Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

Nghiên cứu, đánh giá chất lượng nước mặt sông phía thượng lưu hồ núi cốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ VĂN DŨNG

NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
NƯỚC MẶT SÔNG CÔNG PHÍA THƯỢNG LƯU
HỒ NÚI CỐC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Thái Nguyên – 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ VĂN DŨNG

NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
MẶT SÔNG CÔNG PHÍA THƯỢNG LƯU HỒ NÚI CỐC
Chuyên ngành: Khoa học môi trường
Mã số ngành: 60 44 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: T.S. Dư Ngọc Thành

Thái Nguyên – 2014



i

Tên tôi là: Đỗ Văn Dũng.
Học viên cao học khóa 20 chuyên ngành: Khoa học môi trường. Niên
khóa 2002 - 2014. Tại trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên.
Đến nay tôi đã hoàn thành luận văn nghiên cứu cuối khóa học. Tôi xin
cam đoan:
- Đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện
- Số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực
- Các kết luận khoa học trong luận văn chưa từng ai công bố trong các
nghiên cứu khác
- Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan trên./.
Thái nguyên, ngày tháng năm 2014
NGƯỜI CAM ĐOAN

Đỗ Văn Dũng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành theo chương trình đào tạo cao học khoá 20
trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất tới Ban lãnh đạo
và cán bộ huyện Định Hóa và huyện Đại Từ; Khoa Sau đại học trường Đại học

Nông Lâm Thái Nguyên; và đặc biệt là thầy giáo TS. Dư Ngọc Thành, người đã
trực tếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập và thực hiện luận
văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nghiên cứu, làm việc để hoàn thiện
luận văn, song do hạn chế về mặt thời gian và trình độ, nên luận văn không
thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp quý báu từ các thầy cô giáo, các nhà khoa học và bạn
bè đồng nghiệp để bản luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2014
Tác giả

Đỗ Văn Dũng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3

Mục lục

.............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi MỞ
ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ........................................................................... 1

2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ..............................................................................
2
2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 2
3. Yêu cầu của đề tài...................................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học....................................................................................... 2
4.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................ 2
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................. 3
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài....................................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản.................................................................. 4
1.1.2. Cơ sở pháp lý ................................................................................... 5
1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước ................................................. 6
1.3. Vấn đề ô nhiễm môi trường nước mặt trên thế giới và Việt Nam ......... 7
1.3.1. Vấn đề ô nhiễm môi trường nước mặt trên thế giới ........................
7
1.3.2. Vấn đề ô nhiễm môi trường nước mặt tại Việt Nam......................
11
1.3.3. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước ................................
18
1.4. Tài nguyên nước mặt tỉnh Thái Nguyên .............................................. 20
1.4.1. Nguồn nước mưa.............................................................................
20
1.4.2. Nguồn nước sông.............................................................................
21

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


4

1.5. Hiện trạng và xu thế gia tăng khai thác và sử dụng tài nguyên nước mặt
và nguồn thải ...............................................................................................
22
1.5.1. Hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên nước mặt......................
22
1.5.2. Xu thế gia tăng khai thác, sử dụng nước mặt...................................
22
1.5.3. Xu thế gia tăng nước thải ................................................................
23
1.5.4. Hiện trạng bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên...
23
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 24
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 24
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu:................................................................... 24

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu: ...................................................................... 24
2.1.3. Thời gian nghiên cứu: .................................................................. 24
2.2 Nội dung nghiên cứu: ............................................................................ 24
2.3. Phương pháp nghiên cứu. ..................................................................... 25
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu từ các phòng, ban chức năng: ...... 25
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu:............................................................ 25
2.3.3 Phương pháp tổng hợp so sánh, đối chiếu với QCVN 08:2008/

