Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

đồ án thi công móng băng khối C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.21 KB, 37 trang )

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN

PHẦN 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 )

GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
Công trình “ NHÀ CÔNG CỘNG ” gồm 4 khối A, B, C, D. “ KHỐI C ” là hạng
mục của công trình này có qui mô xây dựng 3 tầng.Chiều cao các tầng là 3.7m,. Mặt bằng xây
dựng rộng và bằng phẳng với diện tích xây dựng của hạng mục này là S =202m 2. Trong đồ án này
ta xem như khối C được thi công cuối cùng.
1.2) ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
- Kết cấu công trình bằng khung bê tông cốt thép chịu lực, tường bao che và tường
ngăn cách phòng tùy theo công năng mà sử dụng gạch ống loại 100 và 200 mm.
-Tiết diện dầm cột sử dụng trong công trình
+Dầm ngang : 20 x 30 cm và 25 x 70 cm.
+Dầm dọc : 20 x 30 cm.
+Cột : C2 (20 x 25); C3 (25 x 40) cm.
- Móng sử dụng cho công trình là loại móng băng: M2 tiết diện 1,3 x 7,75 m ; M1 tiết
diện 1,25 x 9,9 m ; M3 tiết diện 1,4 x 1,4 m ; M4 tiết diện 0,9 x 1,1 m.Cao trình mặt đất hiện hữu
là -0.350 so với ±0.000, cao trình đáy móng là – 2.100 , chiều sâu chôn móng là -1.850 .
1.3) ĐIỀU KIỆN THI CÔNG :
1.3.1 Điều kiện khí tượng và địa chất thủy văn :

Do qui mô công trình khá lớn nên thời gian thi công công trình kéo dài, do đó
cần có các phương án thi công dự phòng trong mùa mưa như : tiêu nước bề mặt hoặc hạ mực
nước ngầm để công trình được hoàn thành đúng tiến độ thi công và đảm bảo chất lượng cho công
trình.


Đặc điểm về điện :

Công trình được xây dựng tại trung tâm Thành Phố HCM, do đó nguồn điện
chính được lấy từ nguồn điện quốc gia và đảm bảo cung cấp điện liên tục cho công trình.

Tuy nhiên, để tránh trường hợp công trình bị mất điện do nguồn điện quốc gia
gặp sự cố ta cần bố trí thêm một máy phát điện dự phòng.

Đặc điểm về nguồn nước :
Nguồn nước cung cấp cho công trường được lấy từ nguồn nước chính của thành
phố.
Tuy nhiên để tránh sự cố cúp nước hoặc đường ống bị hư hỏng,ta cần bố trí thêm
máy bơm nước và két nước để dự trữ nước tại công trường

Tình hình vật liệu và máy xây dựng :
- Việc cung ứng các loại vật liệu xây dựng như : cát, đá, xi măng, coffa, cốt
thép … tại Thành Phố HCM không mấy khó khăn, vấn đề ở chổ là phải tìm
được cửa hàng đáng tin cậy để có giá cả hợp lý.
- Do công trình được xây dựng tại Quận 7 nên nguồn vật liệu :
1

SVTH: PHẠM THANH LUẬT 15CX5

MSSV: 2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN







Thép : Sử dụng thép của công ty thép miền Nam và một số đơn vị cung
ứng thép khác.
• Xi măng : Sử dụng xi măng HÀ TIÊN, SAO MAI và một số loại xi măng
đặc biệt khác theo yêu cầu của thiết kế
- Các loại máy móc phục vụ cho công trình như: máy đào đất, máy ép cọc,
xe ben chở đất, máy vận thăng, xe bơm bê tông, máy đầm bê tông, máy cắt
uốn thép … đảm bảo cung cấp đầy đủ cho công trường.
+) Cần trục tự hành.
+) Máy kinh vĩ quang học : định vị tim cốt
+) Máy vận thăng : vận chuyển vật liệu lên cao
+) Máy trộn : Trộn vửa tô trát hoặc trộn bê tông
+) Máy bơm bê tông : bơm bêtông theo chiều đứng và chiều ngang công trình
+) Các loại đầm mặt, đầm dùi.
+) Máy phát điện dự phòng
+) Máy cắt, kéo thép.......
+) Và một số thiết bị, phương tiện phục vụ cho thi công, công trường như dàn giáo
thép, cây chống thép, các ốc, khóa liên kết, dây neo, chằng , các vật liệu gỗ phụ
trợ ... Các loại xe được điều đến công trường theo từng giai đoạn và từng biện pháp
thi công sao cho hợp lí nhất
1.3.5 Tình hình kho bãi và lán trại :
Công trình được xây dựng trên vùng đất trống trãi nên rất thuận lợi cho việc bố trí mặt bằng.
Diện tích kho bãi chứa vật liệu phải được cân đối theo nhu cầu vật tư trong từng giai đoạn thi
công công trình nhằm bảo đảm tiến độ thi công và tránh tình trạng vật tư bị hư hỏng do bảo quản
lâu.
1.3.6 Tài chính, nhân công và trang thiết bị thi công :

-Nguồn vốn xây dựng cơ bản được phân bố theo đúng tiến độ thi công công trình nhằm
đảm bảo kịp thời cho việc chi trả vật tư, thiết bị máy móc và các chi phí khác.
-Công trình có qui mô khá lớn nên cần lựa chọn các công ty xây dựng chuyên nghiệp và
có uy tín để đáp ứng được nhu cầu nhân công và các trang thiết bị thi công cho công trình.
Ngoài đội ngũ công nhân của đơn vị trúng thầu, còn một lực lượng công nhân địa phương
và của các tỉnh tham gia xây dựng. Tất cả công nhân làm việc trên công trường đều có tay
nghề, bậc thợ và đều được học về an toàn lao động
1.4. PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI PHỤC VỤ THI CÔNG GỒM CÓ:
1.4.1 Tình hình giao thông vận tải :

- Công trình được xây dựng trong khu vực nội ô Thành Phố HCM nên thời gian vận
chuyển vật liệu và máy móc phải được bố trí sao cho hợp lý để tránh tình trạng kẹt xe vào giờ
cao điểm.
1.4.2 Hệ thống công trình bảo vệ và đường giao thông công trình :
- Toàn bộ chu vi xây dựng công trình phải có rào cản bảo vệ để đảm bảo an toàn xây
dựng và mỹ quan đô thị.
- Hệ thống giao thông nội bộ trong công trường cần phải được thiết kế và bố trí sao cho
hợp lý để tránh tình trạng kẹt xe và đảm bảo an toàn lao động.
2

