Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Thực trạng và giải pháp thúc đẩy quá trình xây dựng nông thôn mới tại 5 xã điểm ở huyện phú lương, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 125 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––

PHÙNG KIM YẾN

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI 5 XÃ ĐIỂM Ở HUYỆN PHÚ LƯƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý đất đai

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên, năm 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CAM ĐOAN
- Luận văn Thực trạng và giải pháp thúc đẩy quá trình xây dựng nông
thôn mới tại 5 xã điểm ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên được thực hiện
từ tháng 10/2013 đến 9/2014. Toàn bộ nội dung luận văn này do tôi tự
nghiên cứu từ những văn bản pháp quy của nhà nước, những tài liệu tham
khảo và thực tế triển khai xây dựng nông thôn mới tại 5 xã điểm của
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên và được hoàn thiện theo hướng dẫn
của người hướng dẫn khoa học.


Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ
cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tn trích dẫn
trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
2014
Tác giả

Phùng Kim Yến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự
quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài nhà
trường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Trần Ngọc Ngoạn Thầy giáo hướng dẫn khoa học đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỗ tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô, cán bộ Khoa
Sau Đại học và Khoa Tài Nguyên và Môi trường Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập tại trường. Cảm ơn các
cán bộ phòng Tài Nguyên và Môi Trường, phòng Nông nghiệp, Ban chỉ đạo
xây dựng nông thôn mới huyện Phú Lương, cán bộ và người dân tại xã Sơn
Cẩm, Cổ Lũng, Phấn Mễ, Ôn Lương, Tức Tranh đã giúp đỡ tôi trong quá
trình triển khai điều tra thu thập số liệu phục vụ cho nghiên cứu và hoàn
thiện
luận văn.
Thái Nguyên,


2014
Tác giả

Phùng Kim Yến


4

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn và xây dựng NTM.......................................... 5
1.1.1. Lý luận về nông thôn ...............................................................................
5
1.1.1.1. Khái niệm ............................................................................................. 5
1.1.1.2. Đặc điểm của nông thôn trong bối cảnh toàn cầu hóa, đô thị hóa và
công nghiệp hóa ................................................................................................
6
1.1.2. Xây dựng NTM ........................................................................................ 7
1.1.2.1. Khái niệm NTM .................................................................................... 7

1.1.2.2. Đơn vị NTM [3].................................................................................... 7
1.1.2.3. Các nội dung của xây dựng NTM ........................................................ 8
1.1.2.4. Căn cứ xác định tiêu chí, chỉ têu xây dựng NTM theo đề án của Bộ
NN&PTNT ....................................................................................................... 11
1.1.3. Quy hoạch xây dựng NTM .................................................................... 14
1.1.3.1. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng NTM [4] ............................................ 14
1.1.3.2. Quy trình lập quy hoạch nông thôn mới ............................................
16
1.1.3.3. Nội dung quy hoạch xây dựng NTM .................................................. 17
1.1.3.4. Quản lý quy hoạch nông thôn mới [4] ............................................... 18
1.2. Cơ sở thực tiễn .........................................................................................
19
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về xây dựng
NTM................... 19
1.2.1.1. Mô hình Saemaul Undong của Hàn Quốc ......................................... 19


6

1.2.1.2. Xây dựng NTM ở Trung Quốc ........................................................... 22
1.2.1.3. Kinh nghiệm phát triển nông thôn của Malaysia .............................. 24
1.2.2. Xây dựng NTM ở Việt Nam ...................................................................
24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7

1.2.2.1. Xây dựng NTM tại Thái Bình ............................................................. 24

1.2.2.2. Xây dựng NTM tại Đăk Lăk ............................................................... 26
1.2.2.3. Xây dựng NTM tại Yên Bái ................................................................ 27
1.2.2.4. Xây dựng NTM tại Tuyên Quang ....................................................... 28
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 30
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 30
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 30
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 30
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 30
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 31
2.3.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp................................................... 31
2.3.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp .................................................... 31
2.3.3. Phương pháp phân tch, tổng hợp số liệu .......................................... 32
2.3.4. Phương pháp dự báo .............................................................................
32
2.3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 32
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 33
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ........................................... 33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 33
3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 33
3.1.1.2. Địa hình, địa mạo............................................................................... 34
3.1.1.3. Đặc điểm khí hậu ............................................................................... 35
3.1.1.4. Các nguồn tài nguyên ........................................................................ 36
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - Xã hội .................................................. 36
3.1.2.1. Dân số và lao động ............................................................................ 36
3.1.2.2. Tình hình kinh tế................................................................................. 38
3.1.2.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng ................................................................... 40
3.1.3.Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội ..................... 42
3.2. Đánh giá quy hoạch xây dựng NTM của 5 xã điểm................................. 43



