Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

TUẦN 19 lớp 3 theo ĐH PTNL HS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.09 KB, 28 trang )

TUẦN 19
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2019
BUỔI SÁNG
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Hai Bà Trưng
I. MỤC TIÊU
A/ Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với
diễn biến của truyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và
nhân dân ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*KNS:+ Đặt mục tiêu
+ Đảm nhận trách nhiệm
+ Kiên định
+ Giải quyết vấn đề
B/ Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
*KNS: + Lắng nghe tích cực
+ Tư duy sáng tạo.
• GDANQP: Nêu gương những người mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ
quốc.
- Hình thành và phát triển năng lực: NL giao tiếp, NL sáng tạo, NL giao tiếp và hợp tác,
NL thẩm mĩ, NL ngôn ngữ,...
II. CHUẨN BỊ
- GV:- Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động


- Cho cả lớp hát bài: “Ngày mùa vui”
-HS hát
- Kiểm tra sách vở học sinh kì II
- Giới thiệu bài
-Lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
*Hoạt động 1: Luyện đọc
a, GV đọc diễn cảm toàn bài.
b, GV HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc bài.
* Đọc nối tiếp câu
-HS đọc nối tiếp câu trong bài,gạch chân
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
dưới từ khó
- Yêu cầu HS luyện đọc từ khó theo nhóm -Luyện đọc từ khó theo nhóm đôi.
đôi..
+ Luyện từ: Mê Linh, Luy Lâu, trẩy
* Đọc nối tiếp đoạn
quân..
- Bài chia làm mấy đoạn?
- 4 đoạn


- u cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- Y/C HS đọc chú giải SGK.

* Luyện đọc đoạn trong nhóm
- u cầu luyện đọc theo nhóm 4.

-4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
+ Luyện câu:

- Không !// Ta sẽ mặc giáp
phục thật đẹp / để dân
chúng thấy thêm phấn
khích,/ còn giặc trông thấy
thì kinh hồn.//…..
- Luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- Các nhóm thi đọc.
- Đọc ĐT đoạn 3

- Y/C HS đọc ĐT đoạn 3.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- HTTC: câu 1,2 (CN) , câu3,4 (N2)
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với - 1 HS đọc tồn bài
dân ta ?
+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành,
cướp hết ruộng nương, … Lòng dân ốn
+ Ở đoạn 1 ta nên đọc như thế nào ?
hận ngút trời.
+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn ntn?
+ Đọc với giọng chậm rãi, căm hờn…
+ Rất giỏi võ nghệ, ni chí giành lại non
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
sơng
+ Vì Hai Bà u nước,thương dân, căm
thù giặc đã giết hại ơng Thi Sách và gây
+ Tìm những chi tiết nói lên khí thế của qn bao tội ác với nhân dân ta.
khởi nghĩa ?
+ Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp,
+ Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ?
bước lên bành voi rất oai phong, …

+ Kết quả thành trì của giặc sụp đổ. Tơ
Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng
+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tơn kính Hai qn thù.
Bà Trưng ?
+ Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải
phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống
3. Hoạt động luyện tập , thực hành: *Luyện giặc đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
đọc lại
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Mời 3 em thi đọc lại đoạn văn.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Mời 1HS đọc cả bài văn.
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài .
- Nhận xét, tun dương em đọc hay nhất.
- 1HS đọc cả bài văn .
*Kể chuyện
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn
- u cầu HS quan sát lần lượt từng tranh đọc hay nhất .
trong SGK.
- Lớp quan sát các tranh minh họa.
- Gọi 1HS kể mẫu một đoạn.
- Mời 4 em tiếp nối nhau kể 4 đoạn.
- 1 em kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- u cầu 1HS kể lại cả câu chuyện.
- 4 HS lần lượt kể.
- Nhận xét tun dương em kể hay nhất .
- 1 HS kể.
4. Hoạt động ứng dụng
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay
+ Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ?

nhất.
+ Dân tộc VN ta có truyền thống chống


5. Hoạt động sáng tạo
giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay.
-Em hãy kể tên một số anh hùng đã chiến đấu
bảo vệ Tổ quốc mà em biết?
- HS nêu miệng
-Để biết ơn những người anh hùng em cần
phải có thái độ như thế nào?
…………………………………………..
TIẾNG ANH
Unit 11: This is my family (Lesson 1)
(GV chuyên soạn giảng)
………………………………………..
TIẾNG ANH
Unit 11: This is my family (Lesson 2)
(GV chuyên soạn giảng)
………………………………………………………………………………………………
BUỔI CHIỀU
TOÁN

Các số có bốn chữ số
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí
của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn
giản).

-Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3(a,b)
* Hình thành và phát triển NL : NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học...
II. CHUẨN BỊ
- GV,HS: có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động
-Cho HS chơi trò chơi: Đêm và sáng
- HS tham gia trò chơi
- Giới thiệu bài
-Lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Giới thiệu số có 4 chữ số
- Giáo viên ghi lên bảng số : 1423
- Yêu cầu HS lấy ra 10 tấm bìa, mỗi tấm - HS lấy các tấm bìa rồi xếp thành từng
bìa có 100 ô vuông rồi xếp thành 1 nhóm. nhóm theo hướng dẫn của GV.
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu hS lấy tiếp 4 tấm bìa như thế,
xếp thành nhóm thứ 2.
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu HS lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô
vuông, xếp thành nhóm thứ 3.


- Yêu cầu HS lấy tiếp 3 ô vuông, xếp
thành nhóm thứ 4.
- Gọi HS nêu số ô vuông của từng nhóm.
- GV ghi bảng như SGK.

