Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

TUẦN 18 lớp 3 theo phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.1 KB, 26 trang )

TUẦN 18
Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2018
BUỔI SÁNG
TIẾNG VIỆT
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I ( tiêt 1)
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một
câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu
loát đoạn văn đoạn thơ)
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả
- Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề và sáng tạo, NL văn học và NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II.CHUẨN BỊ
-GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
-HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động
Hát tập thể bài: Vào lớp rồi
-Hát
2.Hoạt động luyện tập – thực hành
2.1.Hoạt động 1: Kiểm tra đọc
1
4 số học sinh cả lớp ( 9 em )

- Kiểm tra
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn
bài đọc .
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ
định trong phiếu học tập .


- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa
đọc.
- Nhận xét .
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về
nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
2.1.Hoạt động 2: Viết chính tả
*) Bài tập 2:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong
nắng"
- Yêu cầu 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong
sách giáo khoa.
- Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi , tráng lệ
- Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả .
+ Đoạn văn tả cảnh gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài
chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu.

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.

- Lắng nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc
thầm.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó.
+ Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết



những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ

sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn
thẳng, xanh thẳm, ...
- Nghe - viết bài vào vở .
- Ghi số lỗi ra ngoài lề vở.

* ) Đọc cho học sinh viết bài.
*) Chấm, chữa bài.
3. Hoạt động ứng dụng
Tìm các bài văn tả cảnh đẹp trong các bài tập -HS TL nhóm 4
đọc đã học
4. Hoạt động sáng tạo
-Về nhà tìm một đoạn văn ngắn, bài thơ luyện -HS về nhà luyện viết.
viết thêm.
.......................................................................
TIẾNG VIỆT
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I ( tiêt 2)
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một
câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu
loát đoạn văn đoạn thơ)
- Tìm được hình ảnh so sánh trong BT2
- Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề và sáng tạo, NL văn học và NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II.CHUẨN BỊ
-GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- HS: SGK

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động
Hát tập thể bài: Lớp chúng mình đoàn kết
2.Hoạt động luyện tập – thực hành
2.1.Hoạt động 1: Kiểm tra đọc
1
4 số HS trong lớp (9 em)

- Kiểm tra
- Yêu cầu từng em lên bốc thăm để chọn bài
đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ
định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc
- Theo dõi, nhận xét.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu
về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .

- Lớp theo dõi lắng nghe để nắm về yêu
cầu của tiết học .
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên
bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .


2.1.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập

- Nêu hình thức HĐ: Bài 1 và 2 ( Cá nhân),
Bài 3 và 4( nhóm đôi)
* Bài tập 2:
- Yêu cầu một em đọc thành tiếng bài tập 2
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo
khoa
- Giải nghĩa từ “ nến “
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự
vật được so sánh .
- Cùng lớp bình chọn lời giải đúng .
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở .

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
- Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập .
- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và
chữa bài vào vở .
Các sự vật so sánh là :
a/ Những thân cây tràm vươn thẳng lên
trời như những cây nến khổng lồ .
b/ Đước mọc san sát thẳng đuột như
hằng hà sa số cây dù cắm trên bãi.
- Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập
- Cả lớp suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa
của từ : “ Biển “ trong câu : Từ trong biển
lá xanh rờn …: không phải là vùng nước
mặn mà “ biển “ lá ý nói lá rừng rất
nhiều trên vùng đất rất rộng lớn.

- Lớp lắng nghe bình chọn câu giải thích
đúng nhất.

* Bài tập 3
- Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp TL nhóm đôi tìm cách hiểu
của mình về các từ được nêu ra .
-HS TL nhóm 4 đại diện 1-2 nhóm chia
sẻ.
-HS về nhà làm.
- Nhận xét bình chọn học sinh có lời giải
thích đúng .
3. Hoạt động ứng dụng
-Tìm những dòng thơ có hình ảnh so sánh
trong các bài thơ mà em đã được học TV3
4. Hoạt động sáng tạo
-Em hãy viết 1 câu văn trong đó có hình ảnh
so sánh.
....................................................................
TIẾNG ANH
Term I Test correction.
.....................................................................
TIẾNG ANH
Review songs, chants.
.................................................................................................................................................


BUỔI CHIỀU
TOÁN
Chu vi hình chữ nhật

I. MỤC TIÊU
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình chữ nhật
( biết chiều dài, chiều rộng ).
- Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật .
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
- Hình thành và PTNL: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS chơi trò chơi: Bắn tên
ND: Nêu các đặc điểm của HCN
- 2 HS trả lời
- Nhận xét .
- Giới thiệu bài
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính
chu vi hình chữ nhật:
- Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng:
- Quan sát hình
2dm
3dm

4dm


5dm
- Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác - HS tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
MNPQ.
- HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm )
- Vẽ tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và
- Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi
3 dm lên bảng.
hình chữ


4dm
3dm
- Yêu cầu HS tính chu vi của HCN.
- Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng.
- Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính
(4 + 3) x 2 = 14 (dm)
+ Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào?