8

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9

3.2.1. Đánh giá công tác lập và công khai quy hoạch ................................... 44
3.2.1.1. Công tác lập quy hoạch xây dựng NTM ............................................ 44
3.2.1.2. Việc công khai và quản lý quy hoạch xây dựng NTM ..................... 45
3.2.2. Đánh giá nội dung quy hoạch xây dựng NTM 5 xã điểm ..................... 47
3.2.2.1. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã ........................................... 47
3.2.2.2. Quy hoạch sử dụng đất ..................................................................... 49
3.2.2.3. Quy hoạch sản xuất ........................................................................... 50
3.2.2.4. Quy hoạch Xây dựng ......................................................................... 55
3.2.3. Một số hạn chế trong quy hoạch xây dựng NTM .......................................
56
3.3. Công tác xây dựng hạ tầng nông thôn ..................................................... 57
3.3.1. Công tác giải phóng mặt bằng xây dựng hạ tầng nông thôn................
57
3.3.1.1. Quy trình, thủ tục tự nguyện hiến đất giải phóng mặt bằng để xây
dựng các công trình hạ tầng NTM và chỉnh lý hồ sơ địa chính sau khi hiến đất.
....... 57
3.3.1.2. Kết quả hiến đất trên địa bàn 5 xã điểm từ 2008 đến 12/2013..........
59
3.3.2. Công tác huy động các nguồn lực thực hiện........................................ 63
3.3.3. Kết quả xây dựng hạ tầng nông thôn ....................................................
65
3.4. Đánh giá kết quả xây dựng nông thôn mới theo 19 têu chí của bộ tiêu chí

xây dựng NTM .................................................................................................
67
3.4.1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch ...................................................... 67
3.4.2. Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội ......................................................... 67
3.4.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất .................................................................. 72
3.4.4. Văn hóa, xã hội, môi trường ................................................................. 74
3.4.5. Hệ thống chính trị, an ninh trật tự xã hội ............................................. 79
3.4.6. Kết quả tổng hợp các tiêu chí ............................................................... 80


10

3.5. Giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng NTM tại các xã
điểm của huyện Phú Lương ............................................................................ 84
3.5.1. Giải pháp tuyên truyền.......................................................................... 85
3.5.2. Giải pháp về chính sách ........................................................................ 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

3.5.3. Giải pháp về quy hoạch......................................................................... 88
3.5.4. Giải pháp về nguồn vốn ........................................................................ 89
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 91
1. Kết luận ....................................................................................................... 91
2. Kiến Nghị .................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 93


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCĐ
BQL

:
:

Ban chỉ đạo
Ban quản lý

CNH
:
Công nghiệp hóa GTNT
:
Giao thông nông thôn GTSX
:
Giá trị sản xuất
GTVT

:

Giao thông vận tải


HĐH

:

Hiện đại hóa HĐND

:

Hội đồng nhân dân HTX

:

Hợp tác xã
MTQG

:

Mục têu quốc gia

MTTQ

:

Mặt trận Tổ quốc

NTM

:

Nông thôn mới PTNT


:

Phát triển nông thôn STT

:

Số thứ tự
SXKD
THCS
TNMT

:
:
:

UBND
:
VH-TT-DL :

Sản xuất kinh doanh
Trung học cơ sở
Tài nguyên Môi trường
Ủy ban nhân dân
Văn hóa – Thể thao – Du lịch

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


9

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Phú Lương............................................. 33
Hình 3.2: Cơ cấu dân tộc huyện Phú Lương năm 2012 ................................ 38

