Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Giáo án tuần 14 lớp 3 có soạn HS KT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.37 KB, 54 trang )

Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
Ngày soạn: 25/ 11/ 2010.
Ngày giảng: Thứ hai ngày29 tháng12 năm 2010.
Toán:
Chia một tổng cho một số.
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS:
- Biết chia một tổng cho một số .
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
- HS làm đúng bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3 để giải các bài toán có liên quan.
HSKT làm được phép cộng, trừ, nhân một số với 2.
- Gd HS áp dụng trong thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK, nội dung bài
HS: SGK, vở, bút, bảng con,...
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập
2a,b và kiểm tra vở bài tập về nhà của
một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) So sánh giá trị của biểu thức
- Ghi lên bảng hai biểu thức:
( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7
-Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu
thức trên
- Giá trị của hai biểu thức ( 35 + 21 ) :
7 và 35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với


nhau ?
-Vậy ta có thể viết :
( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7
c) Rút ra kết luận về một tổng chia
cho một số
+ Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng
như thế nào ?
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức.
35 : 7 + 21 :7 ?
+ Nêu từng thương trong biểu thức
này.
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 +
21 ) : 7
+ Còn 7 là gì trong biểu thức ( 35 + 21
) : 7 ?
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
- HS đọc biểu thức
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
- Bằng nhau.
- HS đọc biểu thức.
- Có dạng là một tổng chia cho một
số .
- Biểu thức là tổng của hai thương
- Thương thứ nhất là 35 : 7, thương
thứ hai là 21 : 7
- Là các số hạng của tổng (35 + 21).
- 7 là số chia.

- ...chia từng số hạng cho số chia rồi
- HS đọc
bảng nhân
2
- HS theo
dõi
- HS nghe
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
- Khi chia một tổng cho một số, nếu
các số hạng của tổng đều chia hết cho
số chia, ta có thể làm thế nào?
d) Luyện tập, thực hành
Bài 1a
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV ghi lên bảng biểu thức :
( 15 + 35 ) : 5
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
nháp
- GV nhắc lại tính chất chia một tổng
cho một số.
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 1b:
- Ghi lên bảng biểu thức: 12 : 4 +
20 : 4
- Theo em vì sao có thể viết là :
12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau
đó nhận xét và cho điểm HS


Bài 2
- GV viết lên bảng biểu thức :
( 35 – 21 ) : 7
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.
- Yêu cầu hai HS vừa lên bảng nêu
cách làm
- Như vậy khi chia một hiệu cho một
số, nếu số bị trừ và số trừ của hiệu đều
chia hết cho số chia thì ta làm thế nào?
- GV giới thiệu: Đó là tính chất một
hiệu chia cho một số .
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại của bài
- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3 HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
cộng các kết quả tìm được với nhau.
- Tính bằng 2 cách
- Hai HS lên bảng làm theo 2 cách.
+ ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
+ (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
= 3 + 7
= 10
(80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
80 :4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21
- HS thực hiện tính giá trị của biểu
thức trên theo mẫu
- Vì trong biểu thức 12 :4 + 20 : 4

thì ta có 12 và 20 cùng chia cho 4 áp
dụng tính chất một tổng chia cho
một số ta có thể viết :
12 :4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
-1 HS lên bảnng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở
- 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 :
6 = 7.
- 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 69 : 3
= 23
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em
làm một cách.
- HS cả lớp nhận xét.
+ HS nêu cách
- Khi chia một hiệu cho một số, nếu
số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia
hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị
trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ
các kết quả cho nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm
bài vào vở.
a, (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3
27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3
b, (64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4
64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp giải vào
Bài 1:

Đặt tính rồi
tính:
10866
2
5433
×
;
6824
2
3412
×
;
17930
2
8965
×
;
Bài 2:
( 3+ 4) x 2
= 7 x 2 =14
(7- 3) x 2
= 4 x 2 = 8
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
- Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán và
trình bày lời giải.
Bài giải
Số nhóm HS của lớp 4A là
32 : 4 = 8 ( nhóm )
Số nhóm HS của lớp 4B là

28 : 4 = 7 ( nhóm )
Số nhóm HS có tất cả là:
8 + 7 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
- GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét
cách làm thuận tiện.
- Nhận xét cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm lại bài tập và chuẩn
bị bài sau: Chia cho số có một chữ số.
vở, HS có thể có cách giải sau đây:
Bài giải
Số học sinh của cả hai lớp 4A,4B là
32 + 28 = 60 ( học sinh )
Số nhóm HS của cả hai lớp là
60 : 4 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
- HS cả lớp.
- Nghe
Đạo đức:
Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( t1 )
I.Mục đích, yêu cầu: - Học xong bài này, HS có khả năng:
+ Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
+ Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
+ Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- HS khá, giỏi nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo
đã và đang dạy mình. HSKT luôn lễ phép, vâng lời thầy cô giáo
- GDKNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô và thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy
cô giáo.

