Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Thực trạng và giải pháp chuyển đổi nghề cho người nông dân sau khi thu hồi đất nông nghiệp tại thành phố hạ long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 132 trang )

iii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN
----&&----

HOÀNG VĂN ĐỊNH

“THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI NGHỀ
CHO NGƯỜI NÔNG DÂN SAU KHI THU HỒI ĐẤT NÔNG
NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HẠ
LONG”

Chuyên ngành : Quản lý đất đai
Mã ngành: 60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - NĂM 2014


iii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN
----&&----

HOÀNG VĂN ĐỊNH

“THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI NGHỀ
CHO NGƯỜI NÔNG DÂN SAU KHI THU HỒI ĐẤT NÔNG


NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HẠ
LONG”

Chuyên ngành : Quản lý đất đai
Mã ngành: 60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn

THÁI NGUYÊN - NĂM 2014


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn
gốc./.
Tác giả luận văn

Hoàng Văn Định


iii

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp
đỡ tận tình, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý báu của tập thể
và cá nhân trong và ngoài trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Nguyễn Khắc
Thái Sơn, là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu đề tài và viết luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến chân thành của các Thầy
giáo, Cô giáo khoa Tài nguyên và Môi trường - trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên.
Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban chỉ đạo giải phóng
mặt bằng tỉnh Quảng Ninh, Sở Lao động thương binh và Xã hội tỉnh Quảng
Ninh, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh, Phòng Tài nguyên và
Môi trường thành phố Hạ Long, Trung Tâm Giáo Dục Thường Xuyên Hướng
Nghiệp Hạ Hong; Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Hạ Long, Phòng
Lao động thương binh và Xã hội thành phố Hạ Long, Phòng Quản lý đào tạo
sau đại học - trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, đồng nghiệp và bạn bè đã
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

TÁC GIẢ VIẾT LUẠN VĂN

PGS. TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn

Hoàng Văn Định


3


DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT

CNH

Công nghiệp hóa

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

GQVL

Giải quyết việc làm

KH-CN

Khoa học - Công nghệ

KCN

Khu công nghiệp

TP

Thành phố


TTDVVL

Trung tâm dịch vụ việc làm


4

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1 . Dân số của các phường, thành phố Hạ Long giai đoạn 2009-2013
........... 32
Bảng 3.2: Lực lượng lao động của Hạ Long ......................................................... 33
Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Hạ Long................................. 34
Bảng 3.4: Tình hình thu hồi, bàn giao đất cho các chủ dự án tại Hạ Long ...........
35
Bảng 3.5. Các loại hình nghề nghiệp hiện có trong mô hình đào tạo học nghề
cho lao động nông thôn tại thành phố Hạ Long ................................................... 37
Bảng 3.6: Số giờ làm việc bình quân/tuần của lao động từ 15 tuổi trở lên, năm
2011 ........................................................................................................................... 39
Bảng 3.7: Tỷ trọng lao động chia theo nhóm giờ làm việc trong tuần/ năm của
Hạ Long năm 2011 .................................................................................................. 40
Bảng 3.8: Cơ cấu trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động trong độ tuổi lao
động ở Hạ Long năm 2011...................................................................................... 42
Bảng 3.9: Nghề nghiệp chính của lao động vùng thu hồi đất năm 2010 thành
phố
Hạ Long .................................................................................................................... 44
Bảng 3.10: Việc làm của lao động sau khi thu hồi đất năm 2013 .........................
45
Bảng 3.11: Thu hồi đất nông nghiệp và nhu cầu lao động giải quyết việc làm

năm 2012 - 2013 ở các xã, phường có nhiều đất nông nghiệp bị thu hồi tại
thành phố Hạ Long. ................................................................................................ 46
Bảng 3.12. Số lượng, quy mô các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa
bàn thành phố Hạ Long .......................................................................................... 47
Bảng 3.13: Cơ cấu lao động trong tuổi lao động chia theo thành phần kinh tế
năm 2012 ở Hạ Long ............................................................................................... 48
Bảng 3.14. Cơ cấu lao động theo độ tuổi lao động ở nông thôn Hạ Long chia
theo ngành kinh tế - 2011........................................................................................ 50
Bảng 3.15: Cách thức tìm việc/ xin việc của những người đang tìm việc trong
tuổi lao động năm 2011 ở Hạ Long........................................................................ 59
Bảng 3.16: Cơ cấu lao động trong độ tuổi lao động ở Hạ Long năm 2011 chia
theo vị thế làm việc .................................................................................................. 61