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tỷ lệ diện tích các loại đất phân chia theo độ dốc ......................... 34
Bảng 3.2: Dân số và lao động của 5 xã điểm .................................................. 37
Bảng 3.3: Kết quả điều tra về quy hoạch xây dựng NTM .............................. 46
Bảng 3.4: Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 .............................. 49
Bảng 3.5: Số lượng các công trình xây dựng đến năm 2020 .......................... 55
Bảng 3.6: Kết quả hiến đất xây dựng hạ tầng nông thôn ................................
60
Bảng 3.7: Các công trình thực hiện chậm so với quy hoạch .......................... 62
Bảng 3.8: Kết quả huy động các nguồn lực thực hiện .................................... 65
Bảng 3.9: Các công trình hạ tầng thiết yếu thực hiện năm 2010 - 2013
............... 66
Bảng 3.10: Thực trạng hạ tầng giao thông ...................................................... 68
Bảng 3.11: Thực trạng hạ tầng thủy lợi và điện.............................................. 69
Bảng 3.12: Cơ sở vật chất trường học, văn hóa .............................................. 71
Bảng 3.13: Chợ nông thôn, bưu điện và nhà ở dân cư.................................... 72
Bảng 3.14: Kinh tế và tổ chức sản xuất .......................................................... 73

Bảng 3.15: Giáo dục – Y tế - Văn hóa ............................................................ 76
Bảng 3.16: Thực trạng Môi trường ................................................................. 78
Bảng 3.17: Hệ thống chính trị xã hội .............................................................. 79
Bảng 3.18: An ninh trật tự............................................................................... 80
Bảng 3.19: Tổng hợp kết quả thực hiện các têu chí NTM của 5 xã điểm (tính
đến 31/12/2013)...............................................................................................
81


11

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn 20 năm thực hiện đường lối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của
Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt được thành tựu khá
toàn diện và to lớn. Nông nghiệp tếp tục phát triển với tốc độ khá cao theo
hướng sản xuất hàng hoá, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả;
đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia; một số mặt hàng xuất khẩu
chiếm vị thế cao trên thị trường thế giới. Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo
hướng tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề; các hình thức tổ chức sản xuất
tiếp tục đổi mới, chúng ta từ một nước thường xuyên thiếu và đói, hàng năm
phải nhập hàng triệu tấn lương thực của nước ngoài, nay đã trở thành nước
xuất khẩu gạo đứng thứ ba trên thế giới. GDP trong lĩnh vực nông nghiệp bình
quân hàng năm tăng 3,3%; thu nhập và đời sống nhân dân ngày càng cải

thiện hơn, tỉ lệ hộ nghèo ở nông thôn giảm bình quân 1,5% /năm.
Tuy nhiên, Nông nghiệp Việt Nam hiện nay phát triển chưa bền vững,
tốc độ tăng trưởng có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chưa phát
huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất; nghiên cứu, chuyển giao khoa học
- công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Việc chuyển dịch cơ cấu
kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nông nghiệp còn chậm, phổ biến
vẫn là sản xuất nhỏ phân tán; năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt
hàng thấp. Công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề phát triển chậm, chưa thúc
đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động ở nông thôn. Các hình
thức tổ chức sản xuất chậm đổi mới, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển mạnh
sản xuất hàng hoá. Nông nghiệp và nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn yếu kém, môi trường ngày càng ô nhiễm;
năng lực thích ứng, đối phó với thiên tai còn nhiều hạn chế. Đời sống vật
chất và tinh thần của người dân nông thôn còn thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao,
nhất là vùng đồng bào dân tộc,


2

vùng sâu, vùng xa; chênh lệch giàu, nghèo giữa nông thôn và thành thị,
giữa các vùng cũng lớn, phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc.
Những hạn chế, yếu kém trên có nguyên nhân khách quan và chủ
quan, trong đó nguyên nhân chủ quan chính là: nhận thức về vị trí, vai trò
của nông nghiệp, nông dân, nông thôn còn bất cập so với thực tiễn; chưa
hình thành một cách có hệ thống các quan điểm lý luận về phát triển nông
nghiệp, nông dân, nông thôn; cơ chế, chính sách phát triển các lĩnh vực này
thiếu đồng bộ, thiếu tính đột phá; một số chủ trương, chính sách không hợp
lý, thiếu tính khả thi nhưng chậm được điều chỉnh, bổ sung kịp thời; đầu tư từ
ngân sách nhà nước và các thành phần kinh tế vào nông nghiệp, nông dân,
nông thôn còn thấp, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển; tổ chức chỉ đạo thực