- Ghi quy tắc lên bảng.
- Cho HS học thuộc quy tắc.
2.Hoạt động luyện tập - thực hành
Nêu HTHĐ: Bài 1 và 2 ( Cá nhân), Bài 3
( nhóm đôi)
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình
chữ nhật rồi tự làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Mời 1HS trình bày bài trên bảng lớp.

- Nhận xét chữa bài.

* Chốt cách tính chu vi HCN
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.

- 2 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ
sung.
4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm )
- Theo dõi GV hướng dẫn để đưa về phép
tính:
( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( dm )
+ Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài
cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo ) rồi
nhân với 2
- Học thuộc .

- 1HS đọc yêu cầu BT.
- 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở để KT bài
nhau.
- 1 em lên bảng trình bày bài làm
a)
Chu vi hình chữ nhật là :
(10 + 5) x 2 = 30 (cm)
Đáp số : 30 (cm)
b)

Đổi 2dm = 20 cm
Chu vi hình chữ nhật là :
(20 + 13) x 2 = 66 (cm )
Đáp số : 66 (cm)
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật :
( 35 + 20 ) x 2 = 110 (m)


Đ/S: 110 m
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa
bài
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu cả lớp TL nhóm đôi thực hiện yêu - TL nhóm đôi thực hiện yêu cầu
cầu của bài
- 1 HS nêu kết quả
- Gọi một học sinh nêu miệng và giải thích.
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
- Nhận xét chữa bài.
( 63 + 31 ) x 2 = 188 (m
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là :
( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m )
Vậy chu vi hai hình chữ nhật đó bằng nhau
- 2HS nhắc lại QT tính chu vi HCN.
Bài tập chờ: Làm bài trong VBT Toán
3. Hoạt động ứng dụng

-Em hãy tính chu vi quyển sách giáo khoa -HS làm bài cá nhân.
toán lớp 3
4. Hoạt động sáng tạo
Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 45m -HS về nhà làm.
và chiều rộng là 2dam. Tính chu vi hình chữ
nhật ABCD?
……………………………………………..
ĐẠO ĐỨC
Thực hành kĩ năng cuối học kì I
I.MỤC TIÊU
- HS hiểu nội dung chính các bài đạo đức đã học, từ đó giáo dục đức tính tốt cho các em.
- Hình thành và phát triển NL: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết
các vấn đề đào đức, NL tự nhận thức hành vi đạo đức, NL điều chỉnh,..
II. CHUẨN BỊ
GV:- Tranh, ảnh SGK, thẻ xanh đỏ.
- Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học.
HS: VBT, thẻ xanh đỏ.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động
- Tổ chức trò chơi: Ong đốt, kiến cắn, đau - Tham gia trò chơi
bụng
2.Hoạt động thực hành kỹ năng
2.1.Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi


- Giáo viên nêu các câu hỏi để hệ thống các
kiến thức đã học trong chương trình học kì I.
+ Em biết gì về Bác Hồ ?

- Là vị lãnh tụ kinh yêu của dân tộc Việt
Nam
+Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và - Bác Hồ rất yêu thương và quan tâm đến
nhi đồng như thế nào ? Em cần làm gì để các cháu nhi đồng. Phải thực hiện tốt năm
đáp lại tình cảm yêu thương đó ?
điều Bác Hồ dạy.
+Thế nào là giữ lời hứa ? Tại sao chúng ta - Là thực hiện những điều mà mình đã nói
phải giữ lời hứa ?
đã hứa với người khác. Chúng ta có giữ lời
hứa mới được người khác tin và kính trọng.
+ Em cần làm gì khi không giữ được lời hứa - Khi lỡ hứa mà không thực hiện được ta
với người khác ?
cần xin lỗi và sẽ thực hiện vào một dịp
+ Trong cuộc sống hàng ngày em đã tự làm khác .
những công việc gì cho bản thân mình ?
- Học sinh nêu lên một số công việc mà
+ Hãy kể một số công việc mà em đã làm mình tự làm lấy cho bản thân .
chứng tỏ về sự quan tâm giúp đỡ ông bà cha - Nhiều học sinh lên kể những việc làm giúp
mẹ ?
đỡ ông bà cha mẹ mà em đã làm .
+ Vì sao chúng ta cần chăm sóc ông bà cha
mẹ?
- Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh
+ Em sẽ làm gì khi bạn em gặp chuyện thành và dưỡng dục ta nên người
buồn, có chuyện vui ?
- Động viên an ủi và chia sẻ cùng bạn nỗi
buồn để nỗi buồn vơi đi. Cùng chia vui với
+ Theo em chúng ta tham gia việc trường bạn để niềm vui được nhân đôi .
việc lớp sẽ đem lại ích lợi gì ?
- Tham gia việc trường lớp sẽ làm cho

trường sạch đẹp thoáng mát trong lành để có
- YC HS thảo luận cặp đôi và chia sẻ trước điều kiện học tập tốt hơn ,…
lớp
- HS thảo luận cặp đôi và chia sẻ
- Nhận xét và chốt lại kiến thức
2.2.Hoạt động 2: Kể chuyện
* Kể cho học sinh nghe câu chuyện
“ Tại con chích chòe”
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
- Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực hiện - 2 em nêu lại nội dung câu chuyện.
theo bài học.
3.Hoạt động vận dụng
- Nhắc HS ghi nhớ và thực hiện theo điều đã
học.
-Thực hiện hàng ngày.