SVTH: PHẠM THANH LUẬT 15CX5

MSSV: 2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN

PHẦN 2

LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG
2.1 MỤC ĐÍCH :
Lập tiến độ thi công để đảm bảo hoàn thành công trình trong thời gian quy định với mức độ sử
dụng vật liệu, máy móc và nhân lực hợp lí nhất.
2.2 TÀI LIỆU CẦN THIẾT
-- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình.
-- Hồ sơ tiên lượng, dự toan công trình.
-- Thời gian thi công đã được khống chế.
-- Các nguồn cung cấp và khả năng cung cấp: vật liệu, nhân công ...
-- Các quy trình, quy phạm kỹ thụật, các tiêu chuẩn, chế độ và các chính sách của Nhà Nước.
2.3 NGUYÊN TẮC LẬP
-- Nắm vững thiết kế kỹ thuật công trình từ đó tổ chức được các giai đọan thi công công trình
-- Phải xác định được biện pháp công nghệ xây lắp của các công việc chủ yếu và dự kiến xong
việc tổ chức lao động cho từng công việc .
-- Đảm bảo sự cân bằng về nhân lực và máy móc ,thiết bị nhưng phải điều hoà và cân đối được
các mặt cung cấp khác.
-- Trình tự thi công các công việc phải hợp lí dựa trên cơ sở tính toán phù hợp với cấu tạo công
trình.
-- Để đơn giản trong quá trình lập tiến độ, ta tiến hành ghép các công việc đơn giản có chung
tính chất, có cùng cao độ và có chủng lọai thợ thành một công việc tổ hợp nhưng phải biểu diễn
rõ ràng.
2.4 CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH LẬP TIẾN ĐỘ :
a.
Phân chia công trình thành các yếu tố kết cấu và ấn định các quá trình thi công cần
thiết.
b.
Liệt kê các công tác phải thực hiện, lập danh mục từng loại kết cấu và các danh mục
chủ yếu.
c.
Lựa chọn biện pháp thi công công tác chính, lựa chọn máy móc thi công các công

tác đó.
d.
Dựa trên chỉ tiêu định mức mà xác định số ngày công, số ca máy cần thiết cho viêc
xây dựng công trình.
e.
Ấn định trình tự trước sau thực hiện các quá trình xây lắp.
f.
Thiết kế tổ chức thi công các quá trình xây lắp theo dây chuyền, xác định tuyến
công tác trong mỗi quá trình, phân chia công trình thành các đoạn công tác, tính số công
nhân cần thiết cho mỗi đoạn.
g.
Sơ lược tính thời gian thực hiện công trình.
h.
Thành lập biểu đồ sắp xếp thời gian cho các quá trình sao cho chúng có thể tiến
hành song song kết hợp với nhau, đồng thời vẫn đảm bảo trình tự kỹ thuật hợp lý, với số
3

SVTH: PHẠM THANH LUẬT 15CX5

MSSV: 2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

+
+
+
+
+


+

GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN

lượng công nhân và máy móc điều hoà. Sau đó chỉnh lý lại thời gian thực hiện từng quá
trình và thời gian hoàn thành toàn bộ công trình.
i. Lên kế hoạch về nhu cầu nhân lực, vật liệu, cấu kiện, bán thành phẩm…, kế hoạch sử dụng
máy móc thi công và phương tiện vận chuyển.
j. Theo dõi và điều chỉnh tiến độ cho phù hợp với từng giai đoạn thi công.
2.5 MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC CÔNG TÁC:
2.5.1 PHẦN CƠ BẢN:
a) Phần ngầm : (trình tự các công tác của phần ngầm)
Thi công đào đất.
Thi công móng.
Thi công đà kiềng.
Thi công san lấp.
b) Phần thân :
Phần thân được thi công theo tiến độ ngang.
+ Các gián đoạn kỹ thuật trong công tác bê tông toàn khối:

Thời gian chờ đợi đến khi được phép lắp dựng giàn giáo, coffa của các kết
cấu tiếp theo.

Thời gian chờ đợi cho đến khi được phép tháo dỡ coffa của kết cấu vừa được
đổ bêtông.
+ Phân đợt thi công từ dưới lên.
+ Vị trí phân đợt đặt tại các mạch ngừng khi đổ bêtông.
+ Sau khi đổ bêtông sàn thì không được phép tiếp tục ngay công tác lắp dựng coffa
cột trên đó, nên chia 1 đợt gồm: cột tầng thứ i là 1 đợt và dầm sàn tầng thứ i+1 là 1
đợt tiếp theo.

+ Trong mỗi đợt thi công với khối lượng công tác lớn ta nên chia mỗi đợt làm 2 phân
đoạn, vị trí mạch ngừng được đặt tại các khe lún.
Trong 1 đợt thi công có các công tác sau :
 Đợt thi công cột, dầm sàn, cầu thang:
1. Cốt thép cột, dầm sàn, cầu thang.
2. Coffa cột, dầm sàn, cầu thang.
3. Bêtông cột, dầm sàn, cầu thang.
4. Tháo dỡ coffa cột, dầm sàn, cầu thang.
+ Thời gian được phép tháo dỡ coffa :
 Cột : 1 - 2 ngày.

Dầm sàn : 14 – 21 ngày. Nhưng phải chống gia cường tại các vị trí quan
trọng như ở giữa và nách dầm, 1/3 đến giữa sàn so với dầm. Nếu sử dụng phụ gia thì tuỳ vào
loại phụ gia và cường đô bê tông mà ấn định thời gian tháo coffa
+
Sau khi đổ bê tông cột, dầm sàn, cầu thang được 2 ngày thì được phép tiến hành các
công tác tiếp theo.
2.5.2 PHẦN HOÀN THIỆN:

Bao gồm xây tô, lắp dựng cửa, lát nền, ốp gạch trang trí,….
4

SVTH: PHẠM THANH LUẬT 15CX5

MSSV: 2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
+


+

+
+
+

GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN

Công tác xây tường và trác trần được thực hiện sau khi tháo các cây chống gia
cường (khoảng 20 ngày sau khi đổ bêtông đợt đó). Đối với những tấm tường không có cửa
ta xây làm 2 đợt mỗi đợt cách nhau 1 ngày. Đối với tường cao 3.7 - 0.7 = 3m thì đợt 1 là
1.5m và đợt 2 là 1.5m.
Công tác tô tường được thực hiện sau khi xây xong được 5 ngày. Tường ngoài được
tô từ trên xuống,tường trong được tô từ dưới lên và được kiểm tra thẳng đứng bằng máy
kinh vĩ.
Công tác lát gạch : sau khi xây tô xong phần nào ta có thể lát gạch ngay phần đó.
Cao độ hoàn thiện của toàn khu nhà phải đảm bảo theo đúng thiết kế.
Công tác lợp mái tole được thực hiện cùng lúc xây tô mái.
Công tác quét vôi và đóng trần được hiện đến khi kết thúc công trình.

2.6 PHƯƠNG PHÁP LẬP
1 ) Bước 1 : chuẩn bị tài liệu nghiên cứu và ghép các công việc.
-- Tập hợp các tài liệu cần tiết, nghiên cứu nắm chắc thiết kế công trình, tính tiên lượng chính
xác các khối lượng công việc phải phân tích theo định mức.
-- Ghép các công việc đơn giản thành công việc tổ hợp để dễ dàng trong việc lập tiến độ.
2 ) Bước 2 : Xác định thời gian thi công các công việc.
-- Sau khi có bảng tiên luợng, dựa vào định mức ta xác định được số công nhân cần thiết cho
mỗi công việc độc lập hoặc những công việc đã được ghép.
-- Dựa vào tổ đội thi công đã chọn, ta xác định thời gian thi công của từng công việc


Q .d
Ti = i i
ni

Trong đó : +
+
+

Ti
Qi

di

(ngày).

: thời gian thi công công việc i. (ngày)
: khối lượng công việc i.
: định mức nhân công của công việc i.

ni

+
: số người thực hiện công việc i. (người)
3 ) Bước 3 : Xác định trình tự thi công các công tác.
-- Khởi công bắt buộc : công việc đi sau không thể khởi công trước công việc đi trước hoặc
công việc đi sau không thể khởi công khi công việc đi trước chưa kết thúc .
-- Khởi công không bắt buộc : hai công việc không liên quan, không ảnh hưởng nhau về mặt
kỹ thuật và an toàn lao động thì công việc nào khởi công trước cũng được .
-- Thứ tự khởi công các công tác phụ thuộc vào cấu tạo, đặc điểm công trình,biện pháp công
nghệ xây lắp đã chọn và phụ thuộc vào diện thi công của công việc đó.