- Gd HS có thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK Đạo đức 4. Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
HS: SGK, nội dung bài học
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nhắc lại ghi nhớ của bài “Hiếu
thảo với ông bà, cha mẹ”
+ Hãy nêu những việc làm hằng
ngày của bản thân để thể hiện lòng
hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.
- GV ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Biết ơn thầy giáo,
cô giáo”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét.
- Nghe
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
(SGK/20-21)
- GV nêu tình huống:
Cô Bình - Cô giáo dạy bọn Vân
hồi lớp 1. Vừa hiền dịu, vừa tận tình
chỉ bảo cho từng li từng tí. Nghe tin
cô bị ốm nặng, bọn Vân thương cô

lắm. Giờ ra chơi, Vân chạy tới chỗ
mấy bạn đang nhảy dây ngoài sân
báo tin và rủ: “Các bạn ơi, chiều nay
chúng mình cùng đến thăm cô nhé!”
- GV kết luận: Các thầy giáo, cô
giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều
hay, điều tốt. Do đó các em phải kính
trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
đôi (Bài tập 1- SGK/22)
- GV nêu yêu cầu và chia lớp thành
4 nhóm HS làm bài tập.
Việc làm nào trong các tranh (dưới
đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn
thầy giáo, cô giáo.
Nhóm 1 : Tranh 1
Nhóm 2 : Tranh 2
Nhóm 3 : Tranh 3
Nhóm 4 : Tranh 4
- GV nhận xét và chia ra phương án
đúng của bài tập.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài
tập 2)
- GV chia HS làm 7 nhóm. Mỗi
nhóm nhận một băng chữ viết tên
một việc làm trong bài tập 2 và yêu
cầu HS lựa chọn những việc làm thể
hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
a. Chăm chỉ học tập.
b. Tích cực tham gia phát biểu ý kiến

xây dựng bài.
c. Nói chuyện, làm việc riêng trong
giờ học.
d. Tích cực tham gia các hoạt động
của lớp, của trường.
d. Lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
e.Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân
dịp ngày Nhà giáo Việt Nam.
g.Chia sẻ với thầy giáo, cô giáo
những lúc khó khăn.
- GV kết luận:
- GV mời HS đọc phần ghi nhớ
trong SGK.
- HS dự đoán các cách ứng xử có thể
xảy ra.
- HS lựa chọn cách ứng xử và trình
bày lí do lựa chọn.
- Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.
- Từng nhóm HS thảo luận.
- HS lên chữa bài tập- Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
+ Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ
kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Tranh 3: Không chào cô giáo khi
cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự
không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
- Từng nhóm HS thảo luận và ghi
những việc nên làm vào các tờ giấy
nhỏ.
- Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2

cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn”
trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các
việc nên làm mà nhóm mình đã thảo
luận.
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.
- Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn
đối với thầy giáo, cô giáo.
Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết
ơn thầy giáo, cô giáo.
- HS đọc.
- HS cùng
thực hiện
với bạn
- HS thảo
luậncùng
bạn
- Nghe
- HS tham
gia với bạn
- Nghe
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
3.Củng cố - Dặn dò:
- Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ
đề bài học (Bài tập 4- SGK/23) –
Chủ đề kính trọng, biết ơn thầy giáo,
cô giáo.
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca
dao, tục ngữ … ca ngợi công lao các
thầy giáo, cô giáo (Bài tập 5-

SGK/23)
- HS cả lớp thực hiện.
Tập đọc:
Chú đất nung.
I. Mục đích, yêu cầu: Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa, đoảng, sưởi, vui vẻ ,…
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi
tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật … .
- Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt được lời của nhân vật .
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm,…
- Hiểu nội dung bài: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được
nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. HSKT đọc được 2 – 3 câu trong bài.
- GDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, thể hiện sự tự tin.
- Gd HS yêu quý đồ chơi, biết giữ gìn đồ chơi của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. Tranh ảnh, vẽ minh hoạ SGK trang 135.
HS: SGK, vở, ...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau
đọc bài
" Văn hay chữ tốt " và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài:
* Luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV
sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS
- Chú ý các câu văn :
+ Chắt còn một thứ đồ chơi nữa đó
là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS theo dõi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tết trung thu … đến đi chăn
trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh
+ Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết .
- HS luyện đọc đúng tiếng, từ câu khó
- HS đọc 1
câu trong
bài Văn
haychữ tốt.
- Nghe
- HS đọc 1-
2 câu
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
chăn trâu.
- Gọi HS đọc phần chú giải.