BTN&MT ................................................................................................. 25
2.3.4. Phương pháp lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm trong
phòng thí nghiệm:
............................................................................................... 26
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 30
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ...................................................... 30
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên.......................................................................... 30
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 35
3.1.3. Đánh giá tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đến
nước mặt sông Công phía thượng lưu hồ Núi Cốc.
.......................................... 39
3.2. Chất lượng nước mặt sông Công phía thượng lưu hồ Núi Cốc ........... 42
3.2.1. Phân tích, đánh giá diễn biến chất lượng nước mặt sông Công phía
thượng lưu hồ Núi Cốc. ........................................................................... 42
3.2.2. Phân tích, đánh giá diễn biến chất lượng nước mặt các phụ lưu
chính của sông Công phía thượng lưu Hồ Núi Cốc. ............................... 53
....... 59
3.3.1. Các nguồn tự nhiên........................................................................ 59
3.3.2. Các nguồn nhân tạo....................................................................... 59
3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần giảm thiểu ô nhiễm và cải
thiện môi trường nước mặt trong thời gian tới ............................................
62
3.4.1. Giải pháp quản lý: ......................................................................... 62
3.4.2. Giải pháp đầu tư và kế hoạch hóa................................................. 64
3.4.3. Giải pháp tuyên truyền .................................................................. 65
3.4.4. Giải pháp kỹ thuật ......................................................................... 66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


6

3.4.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước thải....................................... 66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 69
1. Kết luận.................................................................................................... 69
2. Kiến nghị ................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Chế độ mưa tại các trạm thuộc tỉnh Thái Nguyên.......................... 20
Bảng 2.1. Vị trí quan trắc trên sông Công và các phụ lưu phía thượng lưu hồ
Núi Cốc ........................................................................................................... 26
Bảng 3.1. Diện tch đất tự nhiên phân th eo đơn vị hành chính vùng
nghiên cứu
................................................................................................................... 30
Bảng 3.2. Hiện trạng dân số năm 2013 ........................................................... 36
Bảng 3.3: Kết quả phân tích DO tại các đợt quan trắc qua các năm trên sông
Công phía thượng lưu hồ Núi Cốc .................................................................. 43
Bảng 3.4. Kết quả phân tích BOD5 tại các đợt quan trắc qua các năm trên
sông Công phía thượng lưu hồ Núi Cốc ......................................................... 45
Bảng 3.5. Kết quả phân tích COD tại các đợt quan trắc qua các năm trên sông
Công phía thượng lưu hồ Núi Cốc .................................................................. 47
Bảng 3.6. Kết quả phân tích TSS tại các đợt quan trắc qua các năm trên sông
Công phía thượng lưu hồ Núi Cốc .................................................................. 48

Bảng 3.7. Kết quả phân tích Fe tại các đợt quan trắc qua các năm trên sông
Công phía thượng lưu hồ Núi Cốc .................................................................. 50
Bảng 3.8. Kết quả phân tích Coliform tại các đợt quan trắc qua các năm trên
sông Công phía thượng lưu hồ Núi Cốc ......................................................... 51
Bảng 3.9. Kết quả phân tích DO tại các đợt quan trắc qua các năm trên phụ
lưu chính của sông Công ................................................................................. 53
Bảng 3.10. Kết quả phân tích BOD5 tại các đợt quan trắc qua các năm trên
phụ lưu chính của sông Công .......................................................................... 54
Bảng 3.11. Kết quả phân tích COD tại các đợt quan trắc qua các năm trên phụ
lưu chính của sông Công ................................................................................. 55
Bảng 3.12. Kết quả phân tích TSS tại các đợt quan trắc qua các năm trên phụ
lưu chính của sông Công ................................................................................. 56
Bảng 3.13. Kết quả phân tích Colifrom tại các đợt quan trắc qua các năm trên
phụ lưu chính của sông Công .......................................................................... 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1.

As

: Asen

2.


BOD5

: Nhu cầu ô xy sinh hóa

3.

Cd

: Cadimi

4.

CN

5.

COD

: Nhu cầu ô xy hóa học

6.

Cr

: Crôm

7.

Cu


: Đồng

8.

DO

: Oxy hòa tan

9.

Fe

: Sắt

10.

Hg

: Thủy ngân

11.

