các
nhà quản lý, và các nhà nghiên cứu quan tâm đến lĩnh vực cải thiện môi
trường kinh doanh và đầu tư của tỉnh Thái Nguyên.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ

lục, luận văn gồm 4 phần chính là:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên
Chương 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh
Thái Nguyên.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH
1.1. Một số khái niệm cơ bản về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh là khái niệm được hiểu theo nhiều cách khác nhau
vàchưa có sự thống nhất thực sự trên thế giới. Tuy nhiên, hiện nay khái niệm
năng lực cạnh tranh của Michael E.Porter, người sáng lập ra lý thuyết cạnh
tranh, được sử dụng tương đối phổ biến. Theo Michael E.Porter năng lực cạnh
tranh một quốc gia được đo bằng sự thịnh vượng thể hiện qua thu nhập bình
quân đầu người và chất lượng sống. Sự thịnh vượng chủ yếu do năng suất lao
động vào quá trình tăng trưởng quyết định. Do đó, trong khái niệm năng lực
cạnh tranh của M.Porter, năng suất là yếu tố quyết định tiêu chuẩn sống bền
vững. Với khái niệm này, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia cũng có
nghĩa là đóng góp và nâng cao chất lượng tăng trưởng và hiệu quả của nền
kinh tế.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, thành phố là quá trình nâng cao
chất lượng tăng trưởng và hiệu quả của kinh tế của một tỉnh, thành phố. Năng
lực cạnh tranh của tỉnh, thành phố phụ thuộc vào năng suất sử dụng nguồn lực
con người, tài nguyên và nguồn vốn có một tỉnh, thành phố.

Năng suất lao động thay đổi, cho nên có thể tác động tới tiêu dùng và
ảnh hưởng quyết định mức sống của người dân. Khi năng suất lao động tăng
lên làm cho đồng lương mà người lao động nhận được nhiều hơn. Còn chủ
đầu tư thu được lợi nhuận nhiều hơn, tỷ suất lợi nhuận từ vốn bỏ ra tăng lên.
Bên cạnh đó, giá trị đóng góp vào sản phẩm cũng tăng lên là cho tỷ suất lợi
nhuận thu được từ tài nguyên thiên nhiên cũng tăng lên. Suy cho cùng, năng
suất xác định mức sống của người dân có bền vững hay không.


5

Năng lực cạnh tranh cần được các tỉnh chú trọng tới để có thể phát triển
hơn nữa kinh tế của tỉnh. Các tỉnh cần phải nắm được năng lực cạnh tranh
không phải là một tỉnh cạnh tranh trong lĩnh vực gì đểphát triển mà là tỉnh đó
cạnh tranh hiệu quả như thế nào trong các lĩnh vực.
Năng suất của một tỉnh có được từ sự kết hợp của các doanh nghiệp
trong và ngoài nước. Các doanh nghiệp trong và ngoài nước là nơi sản xuất
hàng hóa phục vụ tiêu dùng trong và ngoài nước. Cần có sự kết hợp giữa các
doanh nghiệp này để thúc đẩy quá trình sản xuất và xuất khẩu hàng hóa được
thuận lợi.
Năng suất của các ngành nghề trong tỉnh là căn bản của năng lực cạnh
tranh, chứ không phải là năng lựccạnh tranh một ngành nghề xuất khẩu. Các
ngành nghề sản xuất trong tỉnh là cơ sở để nâng cao năng lực cạnh tranh. Chỉ
khi đạt được năng suất cao của các ngành nghề này thì mới có thể thúc đẩy
quá trình phát triển tổng hợp. Nó là tiền đề để các ngành xuất khẩu phát triển,
nâng cao năng lực cạnh tranh.
Do vậy, các tỉnh cạnh tranh trong việc tạo ra môi trường kinh doanh
hiệu quả nhất (mang lại năng suất cao nhất). Các doanh nghiệp nhà nước và tư
nhân đóng các vai trò khác nhau nhưng lại liên quan với nhau trong việc tạo
ra một nền kinh tế có năng suất cao.