……………………………………………………
TIẾNG ANH
Term I Test correction.
.................................................................
TIẾNG ANH
Review songs, chants.
.............................................................................................................................................
Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2019
CHÍNH TẢ
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I ( tiết 3)
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một

câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một
( HSkhá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ)
- Điền đúng nội dung vào giấy mời theo mẫu ( BT2).
-Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề và sáng tạo, NL văn học và NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ, ....
II.CHUẨN BỊ
GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay.
HS: SGK
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động
- Tổ chức trò chơi: Bắn tên
ND: Kể lại 1 đoạn của câu chuyện Mồ Côi xử - Tham gia trò chơi
kiện
- Nhận xét.
2.Hoạt động luyện tập - thực hành
2.1.Hoạt động 1: Kiểm tra đọc
1
4 số HS trong lớp ( 9 em).

- Kiểm tra
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn
bài đọc.
-Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài
theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Theo dõi, nhận xét.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về
nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .


- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài
chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.


2.2.Hoạt động 2: Ôn điền vào giấy tờ in sẵn
Nêu hình thức HĐ: Bài 1 ( Cá nhân)
- Yêu cầu một em đọc bài tập 2 .
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo thầm.
khoa.
- Nhắc nhở mỗi học sinh đều phải đóng vai
lớp trưởng viết giấy mời .
- Cả lớp thực hiện làm bài vào mẫu giấy
- Yêu cầu HS điền vào mẫu giấy mời đã in mời in sẵn.
sẵn.
- 3 em đọc lại giấy mời trước lớp .
- Gọi HS đọc lại giấy mời.
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa
- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng. bài.
3.Hoạt động vận dụng
-Ngày mai là sinh nhật Lan, Lan muốn viết
giấy mời các bạn đến dự sinh nhật của mình -HS làm bài cá nhân.
nhưng không biết viết như nào. Em hãy giúp
Lan viết một giấy mời bạn đến dự sinh nhật.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
……………………………………………………

TOÁN
Chu vi hình vuông
I. MỤC TIÊU
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh nhân 4)
-Vận dụng quy tấc để tình được chu vi hình vuông và giải toán có nội dung liên quan đến chu vi
hình vuông
- Hình thành và PTNL: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
GV: bảng phụ
HS: Bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động
- Tổ chức trò chơi: Bắn tên
- Tham gia trò chơi
ND: Muốn tính chu vi HCN ta làm như thé
nào?
- Nhận xét .
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Xây dựng quy tắc:


- Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3dm.
- Yêu cầu tính chu vi hình vuông đó.

- Quan sát.
- Tự tính chu vi hình vuông, nêu kết quả:

3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( dm )

3dm
3dm
- Gọi HS nêu lên kết quả, GV ghi bảng:
Chu vi hình vuông ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
- Yêu cầu HS viết sang phép nhân.
3 x 4 = 12 (dm)
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như
thế nào ?
- GV kết luận và ghi quy tắc lên bảng.
3.Hoạt động luyện tập - thực hành
Nêu hình thức HĐ: Bài 1 và 2 ( Cá nhân),
Bài 3 và 4 ( nhóm đôi)
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu nêu lại cách tính chu vi hình vuông.
- Yêu cầu tự làm bài cá nhân vào vở.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét đánh giá.
* Chốt cách tính chu vi hình vuông
Bài 2
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Viết thành phép nhân:
3 x 4 = 12 (dm)

- Lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4.
- Nhắc lại quy tắc về tính chu vi hình
vuông

- 1HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng tính kết quả, lớp bổ
sung.
8 cm
12 cm
31 cm
32 cm
48 cm
124 cm

- Đổi chéo vở để KT bài bạn .
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng trình bày bài làm,
cả lớp nhận xét bổ sung:.
Bài giải
Độ dài đoạn dây là:
10 x 4 = 40 (cm)
Đ/S: 40 cm
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3
- Yêu cầu TL nhóm đôi phân tích BT và tìm - Một HS đọc bài toán.
- TL nhóm đôi
cách giải rồi chia sẻ trước lớp.



- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Chốt cách tính chu vi HCN

- Tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ
sung:
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là :
20 x 3 = 60 (cm )
Chu vi hình chữ nhật là :
( 60 + 20 ) x 2 = 160 ( cm )
Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập 4.
Đ/S: 160 cm
- Yêu cầu TL nhóm đôi đo độ dài cạnh hình - Một em đọc đề bài 4 .
vuông rồi tính chu vi hình vuông .
- TL nhóm đôi - chia sẻ kq
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
Bài giải
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Chu vi hình vuông MNPQ là:
Bài tập chờ: Làm bài trong VBT Toán.
3 x 4 = 12 (cm)
4.Hoạt động vận dụng
Đ/S: 12 cm
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế

nào?
- Vài học sinh nhắc lại QT tính chu vi hình
-Một tờ giấy màu hình vuông có cạnh là vuông.
12cm. Em hãy tính chu vi hình vuông đó?
- Thực hiện ở lớp
4.Hoạt động sáng tạo
-Em hãy đặt một đề toán dạng tính chu vi
hình vuông và giải bài tập đó
-Thực hiện ở nhà
.........................................................................
TẬP VIẾT
Ôn tập cuối kì I ( tiết 4)
I.MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60tiếng/phút); trả lời được
1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở Học kì I.
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (Bài tập 2).
- Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề và sáng tạo, NL văn học và NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II.CHUẨN BỊ
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ.
- HS: SGK
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động :


- Hát tập thể bài : Ngày mùa vui
- Nhận xét
2.Hoạt động luyện tập – thực hành

2.1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc
1
4 số học sinh cả lớp .

- Kiểm tra
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn
bài đọc
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ
định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa
đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về
nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
2.2. Hoạt động 2: Ôn tập câu Ai làm gì?
- Nêu hình thức HĐ: Bài 1 ( Cá nhân)
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Mời 1 HS lên làm trên bảng phụ
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- Nhận xét, chốt lại: Cà Mau đất xốp. Mùa
nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt.
Trên cái đất phập phều và lắm gió lắm dông
như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi.
Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần
thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, cắm sâu
vào lòng đất.
- Gọi HS đọc đoạn văn vừa đánh dấu phẩy,
dấu chấm.
3. Hoạt động vận dụng

- Dấu phẩy được dùng trong những trường
hợp nào?
3. Hoạt động sáng tạo
Viết một đoạn văn khoảng 5 câu ( trong đó
có sử dụng dấu phẩy)
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn
bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Học cá nhân, làm bài vào tập.
- 1 HS lên làm trên bảng phụ
- Nhận xét bài.
- Lắng nghe

- 2 HS đọc.

......................................................................
THỦ CÔNG
Cắt dán chữ VUI VẺ ( tiết 2 )
I.MỤC TIÊU


- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối

phẳng, cân đối.
* Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán
phẳng, cân đối.
- Hình thành và phát triển NL: NL tự chủ và nhận thức, NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng
tạo, NL giải quyết vấnn đề, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ
-GV: Mẫu chữ VUI VẺ. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
-HS: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán ...
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động
- Tổ chức trò chơi: Khi thượng đế cần
- Tham gia trò chơi
ND: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Nhận xét
2.Hoạt động thực hành kỹ năng
2.1.. Hoạt động 1. Thực hành
+ Giáo viên kiểm tra học sinh kẻ, cắt, dán chữ
VUI VẺ.
+ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ,
cắt, dán chữ theo quy trình.
- Bước 1.
+Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu
hỏi (?).
- Bước 2. Dán thành chữ VUI VẺ.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành cắt
+ Học sinh thực hành cắt, dán chữ VUI
dán.
+ Trong quá trình học sinh thực hành, giáo VẺ.

viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh
còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh khi dán phải đặt
tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán và vuốt
cho chữ phẳng không bị nhăn. Dấu hỏi (?) dán
sau cùng,cách đầu chữ E ½ ô.
2.2.. Hoạt động 2. Trưng bày sản phẩm
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và
+ Học sinh thực hành.
nhận xét sản phẩm.
+ Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh và + Học sinh cần dán các chữ cho cân đối,
lựa chọn sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật lưu, giữ đều, phẳng, đẹp.
tại lớp.
+ Học sinh cần dán theo đường chuẩn,
+ Khen ngợi để khuyến khích.
khoảng cách giữa các chữ cái phải đều
nhau.


3. Hoạt động vận dụng
-Thực hành ở nhà
Thực hành cắt dán chữ VI VU
+ Dặn dò học sinh ôn lại các bài trong chương
II: “ Cắt, dán chữ cái đơn giản”.
………………………………………….
THỂ DỤC
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải – Trò chơi “ Đua ngựa”
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải
- Học trò chơi " Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.

- Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự nhận thức bài học, NL giải quyết vấn
đề, NL vận động , NL điều chỉnh hành vi bản thân.
II.CHUẨN BỊ
- GV: Sân tập, còi .
- HS: Trang phục
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo.
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- HS chạy khởi động .
2. Hoạt động luyện tập, thực hành
2.1.Hoạt động 1: Tập hợp hàng ngang,dóng
hàng, quay phải
- Tập cả lớp – GV theo dõi sửa sai cho HS
- 4 hàng ngang
- GV chia tổ cho HS thực hiện
- GV đi từng tổ quan sát,sửa chữa cho HS,các - HS ôn tập động tác theo đội hình tổ
HS trong tổ thay nhau hô để tập
- Lần lượt các tổ tập dưới sự điều khiển của - HS luyện tập
GV.
- Tổ nào tập đúng, đều nhất được cả lớp tuyên - Thi giữa các tổ
dương
2.2.Hoạt động 2: Trò chơi : “Đua ngựa”
- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi. - HS tham gia trò chơi nhiệt tình, đảm bảo
- Học sinh chơi trò chơi
an toàn, đoàn kết.
- Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhở kịp

thời các em tránh vi phạm luật chơi.
3.Hoạt động vận dụng
- HS tập, vỗ tay theo nhịp và hát.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
-Thực hiện hàng ngày
- Thực hiện xếp hàng hàng ngày tác phong
nhanh nhẹn và thẳng hàng.
- HS chú ý lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà thực hiện lại các động
tác đã học.


……………………………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2019
BUỔI SÁNG
TẬP ĐỌC
Ôn tập cuối kì I ( tiết 5)
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một
câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu
loát đoạn văn đoạn thơ)
- Bước đầu viết được đơn xin cấp lại thẻ đọc sách ( BT2).
- Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề và sáng tạo, NL văn học và NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II.CHUẨN BỊ
-GV: Phiếu viết tên từng bài thơ, văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18.
-HS: SGK
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động
- Tổ chức trò chơi: Muỗi bay
- Tham gia trò chơi
- Nhận xét
2.Hoạt động luyện tập - thực hành
2.1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc
- Kiểm tra 1/4 số học sinh trong lớp.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chuẩn bị kiểm tra.
để chọn bài đọc.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại bài trong trong vòng 2 phút.
phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài - Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
theo chỉ định trong phiếu học tập.
theo chỉ định trong phiếu.
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
-Theo dõi, nhận xét.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu
cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
2.2.Hoạt động 2: Luyện viết đơn
- Nêu hình thức HĐ: Bài 1 ( Cá nhân)
Bài tập 2:
-Yêu cầu nhìn bảng đọc bài tập.
- 1HS đọc yêu cầu bài: Điền nội dung vào
mẫu in sẵn.
- Yêu cầu HS đọc thầm mẫu đơn xin cấp thẻ - Cả lớp đọc thầm mẫu đơn trong SGK.
đọc sách - SGK trang 11.

- Mời 1 em làm miệng, cả lớp nhận xét bổ - Một em đứng tại chỗ nêu miệng lá đơn xin
sung.
cấp thẻ đọc sách. Lớp nhận xét bổ sung.- Cả
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
lớp làm bài vào VBT.
- Mời 4 HS đọc lại đơn xin cấp thẻ đọc sách - 4 em đọc lại lá đơn vừa điền hoàn chỉnh .


đã hoàn chỉnh.
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng .
- GV nhận xét.
3.Hoạt động vận dụng
-Thực hành viết đơn xin tham gia câu lạc bộ -HS làm bài cá nhân.
yoga tại địa phương.
- Dặn HS ôn bài
Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
…………………………………………………
ÂM NHẠC
Tập biểu diễn bài hát
(GV chuyên soạn giảng)
…………………………………………………
TOÁN
Luyện tập
I. MỤC TIÊU
- Biết tình chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học.
- Bài tập cần làm: Bài 1(a),2,3,4.
- Hình thành và PTNL: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng
công cụ và phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ

-GV:Bảng phụ
-HS: Bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động
- Tổ chức trò chơi: Bắn tên
- 2HS lên bảng àm bài, mỗi em làm một câu
- Tính chu vi hình vuông biết cạnh là: a) - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
25cm ; b) 123cm.
- Nhận xét .
2.Hoạt động luyện tập - thực hành
Nêu hình thức HĐ: Bài 1 và 2 ( Cá nhân),
Bài 3 và 4( nhóm đôi)
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- 1HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải bài.
- Đổi vở KT chéo nhau.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài
- Một em thực hiện trên bảng, lớp bổ sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là :
( 30 + 20 ) x 2 = 100 (m)
* Chốt cách tính chu vi HCN
Đ/S: 100m
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.

- Một học sinh nêu yêu cầu bài.


- Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.

- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng thực hiện.
- Cả lớp theo dõi bổ sung rồi tự sửa bài (nếu
sai).
Bài giải
* Chốt cách tính chu vi hình vuông
Chu vi khung bức tranh hình vuông là :
50 x 4 = 200 (cm ) = 2m
Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
Đ/S: 2m
- Yêu cầu TL nhóm đôi phân tích BT và tìm - Một học sinh nêu yêu cầu bài.
cách giải rồi chia sẻ trước lớp.
- TL nhóm đôi phân tích BT
- Yêu HS làm bài.
- Tìm điều bài toán cho biết và điều bài toán
- Gọi 1 số HS nêu miệng bài làm.
hỏi.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 2 em nêu miệng bài làm. Lớp nhận xét bổ
sung.
Bài giải
Độ dài cạnh hình vuông là:
*Chốt cách tính cạnh HV

24 : 4 = 6 ( cm )
Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập 4.
Đ/S : 6 cm
Yêu cầu TL nhóm đôi phân tích BT và tìm
cách giải rồi chia sẻ trước lớp.
-TL nhóm đôi phân tích BT
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
60 - 20 = 40 (m)
* Bài tập chờ : Làm bài trong VBT Toán
Đáp số: 40 m
3.Hoạt động vận dụng
- Cho HS nhắc lại QT tính chu vi HCN và - 2HS nhắc lại 2 quy tắc tính chu vi HCN,
chu vi hình vuông.
HV.
4.Hoạt động sáng tạo
Một hình chữ nhật có chiều rộng 15 dm, -HS về nhà làm.
chiều dài nhiều hơn chiều rộng 2m. Hỏi chu
vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét?
-Nhận xét và đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
.................................................................
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
Ôn tập học kì I
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh biết :
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới

thiệu về gia đình em.
- GDHS có ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng.


-Hình thành và PTNL: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL bảo vệ sức khỏe bản thân.
II.CHUẨN BỊ
-GV: Tranh vẽ các hình trong SGK
-HS: SGK
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động
- Tổ chức trò chơi: Bắn tên
- Tham gia trò chơi
ND: Kể tên các cơ quan đã học
- Nhận xét
2.Hoạt động luyện tập - thực hành
2.1.Hoạt động 1 :Trò chơi ai nhanh, ai đúng
Bước 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
quan sát tranh vẽ về các cơ quan : hô hấp , - Tiến hành thực hiện chia ra từng nhóm để
tuần hoàn , bài tiết nước tiểu, thần kinh và quan sát các bức tranh về các cơ quan đã
các thẻ ghi tên chức năng và các yêu cầu vệ học như : hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước
tiểu , thần kinh … thảo luận theo hướng dẫn
sinh đối với từng cơ quan.
của giáo viên
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và cử đại diện
- Lần lượt đại diện các nhóm lên gắn thẻ vào
lên gắn được thẻ đúng vào từng tranh

bức tranh và trình bày trước lớp.
- Giáo viên kết luận.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng
nhất
2.2. Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm
Bước 1 : - Yêu cầu thảo luận trao đổi theo
gợi ý :
+ Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động mà
em biết ?
Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên dán
tranh sưu tầm được và trình bày trước lớp
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung .
2.3. Hoạt động3 : Vẽ sơ đồ gia đình .
Bước 1: - Yêu cầu làm việc cá nhân : Vẽ sơ
đồ của gia đình mình .
Bước 2: Yêu cầu lần lượt một số em lên chỉ
sơ đồ mình vẽ và giới thiệu .
3.Hoạt động vận dụng
- Hãy kể một số HĐ nông nghiệp, công

-Tiến hành trao đổi và nói về các hoạt động
có trong các hình 1, 2, 3 ,4 trong sách giáo
khoa và qua đó liên hệ với những hoạt động
có ở nơi em ở.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có.
- Lớp làm việc cá nhân từng em sẽ vẽ về sơ
đồ gia đình mình lên tờ giấy lớn .
- Lần lượt từng em lên chỉ sơ đồ và giới
thiệu trước lớp .


-HS nối tiếp kể.


nghiệp và thương mại ở địa phương.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
………………………………………………………………………………………………….
BUỔI CHIỀU
MĨ THUẬT
Trái cây bốn mùa
.......................................................
TIẾNG VIỆT
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I ( tiết 6)
I.MỤC TIÊU
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một
câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu
loát đoạn văn đoạn thơ)
- Bước đầu viết được một bước thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (bài tập 2)
- Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề và sáng tạo, NL văn học và NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ
-GV:17 Phiếu viết tên từng bài thơ văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18
-HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động
- Tổ chức trò chơi: Gió thổi
- Tham gia TC
- Nhận xét

2.Hoạt động luyện tập - thực hành
2.1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc
1
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên
- Kiểm tra 3 số học sinh trong lớp.
bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài
để chọn bài đọc.
trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại bài trong - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra .
định trong phiếu.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ
định trong phiếu học tập .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Theo dõi và nhận xét
2.2. Hoạt động 1: Viết thư .
- Nêu hình thức HĐ: Bài 1 ( Cá nhân)
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- 2HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi.