5

Bảng 3.17: Mục đích sử dụng tiền đền bù của nông dân khi thu hồi đất nông
nghiệp ....................................................................................................................... 67
Bảng 3.18: Thực trạng hỗ trợ tìm việc làm........................................................... 68


55

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ ranh giới các phường thành phố Hạ Long .............................. 28
Hình 3.2. Vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp kiểu công nghiệp ............... 73


66


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................ 1
2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài ............................................................................ 1
2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài .................................................................................. 2
3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................... 2
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................ 3
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................... 3
1.1.1. Cơ sở lí luận của đề tài.................................................................................... 3

1.1.1.1. Quan điểm phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
và những năm tiếp theo [20,
tr.38]................................................................................3
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
.....................................................................................5
1.1.3. Cơ sở pháp lí của đề tài
........................................................................................6
1.2. Khái quát những vấn đề liên quan đến thu hồi đất nông nghiệp và chuyển đổi
nghề cho người nông dân
.................................................................................................... 10
............................... 10
.................................................................... 10

bồi thường đối với đất nông nghiệp...............................
10
................................. 11
1.3. Kinh nghiệm về chuyển đổi nghề và đào tạo việc làm cho người nông dân bị
thu hồi hết đất nông nghiệp trên thế giới và việt nam............................................... 15
1.3.1. Kinh nghiệm về chuyển đổi nghề và tạo việc làm cho người nông dân bị

thu hồi hết đất nông nghiệp trên thế giới .............................................................. 15

1.3.2. Kinh nghiệm về chuyển đổi nghề và tạo việc làm cho người nông dân bị


77

thu hồi hết đất nông nghiệp tại một số địa phương trong nước ...............................
18
1.3.2.2. Kinh nghiệm về chuyển đổi nghề và tạo việc làm cho người nông dân bị
thu hồi hết đất nông nghiệp ở Huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
................................ 19
1.3.3. Bài học rút ra về việc chuyển đổi nghề và tạo việc làm cho người nông
dân bị thu hồi đất sản xuất nông nghiệp ............................................................... 20


viii
7

CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU22
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................... 22
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 22
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 22
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..................................................................... 22
2.2.1. Thời gian nghiên cứu: ................................................................................... 22
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu: .................................................................................... 22
2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 23
2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 24
2.4.1. Phương pháp thu thập, nghiên cứu số liệu, tài liệu thứ cấp
.........................................24

2.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp.
.............................................................................25
2.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu.
..........................................................26
2.4.4. Phương pháp biểu đạt kết
quả........................................................................................27
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 28
3.1. Sở lược về tình hình cơ bản thành phố Hạ Long tác động đến người dân......... 28

3.1.1 Sơ lược về điều kiện tự nhiên của thành phố Hạ Long...................................
28
3.1.2. Sơ lược về điều kiện Kinh tế - xã hội của thành phố Hạ Long .....................
31
3.1.3. Sơ lược về hiện trạng sử dụng đất của thành phố Hạ Long...........................
33
3.2. Thực trạng thu hồi đất nông nghiệp tại thành phố Hạ Long. ............................. 34
3.3. Thực trạng việc làm lao động nông thôn và nhu cầu chuyển đổi nghề, tạo việc làm
cho người nông dân bị thu hồi đất nông nghiệp tại thành phố Hạ Long.
................................ 37
3.3.1. Thực trạng việc làm lao động nông thôn Hạ Long. ................................... 38
3.3.2. Tình hình giải quyết việc làm và nhu cầu chuyển đổi nghề, tạo việc làm
cho người nông dân sau thu hồi đất ở Hạ Long. ............................................... 44
3.3.3. Hiệu quả từ hoạt động đào tạo nghề. .......................................................... 51