- Cho HS luyện đọc theo cặp đôi
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+ Toàn bài đọc viết giọng vui hồn
nhiên .
+ Nhấn giọng những từ ngữ: trung
thu, rất bảnh, lầu son, phàn nàn, thật
đoảng, bấu hết, nóng rát, lùi lại,
dám xông pha, nung tì nung
* Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đ1và trả lời câu hỏi.
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào ?
- Những đồ chơi của Cu Chắt có gì
khác nhau?
- GV kết luận
- Đoạn 1 trong bài cho em biết điều
gì ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời
câu hỏi.
+ Các đồ chơi của Cu Chắt làm
quen với nhau như thế nào ?
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
- Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
- Vì sao chú Đất lại ra đi ?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện
gì ?
- Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi
lại ?
-1 HS nêu chú giải .
- HS đọc theo cặp

- 1 HS đọc
- Lắng nghe.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trả lời
+ Một chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa,
cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công
chúa xinh đẹp ngồi trên lầu son và một
bên là một chú bé bằng đất sét
- Chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa, cưỡi
ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa
xinh đẹp là những món quà em được
tặng trong dịp tết Trung Thu. Chúng
được làm bằng bột màu rất sặc sỡ và
đẹp. Còn chú bé bằng đất sét rất mộc
mạc là đồ chơi em tự nặn khi đi chăn
trâu .
- Lắng nghe
+ Đoạn 1 trong bài giới thiệu các đồ
chơi của Cu Chắt .
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi và trả
lời câu hỏi.
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất
đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và
nàng công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt
không cho họ chơi với nhau nữa.
- Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai
người bột
- HS đọc thầm, trao đổi và trả lời
- Vì chơi một mình chú thấy buồn và
nhớ quê

- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến
chải bếp. Gặp trười mua, chú ngấm
nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp để
sưởi ấm. Lúc đầu thấy thoái mải, lúc
sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú
ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm .
+ Ông chê chú nhát .
- Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát .
- HS luyện
đọc
- HS tiếp
tục luyện
đọc
- HS lắng
nghe
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
+ Vì sao chú Đất quyết định trở
thành Đất Nung ?
- Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào
đúng ? Vì sao ?
- Chi tiết " nung trong lửa " tượng
trưng cho điều gì ?
* Ông cha ta thường nói " lửa thử
vàng, gian nan thử sức " con người
được tôi luyện trong gian nan, thử
thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và
cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy biết
đâu sau này chú ta sẽ làm được việc
có ích cho cuộc sống.

- Ý chính của đoạn cuối bài là gì?
+ Em hãy nêu nội dung chính của
câu truyện ?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 4 HS đọc câu chuyện theo
vai ( người dẫn chuyện, chú bé Đất,
chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm )
- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai .
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần
luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai
từng đoạn văn và cả bài văn .
- Nhận xét về giọng đọc và cho
điểm HS .
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều
gì?
- Em học được điều gì qua cậu bé
Đất nung ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài: Chú Đất Nung ( tt)
- Vì chú muốn được xông pha, làm
được nhiều việc có ích
- Chú bé Đất hết sợ hãi. Chú rất vui vẻ,
xin được nung trong bếp lửa .

* Tượng trưng cho gian khổ và thử
thách mà con người phải vượt qua để
trở nên cứng rắn và hữu ích.
- Lắng nghe .
- Đoạn này kể lại việc chú bé Đất quyết
định trở thành Đất nung .
- Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm,
muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm
được nhiều việc có ích đã dám nung
mình trong lửa đỏ.
- 2 em nhắc lại ý chính của bài .
- 4 em phân vai và tìm cách đọc
- 4 HS đọc theo vai .
- HS luyện đọc theo nhóm 3 HS.

- 3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài.
- HS thi đọc
- Con người được tôi luyện trong gian
nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh
mẽ và cứng rắn hơn
+ Can đảm, gan dạ quyết tâm tôi luyện
để trở thành người có ích.
- HS cả lớp
- HS luện
đọc 3 câu
trong bài
- HS đọcbài
- Về luyện
đọc thêm
Chiều: Lịch sử:

GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
Nhà Trần thành lập
I.Mục đích, yêu cầu: - Học xong bài này, HS biết:
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường
ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
- HSKT luyện đọc vài câu trong nội dung bài lịch sử.
- HS khá, giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý
xây dựng lực lượng quân đội chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất..
- Gd HS yêu thích tìm hiểu đất nước và con người Việt Nam.
II.Chuẩn bị :
GV: PHT của HS. Hình minh hoạ trong SGK.
HS: SGK, vở, bút,...
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy đọc bài thơ của Lý
Thường Kiệt.
- Nêu vài nét về cuộc chiến đấu ở
phòng tuyến sông Cầu.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :ghi tựa
b.Phát triển bài :
- GV cho HS đọc SGK từ: “Đến
cuối TK XII ….nhà Trần thành
lập”.
+ Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII

như thế nào?