4) Bước 4: Lập biểu đồ kế hoạch tiến độ.
5

SVTH: PHẠM THANH LUẬT 15CX5

MSSV: 2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN

5) Bước 5: Biểu diễn tiến độ và điều thợ thi công.
-- Biểu diễn tiến độ:
Dùng các đường thẳng nằm ngang, liên tục đứt quãng để biễu diễn thời gian thi công của
các công việc, ghi số lao động tham gia ở phía trên đường biểu diển
-- Điều thợ chuyên môn:
+ Đảm bảo cho các thợ chuyên môn được tương đối ổn định trong quá trình thi công, tránh
trường hợp lúc ít buộc họ phải nghỉ việc hoặc phải chuyển đi chuyển về làm giảm năng suất
lao động, tốn thời gian và mất ổn định.
+ Để khắc phục, ta phải nghiên cứu điều thợ chuyên môn thật chặt chẽ trên cơ sỡ tính toán
cụ thể dựa vào cấu tạo, khối lượng và thới gian thi công
6 ) Bước 6 : Dựng biểu đồ và đáng giá kế hoạch tiến độ.
-- Dựng biểu đồ.
-- Đánh giá tiến độ :
+ Thời gian không vượt quá thời gian khống chế.
+ Trình tự thi công phải hợp lí : phải phù hợp với cấu tạo công trình, các qui trình, quy
phạm kỹ thụật và đảm bảo an toàn lao động.
+ Thợ chuyên môn phải được điều đông hợp lí, không để ít quá hoặc không để đột biến
quá lớn.

+ Biểu đồ tổng hợp nhân lực phải cân bằng :
• Có dạng hình thang: phát triển ở giai đoạn đầu và thu hẹp ở giai đoạn cuối,hai giai
đoạn này càng ngắn càng tốt.
• Biểu đồ nhân lực không có các trường hợp lồi cao trong thời gian ngắn hoặc lõm sâu
trong thời gian dài.
* Đánh giá biểu đồ nhân lực
+ Đánh giá bằng hệ số không điều hòa K1 .

K1 =

S max
Stb

Trong đó :
*
*

Smax
Stb
Stb =

: Số công cao nhất của biểu đồ nhân lực.
: Số công nhân trung bình.
S
T

Với : * S : Tổng số công của biểu đồ nhân lực.
* T : Thời gian hoàn thành công trình.
+ Đánh giá bằng hệ số phân bố lao động K2 .


K2 =

Sdu
S
6

SVTH: PHẠM THANH LUẬT 15CX5

MSSV: 2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
Trong đó : *

Sdu

GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN

: Số công nhân dư ( diện tích nằm trên đường trung bình)

Kết luận : biểu đồ được đánh giá là tốt khi K1 --> 1, K2 --> 0

7

SVTH: PHẠM THANH LUẬT 15CX5

MSSV: 2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG


GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN

2.7 . LẬP TIẾN ĐỘ.
2.7.1. Bảng tính toán khối lượng.
TÊN CÔNG VIỆC-QUI CÁCH

ĐƠN
VỊ

SỐ
CK

PHẦN NGẦM
Phát rừng tạo mặt bằng, bằng cơ giới , mật độ cây tc/100m2: <=3 100m2
cây

Đào móng công trình, chiều rộng móng <=6 m, bằng máy đào <=0,8 100m3
m3, đất cấp III
Móng M1= 1.85/6*((1.55*9.9)+(1.55+2.013)*(9.9+9.9)+(2.013*9.9))
Móng
M2=
1.85/6*((1.9*7.55)+(1.9+2.826)*(7.55+7.55)+(2.826*7.55))
Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra, rộng >1 m, sâu >1 m, đất cấp III
m3
Móng M3= 1.85/6*((2*2)+(2+2.926)*(2+2.926)+(2.926*2.926))
Móng
M4=
1.85/6*((1.4*1.7)+(1.4+1.863)*(1.7+2.626)+(1.863*2.626))
Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông lót m3

móng, đá 4x6, chiều rộng < 250 cm, mác 100
BTL Móng M1= 1.35*9.9*0.1
BTL Móng M2= 1.5*7.55*0.1
BTL Móng M3= 1.6*1.6*0.1
BTL Móng M4= 1*1.3*0.1

HỆ
SỐ

KÍCH THƯỚC
DÀI
RỘNG CAO
23.4

KHỐI LƯỢNG
T. PHẦN T. BỘ

12.9

3.02

1.98
1
5

2
3

0.33
0.33


0.33
1.65

11.35
6.59

42.49
22.71
19.78

7.90
1
5
2
3

1.34
1.13
0.26
0.13

1.34
5.66
0.51
0.39

8

SVTH: PHẠM THANH LUẬT


15CX5

MSSV: 2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN

Bê tông thương phẩm, đổ bằng cần cẩu, bê tông móng, đá 1x2, m3
chiều rộng móng <=250 cm, mác 250
BTMóng
M1=
(0.35*0.3*9.9)+
(((0.4+1.25)/2)*0.3*9.9)+(0.2*1.25*9.9)
BTMóngM2=
(0.35*0.3*7.55)+
(((0.45+1.3)/2)*0.3*7.55)+(0.2*1.3*7.55)
BT Móng M3= (((0.3+1.4)/2)*0.25*1.4)+(0.2*1.4*1.4)
BT Móng M4= (((0.25+0.9)/2)*0.2*1.1)+(0.2*0.9*1.1)
Cốt thép móng đường kính <=18mm(80%), 100kg/m3
Cốt thép móng đường kính >18mm(20%), 100kg/m3

32.01
1

5.96

5.96


5

4.74

23.69

2
3

0.69
0.32

1.38
0.97

tấn
tấn

2.56
0.64

Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông cột, đá m3
1x2, tiết diện cột <=0,1 m2, cao <=4 m, mác 250
Cổ cột M1= 2*0.25*0.4*0.5+0.2*0.25*0.9
Cổ cột M2= 2*0.25*0.4*0.5
Cổ cột M3= 1.25*0.2*0.25
Cổ cột M4= 1.3*0.2*0.25

0.97

1
5
2
3

0.15
0.10
0.06
0.07

0.15
0.50
0.13
0.20

Cốt thép cổ cột đường kính <=18mm , 100kg/m3

tấn

0.1

Khối lượng bê tông đá kiềng
ĐK8= 0.2*0.3*((4*4.1+4)-(6*0.25))

m3

12.23
1.1
3
1.1

5
0.9
2
0.2

ĐK9= 0.2*0.3*((4*4.1+4)-(6*0.2))
ĐK10= 0.2*0.3*((4*4.1)-(4*0.25)-0.125)
ĐKt= 0.2*0.3*(4-0.25-0.125)

9

SVTH: PHẠM THANH LUẬT

15CX5

MSSV: 2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN
2

ĐKtrục7-8= 0.2*0.3*6*(2.5-0.2)

0.8
3

ĐK11;12;13= 0.25*0.7*6*(9.9-2.5+0.2)


7.9
8

Cốt thép đà kiềng đường kính <=18mm,100kg/m3(80%)

tấn

0.9
8

Cốt thép đá kiềng đường kính >18mm, 100kg/m3(20%)

tấn

0.2
4

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn gỗ, ván khuôn móng 100m2
dài
Ván khuôn đế móng
M1= 9.9*0.2
M2= 0.2*(9.9-2.5+0.2)*2
M3= 0.2*1.4*4
M4= (0.2*0.9*2)+(0.2*1.1)
ván khuôn giằng móng:
M1= 0.3*9.9
M2= 0.3*(9.9-2.5+0.2)*2
Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn gỗ, cổ cột, cột vuông, chữ 100m2
nhật
Cổ cột M1= ((0.25*0.5*2)+(0.4*0.5))*2+((0.25*0.9)+(0.2*0.9*2))