viii
8
3.3.4. Đánh giá chung về giải quyết việc làm cho nông dân sau khi thu hồi
đất ở Hạ Long trong thời gian vừa qua. ............................................................. 54
3.3.4.1. Những kết quả đạt được về giải quyết việc làm cho nông dân khi thu

hồi đất ở Hạ Long.................................................................................................... 54


viii
9

3.3.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế trong giải quyết việc
làm cho nông dân tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh sau khi bị thu hồi
đất. ............................................................................................................................ 56
3.4. Phương hướng và giải pháp giải quyết việc làm cho nông dân khi thu hồi đất ở
Hạ Long. .................................................................................................................... 70
3.4.1. Dự báo tình hình thu hồi đất và quan điểm giải quyết việc làm cho nông
dân Hạ Long khi thu hồi đất nông nghiệp. ........................................................... 70

3.4.1.1. Dự báo tình hình thu hồi đất và nhu cầu giải quyết việc làm cho nông
dân khi thu hồi đất ở Hạ Long đến năm 2020. ..........................................................
70
3.4.1.2. Quan điểm về giải quyết việc làm cho nông dân khi thu hồi đất nông
nghiệp ở Hạ Long.........................................................................................................
71
3.4.2. Giải pháp giải quyết việc làm cho nông dân khi thu hồi đất ở
Hạ
Long.
71

.............................................................................................................................

3.4.2.2. Giải pháp khác: ......................................................................................... 75
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................... 77
1. Kết luận ................................................................................................................. 77

2. Đề nghị. ................................................................................................................. 78
2.1. Đối với UBND thành phố Hạ Long................................................................. 78
2.2. Đối với UBND tỉnh và các ngành của tỉnh ..................................................... 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 79


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống
nhất quản lí: Nhà nước giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức, hộ gia đình và
các cá nhân sử dụng ổn định lâu dài hoặc có thời hạn theo quy định của pháp
luật. Vì vậy, việc sử dụng đất đai hợp lý, hiệu quả là nhiệm vụ của toàn xã hội.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế của Việt Nam đều tăng trưởng ở
mức khá, tốc độ đô thị hoá, công nghiệp hoá đất nước ngày càng diễn ra mạnh
mẽ. Điều đó đã tạo sự chuyển đổi về cơ cấu, thành phần và tỷ lệ các loại đất.
Việc phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp chủ yếu lấy vào đất nông
nghiệp, làm đất nông nghiệp bị giảm đi còn đất phi nông nghiệp tăng lên. Hơn
nữa, hiện nay khi Việt Nam đã là thành viên chính thức của tổ chức Thương
mại thế giới (WTO) thì tốc độ phát triển kinh tế, mức thu hút đầu tư từ nước
ngoài ngày càng tăng. Do đó, gây sức ép ngày càng lớn đối với đất nông
nghiệp. Số lượng đất nông nghiệp phải chuyển sang đất phi nông nghiệp (xây
dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, xây dựng cơ sở hạ tầng,…) ngày càng
nhiều.
Cùng với quá trình đô thị hoá là xu hướng diện tích đất nông nghiệp càng
bị thu hẹp lại và cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng nông
nghiệp đã tất yếu dẫn đến việc chuyển đổi cơ cấu lao động và việc làm của
người dân, ảnh hưởng đến thu nhập và đời sống của họ. Vấn đề đặt ra ở đây là
cơ cấu lao động và việc làm của người nông dân có đất nông nghiệp bị thu hồi

đã chuyển đổi như thế nào? Người dân đã thực hiện những chiến lược sinh kế
như thế nào để có thể thích nghi với hoàn cảnh và điều kiện sống mới? Và Nhà
nước ta đã có những giải pháp, chính sách như thế nào để hỗ trợ, giúp đỡ
người dân ổn định đời sống và sản xuất? Từ tính cấp thiết trên tôi đã chọn
nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và giải pháp chuyển đổi nghề cho người
nông dân sau khi bị thu hồi đất nông nghiệp tại thành phố Hạ Long”.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài


2

uất giải


3

pháp tạo việc làm có thu nhập không thấp hơn và ổn định cho người nông dân
sau khi thu hồi đất nông nghiệp tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, góp
phần ổn định đời sống của người nông dân sau khi thu hồi đất nông nghiệp.
2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài
- Chỉ ra được tình hình cơ bản của thành phố Hạ Long tác động đến
người nông dân như thế nào.
- Đánh giá được được thực trạng thu hồi đất nông nghiệp tại thành phố
Hạ Long theo các năm và theo loại dự án; đồng thời thấy được nhận xét của
người dân về việc thu hồi đất nông nghiệp.
- Đánh giá được được thực trạng việc làm lao động nông thôn và nhu cầu
chuyển đổi nghề, tạo việc làm cho người nông dân bị thu hồi đất nông nghiệp
tại thành phố Hạ Long.
- Đưa ra được phương hướng và giải pháp giải quyết viêc làm cho người

nông dân sau khi thu hồi đất nông nghiệp tại thành phố Hạ Long.
3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học:
+ Nắm vững được các Nghị định, Thông tư, Quyết định liên quan đến
việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nói chung và hỗ trợ chuyển đổi nghề và
tạo việc làm nói riêng khi Nhà nước thu hồi đất của người nông dân.
+ Củng cố và hoàn thiện các kiến thức về Luật Đất đai.
- Ý nghĩa trong thực tiễn:
Việc học tập và nghiên cứu đề tài, không những góp phần đề xuất các
giải pháp nhằm thực hiện công tác chuyển đổi nghề và tạo việc làm một cách
phù hợp và hiệu quả mà còn giải quyết tốt mối quan hệ giữa lợi ích của xã hội
với lợi ích của những người nông dân có đất nông nghiệp bị thu hồi.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lí luận của đề tài
1.1.1.1. Quan điểm phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến
năm
2020 và những năm tiếp theo.
- Xây dựng tỉnh Quảng Ninh trở thành một địa bàn động lực, một trong
những cửa ngõ giao thông quan trọng của Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
đối với khu vực và Quốc tế, một khu vực phát triển năng động của kinh tế ven
biển và biển, có tốc độ tăng trưởng cao và bền vững; có thế và lực ngày càng
lớn thúc đẩy sự phát triển và khả năng cạnh tranh.
- Phát triển theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, kinh tế hướng
mạnh về xuất khẩu. Nhanh chóng chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng

nhanh tỷ trọng các ngành công nghiệp và dich vụ, đặc biệt là các ngành kinh tế
giữ vai trò chủ đạo của Tỉnh. Phát huy tối đa thế mạnh về du lịch, giải quyết
hài hoà giữa phát triển du lịch với các lĩnh vực khác; trong đó, ưu tiên phát
triển du lịch, phải giữ gìn cảnh quan, bảo vệ môi trường. Coi trọng hàng đầu
việc xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, tích cực chuẩn bị tốt
tiền đề để phát triển nhanh và bền vững hơn sau năm 2010.
- Tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hoá xã hội, xoá đói giảm
nghèo, thúc đẩy tiến bộ và thực hiện công bằng xã hội đặc biệt chu ý đến vùng
núi hải đảo và vùng đồng bào dân tộc ít người trước hết là nâng cao dân trí và
mức sống vật chất tinh thần của nhân dân.
- Kết hợp giữa phát triển kinh tế với bảo vệ tài nguyên môi trường bảo
đảm phát triển bền vững. Phát triển kinh tế phải bảo đảm tăng cường và củng
cố quốc phòng, an ninh; đặc biệt chú trọng giữ vững chủ quyền vùng biển, đảo
và thềm lục địa về quyền lợi kinh tế, giữ vững chủ quyền quốc gia.