+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã
thay thế nhà Lý như thế nào ?
GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của
nhà Trần
*Hoạt động nhóm :
- GV yêu cầu HS sau khi đọc
SGK, điền dấu chéo vào ô trống sau
chính sách nào được nhà Trần thực
hiện:
 Đứng đầu nhà nước là vua.
 Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho
con.
 Đặt thêm các chức quan Hà đê
sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
 Đặt chuông trước cung điện để
- HS đọc và nêu được các ý chính diễn
biến của cuộc chiến sông Cầu.
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- HS suy nghĩ trả lời .
- Cuối thế kỷ 12, nhà Lý suy yếu.
Trong tình thế triều đình lục đục, nhân
dân cơ cực, nạn ngoại xâm đe dọa, nhà
Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ
ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi
lúc 7 tuổi
- Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng

lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi
cho chồng, đó là vào năm 1226. Nhà
Trần được thành lập từ đây.
- HS các nhóm thảo luận và đại diện
trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho
con.
- Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ,
Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ
- Đặt chuông trước cung điện để nhân
- Nghe
- HS đọc 1
– 3 câu ở
nội dung
SGK
- HS tiếp
tục đọc
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
nhân dân đến đánh chuông khi có
điều oan ức hoặc cầu xin.
 Cả nước chia thành các lộ, phủ,
châu, huyện, xã.
 Trai tráng mạnh khỏe được tuyển
vào quân đội, thời bình thì sản xuất,
khi có chiến tranh thì tham gia chiến
đấu.
- GV nhận xét, kết luận
*Hoạt động cả lớp :

- GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:
- Những sự việc nào trong bài
chứng tỏ rằng giữa vua với quan và
vua với dân dưới thời nhà Trần
chưa có sự cách biệt quá xa?
Từ đó đi đến thống nhất các sự
việc sau: đặt chuông ở thềm cung
điện cho dân đến đánh khi có điều
gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau
các buổi yến tiệc, vua và các quan
có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ
3.Củng cố :
- Cho 3 HS đọc bài học trong
khung.
- Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như
thế nào?
- Nhà Trần đã có những việc làm
gì để củng cố, xây dựng đất nước.
4.Tổng kết - Dặn dò:
- Nhà Trần ra đời đã cứu vãn sự
suy yếu của quốc gia Đại Việt. Với
một số chính sách tiến bộ, nhà Trần
đã tiếp tục củng cố được nền độc
lập của dân tộc, chuẩn bị cho những
cuộc chiến đấu bảo vệ nền độc lập
sau đó.
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết
sau: “Nhà Trần và việc đắp đê''.
- Nhận xét tiết học.
dân đến đánh chuông khi có điều oan

ức hoặc cầu xin.
- Cả nước chia thành các lộ, phủ,
châu, huyện, xã.
- Trai tráng mạnh khỏe được tuyển
vào quân đội, thời bình thì sản xuất,
khi có chiến tranh thì tham gia chiến
đấu.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc bài học và trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.
- Nghe và
luyện đọc
- HS tiếp
tục luyện
đọc
- Nghe
Luyện tiếng Việt:
Luyện đọc các bài tuần 13 + 14
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài tập đọc trong hai tuần 13 và 14.
- Hiểu, cảm nhận được bài học, ý nghĩa của bài tập đọc.HSKG rút ra được bài học qua bài tập
đọc. HSKT đọc được vài câu trong bài
- GDHS biết kiên trì nhẫn nại vượt qua khó khăn.
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: sgk.
III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Bài cũ:
- Kể tên các bài tập đọc em đã học
trong tuần 13 + 14?
- Nx ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa.
b. Giảng bài:
* Hoạt động1.
Luyện đọc theo nhóm 4.
- Chia nhóm. Yêu cầu HS luyện đọc
theo nhóm. Sau mỗi em đọc phải nêu
nội dung hoặc ý nghĩa bài đọc.
* Hoạt động 2.
Luyện đọc cả lớp.
- Gọi HS lên bảng đọc bài kết hợp nêu
câu hỏi về nội dung bài. HSKG có thể
hỏi thêm : Em học tập được gì qua bài
đọc? Yêu cầu đọc diễn cảm.
- GV nx ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu nội dung vừa luyện.
- Về xem lại các bài tập đọc vừa luyện.
- HS nối tiếp kể
- Lớp nx bổ sung.
- Lắng nghe.
- 4 HS trong nhóm luân phiên đọc bài
- HS lên bảng đọc bài theo yêu cầu
của GV:
+ Người tìm đường lên các vì sao:Ca

ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-
xki nhờnghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt
40 năm, đẫ thực hiện thành công mơ
ước tìm đường lên các vì sao.
+ Văn hay chữ tốt: ca ngợi tính kiên
trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở
thành người viết chữ đẹp của Cao Bá
Quát.
+ Chú Đất Nung: Chú bé Đất can
đảm, muốn trở thành người khỏe
mạnh, làm được nhiều viếc có ích đã
dám nung mình trong lửa đỏ.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS nhắc lại
- HS
nghe
- HS
luyện
đọc vài
câu trong
mỗi bài
tập đọc

Ngày soạn: 25/ 11/ 2010.
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 30 tháng11năm 2010.
Toán:
Chia cho số có một chữ số.
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có
dư). HS làm đúng bài tập 1 ( dòng 1, 2 ); 2. HSKT làm được phép cộng, trừ và nhân 2,

- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
- Gd HS vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế.
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
II.Đồ dùng dạy - học :
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập
2, đồng thời kiểm tra vở bài tập về
nhà của một số HS khác
- GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 128 472 : 6
- GV viết lên bảng phép chia, yêu
cầu HS thực hiện phép chia.
-Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện
phép chia.
- Vậy chúng ta phải thực hiện phép
chia theo thứ tự nào ?
- Cho HS thực hiện phép chia.
0
12
07
24
21412
6

08
128472
- GV cho HS nhận xét bài làm của
bạn
- Phép chia 128 472 : 6 là phép chia
hết hay phép chia có dư ?
* Phép chia 230 859 : 5
- GV viết lên bảng phép chia
230859 : 5, yêu cầu HS đặt tính để
thực hiện phép chia này.
- Phép chia 230 859 : 5 là phép chia
hết hay phép chia có dư ?
- Với phép chia có dư chúng ta phải
chú ý điều gì ?
c) Luyện tập, thực hành
Bài 1
- Cho HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.

- HS lắng nghe.
- HS đọc phép chia.
- HS đặt tính.
- Theo thứ tự từ phải sang trái
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp. .

- Vậy 128 472 : 6 = 21 412
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Là phép chia hết
- HS đặt tính và thực hiện phép
chia, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào giấy nháp.

4
09
35
08
46171
5
30
230859

- Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )
- Là phép chia có số dư là 4.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em
thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài
345 x 2
- HS theo
dõi bạn thực
hiện
- HS cùng
thực hiện
theo sự
hướng dẫn
của GV
Bài 1:Tính:
GV: Hoàng Thị Vân

Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS tự tóm tắt bài toán và làm.
Bài 3 HS khá, giỏi
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Vậy có tất cả bao nhiêu chiếc áo ?
- Một hộp có mấy chiếc áo ?
- Muốn biết xếp được nhiều nhất
bao nhiêu chiếc áo ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS làm bài tập trên và
chuẩn bị bài sau: Luyện tập
vào vở.
- HS đọc đề toán.
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài
vào vở .
Tóm tắt
6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : ………..lít xăng
Bài giải
Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610 : 6 = 21435 ( lít )
Đáp số : 21435 lít
- HS đọc đề bài toán.
- Có tất cả 187250 chiếc áo

- 8 chiếc áo
- Phép tính chia 187250 : 8
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.
- HS cả lớp.
681
327
354
+
;
4433
3457
7890

Bài 2: Đặt
tính rồi tính
4716
2
2358
×
;
7156
2
3578
×
;
19708
2
9854
×

- Nghe
Chính tả:
Chiếc áo búp bê
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn " Chiếc áo búp bê " .
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu s/ x hoặc vần ât / âc.
- HSKT nhìm chép 5 câu trong bài.
- GDHS luyện chữ viết đẹp, tính cẩn thận khi trình bày bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. Giấy khổ to và bút dạ,...
HS: - SGk, vở, bút, ...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
- lỏng lẻo, nóng nảy, lung linh, nóng
nực, phim truyện, hiểm nghèo, huyền
ảo, chơi chuyền, ...
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và
vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS viết
bảng con

anh, em,bi
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc
áo đẹp như thế nào ?
+ Bạn nhỏ đối với búp bê như thế
nào ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó khi
viết chính tả và luyện viết bảng con.