- GV nêu : Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2
chục và 3 đơn vị viết là: 1423 ; đọc là :
"Một nghìn bốn trăm hai mươi ba" .
- Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số
đó.
- Nêu: 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái
sang phải : chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4
chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3
chỉ 3 đơn vị.
- Chỉ bất kì một trong các chữ số của số
1423 để HS nêu tên hàng.
3.Hoạt động luyện tập ,thực hành
- HTTC: bài 1,2 (CN), bài 3 (L)
Bài 1
- Gọi 1 HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a.
+ Hàng nghìn có mấy nghìn ?
+ Hàng trăm có mấy trăm ?
+ Hàng chục có mấy chục ?
+ Hàng đơn vi có mấy đơn vị ?
- Mời 1 em lên bảng viết số.
- Gọi 1 số em đọc số đó.
- Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS
nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2
- Gọi 1 HS nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- YCHS trả lời miệng.
- Gv nhận xét, kết luận.

- HS nêu số ô vuông của từng nhóm

- Nhắc lại cấu tạo số và cách viết, cách đọc
số có bốn chữ số .
- HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu lại (từ hàng
nghìn đến đơn vị rồi ngược lại.
-HS nêu miệng.

-1 HS đọc YCBT
- Cả lớp quan sát mẫu.
+ Có 4 nghìn.
+ có 2 trăm.
+ Có 3 chục.
+ Có 1 đơn vị.
- 1 em lên bảng viết số, lớp bổ sung: 4231
+ " Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt".
- Cả lớp tự làm bài, rồi chéo vở để KT.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng làm bài.
- Đổi chéo vở để KT bài.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.


- 1 HS đọc đề bài 3.
- HS nối tiếp trả lời.
a) 1984; 1985 ; 1986; 1987; 1988; 1989
b) 2681; 2682 ; 2683; 2684 ; 2685 ; 2686
Bài tập chờ: HS làm các câu còn lại và - HS làm VBTT
VBTT
4. Hoạt động ứng dụng
- 2 em lên bảng viết số và đọc số.
-Đọc các số: 4567, 3689,4592,1468


5. Hoạt động sáng tạo:
-Em hãy viết 3 số có 4 chữ số và nêu cách - HS thực hiện ở nhà.
đọc
- Dặn về nhà học và xem lại các BT đã
làm.
…………………………………………….
ĐẠO ĐỨC
Đoàn kết thiếu nhi quốc tế (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em,bạn bè cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn
nhau không phân biệt dân tộc màu da ngôn ngữ
- HS trẻ em có quyền tự do kết giao lưu ban bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng
nói , chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
*GDBVMT: Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế trong các hoạt động BVMT, làm cho môi
trường thêm xanh, sạch đẹp.
*KNS: + Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế
+ Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.
+ Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em.
* Hình thành và phát triển NL: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải

quyết các vấn đề đào đức, NL tự nhận thức hành vi đạo đức, NL điều chỉnh,..
II. CHUẨN BỊ
-GV: Các bài hát , câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi thế
giới,....
- HS : VBTĐĐ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
-Cho HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
- HS hát
- Giới thiệu bài
- Lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
- HTTC: HĐ 1(N4), HĐ 2(L),HĐ3 (CN)
Hoạt động 1: Phân tích thông tin
- Chia nhóm, phát cho các nhóm các bức - Các nhóm quan sát các ảnh, thông tin và
tranh hoặc mẫu thông tin ngắn về các hoạt thảo luận N4 theo yêu cầu của GV.
động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu
nhi quốc tế và yêu cầu các nhóm thảo luận
nêu ý nghĩa và nội dung các hoạt động đó.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết
- GV nhận xét.
luận.
Hoạt động 2: Du lịch thế giới .
- Giới thiệu một vài nét về văn hóa, cuộc - Lắng nghe GV giới thiệuvề các nước trên
sống, về học tập, mong ước của trẻ em 1 số thế giới và trong khu vực.
nước trên TG và trong khu vực: Lào, Thái



Lan, Cam - pu - chia, Trung Quốc, ...
+ Em thấy trẻ em các nước có những điểm
gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó
nói lên điều gì ?
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế
- Yêu cầu thảo luận, liệt kê những việc mà
các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết
hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
- Mời đại diện nhóm lần lượt trình bày.

+ Đều yêu thương con người, yêu hòa bình,

- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của giáo
viên.

- Đại diện các nhóm lần lượt lên nêu những
việc làm của mình để thể hiện tình đoàn kết
3. Hoạt động ứng dụng
với thiếu nhi thế giới.
-Em hãy tìm những bài thơ, bài hát, câu - HS TL nhóm 2.
chuyện nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi
Việt Nam với thiếu nhi Quốc tế.
4.Hoạt động sáng tạo
Sưu tầm tranh, ảnh, truyện, bài báo ... về - HS thực hiện ở nhà.
các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN
và thiếu nhi quốc tế.
...........................................................
TIẾNG ANH

Unit 11: This is my family (Lesson 1)
(GV chuyên soạn giảng)
………………………………………..
TIẾNG ANH
Unit 11: This is my family (Lesson 2)
(GV chuyên soạn giảng)
………………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2019
CHÍNH TẢ
Hai Bà Trưng
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a, BT3a.
- Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp và
hợp tác, NL thẩm mĩ, NL ngôn ngữ,...
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Bảng phụ viết 2 lần nội dung của BT 2a.
+ Bảng lớpchia 3 cột để HS thi làm BT3a.
- HS: vở chính tả, VBTTV.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động
- Cho cả lớp hát bài: Chú ếch con
- Cả lớp hát
- Giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.