hiện và công tác quản lý nhà nước còn nhiều bất cập, yếu kém; vai trò của các
cấp uỷ, chính quyền, MTTQ và các đoàn thể quần chúng trong việc triển khai
các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn ở nhiều nơi còn hạn chế.
Trước tình hình đó, xây dựng NTM là quá trình tất yếu và cần thiết mà
Đảng và Nhà Nước cần quan tâm trong tiến trình đổi mới đất nước theo mục
têu công nghiệp hóa hiện đại hóa, đưa nước ta tiến lên xã hội chủ nghĩa.
Ngày 10/11/1998, Bộ Chính trị đưa ra nghị quyết số 06 NQ-TW về “Một số
vấn đề phát triển nông nghiệp và nông thôn”, Nghị quyết đã nêu ra công việc
cần thiết hiện nay là cần phải xây dựng một mô hình NTM đáp ứng yêu cầu
CNH-HĐH đất nước. Ngày 27/4/2001, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn đã ra Chỉ thị số 49/2001/CT-BNN/CS về việc “Xây dựng mô
hình thí điểm phát triển nông thôn (cấp xã)”. Và tại Hội nghị lần thứ 7 Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa X đã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW
ngày 05 tháng 8 năm 2008, về nông nghiệp, nông dân, nông thôn nhằm thực
hiện MTQG xây dựng NTM. Để hiểu rõ hơn về chương trình xây dựng mô
hình NTM, ngày 16/4/2009, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 491/QĐ-


3

TTg ban hành bộ têu chí quốc gia về NTM cùng với hướng dẫn thực hiện hoàn
thành các tiêu chí đó. Đây là cơ sở quan trọng để Việt Nam xây dựng
nông thôn theo các têu chí mới, giải quyết tốt hơn vấn đề nông nghiệp, nông
dân, nông thôn, phù hợp với yêu cầu CNH - HĐH đất nước.
Xây dựng NTM đang là một trong những vấn đề thời sự được quan tâm
hàng đầu. Trong thời gian qua, Đảng bộ, chính quyền và nhân dân huyện Phú
Lương đã đoàn kết chung tay xây dựng NTM. Toàn huyện được chia thành 16
đơn vị hành chính cấp xã, gồm 02 thị trấn và 14 xã, trong đó có 05 xã là Sơn
Cẩm, Cổ Lũng, Phấn Mễ, Tức Tranh và xã Ôn Lương được chọn làm xã điểm

xây dựng mô hình NTM. Bước đầu đã thu được những kết quả đáng kể, góp
phần quan trọng trong việc cải thiện và phát triển nông thôn. Bên cạnh những
kết quả đạt được cũng còn tồn tại khá nhiều khó khăn, thách thức trong quá
trình triển khai xây dựng NTM, xuất phát từ những vấn đề thực tễn trên tôi
tến hành nghiên cứu đề tài: “ Thực trạng và giải pháp thúc đẩy quá trình
xây dựng nông thôn mới tại 5 xã điểm ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái
Nguyên”.
2. Mục đích nghiên cứu
* Mục têu tổng quát:
Đánh giá được thực trạng, những khó khăn, thách thức trong quá trình
xây dựng NTM. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả
chương trình xây dựng NTM tại 5 xã điểm trên địa bàn huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên.
* Mục têu cụ thể:
- Đánh giá các yếu tố về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- Đánh giá quy hoạch xây dựng NTM.
- Đánh giá công tác xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.
- Kết quả xây dựng nông thôn theo 19 tiêu chí xây dựng NTM.