+ Yêu cầu của bài là gì?
+ Viết thư cho một người thân hoặc một
+ Nội dung thư cần nói gì?
người mình quý mến: ông, bà, chú, bác, ...
+ Các em viết thư cho ai ?
+ Hỏi thăm về sức khỏe, về tình hình học

+ Các em muốn thăm hỏi người đó những tập, làm việc,
điều gì ?
- SGK đọc lại bài Thư gửi bà.
- Yêu cầu mở SGK trang 81 đọc lại bài Thư - Cả lớp thực hiện viết thư vào tờ giấy rời.
gửi bà.
- 2HS đọc lá thư trước lớp .
- Yêu cầu lớp viết thư.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu
- Chấm 1 số bài, nhận xét tuyên dương.
3.Hoạt động vận dụng
- Viết thư cho bạn để hỏi thăm và kể về tình -HS làm bài cá nhân.
hình học tập của mình trong học kì I vừa qua.
......................................................................
KỸ NĂNG SỐNG
Ôn tập trải nghiệm: Người tiêu dùng thông minh
………………………………………………..
KỸ NĂNG SỐNG
Hướng dẫn cách trồng cây
………………………………………………………………………………………………….
Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2019
THỂ DỤC
Sơ kết học kì I
I. MỤC TIÊU
- Nhắc lại những nội dung cỏ bản đã học trong học kì I.
- GV và HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu, khuyết điểm trong HKI để
từ đó HS có ý thức luyện tập tốt hơ
- Chơi trò chơi “Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động
- Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự nhận thức bài học, NL giải quyết vấn
đề, NL vận động , NL điều chỉnh hành vi bản thân.

II. CHUẨN BỊ
- GV: Sân tập, còi .
- HS: Trang phục
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo.
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh - HS chạy, khởi động các khớp và tham gia
sân tập .
trò chơi.
- Chơi trò chơi : ( kết bạn )
- Ôn bài thể dục phát triển chung 4 x 8 nhịp -Tham gia TC


2. Hoạt động luyện tập – thực hành
2.1. Hoạt động 1: Ôn tập học kì I
- GV và HS hệ thống lại tất cả các kiến thức
đã học trong HKI: Tập hợp hàng ngang,
dóng hàng, điểm số ; Đi đều theo 1 - 4 hàng -Tập 4 hàng ngang
dọc; Đi vượt chướng ngại vật thấp , đi chuyển
hướng trái , phải
- GV tổ chức cho cả lớp ôn lại những nội
dung đó, mỗi ND 1 lần
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS trong
lớp. Tuyên dương những cá nhân, tổ, nhóm
học tốt và động viên những em chưa tốt.
2.2. Hoạt động 2: Tổ chức cho HS chơi trò

chơi “ Đua ngựa “:
- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách
chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi.
- Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhở kịp
- HS tham gia TC
thời các em tránh vi phạm luật chơi .
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong
luyện tập và trong khi chơi .
3. HĐ vận dụng
- Tập hợp 4 hàng dọc bằng TC: Thi xếp hàng -Tập hợp 4 hàng dọc
- Yêu cầu học sinh làm các động tác thả -Thả lỏng các khớp
lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát -Đi chậm, vỗ tay
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
.................................................................
CHÍNH TẢ
KIỂM TRA VIẾT
( Học sinh làm bài kiểm tra theo đề bài riêng của GVCN )
..................................................................
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Vệ sinh môi trường
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và
động
- Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi qui định. Nêu tác hại của việc người và
gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi qui định.
-Hình thành và PTNL: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL bảo vệ sức khỏe bản thân.
KNS: Giáo dục học sinh biết phân loại và xử lý rác hợp vệ sinh: một số rác như rau, củ,

quả, ... có thể làm phân bón, một số rác có thểtais chế thành các sản phẩm khác, như vậy là đã


giảm thiểu sự lãng phí khi dùng các vật liệu, góp phần tiết kiệm năng lượng có hiệu quả (bộ
phận).
II.CHUẨN BỊ
-GV: Tranh, ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải. Các hình trong SGK
trang 68, 69.
-HS: Đồ dùng học tập.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động
- Hát tập thể bài : Đếm sao
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1.Hoạt động 1:Tìm hiểu tác hại của rác
thải
Bước 1: Thảo luận nhóm
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát
hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời theo gợi ý:
- Hãy nói cảm giác của bạn khi đi ngang qua
đống rác. Rác có hại như thế nào ?
- Những sinh vật thường sống trong đống rác,
chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ?
GV gợi ý để HS nêu được các ý sau:
- Rác (vỏ đồ hộp, giáy gói thức ăn,…) nếu
vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh.
- Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa
sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số
sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: ruồi,
muỗi, chuột, ….

Bước 2: GV nêu thêm những hiện tượng về sự
ô nhiễm của rác thải ở những nôi công cộng và
tác hại đối với sức khoẻ con người.
* MT: Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa
các mầm bệnh là hại sức khoẻ con người và
động vật. Biết phân, rác thải nếu không xử lí
hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm
môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí
phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh. Có ý
thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
2.2.Hoạt động 1:Liên hệ
Bước 1: Từng cặp HS quan sát các hình
trong SGK trang 69 và tranh ảnh sưu tầm
được, đồng thời trả lời theo gợi ý: chỉ và nói
việc làm nào là đúng, việc làm nào sai.
Bước 2: GV có thể gợi ý tiếp:

Hoạt động học
-

Hát

- Các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68
SGK và trả lời theo gợi ý

- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung.