Mn

: Mangan

12.

NH4


13.

Ni

14.

NO2

-

: Nitrit

15.

NO3

-

: Nitrat

16.

Pb

17.

PO4

18.


QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

19.



: Quyết định

20.

Sn

: Thiếc

21.

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

22.

Tổng N

: Tổng Nitơ

23.


Tổng P

: Tổng Phôt pho

24.

TSS

: Tổng chất rắn lơ lửng

25.

UBND

: Ủy ban nhân dân

26.

Zn

: Kẽm

-

: Xianua

+

: Amoni

: Ni

: Chì
3-

: Phốt phát

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Hồ Núi Cốc "Hồ Trên Núi" là một kiệt tác do bàn tay của con người đắp
đập ngăn dòng nước sông Công để phục vụ cho đời sống của con người. Hồ
được chọn ở trên lưng chừng núi, thuộc địa phận của 02 huyện (Đại Từ, Phổ
Yên) và Thành phố Thái Nguyên. Hồ Núi Cốc được khởi công xây dựng năm
1972 và đưa vào khai thác năm 1978 với mục đích cung cấp nước cho hệ
thống thuỷ nông và nước cho sinh hoạt của người dân thành phố Thái Nguyên
và các tỉnh lân cận. Hồ có một đập chính dài 480 m và 6 đập phụ. Diện tch
3

mặt nước hồ rộng trên 2 500 ha, dung tích chứa nước khoảng 175 triệu m rất
thuận tiện cho việc phát triển các ngành kinh tế đặc biệt là ngành du lịch.
Hồ Núi Cốc có vai trò ý nghĩa lớn trong phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
Thái Nguyên: Cung cấp nước cho hoạt động phát triển công nghiệp và sinh
3


hoạt của thành phố Thái Nguyên với lưu lượng 7,2 m /s; Phục vụ cấp nước
cho 12.000 ha đất nông nghiệp thuộc thành phố Thái Nguyên, huyện
Phổ Yên, huyện Phú Bình; Cắt lũ cho hạ lưu Sông Công; Tạo khu du lịch sinh
thái Hồ Núi Cốc; Kết hợp nuôi trồng thuỷ sản, vận tải thuỷ;...
Hiện nay, hồ Núi Cốc đang đứng trước tình trạng bị ô nhiễm nước mặt,
ảnh hưởng trực tếp đến vai trò quan trọng của Hồ do các hoạt động phát
triển kinh tế xã hội gây ra. Hồ Núi Cốc hiện đang tiếp nhận nguồn nước chủ
yếu từ sông Công và một số dòng suối khác của huyện Đại Từ như: suối Mỹ
Yên (xã Bình Thuận), suối Chấm (xã Lục Ba), suối Kẻn (xã Vạn Thọ). Song
chất lượng nguồn nước sông, suối tại các cửa xả đổ vào hồ đều bị ô nhiễm
nhẹ hợp chất hữu cơ, coliform và dinh dưỡng.
Xuất phát từ hiện trạng môi trường trên và yêu cầu thực tế về đánh
giá chất lượng nước mặt của sông Công, từ đó đưa ra các giải pháp góp
phần giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường nước mặt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2

trong thời gian tới. Được sự nhất trí của nhà trường, dưới sự hướng dẫn của
TS. Dư Ngọc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Thành, Tôi tến hành thực hiện luận văn: “

, đánh giá

”.

2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Cung cấp cơ sở khoa học cho việc đánh giá đúng chất lượng nước mặt
sông Công phía thượng lưu hồ Núi Cốc và đề xuất những giải pháp nhằm cải
thiện chất lượng nước mặt sông Công phía thượng lưu hồ Núi Cốc nói riêng
và trên toàn bộ lưu vực sông Công nói chung.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá chất lượng nước mặt
- tỉnh Thái Nguyên.
- Xác định các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần giảm thiểu ô nhiễm và cải
thiện môi trường nước mặt trong thời gian tới.
3. Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá đúng thực trạng chất lượng nước mặt
.
- Số liệu thu được phản ánh trung thực, khách quan.
- Kết quả phân tích thông số hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt
sông Công, so sánh với TCVN 08:2008/BTNMT cột A2.
- Những kiến nghị đưa ra phải có tnh khả thi và phù hợp với điều kiện
thực tễn tại địa phương
4. Ý nghĩa khoa học
4.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài là một bước tếp theo cho việc nghiên cứu, điều tra các nguồn gây
tác động ảnh hưởng đến nước mặt
riêng và trên toàn lưu vực sông

