Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

Đánh giá thực trạng môi trường và đề xuất giải pháp thực hiện tiêu chí xây dựng môi trường nông thôn mới tại xã hưng đạo thành phố cao bằng tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 147 trang )

i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐÀM QUANG CHIẾN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN TIÊU CHÍ XÂY DỰNG MÔI TRƢỜNG NÔNG THÔN
MỚI
TẠI XÃ HƢNG ĐẠO - THÀNH PHỐ CAO BẰNG - TỈNH CAO
BẰNG

Chuyên ngành

: Khoa học môi trƣờng

Mã số

: 60 44 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. Lƣơng Văn Hinh

Thái Nguyên - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất
kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích trong luận văn
đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Đàm Quang Chiến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập và nghiên cứu tại xã Hưng Đạo, thành phố Cao
Bằng, tỉnh Cao Bằng, tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Để có
được kết quả này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự giúp
đỡ chu đáo, tận tình của nhà trường, các cơ quan, thầy cô, gia đình và bạn bè.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Phòng quản lý đào
tạo khoa sau đại học cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo đã tận tụy dạy dỗ tôi
trong suốt thời gian học tập cũng như thời gian thực tập tốt nghiệp.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS
Lƣơng Văn Hinh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện
và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cấp ủy chính quyền cán bộ các
ban, ngành xã và bà con nhân dân xã Hưng Đạo nơi tôi nghiên cứu đề tài, đã tạo

mọi điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập.
Trong thời gian nghiên cứu vì nhiều lý do chủ quan và khách quan cũng
như là hạn chế về mặt thời gian cho nên không tránh khỏi sai sót. Tôi rất mong
nhận được sự đóng góp của các thầy, cô giáo để đề tài này được hoàn thiện
hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Đàm Quang Chiến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Yêu cầu....................................................................................................................2
4. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................................3
4.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................3
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................4
1.1. Cơ sở khoa học .....................................................................................................4
1.1.1. Các khái niệm....................................................................................................4

1.1.2. Cở sở pháp lý ....................................................................................................8
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................10
1.2.1. Một số đặc điểm về hiện trạng môi trường trên thế giới.................................10
1.2.2. Các vấn đề môi trường nông thôn ở Việt Nam hiện nay ................................19
1.2.3. Tình hình thực hiện tiêu chí môi trường nông thôn mới trên dịa bàn tỉnh
Cao Bằng ........................................................................................................ 22
1.2.4 Tình hình thực hiện tiêu chí môi trường nông thôn mới trên địa bàn
Thành phố Cao Bằng...................................................................................... 25
Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................29
2.1 Nội dung và phạm vi nghiên cứu ........................................................................29
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................29
2.1.2 Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................29
2.1.4 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................29
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................30
2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu .........................................................................30
2.2.2. Phương pháp thống kê xử lý số liệu................................................................30
2.2.3. Phương pháp so sánh, đánh giá
.......................................................................31
2.2.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu .............................................31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5

2.2.5.Lấy mẫu và phân tích: ......................................................................................31

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


6

3.2.5.2. Phân tích các chỉ tiêu....................................................................................31
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................35
3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng
...................35
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................35
3.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................35
3.1.1.2. Địa hình, địa chất .........................................................................................36
3.1.1.3 Khí hậu .........................................................................................................36
3.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ...................................................................................37
3.1.2. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội ...................................................42
3.2. Đánh giá hiện trạng môi trường xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng theo mô
hình Động lực – Áp lực – Trạng thái – Tác động – Đáp ứng (DPSIR) ......... 44
3.2.3. Thực trạng môi trường xã Hưng Đạo, TP. Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng ............60
3.2.3.1. Các kết quả phân tích môi trường nước trên địa bàn xã Hưng Đạo.............60
3.2.3.2. Sử dụng nước sinh hoạt và xử lý nước thải, rác thải, vệ sinh môi trường
............66
3.2.5. Đánh giá tiêu chí môi trường đã được định ra trong xây dựng nông thôn
mới tại xã Hưng Đạo
.............................................................................................76
3.3. Các giải pháp đạt tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
...............................77
3.3.1. Giải pháp chung cho công tác xây dựng nông thôn mới.................................77
3.3.2. Giải pháp cụ thể cho việc thực hiện tiêu chí môi trường ................................77
3.3.2.1. Về cấp nước..................................................................................................77
3.3.2.2. Về thoát nước và vệ sinh môi trường ...........................................................79
3.3.2.3. Tổ chức thu gom, vận chuyển ......................................................................80