* Nghe viết chính tả: GV đọc
* Soát lỗi chấm bài:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV có thể lựa chọn phần a, b
Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS hai dãy lên bảng tiếp
sức.
- Mỗi học sinh chỉ điền một từ .
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà
các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh
.
Bài 3:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- hát giấy và bút dạ cho các nhóm
- Yêu cầu học sinh làm việc trong

nhóm
- Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng .
- Gọi học sinh nhận xét bổ sung
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được
.
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ
đúng.
b/. Tiến hành tương tự phần a/.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các tính từ
vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc
áo rất đẹp: cổ cao, tà loe, mép áo nền
vải xanh, khuy bấm như hạt cườm .
- Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.
- Các từ: Phong phanh, xa tanh, loe
ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,…
HS viết bảng con
- HS viếtvào vở
- HS soát bài, chữa lỗi
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và cử đại diện
các nhóm lên bảng thi tiếp sức điền
từ.
- Bổ sung.
xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu

xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh
nhỉ, nó sợ
- 1 HS đọc các từ vừa điền .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động nhóm .
- HS các nhóm trình bày, nhận xét
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa
tìm được
- Đọc các từ trên phiếu .
- sấu, siêng năng, sung sướng, sảng
khoái, sảng láng, sáng ngời, sáng
suốt, sáng ý, sành sỏi, sát sao ...
- Xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non,
xanh mượt, xanh rờn, xa vời, xa xôi,
xấu xí, xum xê.
- Lời giải: chân thật, thật thà, vất vả,
tất bật, chật chội, chất phác, chật vật,
bất tài, bất nhã, bất nhân, khật
khưởng, lất phất, thất vọng, phần
phật, xấc xược, lấc láo, xấc láo
- Thực hiện theo giáo viên dặn dò .
- HS đọc
thầm
- Nghe
- HS viết
cùng cả lớp
- HS nhìn
chép bài
vào vở và
nộp bài

chấm
- HS
theodõi
- HS đọc 1
câu trong
nội dung
bài tập
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
Luyện từ và câu:
Luyện tập về câu hỏi
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi
vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2,3,4) . HSKT đặt một câu hỏi theo sự hiểu
biết của em, luyện đọc 2 câu trong bài học.
- Bước đầu nhận biết được một số dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
- Gd HS có ý thức tốt trong học tập, vận dụng kiến thức đã học để trao đổi với mọi người.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp. SGK
HS: SGK, vở, bút,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi học sinh
đặt 2 câu hỏi: 1 câu dùng để hỏi
người khác, 1 câu tự hỏi mình .
- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví
dụ ?
- Khi nào dùng câu hỏi để tự hỏi
mình ? Cho ví dụ ?.

- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến .
- Sau mỗi học sinh đặt câu GV hỏi :
- Ai còn cách đặt câu khác ?
- Nhận xét, kết luận chung các câu
hỏi học sinh đặt.

Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu mình đặt trên
bảng.
- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt.
- 3 HS lên bảng viết.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của
bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi đặt
câu và sửa cho nhau .
a) Ai khoẻ nhất và hăng hái nhất ?
- Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?

b) Trước giờ học các em thường làm
gì ?
- Các em thường làm gì trước giờ học ?
c) Bến cảng như thế nào ?
d) Bọn trẻ xóm em thường thả diều ở
đâu ?
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài tập vào vở nháp
- HS có thể đặt:
+ Ai đọc hay nhất lớp mình ?
- Cái gì trong cặp cậu thế ?
- Ở nhà, cậu hay làm gì ?
- Khi nhỏ chữ viết của Cao Bá Quát
- Nghe
- HS đọc
và trao đổi
cùng bạn
- HS nghe
và đặt 1
câu hỏi
Vd:
Quyển
sách này
của ai ? ...
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
- Sau đó HS đọc lại câu vừa đặt.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nội dung bài này yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Nhận xét kết luận lời giải đúng .
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc lại từ nghi vấn ở
BT 3 .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét chữa bài của
bạn.
- GV nhận xét, chữa lỗi cho từng
HS
- Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu
- Cho điểm những câu đặt đúng.
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh trao đổi trong
nhóm.
- Hỏi: Thế nào là câu hỏi ?
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi
trong sách giáo khoa có những câu
không phải là câu hỏi. Chúng ta
phải tìm xem câu nào không phải là
câu hỏi và không được dùng dấu
chấm hỏi .
- Gọi học sinh phát biểu. HS khác
bổ sung.
- Kết luận :
- Câu a, d là câu hỏi vì chúng dùng
để hỏi những điều bạn cần biết.
- Câu b, c không phải là câu hỏi câu