nói
nói chung gồm 6 tỉnh



là: Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương, Vĩnh Phúc và
tến tới là một phần của thành phố Hà Nội.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài góp phần đánh giá được thực trạng chất lượng nước mặt
.
- Giúp cho cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực tài nguyên nước và môi
trường đưa ra các biện pháp quản lý cũng như các dự án phù hợp nhằm kiểm
soát cũng như hạn chế được tác động xấu đến chất lượng nước mặt

.
- Chia sẻ thông tn liên quan đến lưu vực sông Công và song Cầu giữa
các tỉnh trong Uỷ ban Bảo vệ môi trường lưu vực sông Cầu nhằm quản lý và
thực hiện tốt Quyết định 174 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề
án bảo vệ sinh thái cảnh quan, môi trường lưu vực sông Cầu.
- Góp phần chuyển thể các chính sách, chủ trương của quốc gia
thành các chương trình hành động của từng địa phương, từng cộng đồng,
doanh nghiệp trong lưu vực sông Công.


Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Khái niệm môi trường:
Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam năm 2005, môi
trường được định nghĩa như sau: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và
vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản
xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật” [11].

- Khái niệm tài nguyên nước:
Theo khoản 1, Điều 2 Luật Tài nguyên nước 2012: “Tài nguyên nước
bao gồm nguồn nước mặt, nước dưới đất, nước mưa và nước biển thuộc lãnh
thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”[12].
- Khái niệm nước mặt:
Theo Khoản 3, Điều 2 Luật Tài nguyên nước 2012: “Nước mặt là nước
tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo” [12].
“Ô nhiễm nguồn nước là sự biến đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học
và thành phần sinh học của nước không phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật cho phép, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật” [12].
Suy thoái nguồn nước là sự suy giảm về số lượng, chất lượng nguồn
nước so với trạng thái tự nhiên hoặc so với trạng thái của nguồn nước đã
được quan trắc trong các thời kỳ trước đó [12].
Cạn kiệt nguồn nước là sự suy giảm nghiêm trọng về số lượng của nguồn
nước, làm cho nguồn nước không còn khả năng đáp ứng nhu cầu khai thác, sử
dụng và duy trì hệ sinh thái thủy sinh [12].
- Khái niệm ô nhiễm môi trường:


Theo khoản 6 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trương Việt Nam 2005: “Ô nhiễm
môi trường là sự biến đổi của thành phần môi trường không phù hợp với tiêu
chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật” [11].
- Khái niệm tiêu chuẩn môi trường:
Theo khoản 5 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam 2005: “Tiêu
chuẩn môi trường là giới hạn cho phép các thông số về chất lượng môi
trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền qui định làm căn cứ để quản lý và
bảo vệ môi trường” [11].
- Khái niệm chỉ thị môi trường:
Chỉ thị (indicator) là một tham số (parameter) hay số đo (metric) hay

một giá trị kết xuất từ tham số, dùng cung cấp thông tin, chỉ về sự mô tả tnh
trạng của một hiện tượng môi trường khu vực, nó là thông tin khoa học về
tình trạng và chiều hướng của các thông số liên quan môi trường. Các chỉ thị
truyền đạt các thông tin phức tạp trong một dạng ngắn gọn, dễ hiểu và có ý
nghĩa vượt ra ngoài các giá trị đo liên kết với chúng. Các chỉ thị là các biến số
hệ thống đòi hỏi thu thập dữ liệu bằng số, tốt nhất là trong các chuỗi thứ tự
thời gian nhằm đưa ra chiều hướng, Các chỉ thị này kết xuất từ các biến số, dữ
liệu [11].
1.1.2. Cơ sở pháp lý
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội thông qua
ngày 21/6/2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2013.
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 được Quốc hội thông qua
ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2006.
- Nghị định số 27/2009/NĐ-CP ngày 12/6/2009 của Chính phủ về một số
giải pháp cấp bách trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi
trường


- Quyết định số 81/2006/QĐ-Ttg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020.


- Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 12/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát
nước đô thị và khu công nghiệp.

- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường;
- Thông tư số 43/2011/TT-BTNMT ngày 12/12/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước
Theo Escap (1994) [42], chất lượng nước được đánh giá bởi các thông
số, các chỉ tiêu đó là:
- Các thông số lý học, ví dụ như:
+ Nhiệt độ: Nhiệt độ tác động tới các quá trình sinh hoá diễn ra trong
nguồn nước tự nhiên sự thay đổi về nhiệt độ sẽ kéo theo các thay đổi về chất
lượng nước, tốc độ, dạng phân huỷ các hợp chất hữu cơ, nồng độ oxy hoà
tan.
+ pH: Là chỉ số thể hiện độ axit hay bazơ của nước, là yếu tố môi trường
ảnh hưởng tới tốc độ phát triển và sự giới hạn phát triển của vi sinh vật trong
nước. Trong lĩnh vực cấp nước, pH là yếu tố phải xem xét trong quá trình
đông tụ hoá học, sát trùng, làm mềm nước, kiểm soát sự ăn mòn. Trong hệ


thống sử lý nước thải bằng quá trình sinh học thì pH phải được khống chế
trong phạm vi thích hợp đối với các loài vi sinh vật có liên quan, pH là yếu tố


môi trường ảnh hưởng tới tốc độ phát triển và giới hạn sự phát triển của
vi sinh vật trong nước.
- Các thông số hoá học, ví dụ như:
+ BOD: Là lượng ôxy cần thiết cung cấp để vi sinh vật phân huỷ các
chất hữu cơ trong điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và thời gian.

+ COD: Là lượng ôxy cần thiết để oxy hoá các hợp chất hoá học
trong nước.
+ NO3: Là sản phẩm cuối cùng của sự phân huỷ các chất có chứa nitơ
trong nước thải.
+ Các yếu tố KLN: Các kim loại nặng là những yếu tố mà tỷ trọng của
chung bằng hoặc lớn hơn 5 như Asen, cacdimi, Fe, Mn …ở hàm lượng nhỏ
nhất định chúng cần cho sự phát triển và sinh trưởng của động, thực vật
như khi hàm lượng tăng thì chúng sẽ trở thành độc hại đối với sinh vật và con
người thông qua chuỗi mắt xích thức ăn.
- Các thông số sinh học, ví dụ như:
+ Colifom: Là nhóm vi sinh vật quan trọng trong chỉ thị môi trường, xác
định mức độ ô nhiễm bẩn về mặt sinh học của nguồn nước
1.3. Vấn đề ô nhiễm môi trường nước mặt trên thế giới và Việt Nam
1.3.1. Vấn đề ô nhiễm môi trường nước mặt trên thế giới
Nước là tài nguyên vô cùng quý báu, nước đáp ứng các nhu cầu của cuộc
sống ăn uống, sinh hoạt, hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, năng
lượng, giao thông vận tải… Tài nguyên nước trên thế giới có trữ lượng khoảng
3