3.3.6. Tổ chức và giám sát thực hiện ........................................................................84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................85
1. Kết luận .................................................................................................................85
2. Kiến nghị ...............................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7

DANH MỤC CÁC CỤM, TỪ VIẾT TẮT

MTTQ

: Mặt trận tổ quốc

UBND

: Ủy ban nhân dân

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

BTNMT

: Bộ Tài nguyên Môi trường

BVTV


: Bảo vệ thực vật TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam VSMT

:

Vệ sinh môi trường
CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

NTM

: Nông thôn mới

BCĐ

: Ban chỉ đạo HTX

: Hợp tác xã
CN-TCN

: Công nghiệp – Thủ công nghiệp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Dân số và sự phân bố dân cư ............................................................... 47
Bảng 3.2: Số liệu điều tra trình độ dân trí tại khu vực nghiên cứu .................... 48
Bảng 3.3: Ý kiến về cải thiện điều kiện môi trường ............................................ 48
Bảng 3.4: Nhận thức của người dân về vấn đề môi trường ................................. 49
Bảng 3.5: Những loại phân bón được các hộ gia đình sử dụng ........................... 55
Bảng 3.6: Kết quả phân tích môi trường nước tại điểm xả nước thải của Công ty
Cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Cao Bằng ................................... 61
Bảng 3.7: Kết quả phân tích môi trường nước tại điểm cấp nước cho Công ty Cổ
phần Sản xuất vật liệu xây dựng Cao Bằng......................................... 62
Bảng 3.8: Kết quả phân tích môi trường nước tại điểm xả nước thải của Công ty
cổ phần Gốm Nam Phong.................................................................... 63
Bảng 3.9: Kết quả phân tích môi trường nước tại điểm cấp nước cho Công ty
cổ phần Gốm Nam Phong.................................................................... 64
Bảng 3.10: Kết quả phân tích môi trường nước tại điểm cấp nước sản xuất cho
Công ty TNHH một thành viên Thủy Nông Cao Bằng ....................... 65
Bảng 3.11: Các nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho người dân trong xã............ 66
Bảng 3.12: Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng loại công thải ........................................... 66
Bảng 3.13: Tỷ lệ phần trăm các nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt .................... 67
Bảng 3.14: Các hình thức đổ rác thải sinh hoạt của xã ........................................ 68
Bảng 3.15: Thực trạng nhà vệ sinh tại xã Hưng Đạo ........................................... 69
Bảng 3.16: Các nguồn tiếp nhận nước thải từ nhà vệ sinh................................... 70
Bảng 3.17: Đánh giá tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới.................
76
Bảng 3.18: Bảng tính toán nhu cầu sử dụng nước ............................................... 78
Bảng 3.19: Bảng tính toán về lượng nước thải .................................................... 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 3.1: Bản đồ thành phố Cao Bằng .............................................................. 35
Hình 3.2: Ý kiến cải thiện môi trường của người dân ......................................... 49
Hình 3.3: Sơ đồ phân tích chuỗi DPSIR cho động lực chi phối .......................... 50
Hình 3.4: Sơ đồ chuỗi DPSIR cho động lực chi phối “Dân số” .......................... 52
Hình 3.5: Các loại phân được sử dụng ................................................................. 55
Hình 3.6: Sơ đồ chuỗi DPSIR cho động lực chi phối “Nông nghiệp” ................. 57
Hình 3.7: Sơ đồ chuỗi DPSIR cho động lực chi phối “Dịch vụ” ......................... 60
Hình 3.7: Tỷ lệ các loại cống thải các hộ gia đình sử dụng ................................. 67
Hình 3.8: Nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt....................................................... 68
Hình 3.9: Tỷ lệ các kiểu nhà vệ sinh tại xã Hưng Đạo ........................................ 69
Hình 3.10: Các nguồn tiếp nhận nước thải từ nhà vệ sinh ................................... 70