Có thể hiểu một cách khái quát năng lực cạnh tranh cấp tỉnh là khả
năng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đó so với tỉnh khác dựa trên lợi thế so
sánh và nguồn lực con người của mình.
Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường đầu tư.
Một tỉnh được đánh giá là có năng lực cạnh tranh khi mà môi trường đầu tư
của một tỉnh đối với khu vực kinh tế tư nhân được các doanh nghiệp đánh giá
dễ dàng và thuận lợi trong việc đầu tư và triển khai các hoạt động sản xuất
kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Khi mà chất lượng của môi trường kinh doanh
cấp tỉnh được nâng cao sẽ thu hút đầu tư hiệu quả. Quá trình chuyển dịch cơ


6

cấu tăng tỷ trọng ngành công nghiệp - dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông
nghiệp đúng hướng, và sự phát triển của các ngành nghề góp phần tạo công ăn
việc làm, tăng thu nhập, nâng cao chất lượng sống của người lao động. Đối
với các doanh nghiệp, quá trình vận hành và lập chiến lược ở cấp công ty đưa
ra hướng đi đúng đắncho doanh nghiệp, làm tăng năng suất lao động.
Hiện nay, mục tiêu của hầu hết các tỉnh là nâng cao năng lực cạnh tranh
của tỉnh mình để tìm kiếm cơ hội thu hút đầu tư và phát triển khu vực kinh tế
tư nhân nhằm nâng cao tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội, nên cần kết
hợp đồng bộ các yếu tố quyết định tới năng lực cạnh tranh một cách phù hợp.
1.1.2. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh là kết quả hợp tác nghiên cứu
giữa Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và Cơ quan Phát
triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) từ năm 2005, cho 47 tỉnh, thành phố. Từ lần
thứ hai, năm 2006 trở đi, tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đều
được đưa vào xếp hạng, đồng thời các chỉ số thành phần cũng được điều
chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế tại Việt Nam. PCI (viết tắt của
Provincial Competitiveness Index) đo lường và xếp hạng chất lượng điều

hành nền kinh tế, cải cách hành chính của chính quyền cấp tỉnh trong việc tạo
lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển.
Là một trong những điều tra xã hội học lớn và toàn diện nhất cả nước,
PCI được sử dụng như một công cụ quan trọng để đo lường và đánh giá công
tác quản lý và điều hành kinh tế của 63 tỉnh, thành phố Việt Nam trên 9 lĩnh
vực có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của khu vực kinh tế dân doanh, gồm
gia nhập thị trường, tiếp cận đất đai, chi phí không chính thức, tính năng động
của lãnh đạo tỉnh, tính minh bạch, đào tạo lao động và thiết chế pháp lý.
PCI có thể được coi là lwoij thế cạnh tranh của địa phương trong thu
hút đầu tư, phát triển kinh tế. Một tỉnh được xếp hạng cao trong PCI không
nhất thiết pảh có nhiều lợi thế về cơ sở hạ tầng, vị trí địa lý, điều kiện tự
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


7

nhiên,... mà hoàn toàn có thể dựa vào năng lực, thẩm quyền của chính mình
để xây dựng một môi trường kinh doanh thuận lợi, mang màu sắc “PCI”. Đó
là: có thời gian hoàn tất các thủ tục khởi sự doanh nghiệp như đăng ký kinh
doanh, thành lập doanh nghiệp ngắn hạn nhất; tiếp cận đất đai, mặt bằng kinh
doanh được dễ dàng; thủ tục hành chính ít phiền hà và tốn ít thời gian; các
thông tin kinh doanh được công khai, minh bạch; chi phí không chính thức
thấp; lãnh đạo và cán bộ tỉnh năng động, sáng tạo và thân thiện với doanh
nghiệp; luôn có sẵn các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp có chất lượng; chất
lượng lao động tốt, đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp; hệ thống pháp lý
tạo được lòng tin cho doanh nghiệp khi giải quyết tranh chấp; và tạo được môi
trường cạnh tranh bình đẳng.