b nêu ý kiến người nói còn câu c và
e nêu ý kiến đề nghị.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi và 3
như thế nào ?
- Vì sao bạn Minh lại khóc ?
- Hè này nhà bạn đi nghỉ mát ở đâu ?.
- 7 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Gạch chân các từ nghi vấn .
+ Một em lên bảng dùng phấn màu
gạch chân các từ nghi vấn. HS dưới lớp
gạch viết chì vào SGK .
a) Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất
nung không ?
b) Chú bé Đất trở thành chú Đất nung
phải không ?
c/ Chú bé Đất trở thành chú Đất nung
à ?
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Các từ nghi vấn : có phải - không ?
phải không ? - à ?
- 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp
đặt câu vào vở .
- Nhận xét chữa bài trên bảng .
- Tiếp nối đọc câu mình đặt .
* Có phải cậu học lớp 4 A không ?
* Cậu muốn chơi với chúng tớ phải
không ?

* Bạn thích chơi đá bóng à ?
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 em ngồi gần nhau trao đổi thảo luận
với nhau
- Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa
biết
- Phần lớn các câu hỏi dùng để hỏi
người khác nhưng cũng có câu hỏi là để
tự hỏi mình Câu hỏi thường có các từ
nghi vấn . Khi viết cuối câu hỏi có dấu
chẩm hỏi .
- Tiếp nối nhau phát biểu .
- Câu b, c và e không phải là câu hỏi vì
chúng không phải dùng để hỏi về điều
mà mình chưa biết.
- Lắng nghe .
- cả lớp cùng thực hiện
- HS theo
dõi
- HS đọc
lại từ bạn
vừa tìm
được
- HS tham
gia với lớp
- Thực
hiện ở nhà
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
câu có từ nghi vấn, chuẩn bị bài sau:

Dùng câu hỏi vào mục đích khác.

Ngày soạn: 26/ 11/ 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010
Toán:
Chia một số cho một tích
I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS :
- Thực hiện được phép chia 1 số cho 1 tích.
- HS làm đúng các bài tập 1, 2. HSKG làm thêm bài 3. HSKT làm được cộng, trừ, nhân 2
- GD học sinh cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị:- GV : nội dung
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 4 SGK
GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Ghi đề.
b.Giảng bài
*Tính và so sánh giá trị của 3 biểu
thức:
- GV ghi 3 BT lên bảng :
24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 :
2 : 3
- Yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu
thức rồi so sánh.
- Hướng dẫn HS ghi :
24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
* Tính chất một số chia cho một

tích
- Biểu thức 24:( 3 x 2 ) có dạng như
thế nào
- Khi thực hiện tính giá trị của biểu
thức này em làm như thế nào ?
- Em có cách tính nào khác mà vẫn
tìm được giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) =
4 ? - 3 và 2 là gì trong biểu thức
24 : ( 3 x 2 ) ?
*Kết luận: SGK
c. Luyện tập :
Bài 1 :Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu giải bằng 3 cách.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
Gv nhận xét
- 1 em lên bảng làm - nx

 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
 Các giá trị đó bằng nhau.

- Có dạng là một số chia cho một
tích.
- Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4
- Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho
2 ( Lấy 24 chia chia cho 2 rồi chia
tiếp cho 3 ).
- Là các thừa số của tích ( 3x 2).
- HS nghe và nhắc lại kết luận.

- 1 em đọc yêu cầu.
- HS tự làm nháp, 3 em lên bảng.
 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5
 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
 50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
- 1 em đọc yêu cầu và bài mẫu.
456 x 2
- HS thực
hiện cùng
bạn
Bài1: Tính
4318
245
4563

;
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vở
- GV chấm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
và bổ sung các cách tính khác.
Bài 3: HS khá giỏi
- Gọi HS đọc đề
- Gợi ý HS nêu các cách giải
- Gọi 2 em lên bảng
GV nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò:
- HS nhắc lại kiến thức của bài

- Chuẩn bị : Chia một tích cho một
số.
- HS làm VT.
- 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 phép
tính.
 80 : 40 = 80 : (10 x 4)
= 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2
Hoặc : 80 : 40 = 80 : (8 x 5)
= 80 : 8 : 5
= 10 : 5 = 2
- 1 em đọc.
 C
1
: Tìm số vở 2 bạn mua
Tính giá tiền 1 quyển
 C
2
: Tìm số tiền 1 bạn mua hết
Tính giá tiền 1 quyển
- HS làm vở nháp, 2 em lên bảng –
nhận xét
 7200 : (3 x 2) = 1200 (đ)
 7200 : 2 : 3 = 1200 (đ)
- HS nêu
Cả lớp thực hiện
7809
45
7854
+
;