5

1.1.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh
đến năm 2020
Từ nay đến năm 2020, phát triển có trọng tâm, trọng điểm, chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả để thực hiện công nghiệp hoá trước năm 2020.
- Tốc độ tăng trưởng GDP thời kỳ 2006-2010 đạt khoảng 13% thời kỳ
2011-2020 khoảng14,2%. GDP bình quân đầu người vào năm 2010 (giá so
sánh năm 1994) đạt 950 USD, năm 2020 đạt trên 3.120 USD.
- Tỷ lệ tích luỹ đầu tư lên 40% so với GDP vào năm 2010, đáp ứng 75%
nhu cầu vốn đầu tư phát triển.
- Thực hiện tốt công tác xoá đói, giảm nghèo, giải quyết việc làm phát
triển y tế, giáo dục -đào tạo, văn hoá thể dục- thể thao v.v..
Như đã nêu ở trên mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Ninh

đến năm 2020 là đẩy mạnh phát triển tăng dần tỷ trọng ngành Công nghiệp,
Dịch vụ và giảm dần tỷ trọng ngành nông nghiệp. Định hướng tốc độ tăng
trưởng ngành Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản tới năm 2020 là bằng 0, ngành
Công nghiệp, xây dựng tới năm 2020 là 14,3%, ngành Dịch vụ là 14,7%. Do
vậy việc trong những năm tới việc Nhà thu hồi đất nông nghiệp để phục vụ
phát triển các ngành Công nghiệp, dịch vụ sẽ được đẩy mạnh, đặc biệt là trên
địa bàn các thành phố trung tâm của tỉnh Quảng Ninh như: Hạ Long, Móng
Cái, Uông Bí, Cẩm Phả…Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến người nông dân
sinh sống và canh tác nông nghiệp trong khu đô thị vì họ bị thu hồi hết tư liệu
sản xuất và bị trở thành người thất nghiệp. Tuy nhiên mỗi người đều cần có
một nghề để nuôi sống bản thân và gia đình, người nông dân cũng vậy, họ
đang sống bằng nghề làm ruộng, khi bị Nhà nước thu hồi đất thì họ phải
chuyển sang nghề khác, tuy nhiên việc chuyển sang nghề khác phù hợp với
mỗi người người nông dân là không dễ.


6

Từ cơ sở lý luận nêu trên tôi nhận thấy việc nghiên cứu giải pháp chuyển
đổi nghề cho người dân sau khi thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh nói chung và tại thành phố Hạ Long nói riêng là hết sức cần thiết.
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.1.2.1. Định hướng chung phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2020.
Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 là
đẩy mạnh phát triển tăng dần tỷ trọng ngành Công nghiệp, Dịch vụ và giảm
dần tỷ trong ngành nông nghiệp. Định hướng tốc độ tăng trưởng ngành Nông,
lâm nghiệp, thuỷ sản tới năm 2020 là bằng 0, ngành Công nghiệp, xây dựng
tới năm 2020 là 14,3%, ngành Dịch vụ là 14,7%.
Việc phát triển theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, kinh tế hướng

mạnh về xuất khẩu. Nhanh chóng chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng
nhanh tỷ trọng các ngành công nghiệp và dich vụ, giảm dần tỉ trọng ngành
nông nghiệp của tỉnh Quảng Ninh sẽ dẫn đến có hàng nghìn người nông dân
mất đất sản xuất, mất kế sinh nhai và bị thất nghiệp, đặc biệt là người nông
dân sinh sống và sản xuất nông nghiệp trong các khu đô thị. Việc chuyển đồi
nghề cho người nông dân là hết sức khó khăn vì trình độ và năng lực của họ
khác nhau rất nhiều, việc chuyển sang nghề khác phù hợp với mỗi người
người nông dân là không dễ vì thực tế tại thành phố Hạ Long:
* Đa phần đội tuổi của người nông dân sau khi bị thu hồi hết đất sản xuất
nông nghiệp là khá cao từ 36-50 tuổi (là độ tuổi mà người ta đã ổn định cuộc
sống và không muốn có sự thay đổi trong công việc) nên tạo ra một tâm lý e
ngại của người nông dân khi phải chuyển đổi sang các ngành nghề khác, bời
họ nghĩ rằng họ đã nhiều tuổi để bắt đầu một công việc mới từ đầu.
- Cơ cấu về tuổi:
+ Từ 35 tuổi trở xuống:

12,4 %

+ Từ 36 – 43 tuổi:

40,7 %


7

+ Từ 44 – 50 tuổi:

26,8 %

+ Từ 51 tuổi trở lên:


20,1 %

* Đa phần người nông dân đều có trình độ học vấn không cao (thậm chí
nhiều người nông dân còn không biết chữ) vì vậy nên việc đào tạo chuyển đổi
nghề cho họ sẽ bị hạn chế rất nhiều.
- Trình độ học vấn:
+ Dưới THPT:

76,5%

+ THPT:

15,3%

+ Trên THPT:

8,2%

* Sự chuyển đổi phương thức sản xuất cũng là một khó khăn lớn bởi
người nông dân thiếu những kỹ năng nghề nghiệp khác ngoài nông nghiệp.
Việc chuyển đổi sang các ngành nghề khác như thủ công nghiệp, mỹ nghệ,
nghề truyền thống khác khó khả thì vị họ đều không có kinh nghiệm và bí
quyết làm nghề.
Khó khăn là như vây, tuy nhiên, thực tế cho thấy ở đâu có những giải
pháp phù hợp thì ở đó người nông dân bị thu hồi đất sẽ sang làm nghề mới có
thu nhập ổn định và cao hơn. Điều này đã được thấy tại thành phố Đà Nẵng
và huyện Từ Liêm mà tôi đã dẫn chứng cụ thể tại mục 1.3.2. của đề tài “1.3.2.
Sơ lược về tình hình chuyển đổi nghề và tạo việc làm cho người nông dân bị
thu hồi hết đất sản xuất nông nghiệp tại một số địa phương tại Việt Nam”.

1.1.3. Cơ sở pháp lí của đề tài
+ Luật Đất đai 2003 (Luật Đất đai);
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai 2003;
Trên cơ sở Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003, Chính phủ ban hành
Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 về bồi thường, hỗ
trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất gồm 7 chương, 51 điều.


8

Nghị định 197/2004 và Nghị định 22/1998 có bố cục về cơ bản thống
nhất với nhau, nhưng Nghị định 197 đã khắc phục được những tồn tại trong
Nghị định 22, trong đó quy định “giá đất để tính bồi thường là giá đất theo
mục đích đang sử dụng” do UBND tỉnh quy định.
Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai.
Nghị Định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 đã thể hiện được tính khả
thi và vai trò tích cực của các văn bản pháp luật.
Ngày 13/8/2009 Chính Phủ ban hành Nghị định số 69/2009/NĐ-CP quy
định về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư. Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 11/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Tại Điều 22 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP quy định:
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu
hồi đất nông nghiệp được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm theo
một trong các hình thức bằng tiền hoặc bằng đất ở hoặc nhà ở hoặc đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp như sau:

a) Hỗ trợ bằng tiền từ 1,5 đến 5 lần giá đất nông nghiệp đối với toàn bộ
diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi; diện tích được hỗ trợ không vượt quá
hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương.
b) Hỗ trợ một lần bằng một suất đất ở hoặc một căn hộ chung cư hoặc
một suất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp….
3. Trường hợp người được hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này có
nhu cầu được đào tạo, học nghề thì được nhận vào các cơ sở đào tạo nghề và
được miễn học phí đào tạo cho một khóa học đối với các đối tượng trong độ
tuổi lao động.