3

1,45 tỷ km trong đó trữ lượng nước sông là 12.000 km chiếm 0,001 % tổng
lượng nước (Dư Ngọc Thành, 2006) [15]. Đây là nguồn nước chính phục vụ cho
nhu cầu của con người do vậy nó đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự
sống sự phát triển của mọi quốc gia trên thế giới. Nhưng ngày nay nguồn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

nước đang bị đe doạ nghiêm trọng, ngày càng ô nhiễm ảnh hưởng trực tiếp

tới đời sống, sức khoẻ, sự phát triển của nhân loại.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Trong thập niên 60, ô nhiễm nước lục địa và đại dương gia tăng với nhịp
độ đáng lo ngại. Tiến độ ô nhiễm nước phản ánh trung thực tiến bộ phát
triển kỹ nghệ. Sau đây là vài ví dụ tiêu biểu:
Ở Anh Quốc đầu thế kỷ 19 sông Tamise rất sạch. Nó trở thành ống cống
lộ thiên vào giữa thế kỷ này. Các con sông khác cũng có tình trạng tương tự
trước khi người ta đưa ra các biện pháp bảo vệ nghiêm ngặt.
Nước Pháp rộng hơn, kỹ nghệ phan tán, nhiều sông rộng lớn nhưng vấn
đề cũng không không khác bao nhiêu. Dân Paris còn uống nước sông Seine
đến cuối thế kỷ 18. Từ đó đến nay vấn đề đã đổi khác: các con sông lớn và
nước ngầm nhiều nơi không còn dùng làm nước sinh hoạt nữa, 5000 km sông
khác của Pháp bị ô nhiễm mãn tnh. Sông Rhin chảy qua vùng kỹ nghệ hoá
mạnh, khu vực có hơn 40 triệu người, là nạn nhân của nhiều tai nạn (Như nạn
cháy nhà máy thuốc Sandoz ở Bale năm 1986 chẳng hạn) thêm vào các nguồn
nước ô nhiễm thường xuyên.
Ở Hoa Kỳ tnh trạng thảm thương ở bờ phía đông cũng như nhiều vùng
khác. Vùng Đại Hồ bị ô nhiễm nặng, trong đó hồ Erie, Ontario, đặc biệt
nghiêm trọng.
Riachuelo là con sông lớn chẩy qua thủ đô Buenos Aires của Argentina.
Thay vì trở thành nguồn cung cấp nước tưới tiêu và điều hoà khí quyển cho
thành phố, sông Riachuelo giờ đây đã nổi tiếng là con sông bẩn thỉu và ô
nhiễm nhất châu Mĩ, gây nhức nhối cho dân cư cũng như chính phủ nước này.
Từ nhiều năm nay, người ta đã không thấy một con cá nào có thể sống được
dưới sông Riachuelo, còn mùi xú uế nồng nặc bốc lên kèm theo rác rưởi nổi
lềnh phềnh trên mặt nước. Nước sông Riachuelo không còn một chút oxi nào

mà bị ô nhiễm nặng bởi nước thải sinh hoạt, chất độc hoá học từ các nhà
máy ven sông đổ ra kèm theo lượng khổng lồ rác thải trong thành phố dồn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

về. Dọc triền sông Riachuelo hiện đang có tới hơn 2 triệu người dân
Argentina sinh sống mà người ta thường gọi đùa là “làng rác”. Đa số dân cư
trong khu vực

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

này đều là những người lao động nghèo, người nhập cư bất hợp pháp và một
phần không nhỏ tầng lớp xã hội da đen sinh sống. Họ điềm nhiên vứt rác và
đổ bất cứ thứ gì không cần thiết xuống sông như một tền lệ và thói quen đã
dược mọi người chấp nhận từ lâu. Nạn ô nhiễm môi trường quanh khu vực
Riachuelo kéo theo nguy cơ bùng phát của những ổ dịch bệnh nguy hiểm do
thiếu vệ sinh như: tiêu chẩy, lao, hen suyễn, sốt rét, sốt xuất huyết và thậm
chí cả bệnh ông thư, đe doạ nghiêm trọng sức khoẻ người dân thủ đô
Buenos Aires của Argentina.
Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới kèm theo sự phát triển
về kinh tế xã hội, đã gây ảnh hưởng lớn tới môi trường. Một trong những vấn
đề ô nhiễm môi trường đáng quan tâm ở nước đông dân nhất này đó là tnh
trạng ô nhiễm nghiêm trọng xẩy ra ở các dòng sông. Sông Hoàng Hà, con
sông dài thứ hai Trung Quốc đẫ bị ô nhiễm nặng vì chất thải công nghiệp.
Một báo cáo của uỷ ban bảo vệ sông Hoàng Hà cho biết 33,8 % mẫu nước lấy
từ con sông này không đạt têu chuẩn để trồng trọt, nuôi thuỷ sản, cũng như
sử dụng cho công nghiệp. Không chỉ có sông Hoàng Hà bị ô nhiễm nặng nề