4

- Đưa ra các giải pháp để thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng
mô hình NTM.
4. Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa khoa học
Đề tài góp phần hệ thống hoá lý luận về nông thôn và xây dựng NTM
trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế.
* Ý nghĩa thực tiễn
- Hiện nay, tỉnh Thái Nguyên cũng như cả nước đang phấn đấu hoàn

thành quá trình xây dựng NTM. Vì vậy, những nghiên cứu để đánh giá thực
trạng và đề xuất những giải pháp thực hiện là một trong những việc làm
quan trọng hàng đầu trong xây dựng NTM. Song, cho đến nay trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên còn chưa nhiều nghiên cứu về vấn đề này. Do thiếu căn
cứ khoa học nên nhiều địa phương còn lúng túng trong quá trình triển khai
thực hiện. Kết quả nghiên cứu đề tài này sẽ là cơ sở khoa học góp phần đẩy
nhanh tiến độ thực hiện xây dựng NTM, đưa ra những giải pháp có tnh khả
thi cao, phù hợp với yêu cầu, sát với thực tiễn.
- Việc nghiên cứu thành công các giải pháp thúc đẩy quá trình xây
dựng NTM tại các xã điểm của huyện Phú Lương và từng bước triển khai có
hiệu quả các giải pháp đó sẽ là sự khởi đầu cho hàng loạt những thành công
tếp theo tại các địa phương khác.
- Thực hiện thành công các giải pháp từ kết quả nghiên cứu sẽ khẳng
định sự cần thiết và tính hữu dụng của nghiên cứu khoa học trong việc
thay đổi diện mạo nông thôn và cải thiện cuộc sống của người nông dân.


5

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn và xây dựng NTM
1.1.1. Lý luận về nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm
Nông thôn là một hệ thống xã hội, một cộng đồng xã hội có những đặc
trưng riêng biệt như một xã hội nhỏ, trong đó có đầy đủ các yếu tố, các vấn
đề xã hội và các thiết chế xã hội. Nông thôn được xem xét như một cơ cấu
xã hội, trong đó có hàng loạt các yếu tố, các lĩnh vực nằm trong mối quan
hệ chặt chẽ với nhau.
Ở Việt Nam, nông thôn là bao gồm các địa bàn dân cư có số lượng dân

2

tập trung dưới 4.000 người, mật độ dân cư ít hơn 6.000 người/km và tỷ lệ lao
động phi nông nghiệp dưới 60%, tức là tỷ lệ lao động nông nghiệp đạt từ 40%
trở lên.
Hiện nay trên thế giới vẫn chưa có định nghĩa chuẩn xác về nông thôn,
còn nhiều quan điểm khác nhau. Khi xem xét khái niệm về nông thôn người
ta thường so sánh nông thôn với đô thị. Có ý kiến cho rằng, khi xem xét
nông thôn người ta thường dùng chỉ têu mật độ dân số, cụ thể mật độ
dân cư ở nông thôn thường thấp hơn so với thành thị.
Có quan điểm cho rằng cần dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển của cơ
sở hạ tầng, có nghĩa là vùng nông thôn có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng
vùng đô thị.
Một quan điểm khác nêu ra, vùng nông thôn là vùng có dân cư làm
nông nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cư dân trong vùng là
từ sản xuất nông nghiệp. Những ý kiến này chỉ đúng trong từng khía cạnh cụ
thể và từng nước nhất định, phụ thuộc vào trình độ phát triển, cơ cấu kinh
tế, cơ chế áp dụng cho từng nền kinh tế.


6

Như vậy, khái niệm nông thôn chỉ có tính chất tương đối, thay đổi theo
thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia trên thế
giới. Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam, nhìn nhận dưới góc độ quản lý, có
thể hiểu “Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều
nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào hoạt động kinh tế, văn hóa - xã
hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh
hưởng của các tổ chức khác”.
1.1.1.2. Đặc điểm của nông thôn trong bối cảnh toàn cầu hóa, đô