Kể từ khi công bố, kết quả PCI đã góp phần thúc đẩy các địa phương
nỗ lực thực hiện cải cách. Hơn 40 tỉnh thành đã tổ chức hội thảo chẩn đoán,
tăng cường đối thoại công – tư về các vấn đề chính nhằm cải thiện năng lực
điều hành.
1.1.3. Vai trò của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Đối với chính quyền các địa phương: Chỉ số PCI giúp chính quyền các
tỉnh xác định được điểm mạnh trong việc điều hành kinh tế cũng như các lĩnh
vực cần cải thiện để tăng khả năng cạnh tranh, thúc đẩy kinh tế phát triển và
đầu tư bền vững. Đồng thời, cung cấp những thông tin hữu ích cho lãnh đạo
các tỉnh, thành phố, giúp họ xác định được lĩnh vực và cách thức cải cách điều
hành kinh tế hiệu quả nhất.
Đối với các nhà đầu tư: Là kênh thông tin tham khảo tin cậy về địa
điểm đầu tư, môi trường đầu tư cho các nhà đầu tư.
1.1.4. Đặc điểm, phương pháp xây dựng PCI
Quá trình điều tra và xây dựng chỉ số PCI bồm 3 bước chính gọi tắt là
3T: Bước 1: Thu thập dữ liệu: Gồm 2 nhóm dữ liệu. Nhóm một, dữ liệu
thu
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

8

thập được qua điều tra, khảo sát bằng phiếu hỏi hàng ngàn doanh nghiệp tư

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/



9

nhân hoạt động trên cả nước. Doanh nghiệp tham gia được chọn ngẫu nhiên
nhưng vẫn đảm bảo đại diện tương đối chính xác cho toàn bộ doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh về các đặc điểm như: ngành nghề, lĩnh vực hoạt động, loại
hình và tuổi doanh nghiệp. Nhóm dữ liệu thứ hai được lấy từ các nguồn đã
được công bố của các cơ quan như Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội….
Bước 2: Tính toán chín chỉ số thành phần: Chỉ tiêu sau khi thu thập, sẽ
được chuẩn hóa theo thang điểm 10. Giá trị tốt nhất sẽ nhận được điểm 10 và
giá trị thấp nhất sẽ nhận được điểm 1. Cứ như vậy, chỉ số thành phần được
tính toán từ bình quan các chỉ tiêu.
Bước 3: Tính trọng số cho chỉ số PCI trung bình của chín chỉ số thành
phần trên thang điểm 100. Ở bước này, chỉ số thành phần được gán thêm
trọng số. Có ba mức trọng số: cao (15-20%), trung bình (10%) và thấp (5%)
thể hiện mức đóng góp và tầm quan trọng của từng chỉ số đới với sự phát triển
số lượng doanh nghiệp, vốn đầu tư và lợi nhuận.
Phương pháp tiếp cận PCI có bốn đặc điểm đáng chú ý:
Thứ nhất, chỉ số PCI khuyến khích chính quyền các tỉnh cải thiện chất
lượng công tác điều hành bằng cách chuẩn hóa điểm số xung quanh các thực
tiễn điều hành kinh tế tốt sẵn có tại Việt Nam mà không dựa trên các tiêu
chuẩn điều hành kinh tế lý tưởng nhưng khó đạt được
Thứ hai, bằng cách loại trừ ảnh hưởng của các điều kiện truyền thống
ban đầu chỉ số PCI giúp xác định và hướng vào các thực tiễn điều hành kinh
tế tốt có thể đạt được ở cấp tỉnh.
Thứ ba, bằng cách so sánh đối chiếu giữa các thực tiễn điều hành với
kết quả phát triển kinh tế, chỉ số PCI giúp lượng hóa tầm quan trọng của các
thực tiễn điều hành kinh tế tốt đối với thu hút đầu tư và tăng trưởng.