Cổ cột M2= ((0.25+0.4)*2)*(2.1-0.8-0.1-0.7)*2
Cổ cột M3= ((0.25+0.2)*2)*(2.1-0.45-0.1-0.3)
Cổ cột M4= ((0.25*2)+0.2)*(2.1-0.4-0.1-0.3)
Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn gỗ, ván khuôn xà dầm, 100m2

2.44

1
5
2
3

0.02
0.03
0.01
0.01

1
5

0.03
0.05

1
5
2
3

0.91
0.01

0.01
0.01

0.21
0.02
0.15
0.02
0.02
0.26
0.03
0.23
1.02
0.91
0.07
0.02
0.03
0.95
10

SVTH: PHẠM THANH LUẬT

15CX5

MSSV: 2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN


giằng
VKDK8;9;10;t= 0.3*(4.1-0.25)
VKDK11;12;13= 0.7*(9.9-2.5-0.2)
VKDK trục7-8= 0.3*(2.5-0.2*2)

28
11
11

0.01155
0.0504
0.0063

0.3234
0.5544
0.0693

Khối lượng đất lấp (2/3Vđào)
Đào san đất bằng máy đào <=8m3

100m3

1.6
1.6

Vận chuyển đất tiếp cự ly <=2 km bằng ôtô tự đổ 5T, đất cấp III

100m3

0.80


Đắp đất nền móng công trình, độ chặt yêu cầu K=0,95

m3

0.3*((4*4.1+4)*9.9-(0.25*9.9*6)-(4.1*0.2*15))
Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông nền, đá m3
1x2, mác 150

0.9
5
0.9
5

49.82
49.82
20.4

9.9

0.10

20.20

Cốt thép nền đường kính <=10mm,100kg/m3

tấn

2.02


PHẦN THÂN
TẦNG ĐIỂN HÌNH
Cốt thép cột, trụ, đường kính <=18 mm, cột, trụ cao <=4m

Tấn

0.462

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn gỗ, cột vuông, chữ 100m2
nhật
Cột C2= 0.25*(3.7-0.3)*11+0.2*(3.7-0.3)*10
Cột C3= 0.4*(3.7-0.7)*22+0.25*(3.7-0.7)*24

0.61
0.16
0.44

11

SVTH: PHẠM THANH LUẬT

15CX5

MSSV: 2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN


Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông cột, đá m3
1x2, tiết diện cột <=0,1 m2, cao <=4 m, mác 250
Cột C2
Cột C3
Bê tông thương phẩm, đổ bằng cần cẩu, bê tông dầm, đá 1x2, mác m3
250
Dầm Ngang (Trục 8-9)= 0.25*0.7*(9.9-2.5+0.2)
Dầm Ngang (Trục 7-8)= 0.2*0.3*(2.5-0.2)
Dầm Dọc ( Trục 8;9)= 0.2*0.3*(4.1-0.25)*8+0.2*0.3*(4-0.375)*2
Dầm Dọc ( Trục 7)= 0.2*0.3*(4.1-0.2)*4+0.2*0.3*(4-0.3)

4.62
6
12

0.25
0.40

0.2
0.25

3.40
3.00

0.17
0.30

1.02
3.60
12.25


6
6

1.33
0.14

7.98
0.83
2.28
1.16

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn bằng ván ép công 100m2
nghiệp,
ván khuôn dầm, cao <=16m
VK Dầm Ngang (Trục 8-9)= (0.7-0.1)*(9.9-2.5-0.3)*11+0.25*(9.9-2.50.6)*6
VK Dầm Ngang (Trục 7-8)= 0.2*2.25*11+0.2*2.05*6
VK Dầm Dọc ( Trục 8;9)= 0.2*(4.1-0.25)*20+0.2*(4.1-0.25)*8
VK Dầm Dọc ( Trục 7)= 0.2*(4.1-0.2)*8+0.2*(4.1-0.2)*5

0.96

Cốt thép xà dầm, giằng, đường kính >18 mm,100kg/m3(20%)

Tấn

0.245

Cốt thép xà dầm, giằng, đường kính <=18 mm,100kg/m3(80%)


Tấn

0.98

Khối lượng bê tông sàn
(9.9*4*4.1+4.35*4)*0.1

m3

17.98
17.98

Cốt thép sàn đường kính <=10mm,100kg/m3

Tấn

1.80

0.57
0.07
0.22
0.10

12

SVTH: PHẠM THANH LUẬT

15CX5

MSSV: 2115201300



ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn bằng ván ép công 100m2
nghiệp, hệ xà gồ gỗ, dàn giáo công cụ, ván khuôn sàn mái, cao
<=16m(80%)
9.9*(4*4.1+4)-(4*(9.9-4.35))-(0.2*(4*4.1+4)*3)-(9.9*0.25*6)
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép sàn , tấn
cao <=16 m, đường kính <=10 mm

1.53

Xây gạch ống 10x10x20, xây tường chiều dầy <=30 cm, chiều cao m3
<=4m, vữa XM mác 100
Tường dọc (Trục D-H')= (4.1-0.25)*(3.7-0.3)
Tường dọc (Trục C"-D)= (4-0.375)*(3.7-0.7)

53.65

Xây gạch ống 10x10x20, xây tường chiều dầy <=10cm, chiều cao m3
<=4m, vữa XM mác 100
Tường ngang (Trục 8-9)= (9.9-2.5-0.6)*(3.7-0.7)

1.53
1.80

12

2

3.93
3.26

47.12
6.53
12.24

6

2.04

12.24

2.7.2. Xác định thời gian thi công các công việc.
-- Sau khi có bảng tiên luợng, dựa vào định mức ta xác định được số công nhân cần thiết cho mỗi công việc độc lập hoặc những công việc đã
được ghép bằng công thức đã nêu.
13

SVTH: PHẠM THANH LUẬT

15CX5

MSSV: 2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN


* Định mức nhân công của các công tác được tra theo Định Mức Xây Dựng Cơ Bản được ban hành kèm theo quyết định số 1776/BXD-VP ngày
16/08/2007 về việc ban hành “Định Mức Xây Dựng Cơ Bản”
2.7.3. Bảng phân tích nhân công
BẢNG PHÂN TÍCH NHÂN CÔNG PHẦN THÔ
St
t

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Mã Hiệu

Tên Công Việc -Qui Cách

I) PHẦN NGẦM
AB.25113 Đào móng bằng máy đào <=0,8 m3,chiều rộng móng <=6 m, đất cấp

III(90%)
AB.11323 Đào đất và sửa móng bằng thủ công , rộng <=3m, sâu <=2m, đất cấp III
(10%)
AF.11110 Bê tông sản xuất bằng máy trộn đổ bằng thủ công, bê tông lót móng ,
rộng <= 250cm, đá 4x6, mác 100
AF.81111 GCLD ván khuôn gỗ, ván khuôn móng băng (80%)
AF.51122 GCLD ván khuôn gỗ, ván khuôn móng cột chữ nhật, vuông(80%)
AF.61120 Gia công cốt thép móng, dầm móng đường kính <=18 mm (70%)
AF.61130 Gia công cốt thép móng, dầm móng đường kính >18 mm (70%)
AF.61421 GCLD cốt thép cổ cột ,đường kính <=18mm,cao <=4m
AF.61120 Lắp dựng cốt thép móng, dầm móng đường kính <=18 mm (30%)
AF.61130 Lắp dựng cốt thép móng, dầm móng đường kính >18 mm (30%)
AF.21210 Bê tông thương phẩm đổ bằng cần cẩu, bê tông móng đá 1x2, chiều rộng
móng <=250 cm, mác 250
AF.21210 Bảo dưỡng bê tông móng
AF.81132 GCLD ván khuôn gỗ, cổ cột vuông ,chữ nhật(80%)
AF.81111 Tháo dỡ ván khuôn gỗ, ván khuôn móng băng (20%)
AF.51122 Tháo dỡ ván khuôn gỗ, ván khuôn móng cột chữ nhật, vuông(20%)