2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

* Hướng dẫn viết chính tả
- Đọc một lần đoạn 4 của bài.
+ Các chữ Hai và chữ Bà trong bài Hai Bà
Trưng được viết như thế nào ?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả. Các
tên riêng đó được viết như thế nào?
+ Tìm và luyện tiếng khó
- Đọc cho học sinh viết vào vở .
- Chấm, chữa bài.
3. Hoạt động luyện tập ,thực hành
-HTTC: bài 2a(CN),bài 3(N3)
Bài 2a( CN)
- Nêu yêu cầu của bài tập 2
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mở bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2.
- Gọi 2 em lên bảng thi làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả.
Bài 3a
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập .
- Mở bảng đã kẻ sẵn các cột.
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em lên bảng thi
tiếp sức: thi viết nhanh lên bảng ; mỗi em
viết 2 từ có tiếng bắt đầu bằng l, n.
- GV cùng với lớp nhận xét, tuyên dýõng
nhóm thắng cuộc.

- Lắng nghe. 3HS đọc lại bài.
+ Chữ Hai và Bà được viết hoa, viết như thế
để tỏ lòng tôn kính.

+ Các tên riêng: Tô Định, Hai Bà Trưng - là
tên riêng chỉ người. Viết hoa tất cả các chữ
cái đầu của mỗi tiếng.
+ lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử .
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- 1HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Học sinh làm vào vở.
- 2 em lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét
chữa bài:
- 5 em đọc lại kết quả: lành lặn, nao núng,
lanh lảnh.
- 1HS nêu cầu của BT.
- 2 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn
nhóm làm đúng nhất.
+ lạ, lao động, liên lạc, long đong, lênh
đênh, ...
+ nón, nông thôn, nóng nực, nương rẫy, nôi,
nồi, ...
- HS nêu miệng.

3. Hoạt động ứng dụng
- Tìm thêm một số từ bắt đầu bằng l/ n
4. Hoạt động sáng tạo
-Về nhà tìm thêm đoạn văn bài thơ ngắn -HS về nhà làm.
luyện viết cho đẹp thêm.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới

………………………………………………….
TOÁN
Luyện tập
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số khác 0)
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số .
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000)


* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3(a,b), 4.
* Hình thành và phát triển NL : NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học...
II. CHUẨN BỊ:
- GV:Bảng phụ
- HS : Bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động
- Tổ chức cho HS chơi TC “Bắn tên”
- Lớp trưởng cho các bạn chơi trò chơi: Bắn
- Nhận xét đánh giá.
tên.Yêu cầu các bạn đọc các số sau:
- Giới thiệu bài
3176, 8245, 1678, 3915, 4783
2. Hoạt động luyện tập , thực hành
-HTTC:bài1,2,3(CN), bài4(N2)
Bài 1
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- 1 HS đọc YCBT, HS làm vở, 1 HS chữa

- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Đọc số
Viết số
- Mời 1 em lên chữa bài trên bảng lớp.
Chín nghìn bốn trăm sáu mươi 9460
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi
4765
lăm
Năm nghìn tám trăm hai mươi 5820
Bài 2
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- 1HS làm bảng. Lớp làm vở.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
Viết
Đọc số
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
444 Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi tư .
- Nhận xét bài làm của học sinh.
4
878 Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
1
Bài 3
715 Bảy nghìn một trăm năm mươi
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
5
lăm.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- 1HS đọc YCBT

Bài 4
- 2 HS làm bảng. Lớp làm vở.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài .
a/ 8650, 8651, 8652…8656
- YCHSTLN2 và viết vào vở.
b/ 3120 , 3121, 3122, …3126.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
Bài tập chờ: HS làm VBTT
- HSTLN2 và viết vào vở.
3. Hoạt động ứng dụng
- 1HS lên bảng chữa bài.
- Viết các số có 4 chữ số, các chữ số của
mỗi số đều giống nhau
- HS làm VBTT.
4. Hoạt động sáng tạo
-Em hãy tìm số lớn nhất có 4 chữ số
-HS suy nghĩ, tự làm
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau
Số có 4 chữ số liền trước số 9998
- HS về nhà làm.


…………………………………………………
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa N (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N(1 dòng chữ Nh), R, L(1 dòng); tên riêng Nhà
Rồng(1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ Sông Lô… nhớ sang Nhị Hà(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp và

hợp tác, NL thẩm mĩ, NL ngôn ngữ,...
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Mẫu chữ viết hoa N (Nh), tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng.
- HS: vở tập viết, bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động
- Cho cả lớp chơi trò chơi: Kiến cắn , ong - HS tham gia trò chơi.
đốt , đau bụng.
- Giới thiệu bài
- Lắng nghe.
2. Hoạt động luyện tập , thực hành
Hoạt động 1: Viết trên bảng con
a) Luyện viết chữ hoa :
+ Em hãy tìm các chữ hoa có trong bài?
+ N (Nh) R, L, C , H .
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng - Lớp theo dõi.
chữ.
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Nh, R.
- Viết vào bảng con: Nh, R.
b) Viết từ ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS tập viết tự ứng dụng trên - 1HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng.
bảng con.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
c) Luyện viết câu ứng dụng
Nhớ sông Lô,nhớ phố Ràng
- Yêu cầu 1HS đọc câu ứng dụng.
Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhị Hà.

+ Nội dung câu thơ nói gì?
+ Ca ngợi các địa danh gắn liền với những
chiến công của quân và dân ta.
- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con.
- Luyện viết trên bảng con: Ràng, Nhị Hà.
Hoạt động 2. Hướng dẫn viết vào vở
- Nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Nh một dòng cỡ nhỏ, chữ R, L:
1 dòng.
- Lớp viết vào vở theo hướng dẫn của giáo
+ Viết tên riêng Nhà Rồng 2 dòng cỡ nhỏ . viên.
+ Viết câu thơ 2 lần
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết, cách viết
các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.
- Chấm, chữa bài
3. Hoạt động ứng dụng


+ Nêu qui trình viết chữ hoa N và R?
- HS nêu miệng
4.Hoạt động sáng tạo:
- Về nhà viết lại bài theo kiểu chữ nghiêng - HS thực hiện ở nhà
cho đẹp.
- Chẩn bị giờ sau.
……………………………………………
THỦ CÔNG
Ôn tập chương 2 - Cắt , dán các chữ cái đơn giản
I. MỤC TIÊU
- Biết cách kẻ cắt,dán một số chữ các đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
- Kẻ, cắt, dán được một số chữ đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học.

-Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ...
II. CHUẨN BỊ
- GV: Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II.
- HS: Giấy thủ công, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- Cho cả lớp hát bài: Vào lớp rồi
- Cả lớp hát
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
các tổ viên trong tổ mình .
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập – thực hành
- Nêu yêu cầu: Em hãy cắt dán 2 hoặc 3
chữ cái trong các chữ đã học ở chương II.
+ Em đã học cắt, dán những chữ cái nào ? + Đã học cắt các chữ: I, T, H, U, V, E.
- Cho HS quan sát lại mẫu các chữ cái đã - Quan sát lại các mẫu chữ đã học.
học.
- Yêu cầu lớp làm bài kiểm tra.
- Cả lớp làm bài KT.
- Hướng dẫn gợi ý cho các học sinh yếu.
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
-HS cùng đánh giá.
3. Hoạt động ứng dụng

- HS thực hiện cắt các chữ trên bằng các - HS thực hiện ở lớp.
giấy màu khác nhau.
4. Hoạt động sáng tạo
- Về cắt các chữ trên và dán thành một - HS thực hiện ở nhà.
khẩu hiệu , từ có nghĩa.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
………………………………………………


THỂ DỤC
Ôn đội hình đội ngũ. Trò chơi: “Thỏ nhảy”
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng ngang thẳng, điểm số của
mình và triển khai đội hình tập bài thể dục.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự nhận thức bài học, NL giải quyết
vấn đề, NL vận động , NL điều chỉnh hành vi bản thân.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi: “Thỏ nhảy” và các vạch chuẩn
bị cho tập đi chuyển hướng phải, trái.
- HS: Trang phục gọn gàng.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu -Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
giờ học.
-HS chơi.
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát 1 bài.
-Lớp trưởng hô, cả lớp thực hiện.

-Trò chơi “Bịt mặt bắt dê”.
- Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của cán
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
sự lớp. Tập theo đội hình 2 hàng dọc.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang - Đh 4 hàng ngang
thẳng, điểm số.
+ GV có thể cho HS ôn luyện theo từng tổ ở +Tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ
mình tập luyện.
khu vực đã quy định. GV chú ý bao quát lớp
trong khi tập.
-Lắng nghe GV giới thiệu.
- Trò chơi “Thỏ nhảy”:
-GV nêu tên trò chơi, giải thích và hướng -HS nhảy thử theo HD của GV.
Đội hình đứng chơi:
dẫn cách chơi.
+GV làm mẫu, rồi cho các em nhảy bật thử

bằng hai chân.

XP
+
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Hoạt động ứng dụng
- Đứng tại chỗ vổ tay, hát .
- GV cùng HS hệ thống bài học
- Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít
thở sâu

HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.

-HS chơi theo cách nào cũng được.
-Hát 1 bài.
-Nhắc lại ND bài học.
-HS thực hiện.
-Lắng nghe và ghi nhận.


- GV nhận xét giờ học
- HS thực hiện ở nhà.
- GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập
RLTTCB và tập chơi trò chơi “Thỏ nhảy”.
………………………………………………………………………………………………
…….
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2019
BUỔI SÁNG
TẬP ĐỌC
Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ (trả lời được các câu hởi trong SGK)
*KNS: + Thu thập xử lí thông tin
+ Thể hiện sự tự tin
+ Lắng nghe tích cực
- GDANQP: Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội , công an thực hiện.
- Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp và
hợp tác, NL thẩm mĩ, NL ngôn ngữ,...
II. CHUẨN BỊ:
- GV: 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục: học tập, lao động ... của báo cáo.
- HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động
- Tổ chức cho HS chơi TC :Bắn tên
- ND: HS thi kể 1 đoạn câu chuyện Hai Bà - 3 HS thi kể lại câu chuyện Hai Bà Trưng.
Trưng.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Luyện đọc
- Đọc toàn bài.
- Lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bản
báo cáo (2 lượt ) trước lớp.
+ Luyện từ khó: noi gương, đoạt giải, liên
hoan, ...
+ Ngày thành lập QĐNDVN là ngày nào?
+ Ngày 22 – 12.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Yêu cầu hai em thi đọc lại bài văn.
- Hai học sinh đọc lại cả bài.
Hoạt động 2. Tìm hiểu bài
-HTTC: câu 1 ,2(CN) ,câu 3,4 (N2)
+ Theo em bản báo cáo trên là của ai?
+ Đây là bản báo cáo của bạn lớp trưởng
+ Bạn đó báo cáo với những ai ?
+ Với tất cả các bạn trong lớp ...



+ Bản báo cáo gồm những nội dung nào ?

+ Nêu nhận xét về các mặt thi đua của lớp
như : học tập , lao động , các công tác khác
và cuối cùng là đề nghị khen thưởng những
cá nhân thực hiện tốt nhất.
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để + Để nêu ra những ưu khuyết điểm của tổ,
làm gì ?
cá nhân. Từ đó có hướng khắc phục, sửa
chữa...
Hoạt động 3. Luyện đọc lại
- Chơi TC: Gắn đúng vào ND báo cáo.
- Chia bảng thành 4 phần và ghi sẵn : Học - 4 em lên thi gắn đúng các tờ giấy lớn do
tập – lao động – các công tác khác – đề nghị GV phát vào các phần bảng đã kẻ sẵn rồi
khen thưởng.
đọc diễn cảm mục vừa gắn.
- Yêu cầu học sinh đọc lại phần vừa gắn .
- Lớp theo dõi bình chọn bạn thắng cuộc.
- Mời một học sinh đọc lại cả bài.
- Một bạn đọc lại cả bài.
- Nhận xét đánh giá
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn
3. Hoạt động ứng dụng
đọc hay nhất .
+ Bản báo cáo gồm có mấy nội dung?
-HS nêu miệng
4. Hoạt động sáng tạo:
- viết một bản báo cáo về kết quả học tập - HS thực hiện ở nhà.