Thứ tư, các chỉ tiêu cấu thành chỉ số PCI được thiết kế theo hướng dễ
hành động.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


10

1.1.5. Các yếu tố cấu thành nên chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Lần đầu tiên được công bố vào năm 2005, PCI gồm tám chỉ số thành
phần, mỗi chỉ số thành phần lý giải sự khác biệt về phát triển kinh tế giữa các
tỉnh, thành phố của Việt Nam, gồm: 1) Chi phí gia nhập thị trường, 2) Tiếp
cận đất đai, 3) Tính minh bạch và tiếp cận thông tin, 4) Chi phí thời gian để
thực hiện các quy định của nhà nước, 5) Chi phí không chính thức, 6) Thực
hiện chính sách của Trung ương, 7) Ưu đãi đối với doanh nghiệp nhà nước, 8)
Chính sách phát triển khu vực kinh tế tư nhân.
Năm 2006, hai lĩnh vực quan trọng của môi trường kinh doanh- Thiết
chế pháp lý và Đào tạo lao động- được đưa vào xây dựng chỉ số PCI, đồng
thời loại bỏ chỉ số thành phần thực hiện chính sách của Trung ương.
Năm 2009, phương pháp luận PCI được điều chỉnh để phản ánh kịp
thời sự phát triển năng động của nền kinh tế và các thay đổi trong môi trường
pháp lý tại Việt Nam. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu nhận thấy những thay
đổi trong phương pháp luận PCI có ảnh hưởng đến phân tích chuỗi thời gian,
có thể gây khó khăn cho cán bộ địa phương trong việc đánh giá tiến độ cải
cách của tỉnh bằng một thước đo ổn định về chất lượng điều hành kinh tế theo
thời gian. Do vậy, năm 2013 một bộ chỉ số PCI được công bố để cung cấp cho
các nhà nghiên cứu sử dụng trong các nghiên cứu học thuật. Bộ chỉ số PCI
gốc gồm 10 chỉ tiêu ổn định sau:

1) Chi phí gia nhập thị trường: Chỉ số này được xây dựng nhằm đánh
giá sự khác biệt về chi phí gia nhập thị trường của các doanh nghiệp mới
thành lập giữa các tỉnh với nhau. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:
- Thời gian đăng kí kinh doanh- số ngày.
- Thời gian thay đổi nội dung đăng kí doanh nghiệp - số ngày.
- Thời gian chờ đợi để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- % doanh nghiệp phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất cả các thủ
tục để chính thức hoạt động.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


11

- % doanh nghiệp phải chờ hơn ba tháng để hoàn thành tất cả các thủ
tục để chính thức hoạt động.
2) Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất: Đo lường về hai
khía cạnh của vấn đề đất đai mà doanh nghiệp phải đối mặt: việc tiếp cận đất
đai có dễ dàng không và doanh nghiệp có thấy yên tâm và được đảm bảo về
sự ổn định khi có được mặt bằng kinh doanh hay không, gồm:
- % doanh nghiệp có mặt bằng kinh doanh và có Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
- % diện tích đất trong tỉnh có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Doanh nghiệp đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1: Rất cao đến 5:
Rất thấp).
3) Tính minh bạch và tiếp cận thông tin: Đo lường khả năng tiếp cận
các kế hoạch của tỉnh và các văn bản pháp lý cần thiết cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, liệu doanh nghiệp có thể tiếp cận một cách công

bằng các văn bản này, các chính sách và quy định mới có được tham khảo ý
kiến của doanh nghiệp và khả năng tiên liệu trong việc triển khai thực hiện
các chính sách quy định đó và mức độ tiện dụng của trang web tỉnh đối với
doanh nghiệp. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:
- Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1: tiếp cận dễ dàng; 5: không thể
tiếp cận).
- Tiếp cận tài liệu pháp lý (1: tiếp cận dễ dàng; 5: không thể tiếp cận).
- Cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu của tỉnh (% rất quan
trọng hoặc Quan trọng).
- Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh
doanh (% “Hoàn toàn đồng ý” hoặc “Đồng ý”).
- Khả năng có thể dự đoán được trong thực thi của tỉnh đối với quy
định pháp luật của Trung ương (% “Luôn luôn hoặc thường xuyên”).
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