9

Trên cơ sở các quy định của Nhà nước, để thực hiện và áp dụng cho phù
hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, trong những năm
qua UBND tỉnh Quảng Ninh cũng như thành phố Hạ Long đã ban hành các cơ
chế chính sách về công tác bồi thường, hỗ trợ chuyển đổi nghề, tạo việc làm
khi thu hồi đất nông nghiệp cho khu vực nông thôn nói chung, lao động trong
khu vực thu hồi đất nông nghiệp nói riêng như sau:
+ Quyết định số 1122/2005/QĐ-UB ngày 20/4/2005 của UBND tỉnh
Quảng Ninh “Về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” là việc cụ thể hóa
Nghị định số Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004;
+ Quyết định số 4466/2005/QĐ-UBND ngày 01/12/2005 của UBND tỉnh
Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định “Về việc thực
hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh, ban hành kèm theo Quyết định số 1122/2005/QĐ-UB ngày
20/4/2005 của UBND tỉnh Quảng Ninh”.
+ Quyết định số 499/2010/QĐ-UBND ngày 11/2/2010 của UBND tỉnh
Quảng Ninh “Về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” là việc cụ thể hóa
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ của UBND tỉnh
Quảng Ninh. Trong đó tại Điều 37 của Quyết định có quy định việc hỗ trợ
nghề và tạo việc
làm:
Điều 37. Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ
về Hỗ trợ chuyển đổi nghề và tạo việc làm.
“1. Hỗ trợ chuyển đổi nghề và tạo việc làm cho hộ gia đình, cá nhân
trực tiếp sản xuất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại Điều 21
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP mà không có đất để bồi thường, thì ngoài việc
được hỗ trợ bằng tiền quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số


10

69/2009/NĐ-CP còn được hỗ trợ chuyển đổi nghề và tạo việc làm như sau:


11

a) Đối với đất trồng cây hàng năm, đất làm muối: hỗ trợ bằng 2,5 lần
giá của loại đất đó;
b) Đối với các loại đất nông nghiệp còn lại: hỗ trợ bằng 2 lần giá của
các loại đất nông nghiệp đó.
c) Diện tích được hỗ trợ quy định tại điểm a và điểm b Khoản 1 Điều này
là diện tích đất thực tế bị thu hồi nhưng tối đa không quá hạn mức giao đất
nông nghiệp của địa phương.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi trên 30% diện tích đất nông
nghiệp được giao mà người trong độ tuổi lao động thuộc hộ gia đình, cá nhân
có nhu cầu được học nghề thì được hỗ trợ 01 lần kinh phí để học một nghề

bằng hình thức cấp thẻ học nghề (không chi trả trực tiếp bằng tiền cho người
lao động).
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kinh phí hỗ trợ đào tạo, chuyển
đổi nghề đồng thời cùng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Kinh phí
hỗ trợ chuyển về quỹ hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề của tỉnh (qua Sở Lao
động Thương binh và Xã hội) để được cấp thẻ học nghề cho người lao động.
* Chính sách dạy nghề, học nghề, giải quyết việc làm cho người dân
có đất nông nghiệp bị thu hồi của Trung ương
- Nghị quyết số 13/NQ/TW về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao
hiệu quả kinh tế tập thể và Nghị quyết số 15-NQ/TW về đẩy mạnh CNH HĐH nông nghiệp, nông thôn thời kỳ 2001 - 2010.
- Quyết định số 81/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn.
- Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 phê duyệt đề án “đào tạo
nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.


12

1.2. Khái quát những vấn đề liên quan đến thu hồi đất nông nghiệp

chuyển đổi nghề cho người nông dân
Công tác GPMB là việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế.
Theo Điều 4 Luật Đất đai 2003:
* Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất.
* Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu
hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di
chuyển đến địa điểm mới.

* TĐC là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh
sống và làm ăn. TĐC bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi
Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển.
Pháp luật về đất đai hiện hành quy định hai hình thức tạo lập quỹ đất
thực hiện dự án đầu tư bao gồm: Hình thức Nhà nước thu hồi đất và hình thức
nhà đầu tư tự thỏa thuận với người sử dụng đất để có đất thực hiện dự án đầu
tư. Trong hai hình thức trên, hình thức Nhà nước thu hồi đất được thực hiện
trong các trường hợp thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế quy định
tại Điều 36 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 2 của
Nghị định số 17/2006/NĐ-CP.
bồi thường đối với đất nông nghiệp.


×