của tổ em trong học kỳ vừa qua.
- Dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài.
......................................................................
ÂM NHẠC
Học bài hát : Em yêu trường em ( Lời 1)
……………………………………………….
TOÁN
Các số có bốn chữ số (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm
là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bồn
chữ số
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số .
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
* Hình thành và phát triển NL : NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học...
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Kẻ sẵn bảng ở bài học như SGK (không ghi số).
- HS: SGK, bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS hát bài: Ngày mùa vui
-HS hát
- Giới thiệu bài
- Lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :



-GV kẻ bảng phụ như SGK ,YCHS tự viết - HS viết số ở bảng con, 1 HS lên viết bảng
số và nêu cách đọc số như mẫu.
lớp và nêu cách đọc số.
3. Hoạt động luyện tập , thực hành
-HTTC: bài 1 (CN), bài 2 ,3 (L)
Bài 1
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Cả lớp làm bài.
- Mời HS nêu miệng kết quả.
- 3HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
+ 3690 : Ba nghìn sáu trăm chín mươi.
+ 6504 : Sáu nghìn năm trăm linh bốn.
+ 5005: Năm nghìn không trăm linh năm.
Bài 2
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Chia lớp làm 3 nhóm .
- 3 nhóm thi đua làm bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
a/ 5616 , 5617 , 5618 , 5619, 5620, 5251
b/ 8009 , 8010 , 8011, 8012, 8013, 8014.
Bài 3
c/ 6000, 6001, 6002, 6003, 6004, 6005.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Một học sinh đọc đề bài 3.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cả lớp thực hiện vào vở.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Hai em lên bảng thi đua điền nhanh, điền
- KL: a. đếm thêm 1000
đúng các số thích hợp vào ô trống để được
b. đếm thêm 100
một dãy số sau đó đọc các số có trong dãy
c. đếm thêm 10
số.
Bài tập chờ: HS làm VBTT
- HS làm VBTT
4. Hoạt động ứng dụng
+ Đọc các số sau: 6017 ; 5105 ; 3250.
- HS nêu miệng
a. Viết các số từ 6610 đến 6620
b. Viết các số từ 9990 đến 9999
5. Hoạt động sáng tạo
-Viết thêm 5 số vào chỗ chấm
- HS thực hiện ở nhà
a. 1001,2001,3001…..
b. 4260,4360,4460…..
c. 5720,5730,5740…..
……………………………………………..
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Vệ sinh môi trường (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi .Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy
định .
-KNS : GDHS có ý thức đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định. Biết nên và không nên làm gì để
bảo vệ MT. Phê phán những hành vi không đúng nhằm đảm bảo VSMT.
- Hình thành và PTNL: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn

đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường.
II. CHUẨN BỊ:


- GV: Các hình trang 70 và 71 SGK.
- HS: SGK, VBTTNXH
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS chơi trò chơi: Bắn tên
- Nội dung:
+ Bạn làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- GV nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
- HTTC: HĐ1(N2), HĐ 2( N4)
Hoạt động 1: Tác hại của việc phóng uế
bừa bãi
- Yêu cầu HS quan sát các hình/ 70 và 71,
TLN2.
- 1HS chia sẻ nói nhận xét những quan sát
thấy trong hình.
- Yêu cầu thảo luận theo gợi ý :
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc
phóng uế bừa bãi ?
+ Chúng ta cần làm gì để tránh những hiện
tượng trên?
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung .
- KL: Phân và nước tiểu là chất cặn bã, chúng
có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh, cho
nên chúng ta không nên phóng uế bừa bãi.

Hoạt động 2: Giới thiệu một số nhà tiêu
hợp vệ sinh.
- Chia nhóm 4, yêu cầu quan sát các hình 3
và 4 trang 71, trao đổi theo gợi ý:
+ Hãy chỉ và cho biết tên các loại nhà -tiêu
trong các hình ?
+ Ở địa phương em thường sử dụng loại nhà
tiêu nào ?
+ Bạn và những người trong gia đình cần làm
gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch ?
+ Cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô
nhiễm môi trường ?
- KL: Dùng nhà tiêu hợp VS ....
3. Hoạt động ứng dụng
- Khi đi vệ sinh ở trường , em cần làm gì để
giữ nhà vệ sinh luôn sạch sẽ?.
- Dặn về nhà xem trước bài mới .

Hoạt động học
-HS tham gia trò chơi
-HS lắng nghe

-HSTLN2: Quan sát tranh trong hình
trang 70 .
+ Tranh vẽ về người và gia súc thả rông
phóng uế bừa bãi gây ô nhiễm môi
trường.
- Các nhóm thảo luận.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào
từng bức tranh và trình bày trước lớp về

sự ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải
đối với sức khỏe con người.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng
nhất

- HSTLN4 và chia sẻ trước lớp
- Các nhóm quan sát hình 3 và 4 trang
71 chỉ và nêu tên các loại nhà tiêu có
trong các hình trong sách giáo khoa và
qua đó liên hệ với những loại nhà tiêu
hiện đang sử dụng nơi em ở.
- Lần lượt các đại diện lên trình bày
trước lớp.
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu
có.
- HS nêu miệng.