Đơn vị

Khối
lượng

Định
Mức
NC

Công


Thời
Gian

Ghi
Chú
(NC)

100m3

2.16

7.48

16.2

19 d
2d

m3

24.0

1.31

31.4

4d

NC[8]


m3

7.9

1.42

11.2

1d

NC[12]

100m2
100m2
tấn
tấn
tấn
tấn
tấn
m3

0.344
0.032
1.792
0.448
0.07
0.768
0.192
32.01


13.61
29.7
8.34
6.35
10.02
8.34
6.35
0.89

4.7
1.0
14.9
2.8
0.7
6.4
1.2
28.5

1d
1d
3d
3d
1d
1d
1d
2d

NC[5]
NC
NC[5]

NC
NC
NC[7]
NC[2]
NC[14]

3.2
1.2
0.2

3d
1d
1d
1d

NC
NC[3]
NC
NC

100m2
100m2
100m2

0.1
0.086
0.008

31.9
13.61

29.7

NC[8]

14

SVTH: PHẠM THANH LUẬT

15CX5

MSSV: 2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

32
33

34
35

GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN

AF.12210

Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông cổ cột, đá
1x2, tiết diện cột <=0,1 m2, cao <=4 m, mác 250
AF.12210 Bảo dưỡng bê tông cổ cột
AF.81132 Tháo dỡ ván khuôn gỗ, cổ cột vuông ,chữ nhật (20%)
AB.21123 Lấp đất đợt 1 bằng máy đào <=8m3 đến đáy đà kiềng
AF.81141 GCLD ván khuôn gỗ, ván khuôn đà kiềng(80%)
AF.61531 Gia công cốt thép đá kiềng đường kính >18 mm, ở độ cao <=4 m(80%)
AF.61521 Gia công cốt thép đà kiềng đường kính <=18 mm, ở độ cao <=4 m(80%)
AF.61531 Lắp dựng cốt thép đà kiềng đường kính >18 mm, ở độ cao <=4 m(20%)
AF.61521 Lắp dựng cốt thép đà kiềng đường kính <=18 mm, ở độ cao <=4
m(20%)
AF.12310 Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông đà kiềng, đá
1x2 mác 250
AF.12310 Bảo dưỡng bê tông đá kiềng
AF.81141 Tháo dỡ ván khuôn gỗ, ván khuôn đà kiềng(20%)
AB.13113 Lấp đất đợt 2 và tôn nền đến mặt trên đà kiềng, độ chặt yêu cầu K=0,95
AB.42113 Vận chuyển đất tiếp cự ly <=2 km bằng ôtô tự đổ 5T, đất cấp III
AF.61711 Công tác gia công cốt thép nền đường kính <=10mm (70%)
AF.61711 Công tác lắp dựng cốt thép nền đường kính <=10mm(30%)
AF.11310 Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông nền, đá 1x2,

mác 150
AF.11310 Bảo dưỡng bê tông nền
II ) PHẦN THÂN
TẦNG TRỆT: (0.000 - 3.700)
AF.61421 Gia công cốt thép cột, trụ đường kính <=18 mm, cao <= 4m (70%)
AF.61421 Lắp dựng cốt thép cột, trụ, đường kính <=18mm, cao <= 4m (30%)

m3

0.97

4.5

4.4

1d

NC[5]
NC
NC
NC[2]
NC[13]
NC[2]
NC[8]
NC
NC[2]

100m2
100m3
100m2

tấn
tấn
tấn
tấn

0.03
1.6
0.76
0.192
0.784
0.048
0.196

31.9
0.81
34.38
9.1
10.04
9.1
10.04

1.0
1.3
26.1
1.75
7.87
0.44
1.97

1d

1d
1d
2d
1d
1d
1d
1d

m3

12.23

3.56

43.5

2d

NC[22]

6.5
34.87
0.7
20.7
8.9
20.8

1d
1d
3d

1d
3d
1d
1d

NC
NC[7]
NC[12]
NC
NC[7]
NC[9]
NC[21]
NC

3.2
1.4

3d
45 d
13 d
1d
1d

100m2
m3
100m3
tấn
tấn
m3


tấn
tấn

0.19
49.82
0.8
1.414
0.606
20.2

0.323
0.139

34.38
0.7
0.86
14.63
14.63
1.03

10.02
10.02

NC[3]
NC[2]
15

SVTH: PHẠM THANH LUẬT

15CX5


MSSV: 2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
36
37

AF.81132
AF.12210

38
39
40

AF.12210
AF.81132
AF.85111

41

AF.61531

42

AF.61521

43
44


AF.61711
AF.61531

45

AF.61521

46
47

AF.61711
AF.22310

48

AF.22310

49
50
51
52

AF.61422
AF.61422
AF.81132
AF.12220

53

AF.12220


GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN

GCLD ván khuôn gỗ, cột vuông, chữ nhật (80%)
Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông cột, đá 1x2,
tiết diện cột <=0,1 m2, cao <=4 m, mác 250
Bảo dưỡng bê tông cột tầng trệt
Tháo dỡ ván khuôn gỗ, cột vuông, chữ nhật (20%)
GCLD ván khuôn bằng ván ép công nghiệp không khung xương, xà gồ
gỗ, cột chống bằng hệ giáo ống, ván khuôn xà, dầm, giằng,sàn mái cao
<=16 m(80%)
Gia công cốt thép xà dầm, giằng, đường kính >18mm, ở độ cao <=4m
(70%)
Gia công cốt thép xà dầm, giằng, đường kính <=18mm, ở độ cao <=4m
(70%)
Gia công, cốt thép sàn mái, đường kính <=10 mm, cao <=16m(70%)
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng, đường kính >18mm, ở độ cao <=4m
(30%)
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng, đường kính <=18mm, ở độ cao <=4m
(30%)
Lắp dựng cốt thép sàn mái, đường kính <=10 mm, cao <=16m (30%)
Bê tông xà dầm, giằng, sàn mái, bê tông thương phẩm đổ bằng cần cẩu,
đá 1x2, cao <=4m, mác 250
Bảo dưỡng bê tông dầm, sàn tầng trệt
LẦU 1: (3.700 - 7.400)
Gia công cốt thép cột, trụ, đường kính <=18 mm, cao <= 16m (70%)
Gia công cốt thép cột, trụ, đường kính <=18mm, cao <= 16m (30%)
GCLD ván khuôn gỗ, cột vuông, chữ nhật (80%)
Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông cột, đá 1x2,
tiết diện cột <=0,1 m2, cao <=16 m, mác 250

Bảo dưỡng bê tông cột lầu 1

100m2
m3

0.484
4.62

31.9
4.5

15.4
20.8

1d
1d

NC[16]
NC[21]

3d
1
2d

NC
NC[4]
NC[23]

