ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA SINH – MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG VỎ LỤA SẮN TRONG NUÔI TRỒNG NẤM BÀO NGƯ TÍM
(PLEUROTUS OSTREATUS)
Giáo viên hướng dẫn
: ThS. Nguyễn Thị Bích Hằng
Sinh viên thực hiện
: Phạm Văn Thiện
Chuyên ngành
: Công nghệ sinh học
Đà Nẵng, tháng 01 năm 2019
1
NỘI DUNG
ĐĂT VÂN ĐÊ
MỤC TIÊU ĐÊ TÀI
NÔI DUNG NGHIÊN CƯU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CƯU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU
KÊT QUA VÀ BÀN LUÂN
KÊT LUÂN VÀ KIÊN NGHI
2
ĐẶT VẤN ĐÊ
“Rau sạch , thịt sạch”
Phổ biến
Thiếu hụt nguyên liệu
3
MỤC TIÊU ĐÊ TÀI
Tìm ra được tỉ lệ phối trộn mùa cưa cao su : vỏ lụa sắn mà nấm phát triển tốt nhất để
sử dụng cho quy trình nuôi trồng nấm bào ngư tím.
4
Ý NGHĨA ĐÊ TÀI
Ý nghĩa khoa học
Những nghiên cứu trong công trình sẽ góp phần cung cấp các thông tin ý nghĩa khoa
học mới, có tnh hê thông về ứng dụng vỏ lụa sắn trong nuôi trông nấm bao ngư tm.
Kết quả nghiên cứu la cơ sở khoa học để phát triển quy trình nuôi trông nấm bao ngư
Ý nghĩa thực tiễn
tm có sử dụng vỏ lụa sắn ở quy mô công nghi êp. Nhằm cung cấp sô lương lớn nấm bao
ngư tm có chất lương, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Đông thời giải quyết vấn
đề thiếu hụt nguôn nguyên li êu trong nuôi trông nấm hi ên nay
5
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Khảo sát bốn tỉ lệ phối trộn mùn cưa cao su và vỏ lụa sắn thích hợp cho quá trình xử lý.
Đánh giá tốc độ lan tơ của hệ sợi nấm bào ngư tím trên môi trường phối trộn giữa hai loại cơ
chất với mẫu đối chứng.
Đánh giá năng suất sinh học của nấm bào ngư tím trồng trên môi trường phối trộn giữa hai loại
cơ chất với mẫu đối chứng.
6
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
MÙN CƯA CAO SU
GIỐNG NẤM BÀO NGƯ TÍM CẤP 2
7
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
VỎ LỤA SẮN
CÁM BẮP, CÁM GẠO
VÔI
BỘT NHE
8
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
Nguyên liệu
Đóng bịch
Nuôi sợi
Ủ đống
Khử trùng
Chăm sóc
Phối trộn
Cấy giống cấp 2
Thu hái
9
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
Các công thức cơ chất:
CT1: 100% vỏ lụa sắn
CT2: 75% vỏ lụa sắn + 25% mùn cưa cao su
CT3: 50% vỏ lụa sắn + 50% mùn cưa cao su
CT4: 25% vỏ lụa sắn + 75% mùn cưa cao su
ĐC: 100% mùn cưa cao su
Mỗi công thức 10 bịch phôi; 1,5kg/bịch.