………………………………………………………………………………………………

BUỔI CHIỀU
MĨ THUẬT
Chủ đề 8: Trái cây bốn mùa (Tiết 1)
(GV chuyên soạn giảng)
.......................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (BT1, BT2)

- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi
nào? Trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4).
- Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp và
hợp tác, NL thẩm mĩ, NL ngôn ngữ,...
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng lớp viết nội dung BT 3, các câu hỏi ở BT 4.
- HS: SGK, VBTTV.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- Cho cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
- Lắng nghe
Hoạt động 1: Nhân hóa
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
-Yêu cầu HS làm bài.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
Con đom Tính nết Hoạt động con
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
đómđược con đom đom đóm
- KL: Con đom đóm đã được nhân hóa.
gọi là
đóm
Anh
Bài 2

- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
- Mời HS đọc lại bài thơ Anh Đom Đóm.
- Mời 2 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn .
- Theo dõi nhận xét bài làm HS.

Chuyên
cần

Lên đèn , đi
gác

- Một em đọc bài tập 2, lớp đọc thầm.
- 1HS đọc bài thơ Anh Đom Đóm.
- 2 em lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét bổ
sung.


- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
Tên vật
Cò Bợ

Gọi bằng Được tả …
Chị
Ru con …

Vạc

Thím

Lặng

tôm

lẽ



Hoạt động 2: Ôn cách đặt và trả lời câu
hỏi: Khi nào?
Bài 3
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3 .
+ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “Khi nào”
+ Bài yêu cầu làm gì?
- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào nháp .
- 3HS lên thi làm trên bảng.
- Mời 3 em lên bảng thi thi làm bài: gạch
a/…khi trời đã tối
chân bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào ?
b/ Tối mai …
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
c/ …trong học kì I.
3. Hoạt động ứng dụng
+ Được gọi là nhân hóa.
+ Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối ...
bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con
người được gọi là gì ?
- HS nêu miệng
- Em hãy sử dụng biện pháp nhân hóa để gọi
mặt trời, gió ,mưa
4. Hoạt động sáng tạo

- HS thực hiện ở nhà.
+ Về viết 2 câu văn trong đó có sử dụng
biện pháp nhân hóa.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
…………………………………………………..
KĨ NĂNG SỐNG
Tiết 37: Chế tạo thuốc bảo vệ cây
…………………………………………………
KĨ NĂNG SỐNG
Tiết 38: Sơ chế một số loại củ
………………………………………………………………………………………………

Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2019
THỂ DỤC
Rèn luyện kĩ năng vận động cơ bản. Trò chơi: Thỏ nhảy
I. MỤC TIÊU
- Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiễng gót, đi vượt chướng ngại
vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái đúng cách.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự nhận thức bài học, NL giải quyết
vấn đề, NL vận động , NL điều chỉnh hành vi bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi: “Thỏ nhảy” và các vạch
chuẩn bị cho tập đi chuyển hướng phải, trái.
- HS : Trang phục gọn gàng
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cau -Lớp tập hợp 2 hàng dọc, điểm số báo cáo.
giờ hoc.
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát 1 bài.
-Lớp trưởng hô, cả lớp thực hiện.
-Trò chơi “Bịt mặt bắt dê”.
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
2. Hoạt động luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: Ôn các bài tập RLTTCB
+GV cho HS ôn lại các động tác đi theo - Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của
vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi cán sự lớp. Tập theo đội hình 2 hàng dọc,
kiểng gót, đi vượt chướng ngại vật, đi theo dòng nước chảy em nọ cách em kia
2m
chuyển hướng phải, trái.
+ GV có thể cho HS ôn luyện theo từng tổ ở + Tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển
khu vực đã qui định. GV chú ý bao quát lớp tổ mình tập luyện.
trong khi tập.
Hoạt động 2: Trò chơi “Thỏ nhảy”:
-GV nêu tên trò chơi, giải thích và hướng -Lắng nghe GV giới thiệu.
-HS nhảy thử theo HD của GV.
dẫn cách chơi.
+GV làm mẫu, rồi cho cac em nhảy bật thử + HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
-HS chơi theo cách nào cũng được.
bằng hai chân.
3. Hoạt động ứng dụng
-Hát 1 bài.
- Đứng tại chỗ vổ tay, hát .
-Nhắc lại ND bài học.
- GV cùng HS hệ thống bài học
- Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít -HS thực hiện.

thở sâu
- GV nhận xét giờ học
- GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập -HS thực hiện ở nhà.
RLTTCB và tập chơi trò chơi “Thỏ nhảy”.
.............................................................................
CHÍNH TẢ
Trần Bình Trọng
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a.


* GDAN-QP: Ca ngợi lòng dũng cảm , mưu trí , sáng tạo của tuổi trẻ Việt Nam trong chiến
đấu chống giặc ngoại xâm.
- Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp và
hợp tác, NL thẩm mĩ, NL ngôn ngữ,...
II. CHUẨN BỊ:
- GV: 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2a.
- HS: vở chính tả, sgk, bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy

Hoạt động học


1.Hoạt động khởi động
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh,
ai đúng”
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội gồm 3
em

- GV đọc các từ (thời tiết, thương tiếc, bàn
tiệc, xiết tay.,...). Đội nào viết nhanh, đúng,
đội đó giành chiến thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng
- Giới thiệu bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết
- Đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng.
- Gọi 2HS đọc chú giải.
+ Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình Trọng
đã nói gì ?
+ Em hiểu câu nói này của TBT như thế nào
?
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết
sai và từ nào cần viết hoa ?
+ Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép sau
dấu hai chấm ?
- Yêu cầu viết các tiếng khó.
Hoạt động 2: Đọc cho học sinh viết đoạn
văn vào vở.
* Chấm, chữa bài.
3. Hoạt động luyện tập – thực hành
Bài 2a (CN)
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Mời 2HS lên bảng thi điền đúng.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn
em thắng cuộc.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bộ đoạn văn.