100m2
100m2


0.121
1.994

31.9
22.52

4
44.90
5

tấn

0.172

9.1

1.6

1d

NC[2]

tấn

0.686

10.04

7


1d

NC[7]

tấn
tấn

1.26
0.074

14.63
9.1

18.4
0.7

1d
1d

NC[19]
NC

tấn

0.294

10.04

3.0


1d

NC[3]

tấn
m3

0.54
30.23

14.63
2.56

8
77.4

1d
3d

NC[8]
NC[26]
NC

3.3
1.4
15.4
22.3

5d

13 d
1d
1d
1d
1d
3d

NC

tấn
tấn
100m2
m3

0.323
0.139
0.484
4.62

10.19
10.19
31.9
4.82

NC[4]
NC[2]
NC[16]
NC[22]

16


SVTH: PHẠM THANH LUẬT

15CX5

MSSV: 2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
54
55

AF.81132
AF.85111

56

AF.61532

57

AF.61522

58
59

AF.61711
AF.61532

60


AF.61522

61
62

AF.61711
AF.22320

63

AF.22320

64
65
66
67

AF.61422
AF.61422
AF.81132
AF.12220

68
69
70

AF.12220
AF.81132
AF.85111


GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN

Tháo dỡ ván khuôn gỗ, cột vuông, chữ nhật (20%)
GCLD ván khuôn bằng ván ép công nghiệp không khung xương, xà gồ
gỗ, cột chống bằng hệ giáo ống, ván khuôn xà, dầm, giằng, sàn mái cao
<=16 m(80%)
Gia công cốt thép xà dầm, giằng, đường kính >18mm, ở độ cao <=16m
(70%)
Gia công cốt thép xà dầm, giằng, đường kính <=18mm, ở độ cao <=16m
(70%)
Gia công cốt thép sàn mái, đường kính <=10 mm, cao <=16m (70%)
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng, đường kính >18mm, ở độ cao <=16m
(30%)
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng, đường kính <=18mm, ở độ cao
<=16m (30%)
Lắp dựng cốt thép sàn mái, đường kính <=10 mm, cao <=16m (30%)
Bê tông xà dầm, giằng, sàn mái, bê tông thương phẩm đổ bằng cần cẩu,
đá 1x2, cao <=16m, mác 250
Bảo dưỡng bê tông dầm, sàn lầu 1
LẦU 2: (7.400 - 11.100)
Gia công cốt thép cột, trụ, đường kính <=18 mm, cao <= 16m (70%)
Gia công cốt thép cột, trụ, đường kính <=18mm, cao <= 16m (30%)
GCLD ván khuôn gỗ, cột vuông, chữ nhật (80%)
Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông cột, đá 1x2,
tiết diện cột <=0,1 m2, cao <=16 m, mác 250
Bảo dưỡng bê tông cột lầu 2
Tháo dỡ ván khuôn gỗ, cột vuông, chữ nhật (20%)
GCLD ván khuôn bằng ván ép công nghiệp không khung xương, xà gồ
gỗ, cột chống bằng hệ giáo ống, ván khuôn xà, dầm, giằng,sàn mái cao

<=16 m(80%)

100m2
100m2

0.121
1.994

31.9
34.5

4
68.79
3

1d
3d

NC[4]
NC[23]

tấn

0.172

9.17

1.6

1d


NC[2]

tấn

0.686

10.41

7

1d

NC[7]

tấn
tấn

1.26
0.074

14.63
9.17

18.4
0.7

1d
1d


NC[19]
NC

tấn

0.294

10.41

3.1

1d

NC[3]

tấn
m3

0.54
30.23

14.63
2.96

8
89.5

1d
3d


NC[8]
NC[30]
NC

3.3
1.4
15.4
22.3

5d
29 d
1d
1d
1d
1d
3d
1d
3d

NC
NC[4]
NC[23]

tấn
tấn
100m2
m3

100m2
100m2


0.323
0.139
0.484
4.62

0.121
1.994

10.19
10.19
31.9
4.82

31.9
34.5

4
68.79
3

NC[4]
NC[2]
NC[16]
NC[22]

17

SVTH: PHẠM THANH LUẬT


15CX5

MSSV: 2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
71

AF.61532

72

AF.61522

73
74

AF.61711
AF.61532

75

AF.61522

76
77

AF.61711
AF.22320


78
79

AF.22320
AF.85111

80

AE.61210

81

AE.61110

82

AF.85111

83

AE.61220

84

AE.61120

85

AF.85111


86

AE.61220

GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN

Gia công cốt thép xà dầm, giằng, đường kính >18mm, ở độ cao <=16m
(70%)
Gia công cốt thép xà dầm, giằng, đường kính <=18mm, ở độ cao <=16m
(70%)
Gia công cốt thép sàn mái, đường kính <=10 mm, cao <=16m (70%)
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng, đường kính >18mm, ở độ cao <=16m
(30%)
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng, đường kính <=18mm, ở độ cao
<=16m (30%)
Lắp dựng cốt thép sàn mái, đường kính <=10 mm, cao <=16m (30%)
Bê tông xà dầm, giằng, sàn mái, bê tông thương phẩm đổ bằng cần cẩu,
đá 1x2, cao <=16m, mác 250
Bảo dưỡng bê tông dầm, sàn lầu 2
Tháo dỡ giàn giáo công cụ, hệ xà gồ gỗ, ván khuôn xà, dầm, giằng, sàn
tầng trệt cao <=16 m(20%)
Xây tường bao tầng trệt bằng gạch ống 10x10x20 , tường dày <=30cm,
chiều cao <=4m,vữa XM mác 100
Xây tường ngăn phòng tầng trệt bằng gạch ống 10x10x20 , tường dày
<=10cm, chiều cao <=4m,vữa XM mác 100
Tháo dỡ giàn giáo công cụ, hệ xà gồ gỗ, ván khuôn xà, dầm, giằng, sàn
tầng trệt cao <=16 m(20%)
Xây tường bao lầu 1 bằng gạch ống 10x10x20 , tường dày <=30cm,
chiều cao <=16m,vữa XM mác 100
Xây tường ngăn phòng lầu 1 bằng gạch ống 10x10x20 , tường dày

<=10cm, chiều cao <=16m,vữa XM mác 100
Tháo dỡ giàn giáo công cụ, hệ xà gồ gỗ, ván khuôn xà, dầm, giằng, sàn
tầng trệt cao <=16 m(20%)
Xây tường bao lầu 2 bằng gạch ống 10x10x20 , tường dày <=30cm,
chiều cao <=16m,vữa XM mác 100

tấn

0.172

9.17

1.6

1d

NC[2]

tấn

0.686

10.41

7

1d

NC[7]


tấn
tấn

1.26
0.074

14.63
9.17

18.4
0.7

1d
1d

NC[19]
NC

tấn

0.294

10.41

3.1

1d

NC[3]


tấn
m3

0.54
30.23

14.63
2.96

8
89.5

1d
3d

NC[8]
NC[30]
NC
NC[17]

100m2

0.498

34.5

17.2

7d
1d


m3

53.65

1.38

74.0

6d

NC[13]

m3

12.24

1.53

18.7

6d

NC[3]

100m2

0.498

34.5


17.2

1d

NC[17]

m3

53.65

1.42

76.2

6d

NC[13]

m3

12.24

1.69

20.7

6d

NC[4]


100m2

0.498

34.5

17.2

1d

NC[17]

m3

53.65

1.42

76.2

6d

NC[13]
18

SVTH: PHẠM THANH LUẬT

15CX5


MSSV: 2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
87

GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN

AE.61120 Xây tường ngăn phòng lầu 2 bằng gạch ống 10x10x20 , tường dày m3
<=10cm, chiều cao <=16m,vữa XM mác 100

12.24

1.69

20.7

6d

NC[4]