10
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2. ĐÁNH GIÁ TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN HỆ SỢI NẤM SÒ TÍM TRÊN BỊCH PHÔI
Cứ 2 ngày đo hệ sợi 1 lần bằng thước đo có độ chia 1mm
3. ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ NHIỄM TRONG QUÁ TRÌNH ĐÓNG BỊCH PHÔI
Tổng số bịch phôi bị nhiễm
x100%
Tổng số bịch phôi
11
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. ĐÁNH GIÁ NĂNG SUẤT SINH HỌC
Khối lượng nấm tươi
x100%
Khối lượng nguyên liệu
5. ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ CHẤT KHÔ
Khối lượng nấm khô
x100%
Khối lượng nấm tươi
12
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6. ĐÁNH GIÁ HÌNH THÁI QUẢ THỂ
Đánh giá về hình dạng, kích thước, màu sắc quả thể
7. XỬ LÝ SỐ LIỆU
13
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. TỐC ĐỘ LAN TƠ
CT1
CT2
CT3
CT4
ĐC
3 ngày
0
0
0
0
0
5 ngày
c
1,02
bc
1,12
b
1,23
1,35
7 ngày
2,1
b
2,25
b
2,34
a
2,5
2,41
9 ngày
3,05
3,5
b
b
3,61
a
4,01
3,85
11 ngày
3,95
4,21
4,95
5,21
a
5,01
13 ngày
5,01
5,32
6,24
6,9
6,5
15 ngày
6,1
6,57
8,01
8,5
8,2
17 ngày
7,1
7,6
9,6
10,23
9,8
b
0,51 ±0,04
b
0,54 ±0,09
a
0,69 ±0,11
a
0,73 ±0,12
a
0,7 ±0,11
Tốc độ lan tơ
(cm/ngày)
a
a
1,34
a
a
14
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. TỶ LỆ NHIỄM
Mẫu
CT1
CT2
CT3
CT4
ĐC
Tỉ lệ nhiễm
16,67%
13,33%
10%
10%
10%
15
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. NĂNG SUẤT SINH HỌC
Sinh khối tươi
Công thức
Năng suất sinh học (%)
(g)
CT1 (100% VLS)
313
b
20,9
CT2 (75% VLS : 25% MC)
345
23,0
CT3 (50% VLS : 50% MC)
405
27,0
CT4 (25% VLS : 75% MC)
400
26,7
ĐC (100% MC)
355
23,7
b
a
a
b
16
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4. TỶ LỆ CHẤT KHÔ
Công thức
Phần trăm chất khô (%)
CT1 (100% VLS)
a
9,27
CT2 (75% VLS : 25% MC)
9,34
CT3 (50% VLS : 50% MC)
9,28
CT4 (25% VLS : 75% MC)
ab
9,16
ĐC (100% MC)
8,89
a
a
b
17
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
5. HÌNH THÁI QUẢ THÊ
18
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI
KẾT LUẬN
Vỏ lụa sắn có thể sử dụng để nuôi trông nấm bao ngư tm. Tuy nhiên cần phôi tr ôn với mùn cưa để cho ra kết quả tôt nhất.
Công thức phôi trôn lan tơ nhanh nhất la CT3 (50% vỏ lụa sắn : 50% mùn cưa cao su), CT4 (25% vỏ lụa sắn : 75% mùn cưa cao su) va ĐC (100%
mùn cưa cao su) với tôc độ lần lươt la 0,69; 0,73 va 0,7 cm/ngay.
Năng suất sinh học cao nhất la CT3 (50% vỏ lụa sắn : 50% mùn cưa cao su) va CT4 (25% vỏ lụa sắn : 75% mùn cưa cao su) với năng suất lần lươt
la 27% va 26,7%. So với năng suất sinh học của công thức ĐC (100% mùn cưa cao su) với năng suất: 23,7%.
19
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI
KIẾN NGHI
Đánh giá các chỉ tiêu chất lương (protein, lipit, glucid, chất khoáng) của nấm bao ngư tm trông trên môi trường cơ chất có sử dụng vỏ lụa sắn.
Nghiên cứu tái sử dụng bã thải sau khi trông nấm để sử dụng cho mục đích khác: nuôi trông nấm rơm, lam phân bón,...
Phôi hơp với ban quản lý nha máy tinh b ôt sắn để có thể xử lý nguôn vỏ lụa sắn tôt hơn, đông thời ổn định đươc nguôn nguyên li êu nay cho quá trình sản
xuất nấm.
20
THE END.
Xin cảm ơn sự theo dõi của thầy cô và các bạn
21