12

4) Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước: Đo lường
thời gian doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các thủ tục hành chính cũng
như mức độ thường xuyên và thời gian doanh nghiệp phải tạm dừng kinh
doanh để các cơ quan Nhà nước của địa phương thực hiện việc thanh tra,
kiểm tra. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:
- % doanh nghiệp dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện
các quy định pháp luật của Nhà nước
- Số cuộc thanh tra, kiểm tra trung vị (tất cả các cơ quan)..
- Số giờ trung vị làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế .

5) Chi phí không chính thức: Đo lường các khoản chi phí không chính
thức mà doanh nghiệp phải trả và các trở ngại do những chi phí không chính
thức này gây ra đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc trả
những khoản chi phí không chính thức có đem lại kết quả hay “dịch vụ” như
mong đợi và liệu các cán bộ Nhà nước có sử dụng các quy định của địa
phương để trục lợi hay không. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:
- Các doanh nghiệp cùng ngành thường phải trả thêm các khoản chi phí
không chính thức (% Đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)..
- % doanh nghiệp phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí
không chính thức.
- Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho doanh nghiệp là
phổ biến (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý).
- Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không
chính thức (% thường xuyên hoặc luôn luôn).
6) Cạnh tranh bình đẳng
- Việc tỉnh ưu ái cho các tổng công ty, tập đoàn của Nhà nước gây khó
khăn cho doanh nghiệp (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý).
- Tỉnh ưu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn cho doanh nghiệp
nước ngoài hơn là doanh nghiệp trong nước ( % đồng ý hoặc hoàn toàn
đồng ý).
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


13

- “Hợp đồng, đất đai, … và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào
tay các doanh nghiệp có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” (% đồng ý).

- Ưu đãi với các công ty lớn (nhà nước và tư nhân) là trở ngại cho hoạt
động kinh doanh của bản thân doanh nghiệp (% đồng ý).
7) Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh: Đo lường tính
sáng tạo, sáng suốt của lãnh đạo tỉnh trong quá trình thực thi chính sách
Trung ương cũng như trong việc đưa ra các sáng kiến riêng nhằm phát triển
khu vực kinh tế tư nhân, đồng thời đánh giá khả năng hỗ trợ và áp dụng
những chính sách đôi khi chưa rõ ràng của Trung ương theo hướng có lợi
cho doanh nghiệp. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:
- Cảm nhận của doanh nghiệp về thái độ của chính quyền tỉnh đối với
khu vực tư nahan (% tích cực hoặc rất tích cực).
- UBND tỉnh rất linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi
trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp tư nhân (% hoàn toàn đồng
ý hoặc đồng ý).
- UBND tỉnh rất năng động, sáng tạo trong giải quyết các vấn đề mới
pháp sinh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý).
8) Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: Chỉ số này trước kia có tên gọi là
Chính sách phát triển kinh tế tư nhân, dùng để đo lường các dịch vụ của tỉnh
để phát triển khu vực tư nhân như xúc tiến thương mại, cung cấp thông tin tư
vấn pháp luật cho doanh nghiệp, hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh, phát
triển các khu/cụm công nghiệp tại địa phương và cung cấp các dịch vụ công
nghệ cho doanh nghiệp. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:
- Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm trước hoặc đăng ký
tổ chức cho năm nay.
- Tỉ lệ nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số doanh nghiệp.
- Tỉ lệ nhà cung cấp dịch vụ tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài trên
tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%).
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/



×