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nông nghiệp, nông thôn là khu vực có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở lực lượng quan
trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo
an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi
trường sinh thái.
Cao Bằng được công nhận là đô thị loại III từ tháng 10 năm 2010, là trung tâm

phát triển kinh tế trọng điểm của tỉnh Cao Bằng. Nằm ở vị trí gần như giữa trung
tâm địa lý của tỉnh Cao Bằng, với diện tích là 10.762,81 ha và dân số 67.411 người
(năm 2011), thành phố Cao Bằng đang trên đà phát triển mạnh mẽ về kinh tế và xã
hội. Cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nền kinh tế xã hội của tỉnh
đang có những bước phát triển nhanh chóng, đời sống nhân dân không ngừng
được nâng cao, đồng thời các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng tăng lên rất
nhiều trong những năm gần đây.
Xã Hưng Đạo nằm cách trung tâm thành phố Cao Bằng 10 km về phía Đông
Nam theo đường tỉnh lộ 203. Trên địa bàn xã có các trục đường giao thông lớn
như: đường Hồ Chí Minh (đang trong quá trình xây dựng), QL3, QL34 và tỉnh lộ 203
chạy qua, vì vậy việc giao lưu đi lại giữa xã với thành phố Cao Bằng và các xã lân
cận đều thuận lợi. Đồng thời, do nằm trong vùng thời tiết thuận lợi nên Hưng Đạo
cũng có nhiều điều kiện để phát triên nông-lâm nghiệp mang tính sản xuất hàng hóa
cao như phát triển trồng cây thuốc lá và các loại cây ăn quả như Thanh Long, cam,
mận cho giá trị kinh tế cao.
Việc xây dựng nông thôn mới xã Hưng Đạo nhằm đánh giá rõ các điều
kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và đưa ra định hướng phát triển về không gian, về
mạng lưới dân cư, về hạ tầng kỹ thuật, xã hội nhằm khai thác tiềm năng
thế mạnh về trồng sản xuất thuốc lá, cây ăn quả và thương mại dịch vụ của địa
phương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2

Hơn nữa nông nghiệp, nông thôn là khu vực có vị trí chiến lược trong sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở, lực

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

3

lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính
trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và
bảo vệ môi trường sinh thái.
Mục tiêu của việc xây dựng nông thôn mới ngoài việc phát triển kinh tế nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng dân cư thì việc bảo vệ môi trường
sinh thái tại nơi người dân sinh sống rất quan trọng và trong bộ tiêu chí quốc gia
nông thôn mới thì tiêu chí số 17 nói về vấn đề môi trường nông thôn.
Nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của nông nghiệp, nông thôn,
Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chính sách ưu tiên ph át triển kinh tế khu
vực nông nghiệp, nông thôn. Để thực hiện có hiệu quả các chính sách về phát
triển kinh tế khu vực nông nghiệp, nông thôn vấn đề xây dựng và phát triển sản
xuất nông nghiệp, nông thôn là hết sức cần thiết và cần được ưu tiên thực hiện.
Dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS. Lương Văn Hinh, tôi tiến
hành thực hiện đề tài: “ Đánh giá thực trạng môi trường và đề xuất
giải pháp thực hiện têu chí xây dựng môi trường nông thôn mới tại xã
Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng”.
2. Mục têu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng môi trường và đề xuất một số giải pháp đạt tiêu chí nông
thôn mới tại xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu hiện trạng và nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường
trên địa bàn xã Hưng Đạo.
- Đánh giá ảnh hưởng của một số yếu tố chính đến môi trường xã Hưng Đạo.
- Đề xuất giải pháp đạt tiêu chí về môi trường trong nông thôn mới trên

địa bàn xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng.
3. Yêu cầu
- Điều tra các số liệu về hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi
trường tại xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
- Đánh giá các tác động môi trường đối với đời sống, kinh tế và xã hội tại xã
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3

- Đề xuất các giải pháp về môi trường trong đạt tiêu chí về môi trường trong
nông thôn mới trên địa bàn xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
- Đây là cơ sở khoa học có thể áp dụng cho việc xây dựng mô hình xây dựng
nông thôn mới.
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công
tác sau này.
- Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả của đề tài sẽ góp phần nâng cao được sự quan tâm của người dân

về bảo vệ môi trường.
- Làm căn cứ để cơ quan chức năng tăng cường công tác tuyên truyền giáo
dục nhận thác của người dân về môi trường.
- Xác định thực trạng môi trường nông thôn tại xã Hưng Đạo, thành phố Cao
Bằng, tỉnh Cao Bằng.
- Đưa các giải pháp bảo vệ môi trường cho địa phương nói riêng và khu vực
nông thôn của tỉnh Cao Bằng nói chung.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Các khái niệm
 Môi trƣờng
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con
người, ảnh hưởng đến đời sống sản xuất, sự tồn tại, sự phát triển của con người
và sinh vật (Luật bảo vệ môi trường, 2005) [16].
 Ô nhiễm môi trƣờng
Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không
phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật.
 Hoạt động bảo vệ môi trƣờng
Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ cho môi trường trong sạch,
phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường;
khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng
hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học. [16].