mà còn rất nhiều con sông khác ở Trung Quốc vẫn đang “than khóc”.Hoàng
Hà là con sông đứng thứ ba trong số bẩy con sông lớn của Trung Quốc. Năm
1994, Hoàng Hà được đánh giá bị ô nhiễm chất thải công nghiệp cấp 5 là cấp
nhiễm độc cao nhất, sản sinh nhiều làng ung thư cần phải làm sạch. Cuộc
khảo sát phát hiện mức ô nhiễm trên sông Hoàng Hà chẳng những không
giảm mà còn tăng lên. Các chỉ số quan trọng về ô nhiễm đều đạt hoặc vượt
kỷ lục lịch sử. Chất lượng nước của 60% đất đai vùng lưu vực Hoàng Hà đều bị
ô nhiễm cấp 5. Các chất gây ô nhiễm đã trực tiếp thấm vào đất và hiện nay
ngay các mạch nước ngầm ở độ sâu 40 m cũng bị nhiễm bẩn. Tình trạng ô
nhiễm đã ảnh hưởng tực tiếp đến đời sống 150 triệu dân.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Ở thành phố Cáp Nhĩ Tân, Trung Quốc ngày 13/01/2005 đã xẩy ra vụ nổ
nhà máy hoá dầu gây ô nhiễm sông Tùng Hoa với chất benzen, mức độ ô
nhiễm dầu gấp 50 lần mức độ cho phép.
Ở Indonesia sông Citarum là con sông từng bị các nhà môi trường coi là
dòng sông ô nhiễm nhất thế giới là một phần không thể thay thế trong cuộc
sống của người dân vùng tây đảo Java. Theo số liệu của Ngân hàng Phát triển
châu Á (ADB), sông Citarum cung cấp 80% lượng nước sinh hoạt cho 14
triệu dân thủ đô Jakata, tưới cho những cánh đồng làm ra 5% sản lượng
lúa gạo và là nguồn nước cho hơn 2.000 nhà máy – nơi làm ra 20% sản
lượng công nghiệp của quốc đảo này. Nhưng giờ đây mọi người đều coi
sông Citarum như một bãi rác di động, nơi chứa các chất hoá học độc hại
do các nhà máy xả ra, thuốc trừ sâu trôi theo dòng nước từ các cánh đồng và
cả chất thải do con người đổ xuống. Các chuyên gia môi trường cho rằng,
quá trình công nghiệp hoá diễn ra và hỗn loạn, cùng với công cuộc đô thị hoá
hai mươi năm qua là nguyên nhân chính gây ô nhiễm lưu vực sông
Citarum rộng

2

13.000 km . Thảm hoạ môi trường cũng đã trả giá bằng sinh mạng con người,
các thành phố hai bên bờ sông Citarum thường xuyên bị ngập lụt do
dòng chẩy của con sông bị tắc nghẽn bởi núi rác.
Hiện nay, tnh trạng ô nhiễm nguồn nước nói chung và ô nhiễm nước
sông nói riêng đang là vấn đề quan trọng, cấp bách không chỉ của một
nước mà là vấn đề chung của toàn thế giới, toàn nhân loại. Loài người đang
đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch trầm trọng. Nhiều sông hồ trên thế giới
đang bị ô nhiễm nặng gây ảnh hưởng xấu đến đời sống và phát triển của
con người. Vì thế vấn đề quản lý, giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước sông
là một trong những vấn đề cần được quan tâm hàng đầu để phát triển kinh tế
và bảo vệ môi trường của mỗi quốc gia.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×