19

SVTH: PHẠM THANH LUẬT

15CX5

MSSV: 2115201300



ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN

2.7.4. Lập bảng tiến độ
Tiến độ thi công được lập bằng phần mềm Microsoft Project Professional 2016 có thay đổi các
tùy chỉnh về Calendar (lịch của dự án) cho phù hợp với Lịch của Việt Nam. Các thay đổi và tùy
chỉnh như sau:
• Thời gian bắt đầu dự án là ngày 10/05/2018
• Ngày đầu tiên trong tuần là ngày thứ 2 (Monday)
• Làm việc cả tuần
• Thời gia làm việc: 8 giờ/ngày ( từ 8:00AM – 12:00PM, 1:00PM – 5:00PM)

Chế độ hiển thị thời gian thi công dự án (timescale) gồm 2 tầng (tier): tầng dưới
(bottom tier) hiển thị ngày (day) với bước nhảy là 1 (count), tầng giữa (middle tier) hiển
thị tháng (months) với bước nhảy là 1 (count)
• Các mối quan hệ giữa các công tác trong dự án:
 FS: Finish to Start
 SS: Start to Start
 FF: Finish to Finish
 SF: Start to Finish
Để dễ theo dõi các thông số như khối lượng công việc, nhu cầu nhân công, thời gian thi công các
công tác, ngày bắt đầu, kết thúc công tác… ta sẽ nhập tất cả thông số này vào trong phần mềm.
Các thông số nhập vào như sau:
2.7.5. Lập biểu đồ nhân lực
Biểu đồ nhân lực được xuất ra từ phần mềm Microsoft Project Professional 2016
2.7.6. Đánh giá biểu đồ nhân lực :
+ Đánh giá bằng hệ số không điều hoà K1 .

K1 =


S max
Stb

Trong đó :
*
*

Smax
Stb
Stb =

= 30 (người): Số công nhân cao nhất của biểu đồ nhân lực.
: Số công nhân trung bình.
S
T

Với : * S = 1217 ( công ) : Tổng số công của biểu đồ nhân lực.
* T = 62 ( ngày ) : Thời gian hoàn thành công trình.
=>Stb = 1217/62 = 20 (công ) ; K1 = 30/20 = 1.5 (1 < 1.5 < 2 )
+ Đánh giá bằng hệ số phân bố lao động K2 .

K2 =

Sdu
S
20

SVTH: PHẠM THANH LUẬT 15CX5


MSSV: 2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: HOÀNG XUÂN TÂN

Trong đó :

Sdu

*
= 100 (công ) : Số công nhân dư ( diện tích nằm trên đường trung bình)
* S = 1217 ( công ) : Tổng số công của biểu đồ nhân lực.

21

SVTH: PHẠM THANH LUẬT 15CX5

MSSV: 2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
XUÂN TÂN

GVHD: HOÀNG

=> K2 = 100/1217 = 0.082 < 1
Kết luận : Biểu đồ nhân lực đạt yêu cầu


PHẦN 3
THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG
Tổng mặt bằng xây dựng bao gồm mặt bằng khu đất được cấp để xây dựng và các mặt
bằng lân cận khác mà trên đó sẽ bố trí các công trình sẽ được xây dựng và các cần trục, máy
móc, thiết bị xây dựng , các công trình phụ trợ, các xưởng sản xuất, các kho bãi , nhà ở vá nhà
làm việc, hệ thống đường giao thông, hệ thống cung cấp điện, hệ thống cấp nước… được gọi
chung là các “công trình tạm “dùng đề phục vụ cho quá trình thi công xây dựng và đời sống
của con người trên công trường.
Tổng mặt bằng xây dựng là một phần rất quan trọng trong hồ sơ “Thiết kế tổ chức thi
công”, nhưng nó chỉ thực sự có ý nghĩa trong thời kỳ đổ mới, khi mà nền kinh tế thị trường
đòi hỏ sự cạnh tranh quyết liệt về mọi mặt, khi mà giá thành xây dựng và chất lượng xây dưng
là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp xây dựng, vì vậy việc nghiên cứu và thiết kế Tổng
mật bằng xây dựng là một tất yếu khách quan, một đòi hỏi từ thực tế sản suất.
3.1 . NỘI DUNG THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG
Trong một phạm vi rộng phải xem Tổng mặt bằng xây dựng như một “Hệ thống sản xuất”
bao gồm các cơ sở vật chất kỹ thuật, các nguyên liệu, vật liệu, các phương tiện và con người
trong một không gian và thời gian nhất định, nhằm thực hiện một quá trình xây dựng
Thiết kế tốt Tổng mặt bằng xây dựng, tiến tới tối ưu Tổng mặt bằng xây dựng sẽ góp phần
đảm bảo xây dựng công trình có hiệu quả, xây dựng đúng tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh
môi trường, góp phần đưa ngành xây dựng tiến lên công nghiệp hoá hiện đại hoá
Thiết kế Tổng mặt bằng xây dựng gồm có các giai đoạn sau :
-- Phần công tác đất và nền móng hay còn gọi là phần ngầm.
-- Phần kết cấu công trình hay còn gọi là phần thân và phần mái.
-- Phần hoàn thiện.
3.2 .TÀI LIỆU CẦN THIẾT ĐỂ THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG.
Mỗi công trình đòi hỏi nhiều loại tài nguyên, nhiều loại máy móc, thiết bị. Vì vậy thiết kế
Tổng mặt bằng xây dựng cần rất nhiều tài liệu, số liệu về nhiều mặt, nhiều lĩnh vực. Các tài
liệu cần thiết được chia ra làm 3 loại :
3.2.1 ) Các tài liệu chung để thiết kế TMBXD
+ Các hướng dẫn về thiết kế TMBXD.

+ Các hướng dẫn kỹ thuật đối với từng công trình tạm.
+ Các quy chuẩn ,tiêu chuẩn về thiết kế các công trình tạm trên công trường.
+ Các quy chuẩn ,tiêu chuẩn về an toàn lao động,vệ sinh xây dựng và môi trường.
22

SVTH: PHẠM THANH LUẬT 15CX5

MSSV:2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
XUÂN TÂN

GVHD: HOÀNG

+ Các quy định và ký hiệu trên bản vẽ…
3.2.2 ) Các tài liệu riêng đối với từng công trình :
+ Mặt bằng hiện trạng khu đất xây dựng.
+ Bản đồ địa hình và bản đồ trắc địa.
+ Mặt bằng tổng thể quy hoạch các công trình các công trình xây dựng.
+ Các tài liệu về địa hình, địa chất, thủy văn…
+ Mặt bằng quy hoạch hệ thống đường sẽ xây dựng vĩnh cửu cho công trình.
+ Các bản vẽ về mạng lưới kỹ thuật cung cấp điện, nước, địện thoại… cho công trình.
+ Các bản vẽ về công nghệ xây dựng .
+ Biểu đồ nhân lực.
+ Tiến độ cung cấp nguyên vật liệu chính.
3.2.3 ) Các tài liệu điều tra khảo sát riêng cho từng công trình :
+ Các tài liệu về kinh tế xã hội của địa phương.
+ Khả năng khai thác hoặc cung cấp nguyên vật liệu của địa phương.
+ Các máy móc xây dựng, cần cẩu, thiết bị xây dựng mà địa phương đang có.