 Nâng cao chất lượng môi trường là mục đích chủ yếu của công tác
BVMT. Chất lượng môi trường phản ánh mức độ phù hợp của môi trường đối
với sự tồn tại, phồn vinh cũng như sự phát triển kinh tế xã hội của nhân loại. Ở
những năm 60 cùng với sự xuất hiện vấn đề chất lượng môi trường cũng ngày
càng được quan tâm. Người ta dần dần dùng mức độ tốt xấu của môi trường, để
biểu thị mức độ môi trường bị ô nhiễm”. [15]
 Nông thôn
Vùng nông thôn được quan niệm khác nhau ở mỗi nước vì điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện tự nhiên ở mỗi nước khác nhau. Cho đến nay chưa có một khái
niệm nào được chấp nhận một cách rộng rãi về nông thôn. Để có được định nghĩa
nông thôn, người ta so sánh nông thôn và thành thị. Trong khi so sánh có ý kiến
dùng chỉ tiêu mật độ dân số và số lượng dân cư.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5

Có ý kiến dùng chỉ tiêu trình độ phát triển kết cấu hạ tầng để phân biệt
thành thịvà nông thôn.
Có ý kiến dùng chỉ tiêu phát triển sản xuất hàng hoá, tiếp cận thị trường để
phân biệt thành thị và nông thôn (điều này còn phụ thuộc vào cơ chế kinh tế của
mỗi nước).
Có ý kiến cho rằng vùng nông thôn là vùng mà dân cư ở đó làm nông nghiệp
là chủ yếu (nó phụ thuộc vào cơ cấu kinh tế của vùng).
Qua một số ý kiến trên nếu dùng chỉ tiêu riêng lẻ thì chỉ thể hiện từng
mặt của vùng nông thôn mà chưa thể hiện vùng nông thôn một cách đầy đủ.
Theo ý kiến phân tích của các nhà kinh tế và xã hội học có thể đưa ra khái
niệm tổng quát về vùng nông thôn như sau:
Nông thôn là vùng khác với thành thị, ở đó một cộng đồng chủ yếu là nông

dân sống và làm việc, có mật độ dân cư thấp, có kết cấu hạ tầng kém phát
triển hơn, có trình độ dân trí, trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa
kém hơn.
 Phát triển nông thôn
Các chuyên gia của Ngân hàng Thế giới đã đưa ra quan niệm về phát triển
nông thôn là: phát triển nông thôn là một chiến lược vạch ra nhằm cải
thiện đời sống kinh tế - xã hội của một bộ phận dân cư tụt hậu, đặc biệt là
ở các vùng nông thôn. Nó đòi hỏi phải mở rộng các lợi ích của sự phát triển đến
với những người nghèo nhất trong sốnhững người đang tiến kế sinh nhai ở các
vùng nông thôn. [14].
Theo Uma Lele trong "Kế hoạch phát triển nông thôn ở châu Phi" thì phát
triển nông thôn được định nghĩa là sự cải thiện mức sống của số lớn dân chúng có
thu nhập thấp đang cư trú ở các vùng nông thôn và tự lực thực hiện quá trình
phát triển của họ.
Theo Nandasema Ratnapana (Ấn Độ) thì phát triển nông thôn không thể là
một hoạt động cục bộ, rời rạc và thiếu quyết lâm. Nó phải là một hoạt động
của tổng thể, liên tục diễn ra trong cả một quốc gia. Phát triển nông thôn không
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6

thể tồn tại lâu hơn như một cố gắng đơn độc chỉ thực hiện trong các cộng đồng
nông thôn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