- Lắng nghe
- HS nghe GV phổ biến luật chơi.
- HS chơi nối tiếp

-Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- 2HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- 2 em đọc chú giải.
+ Ông nói “ Ta thà làm ma ma nước Nam
chứ không thèm làm vương đất Bắc“.
+ TBT rất yêu nước, thà chết ở nước mình,
không thèm sống làm tay sai cho giặc,
phản bội Tổ quốc.
+ Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng
trong bài.
+ Câu nói của TBT trả lời quân giặc.
+ sa và, dụ dỗ , tước vương …
- Nghe - viết bài vào vở.
- Dò bài soát lỗi bằng bút chì .

- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- Tự làm bài vào VBT.
- 2 em lên bảng thi làm bài nhanh, đúng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng
cuộc.
- 1 em đọc lại cả đoạn văn.
+ nay là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu, nắm
4. Hoạt động ứng dụng
tình hình, có lần, ném lựu đạn.
- Em hãy nêu một số tấm gương anh dũng hi - HS nêu miệng
sinh của phụ nữ Việt Nam qua các thời kì.

..............................................................
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Vệ sinh môi trường (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU
- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người
và động vật, thực vật


- Hình thành và PTNL: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Các hình trang 72 và 73 trong sách giáo khoa.
- HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS chơi trò: Muỗi đốt, muỗi đốt.
-HS tham gia trò chơi
- Giới thiệu bài
-Lắng nghe
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
-HTTC: HĐ 1(N2) , HĐ 2(N4)
Hoạt động 1: Tác hại của nước thải đối với
môi trường xung quanh
- Yêu cầu HSTLN2 qs hình 1 và 2 trang 72 và - HS thảo luận theo nhóm đôi và TLCH
73 SGK .
+ Hãy mô tả những gì em thấy trong hình?
+ Các bạn HS đang bơi dưới sông. Một
phụ nữ đang rửa rau, vo gạo,... bằng nước

sông. Trên bờ một bác nông dân đang đổ
rác thải xuông sông. Ống cống đang xả
nước bẩn xuống sông.
+ Theo em nước thải được đổ ra như thế có + Không hợp vệ sinh. Vì trong nước thải
hợp lí không? Tại sao?
có chứa nhiều vi khuẩn và chất độc hại,
dễ gây bệnh truyền nhiễm cho con người.
+ Hãy nêu những tác hại của nước thải đối với + Làm ô nhiễm đất, nước; Truyền bệnh,
sinh vật và sức khoẻ con người?
làm ảnh hưởng đến sk của sinh vật và con
người; Làm cho sv dưới sông không sống
- GV kết luận.
được.
Hoạt động 2: Xử lí nước thải
- YCHSTLN4 theo gợi ý:
- HS trả lời.
+ Ở gia đình em nước thải được chảy vào
đâu ?
- Các nhóm 4 tiến hành thảo luận theo gợi
+ Theo em cách xử lý như vậy đã hợp lý ý
chưa ? Nên xử lý như thế nào thì hợp VS,
không ảnh hưởng đến môi trường xung
quanh ?
- Yc qs hình 3, 4 trang 73 SGK và TLCH:
+ Hệ thống cống rãnh ở hình 4 là hợp vệ
+ Hãy chỉ và cho biết những hệ thống cống sinh. Vì nước thải được đổ ra ống cống có
hợp vệ sinh trong các hình ?
nắp đậy xung quanh.
+ Nước thải được chảy qua đường ống
+ Nêu các biện pháp xử lí nước thải?

kín, không hở ra bên ngoài; Nếu nước
thải đổ ra sông, ao, hồ cần phải được xử lí
hết các chất độc hại.
- GV kết luận.
- 1HS đọc


- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
3. Hoạt động ứng dụng
- HS nêu miệng
- Ở địa phương em đã sử dụng biện pháp xử lí
nước thải nào hợp vệ sinh?
-HS nêu miệng
- Còn một số bất cập gì về vấn đề nước thải ở
địa phương em? Em có ý kiến gì về vấn đề đó?
- Nhận xét giờ học, tuyên dương.
- Xem trước bài mới .
....................................................................
TOÁN
Các số có bốn chữ số (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại
*Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2(cột 1, câu a, b), Bài 3.
* Hình thành và phát triển NL : NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học...
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi ND bài 1,2
- HS: bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi dộng
+ Cho HS chơi trò chơi: Bắn tên: Đọc các số : - HS tham gia chơi
1075 ; 3108 ; 6740.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài
- Lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS viết số có 4 chữ
số thành tổng các nghìn , trăm , chục , đơn
vị
- Giáo viên viết lên bảng số : 5247
- 2 HS đọc
+ Năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy.
+ Số 5247 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy -5 nghìn, 2 trăm , 4 chục và 7 đơn vị
chục và mấy đơn vị ?
+ Viết số 5247 thành tổng các nghìn, trăm , + Ta viết: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
chục, đơn vị.
- GV chữa bài trên bảng lớp.
- Tương tự, hướng dẫn HS viết tiếp các số:
9683; 3095 ; ...
3. Hoạt động luyện tập ,thực hành
-HTTC: bài 1,2 (CN),bài 3(L)
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập và mẫu.
+ Viết thành tổng các số sau theo mẫu.


- Yêu cầu tự làm bài vào vở.

- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài và mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Cho HS đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con .
- Mời 2 em lên thi đua viết số rồi đọc lại .
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.

- 2HS làm bảng, lớp làm vở.
1952 = 1000 + 900 + 50 +2
6845 = 6000 + 800 + 40 + 5
5757 = 5000 +700 + 50 +7
4700 = 4000 + 700 + 0 + 0
+ Viết các tổng sau thành số có 4 chữ số:
a/ 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567
3000 + 600 + 30 + 2 = 3632
b/ 9000 + 10 + 5 = 9015
4000 + 400 + 4 = 4404
+ Viết rồi đọc các số sau:
- Cả lớp thực hiện vào bảng con .
- 2HS lên bảng lên bảng thi.
a/ Tám nghìn, năm trăm ,năm chục năm
đơn vị : 8555: Tám nghìn năm trăm năm
mươi lăm.
b/ Tám nghìn, năm trăm, năm chục : 8550
– Tám nghìn năm trăm năm mươi.