+ Khả năng cung cấp điện ,nước ở địa phương.
+ Khả năng hợp tác, hỗ trợ của địa phương trong xây dựng hoặc cho thuê máy móc thiết
bị xây dựng.
3.3 . NGUYÊN TẮC CƠ BẢN THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG.
Khi thiết kế Tổng mặt bằng xây dựng cần phải tuân theo rất nhiều nguyên tắc, rất nhiều
quy phạm, tiêu chuẩn. Các nguyên tắc cơ bản sau có tính định hướng cho việc thiết kế để đạt
được sự tối ưu :
+ Tổng mặt bằng xây dựng phải thiết kế sao cho các công trình tạm phục vụ tốt nhất
cho quá trình sản xuất và đời sống của con người trên công trường, không làm cản trở
đến công nghệ, đến chất lượng, thời gian xây dựng, an toàn lao động và vệ sinh môi
trường.
+ Tổng mặt bằng xây dựng phải thiết kế sao cho việc xây dựng số lượng các công
trình tạm là ít nhất, giá thành xây dựng rẻ nhất, khả năng khai thác và sử dụng nhiều nhất
+ Khi thiết kế Tổng mặt bằng xây dựng phải đặt nó trong mối quan hệ chung với sự
đô thị hoá và công nghiệp hoá ở địa phương. Từ đó có cách nhìn lâu dài và tổng quát về
việc xây dựng, sử dụng và khai thác các công trình tạm.
+ Khi thiết kế Tổng mặt bằng xây dựng phải tuân theo các hướng dẫn, các quy
chuẩn,các tieu chuẩn về thiết kế kỹ thuật, các quy định về an toàn lao động, phòng chống
cháy nổ và vệ sinh môi trường.
Tổng mặt bằng xây dựng có thể phân chia làm nhiều khu vực:
+ Khu xây dựng các công trình vĩnh cữu
+ Khu các xưởng gia công và phụ trợ
+ Khu kho bãi cất chứa vật liệu, cấu kiện
+ Khu công trường khai thác vật liệu
+ Khu hành chính
+ Khu lán trại cho công nhân
23

SVTH: PHẠM THANH LUẬT 15CX5


MSSV:2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
XUÂN TÂN

GVHD: HOÀNG

+
3.4 . NỘI DUNG THIẾT KẾ :
Tổng quát nội dung thiết kế tổng mặt bằng xây dựng bao gồm những vấn đề sau :
+Xác định vị trí cụ thể các công trình đã được quy hoạch trên khu đất được cấp để xây
dựng.
+ Bố trí cần trục,máy móc và thiết bị xây dựng.
+ Thiết kế hệ thống giao thông phục vụ cho công trường.
+ Thiết kế các kho bãi vật liệu, cấu kiện.
+ Thiết kế cơ sở cung cấp nguyên vật liệu cây dựng.
+ Thiết kế các xưởng sản xuất phụ trợ.
+ Thiết kế nhà tạm trên côngg trường.
+ Thiết kế mạng lưới cấp – thoát nước.
+ Thiết kế mạng lưới cấp điện.
+ Thiết kế hệ thống an toàn – bảo vệ và vệ sinh môi trường.
Tổng mặt bằng xây dựng có thể phân chia làm nhiều khu vực:
+ Khu xây dựng các công trình vĩnh cữu
+ Khu các xưởng gia công và phụ trợ
+ Khu kho bãi cất chứa vật liệu, cấu kiện
+ Khu công trường khai thác vật liệu
+ Khu hành chính
+ Khu lán trại cho công nhân
3.5 . PHƯƠNG THỨC BỐ TRÍ :










Tổng mặt bằng xây dựng thể hiện các khu vực sau:
o Khu vực xây dựng công trình vĩnh cửu: nhà 5 tầng .
o Thăng tải được dùng cho công tác vận chuyển vật liệu lên cao
o Thang máy để vận chuyển người lên cao .
o Khu các xưởng gia công phụ trợ: xưởng mộc, xưởng gia công cốt thép... Các khu
này phải được bố trí ở vị trí thuận tiên, tiết kiệm thời gian đi lại, vận chuyển. Cụ
thể khu bãi gia công phải bố trí gần thăng tải để thuận tiện cho việc vận chuyển
lên cao…
o Khu kho bãi vật liệu được bố trí ngoài khu vực xây dựng của công trình .
Hệ thống dàn giáo an toàn được bố trí xung quanh công trình.
Hệ thống rào bảo vệ được toàn bộ phạm vi công trường.
Trạm biến điện, máy phát điện dự phòng được bố trí nơi có ít người qua lại (tránh xảy ra
tai nạn), các đường điện thắp sáng và chạy máy được dẫn đi từ máy biến thế .
Hệ thống cấp thoát nước được bố trí tạm thời đủ cung cấp cho thi công, sao cho không
gây trở ngại giao thông của các phương tiện, đồng thời dể thay đổi vị trí khi cần thiết.
Họng nước cứu hoả được bố trí gần đường đi.
Khu vực để xe cho công nhân viên.
24

SVTH: PHẠM THANH LUẬT 15CX5


MSSV:2115201300


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
XUÂN TÂN

GVHD: HOÀNG



Khu hành chính : Ban chỉ huy công trường, Y tế, Căn tin, nghỉ trưa …
Ban chỉ huy công trường là bộ phận quan trọng, cần có diện tích đủ rộng thoáng mát tạo
điều kiện làm việc thoải mái cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật, từ đó tăng năng suất làm việc cũng
như bảo đảm sự chính xác và kịp thời cho vấn đề kỹ thuật cùng với thời hạn thi công của công
trình.
Phòng y tế được bố trí nơi sạch sẽ, có đầy đủ các yêu cầu về bảo đảm an toàn lao động,
cũng như phục vụ các tai nạn đáng tiếc xảy ra trong quá trình thi công.
Khu nhà ăn cũng như khu nghỉ ngơi buổi trưa là rất cần thiết cho nhân công của công
trường. Công nhân không tốn thời gian và sức lực khi phải tìm chổ ăn trưa, giảm tối đa việc
trễ nãi vào buổi chiều, dễ quản lý nhân sự và vật tư ra vào công trường.
3.6 . TÍNH TOÁN.
3.6.1 ) Thiết kế kho bãi .
a. Xác định lượng vật liệu dự trữ tại công trường :
Lượng vật liệu dự trữ tại công trường được xác định theo công thức:
Vmax = rmax x Tdt
Trong đó :
+ rmax : lượng vật liệu sử dụng hằng ngày lớn nhất .
+ Tdt : số ngày dự trữ vật liệu.
Tdt = t1 + t2 + t3 + t4 + t5 ≥ [Tdt ]
t1 : thời gian giữa 2 lần nhập vật liệu.

t2 : thời gian vận chuyển vật liệu từ kho đến công trường.
t3 : thời gian bốc dỡ và nhận vật liệu tại công trường.
t4 : thời gian thí nghiệm và phân loại vật liệu.
t5 : thời gian dự trữ tối thiểu để đề phòng bất trắc.
Trị số T có thể lấy theo tính toán hoặc lấy theo quy phạm. Dựa vào Biểu Đồ Tiêu Thụ và
Cung Cấp Vật Tư, ta có khối lượng dự trữ tối đa đối với từng loại vật tư như sau:
STT

VẬT LIỆU

ĐƠN VỊ

Tdt

Vmax

1

GẠCH

VIÊN

15

9347.7 (viên)

2

THÉP


T

15

17 (tấn)

3

CÁT

M3

15

25.1 (m3)

4

XIMĂNG

T

15

8666.3 (Kg)

b. Diện tích kho bãi :
Diện tích kho bãi có ích: là diện tích kho bãi không kể đường đi lại :

F=


Vmax
V

Trong đó :
25

SVTH: PHẠM THANH LUẬT 15CX5

MSSV:2115201300


×