6

lạc hậu với lý do nhân đạo, mà nó phải thể hiện như một chư ơng trình phát
triển tổng thể quốc gia, bổ sung cho những nỗ lực phát triển kinh tế quốc dân to
lớn.
Khái niệm phát triển nông thôn mang tính toàn diện, đảm bảo tính
bền vững về môi trường. Vì vậy trong điều kiện của Việt Nam, được tổng kết từ
các chiến lược kinh tế xã hội của Chính phủ, thuật ngữ này được hiểu: “Phát
triển nông thôn là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh
tế, xã hội, văn hóa và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức
khác” [14].
- Mô hình nông thôn mới
Xây dựng mô hình nông thôn mới là một chính sách về một mô hình phát triển
cả về nông nghiệp và nông thôn, mô hình nông thôn mới là những kiểu mẫu cộng
đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu KHKT hiện đại mà vẫn giữ đựơc
nét đặc trưng, tinh hoa văn hóa của người Việt Nam. Nhìn chung: mô hình làng
nông thôn mới theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa, hợp tác hóa, dân chủ
hóa và văn minh hóa.
Mô hình nông thôn mới được quy định bởi các tính chất: Đáp ứng yêu cầu
phát triển (đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường), đạt
hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt (kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội), tiến
bộ hơn so với mô hình cũ, chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và
vận dụng trên cả nước.
Có thể quan niệm: “Mô hình nông thôn mới là tổng thể những đặc
điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp
ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông
thôn được xây dựng so với mô hình nông thôn cũ (truyền thống, đã có) ở tính
tiên tiến về mọi mặt”.
- Chƣơng trình mục têu quốc gia về xây dựng nông thôn mới


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7

Là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an
ninh quốc phòng, gồm có 11 nội dung, trong đó nội dung thứ 9 nói về cấp nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7

+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới; đảm bảo cung cấp đủ nước sinh hoạt và hợp vệ sinh cho dân cư, trường học,
trạm y tế, công sở và các khu dịch vụ công cộng; thực hiện các yêu cầu về bảo vệ và
cải thiện môi trường sinh thái trên địa bàn xã. Đến năm 2015 có 35% số xã đạt
chuẩn và đến năm 2020 có 80% số xã đạt chuẩn. [12].
+ Nội dung:
- Nội dung 1: Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn;
- Nội dung 2: Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa
bàn xã, thôn theo quy hoạch gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát
nước trong thôn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; chỉnh
trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư,
phát triển cây xanh ở các công trình công cộng .

- Mô hình DPSIR
* Khái niệm về mô hình DPSIR: Do tổ chức Môi trường Châu Âu (EEA) xây
dựng vào năm 1999, được viết tắt của 5 từ anh ngữ [9]:
- Driving Forces (D), có nghĩa là lực. Lực điều khiển (Dự án EIR dịch là động
lực), lực điều khiển có tình khái quát nào đang tác động lên môi trường của
địa bàn đang được xem xét, ví dụ: Sự g ia tăng dân số, công nghiệp hoá, đô thị
thị hoá.
- Pressure (P), có nghĩa là áp lực. Áp lực lên nhân tố môi trường. Ví
dụ : Xả thải khí, nước đã bị ô nhiễm, chất thải rắn, chất thải độc hại vào môi
trường...
- State (S), có nghĩa là tình trạng. Tình trạng môi trường tại một thời điểm
hoặc thời gian nhất định. Ví dụ tình trạng không khí, nước, đất, tài nguyên khoáng
sản, đa dạng sinh học . . .
- Impact (I), có nghĩa là tác động. Tác động tiêu cực hoặc tích cực của tình
trạng đó đối với con người cũng như điều kiện sinh sống, hoạt động sản xuất của
con người.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8

- Response (R), có nghĩa là đáp ứng. Con người có những hoạt động gì để đáp
ứng nhằm khắc phục các tác động tiêu cực, phát huy các tác động tích cực nêu
trên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