- Các nhóm có thể liên hệ đến môi trường
nơi các em đang sống: đường phố, ngõ

xóm, bản làng,…


- Em cần phải làm gì để giữ vệ sinh công
cộng ?
- Em đã làm gì để giữ vệ sinh công cộng ?
- Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em.
KNS: Giáo dục học sinh biết phân loại và xử
lý rác hợp vệ sinh: một số rác như rau, củ,
quả, ... có thể làm phân bón, một số rác có
thể chế thành các sản phẩm khác, như vậy là
đã giảm thiểu sự lãng phí khi dùng các vật
liệu, góp phần tiết kiệm năng lượng có hiệu
quả.
3. Hoạt động ứng dụng
-HS thức hiện hàng ngày.
-Hs biết và thực hiện phân loại , xử lí rác hợp
vệ sinh.
-HS liên hệ.
-Liên hệ ở địa phương em xem họ xử lí rác
thải như thế nào?
-Nhận xét, đánh giá tiết học.
-Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau.
....................................................................
TOÁN
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng nhân, chia số có hai, ba chữ số với (cho) só có một chữ số
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán tìm một phần mấy của một số
- Hình thành và phát triểnnăng lực : NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải

quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học...
II. CHUẨN BỊ
-GV : Bảng phụ
-HS: Bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động
- Tổ chức trò chơi: Bắn tên
- 2HS lên bảng làm bài.
ND: Nêu cách tính chu vi hình vuông và chu - Cả lớp theo dõi, nhận xét.
vi hình chữ nhật
- Nhận xét
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
2.Hoạt động luyện tập - thực hành
- Nêu hình thức HĐ: Bài 1 ( L), Bài 2,3 ( Cá
nhân), Bài 4( nhóm đôi)
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- Tổ chức TC Xì điện
- Nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài
- Nhận xét bài làm của học sinh.

* Chốt cách nhân ,chia

Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp giải vào vở .
- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 4:
- Gọi học sinh nêu bài tập 4.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

9 x 5 = 45 7 x 8 = 56
6 x 8 = 48
9 x 7 = 63 56 : 8 = 7
64 : 8 = 8
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ
sung.
419
x 2
838
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét chữa bài.
Bài giải
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là :
( 100 +60 ) x 2 = 320 (m)
Đ/S: 320 m

- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài.
Bài giải
Số mét vải đã bán là :
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại :
81 - 27 = 54 (m)
Đ/S: 54 m vải

* Bài tập chờ : Làm bài trong VBT Toán
3.Hoạt động vận dụng
Bài toán: Một hình chữ nhật có chiều rộng -HS hoạt động N2.
15dm, chiều dài hơn chiều rộng 2m. Hỏi chu
vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét?
4.Hoạt động sáng tạo
-Tự đặt một đề toán có liên quan đến tính -HS về nhà đặt.
chu vi hình vuông hoặc hình chữ nhật rồi giải
BT đó.


- Nhận xét đánh giá tiết học.
……………………………………………………………………………………………………..
Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2019
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA ĐỌC
( Học sinh làm bài kiểm tra theo đề bài riêng của GVCN )
……………………………………………..
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp

I –MỤC TIÊU
- Biết giữ vệ sinh để cho trường lớp sạch đẹp
- Hiểu được ích lợi của việc giữ vệ sinh trường lớp
- Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề , NL quan sát và
nhận biết, NL xử trí tình huống.
II- CHUẨN BỊ
GV: Tranh vẽ cảnh HS dọn vệ sinh trường lớp
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động
- Hát tập thể bài : Tổ quốc Việt Nam
2.Hoạt động hình thành kiến thức
mới
- Cho HS quan sát cảnh HS đang dọn
vệ sinh trường lớp trong tranh và hỏi:
+Bức tranh vẽ cảnh gì ?
+ Các bạn dọn vệ sinh để làm gì ?
- Giúp cho trường lớp sạch đẹp.
+Vậy cần làm gì để cho trường lớp
- Để giữ trường lớp sạch đẹp chúng ta
sạch đẹp ?
cần:
+ Giữ vệ sinh lớp học
+ Không vứt rác bừa bãi ra sân trường
+ Không vẽ bậy lên tường,bàn
,ghế,bảng
+ Không phá hoại cây xanh
+ Không viết, khắc bậy lên ghế đá
- HS phát biểu – GV chốt lại

+ Đi vệ sinh đúng nơi quy định
+Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có tác
-Giúp môi trường trong lành, HS học
dụng gì ?
tập tốt hơn.
3.Hoạt động vận dụng
Các tổ thảo luận tìm biện pháp giữ vệ sinh -HS TL theo tổ.
lớp học và chăm sóc các bồn hoa của lớp
.......................................................
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
( Học sinh làm bài kiểm tra theo đề bài của trường )


×