thị hóa và công nghiệp hóa
- Đô thị hoá gắn với công nghiệp hoá, hiện đại hoá đã trực tếp
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm dần tỷ trọng giá trị
nông, lâm, thuỷ sản trong tổng thu nhập quốc dân trong nước (GDP) và tăng
dần tỷ trọng các ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ trong GDP.
- Đô thị hoá kích thích và tạo cơ hội để con người năng động, sáng tạo
hơn trong tìm kiếm và lựa chọn các phương thức, hình thức tổ chức sản
xuất, kinh doanh, vươn lên làm giàu chính đáng. Kinh tế phát triển, đời sống
của người lao động được cải thiện – đó là xu hướng chủ đạo và là mặt tch
cực của đô thị hoá.
- Làn sóng đô thị hoá cùng với sự phát triển hạ tầng văn hoá - xã hội,
mở rộng mạng lưới thông tin đại chúng, tăng cường quan hệ làm ăn, buôn
bán giữa các vùng miền… đã làm cho diện mạo nông thôn và đời sống tinh
thần của cư dân nông thôn ngày càng phong phú, đa dạng hơn. Mức
sống văn hoá, trình độ hưởng thụ và tham gia sáng tạo văn hoá của nông
dân các vùng đô thị hóa nhìn trên tổng thể được nâng lên.
- Do những khó khăn của bản thân nền kinh tế đất nước đang trong
quá trình chuyển đổi và những hạn chế chủ quan trong quản lý, điều hành,
đô thị hoá ở Việt Nam còn nhiều mặt hạn chế: Vấn đề quy hoạch, quản lý,
sử dụng


7

đất đai nông nghiệp; Sự chậm chạp, kém hiệu quả trong chuyển dịch cơ cấu
kinh tế; Sự ùn đọng lao động ở nông thôn; Sự phân tán, chia cắt trong quy
hoạch; Hệ lụy về văn hoá, xã hội, môi trường;…
1.1.2. Xây dựng NTM
1.1.2.1. Khái niệm NTM
Theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/T.Ư của Trung ương, NTM là khu

vực nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát
triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo
quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc;
môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật
chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng
xã hội chủ nghĩa.
Với tnh thần đó, NTM có năm nội dung cơ bản. Một là nông thôn có
làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại. Hai là sản xuất bền vững,
theo hướng hàng hóa. Ba là đời sống vật chất và tinh thần của người dân
ngày càng được nâng cao. Bốn là bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và
phát triển. Năm là xã hội nông thôn được quản lý tốt và dân chủ.
Để xây dựng nông thôn với năm nội dung đó, Thủ tướng Chính phủ đã
ký Quyết định số 491/QĐ-TTg ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về NTM bao gồm
19 tiêu chí [10].
1.1.2.2. Đơn vị NTM [3]
Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới quy định: Ban chỉ đạo nông thôn mới Trung ương
kiểm tra việc công nhận xã nông thôn mới ở các tỉnh để xét công nhận huyện,
tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới cho các huyện có 75% số xã trong huyện đạt
nông


8

thôn mới và tỉnh có 75% số huyện trong tỉnh đạt nông thôn mới.
Như vậy đơn vị nông thôn mới có 3 cấp:
- Xã nông thôn mới khi đạt 19 têu chí của Bộ tiêu chí quốc gia nông
thôn mới;

- Huyện nông thôn mới khi có 75% số xã trong huyện đạt nông thôn
mới;
- Tỉnh nông thôn mới khi có 75% số huyện trong tỉnh đạt nông thôn mới;
1.1.2.3. Các nội dung của xây dựng NTM
Xây dựng NTM không chỉ nhằm xây dựng con đường, kênh mương,
trường học, hội trường... mà cái chính là qua cách làm này sẽ tạo cho người
nông dân hiểu rõ được nội dung, ý nghĩa và thúc đẩy họ tự tin, tự quyết,
đưa ra sáng kiến, tham gia tích cực để tạo ra một NTM năng động hơn. Phải
xác định rằng, đây không phải là đề án đầu tư của Nhà nước mà là việc người
dân cần làm, để cuộc sống tốt hơn, Nhà nước chỉ hỗ trợ một phần.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng thôn về tiềm năng, lợi thế, năng
lực của cán bộ, khả năng đóng góp của nhân dân… từ đó xác định nhu cầu và
nội dung hoạt động của đề án. Xét trên khía cạnh tổng thể, những nội
dung chủ yếu trong xây dựng mô hình NTM là:
* Đào tạo nâng cao năng lực phát triển cho cộng đồng
- Nâng cao năng lực cộng đồng trong việc quy hoạch, thiết kế, triển
khai thực hiện, quản lý điều hành các chương trình dự án trên địa bàn thôn.
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ cơ sở và đội ngũ cán bộ các cấp về
phát triển nông thôn bền vững.
- Nâng cao trình độ dân trí của người dân
- Phát triển mô hình câu lạc bộ mô hình khuyến nông nông thôn để
giúp nhau ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, phát triển ngành nghề,
dịch vụ để giảm lao động nông nghiệp.