- HS làm vở

Bài tập chờ: bài 2 (cột 2), bài 4
4. Hoạt động ứng dụng
+ Viết thành tổng: 4508; 3025, 4005
- HS làm bảng con.
- Lưu ý: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì bỏ SH
đó đi.
5. Hoạt động sáng tạo
-Viết số gồm :
-HS làm bảng con.
a. bốn nghìn, ba trăm, năm chục, bảy đơn vị
b. hai nghìn, hai trăm, hai chục, hai đơn vị
- Về tự nghĩ ra 3 số có bốn chữ số và viết - HS thực hiện ở nhà.
thành tổng .
………………………………………………………………………………………………
……
Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2019
TẬP LÀM VĂN
Nghe – kể: Chàng trai làng Phù Ủng
I. MỤC TIÊU
- Nghe- kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
*KNS: + Lắng nghe tích cực
+ Thể hiện sự tự tin
+ Quản lí thời gian
- Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp và
hợp tác, NL thẩm mĩ, NL ngôn ngữ,...



II. CHUẨN BỊ:
- GV:+ Tranh minh họa truyện kể trong sách giáo khoa.
+ Bảng lớp chép sẵn 3 gợi ý kể chuyện.
- HS: Vở TLV
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- Cho cả lớp hát bài: Vào lớp rồi
- Cả lớp hát
- Giới thiệu bài
- Lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
- HTTC: bài 1(L,N3), bài 2 (CN)
Bài 1: Hướng dẫn nghe , kể chuyện
- Gọi 2 học sinh đọc bài tập.
- 2 em đọc lại đề bài tập làm văn.
- Giới thiệu về ông Phạm Ngũ Lão.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc - Đọc thầm câu hỏi gợi ý và quan sát
các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
tranh.
- GV kể chuyện lần 1:
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Trong truyện có những nhân vật nào ?
+ Trong chuyện có chàng trai làng phù
- Giới thiệu về Trần Hưng Đạo.
Ủng , Trần Hưng Đạo và những người
lính.
- GV kể lại lần 2 .
- HS lắng nghe

+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ?
+ Chàng trai ngồi bên đường đan sọt.
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng + Chàng trai mãi mê đan sọt không
trai ?
nhìn ... dời khỏi chỗ ngồi.
+ Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về + Vì Trần Hưng Đạo mến chàng trai giàu
kinh đô ?
lòng yêu nước và có tài .
- Giáo viên kể lại câu chuyện lần 3.
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 3 .
- Yêu cầu HS tập kể:
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
+ HS tập kể theo nhóm 3.
- 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện lớp.
trước lớp.
- 2 nhóm thi kể chuyện theo vai.
+ Mời 2 nhóm kể chuyện phân vai.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn và nhóm
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm kể kể chuyện hay nhất.
chuyện hay nhất.
Bài 2
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
+ Viết lại câu TL cho câu hỏi b hoặc c.
- Yêu cầu lớp viết vào vở.
- Cả lớp tự làm bài.
- Mời một số em tiếp nối nhau thi đọc bài - 5 - 7 em thi đọc bài viết của mình trước
viết của mình trước lớp .
lớp.
- Theo dõi nhận xét.

- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn
làm tốt nhất.
3. Hoạt động ứng dụng
- HS nêu ý kiến
- Qua câu chuyện trên , em học tập điều gì ở


Phạm Ngũ Lão( hoặc Trần Quốc Tuấn)?
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện.
....................................................................
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Ăn, uống hợp vệ sinh
I.MỤC TIÊU:
- GDHS có ý thức ăn, uống hợp vệ sinh.Từ đó biết ăn, uống hợp vệ sinh để nâng cao sức
khỏe.
- Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp và
hợp tác, NL thẩm mĩ, NL ngôn ngữ,...
II. CHUẨN BỊ :
-GV + HS: Tranh ảnh về ăn, uống hợp vệ sinh .
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Hoạt động khởi động :
-Quản ca cho cả lớp hát bài Thật đáng chê. - Cả lớp hát.
- GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1.Giới thiệu 1 số bức tranh
đã sưu tầm .
- GV cùng HS nhận xét các hành vi thực
- QS và nêu ý kiến .

hiện ăn hợp vệ sinh của các bạn trong tranh - Thảo luận nhóm đôi và nêu ý kiến .
.
- Trước khi ăn hoa quả em phải làm gì ?
- Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn…
- Hằng ngày trước khi ăn em thường làm gì
?
- Không ăn thức ăn ôi thiu, không rõ nguồn
- Rửa tay như thế nào thì hợp vệ sinh ?
gốc…
- Không nên ăn những thức ăn như thế
nào?
- Cần ăn thức ăn như thế nào để đảm bảo
vệ sinh ?
- QS và nêu ý kiến .
- Nhận xét ,liên hệ giáo dục .
Hoạt động 2: GV cùng HS nhận xét các - Thảo luận nhóm đôi và nêu ý kiến : uống
hành vi thực hiện uống hợp vệ sinh của
nước sạch đun sôi, nước lọc …
các bạn trong tranh .
- Không uống nước lã , nước ngọt không rõ
-Khi sử dụng nguồn nước chúng ta cần
nguồn gốc…
phải làm gì ?
- Cần uống như thế nào thì hợp vệ sinh ?
- Không nên uống nước như thế nào?
- Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
- HS thực hiện hằng ngày.
- Nhận xét ,liên hệ giáo dục .
3. Hoạt động ứng dụng:
- Hằng ngày thực hiện ăn, uống hợp vệ



×