8

Mô hình DPSIR nói lên rằng để hiểu tình trạng, môi trường tại một địa bàn, có
thể là trên toàn cầu, tại một quốc gia, một tỉnh hay một địa phương ta phải biết.
Theo thông tư 09/2009/TT – BTNMT ngày 11/8/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường được định nghĩa như sau: Mô hình DPSIR là mô hình mô tả mối quan hệ
tương hỗ giữa Động lực - D (phát triển kinh tế - xã hội, nguyên nhân sâu xa của các
biến đổi môi trường) - Áp lực - P (các nguồn thải trực tiếp gây ô nhiễm và suy thoái
môi trường)
- Hiện trạng - S (hiện trạng chất lượng môi trường) - Tác động - I (tác động của ô
nhiễm môi trường đối với sức khoẻ cộng đồng, hoạt động phát triển kinh tế - xã hội
và môi trường sinh thái) - Đáp ứng - R (các giải pháp bảo vệ môi trường). [22].
1.1.2. Cở sở pháp lý
+ Căn cứ vào luật BVMT 2005 được quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/07/2006;
+ Căn cứ vào nghị định số 80/2006 NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính Phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật bảo vệ môi trườn g.
+ Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ- CP, ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính
phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường;
+ Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
29/2011/NĐ- CP, ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá
tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;
+ Nghị định 59/2007/ NĐ - CP ngày 09/04/2007 về quản lí chất thải rắn;
+ Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc ban hành Tiêu chuẩn ngành: Tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại nhà tiêu;
+ Căn cứ quyết định số 17/2001/ QĐ - BXD ngày 07/08/2001 của Bộ Xây

Dựng định mức dự toán chuyên nghành vệ sinh môi trường - công tác thu gom vận
chuyển, xử lí rác;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9

+ Quyết định số 22/2006 QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc áp dụng TCVN về môi trường;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9

+ Quy định số 367-BVTV/QĐ về việc sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật
sử dụng ở Việt Nam do Cục Bảo vệ thực vật ban hành;
+ Chỉ thị số 36/2008/CT - BNN ngày 20/02/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn về việc tăng cường các hoạt động bảo vệ môi trường trong Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn;
+ Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 26- NQ/TW xác định nhiệm vụ xây dựng “ Chương trình mục tiêu Quốc gia về
xây dựng nông thôn mới”;
+ Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
+ Căn cứ Quyết định 193/QĐ-TTg ngày 2/2/2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;

+ Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020;
+ Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 5 tháng 8 năm 2008 Hội nghị lần thứ bảy Ban
Chấp hành Trung ương khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
+ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia;
+ Thông tư số 174/2009/TT-BTC ngày 08/9/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn
cơ chế huy động và quản lý các nguồn vốn tại 11 xã thực hiện Đề án "Chương trình
xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá" ;
+ Công văn số 6867/BKH-KTNN ngày 08/9/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn cơ chế đặc thù quản lý đầu tư và xây dựng tại các xã thí điểm xây dựng
mô hình nông thôn mới;
+ Thông tư số 21/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng quy định việc
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn;
+ Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành
tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10

+ Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn;
+ Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng về
quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới;
+ Căn cứ thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28
tháng 10 năm 2011 của Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ

Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây
dựng nông thôn mới;
+ Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dụng và quy hoạch
đô thị;
+ Căn cứ Quyết định số 1125/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2012 của
UBND tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt định mức chi phí lập quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
1.2. Cơ sở thực tễn
1.2.1. Một số đặc điểm về hiện trạng môi trường trên thế giới
Hiện nay, chúng ta đang sống trong một thế giới có nhiều biến đổi lớn về môi
trường: khí hậu biến đổi, nhiệt độ quả đất đang nóng lên, mực nước biển đang
dâng lên, sự xâm nhập của các loài ngoại lai ngày càng nhiều, các hệ sinh thái như
rừng, đất ngập nước... đang bị co hẹp lại và phân cách nhau, tốc độ mất mát các
loài ngày càng gia tăng, ô nhiễm môi trường ngày càng nặng nề, dân số tăng nhanh,
sức ép của công nghiệp hóa và thương mại toàn cầu ngày càng lớn (Jennifer, 2010).
Tất cả những thay đổi đó đang ảnh hưởng rõ ràng đến công cuộc phát triển của tất
cả các nước trên thế giới và cả nước ta.
Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế trên thế giới ngày nay, không những đang
dẫn đến nhiều vấn về môi trường khó giải quyết, mà còn nẩy sinh nhiều vấn đề về
chính trị và xã hội đáng lo ngại, tranh dành tài nguyên thiên nhiên giữa các nước và
giữa các vùng, sự cách biệt giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước ngày
càng xa, chiến tranh sắc tộc, phe phái, lối sống sa đọa đang có nguy cơ phát triển.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×