9

* Tăng cường và nâng cao mức sống cho người dân
- Quy hoạch lại các khu dân cư nông thôn, với phương châm: Giữ gìn
tính truyền thống, bản sắc của thôn, đồng thời đảm bảo tính văn minh,

hiện đại, đảm bảo môi trường bền vững.
- Cải thiện điều kiện sinh hoạt của khu dân cư, ưu tiên những nhu cầu
cấp thiết nhất của cộng đồng dân cư để triển khai xây dựng: đường làng, nhà
văn hóa, hệ thống tiêu thoát nước…
- Cải thiện nhà ở cho các hộ nông dân: Tăng cường thực hiện xóa nhà
tạm, nhà tranh tre nứa, hỗ trợ người dân cải thiện nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng
trại chăn nuôi…
* Hỗ trợ người dân phát triển hàng hóa, dịch vụ nâng cao thu nhập
Căn cứ điều kiện cụ thể vào mỗi thôn để xác định cơ cấu kinh tế hợp lý,
có hiệu quả, trong đó:
- Sản xuất nông nghiệp: Lựa chọn tập trung phát triển cây trồng,
vật nuôi lợi thế, có khối lượng hàng hóa lớn và có thị trường, đồng thời đa
dạng hóa về sản xuất nông nghiệp trên cơ sở phát huy khả năng về đất đai,
nguồn nước và nhân lực tại địa phương.
- Cung ứng các dịch vụ sản xuất và đời sống như: Cung ứng vật tư,
hàng hóa, nước sạch cho sinh hoạt, nước cho sản xuất, điện, tư vấn kỹ thuật
chuyển giao tiến bộ khoa học, tín dụng…
- Hỗ trợ trang bị kiến thức và kỹ năng bố trí sản xuất, thay đổi cơ cấu
cây trồng vật nuôi hợp lý.
- Củng cố tăng cường quan hệ sản xuất, tư vấn hỗ trợ việc hình thành
và hoạt động của các tổ chức: tổ hợp tác, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến
ngư… tạo mối liên kết bốn nhà trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.


10

* Xây dựng nông thôn gắn với phát triển ngành nghề nông thôn
tạo việc làm phi nông nghiệp.
- Đối với những nông thôn chưa có nghề phi nông nghiệp: để phát triển
được ngành nghề nông thôn cần tiến hành “cấy nghề” cho những địa phương

còn trắng nghề.
- Đối với những nông thôn đó cú nghề: Củng cố tăng cường kỹ năng
cho lao động, hỗ trợ công nghệ mới, quảng bá và mở rộng nghề, hỗ trợ xử lý
môi trường, hỗ trợ tư vấn thị trường để phát triển bền vững.
* Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất.
- Tư vấn hỗ trợ quy hoạch giao thông, thủy lợi nội đồng, chuyển đổi
ruộng đất, khuyến khích tích tụ ruộng đất để phát triển kinh tế trang trại với
nhiều loại hình kinh tế trang trại thích hợp.
- Hỗ trợ xây dựng mặt bằng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
làng nghề, chế biến sau thu hoạch, giao thông, thủy lợi nội đồng.
* Xây dựng nông thôn gắn liền với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi
trường ở nông thôn.
Vấn đề bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường từ việc quản lý nguồn cấp
nước, thoát nước đến quản lý thu gom rác thải nông thôn cũng đã trở
nên đáng báo động. Đã đến lúc cơ quan địa phương cần có những biện pháp
quản lý môi trường địa phương mình như: Xây dựng hệ thống xử lý rác thải,
tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người dân, xây dựng hệ
thống quản lý môi trường ở khu vực mình một cách chặt chẽ.
* Phát triển cơ sở vật chất cho hoạt động văn hóa, phát huy bản
sắc văn hóa dân tộc ở nông thôn.
Thông qua các hoạt động ở nhà văn hóa làng, những giá trị mang đậm
nét quê đó được lưu truyền qua các thế hệ, tạo nên những phong trào đặc
sắc


×