10842
2
5421
×
Bài 2: Tính
68 – ( 4 + 3)
= 68 – 1
= 67
45 + 67 - 32
= 112 – 32
= 80
- Nghe và
thực hiện
Tập làm văn :
Thế nào là văn miêu tả ?
I. Mục đích - yêu cầu:
- Hiểu được thế nào là miêu tả.
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện “Chú Đất Nung”, bước đầu viết được 1,2 câu
miêu tả trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ “Mưa”. HSKT đọc nội dung SGK
- GDHS yêu thích cái đẹp , vận dụng tốt vào viết văn.
II. Chuẩn bị:- GV : Bút dạ và phiếu khổ to viết ND bài 2/ I.
- HS :SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Bài cũ :
- Gọi 1 em kể câu chuyện theo 1
trong 4 đề tài đã nêu ở tiết trước.
- Cho biết câu chuyện bạn kể được
mở đầu và kết thúc theo cách nào ?
GV nhận xét – ghi điểm

2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Ghi đề.
b. Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
GV nhận xét – bổ sung
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn hs hiểu đúng câu văn :
- 1 em kể.
- HS dưới lớp trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu và ND.
 Các sự vật được miêu tả : cây sòi -
cây cơm nguội - lạch nước.
- HĐ nhóm 4 trao đổi và hoàn thành
phiếu bài tập.
- Nghe
- HS đọc nội
dung SGK
- thảo luận
cùng bạn
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
"Một làn gió..., những chiếc lá (lá sòi
đỏ, lá cơm nguội vàng) ...".
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- Nhóm 2 em thảo luận và phát biểu
- GV kết luận :Quan sát bằng nhiều
giác quan.

Ghi nhớ :
c. Luyện tập :
*Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, kết luận: Trong truyện
chú Đất Nung chỉ có một câu văn
miêu tả: “ Đó là một chàng kị sĩ…
lầu son”.
*Bài 2:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh
họa và giảng: Hình ảnh sự vật trong
cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo
nên rất sinh động và hay. Phải có con
mắt thật tinh tế khi nhìn sự vật mới
miêu tả được như vậy.
+ Trong bài thơ “ Mưa”, em thích
hình ảnh nào?
-Yêu cầu HS tự viết đoạn văn miêu
tả.
- Gọi HS đọc bài viết của mình.
Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt
cho từng HS và ghi điểm các em viết
hay.
3.Củng cố, dặn dò.
+ Thế nào là miêu tả?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi lại 1,2 câu miêu tả một
sự vật mà em quan sát được trên
đường đi học.

- Chuẩn bị bài : Cấu tạo bài văn miêu
tả...
- Dán phiếu lên bảng – trình bày –
nhận xét

- 2 em cùng bàn thảo luận, trả lời.
 Quan sát bằng mắt và bằng tai.
- 3 em nêu.
- HS đọc thầm truyện chú Đất Nung,
dùng bút chì gạch chân những câu
văn miêu tả trong bài.
- Câu văn: Đó là một chàng kị sĩ rất
bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng
và một nàng công chúa mặt trắng,
ngồi trong mái lầu son”.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS tự trả lời.
- HS tự viết bài.
- Đọc bài văn hay cho cả lớp nghe.
- HS trả lời.
- Về nhà cả lớp thực hiện
- Luyện đọc
2 câu trong
bài
- Nghe
- Quan sát,
nghe
- Lắng nghe
- HS thực
hiện ở nhà

Luyện từ và câu :
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi. ( ND ghi nhớ)
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi; bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen
chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.
- HSKG nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác.
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
- GDKNS: Biết giao tiếp thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp; lắng nghe tích cực.
- HSKT đọc nội dung của bài
- Giáo dục học sinh vận dụng tốt vào giao tiếp.
II. Chuẩn b ị :
- GV : Bảng phụ viết ND bài 1/ III. Các tình huống của BT2 viết vào các thăm.
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Bài cũ :
- 2 HS mỗi em đặt 1 câu hỏi và 1
câu có từ nghi vấn nhưng không
phải là câu hỏi.
- Câu hỏi dùng để làm gì ?
GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Ghi đề.
b. Giảng bài :
Bài 1:
- Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa
ông Hòn Rấm và cu Đất trong
truyện “Chú Đất Nung”. Tìm câu

hỏi trong đoạn văn.
- Gọi HS đọc câu hỏi.
GV nhận xét – bổ sung
Bài 2 :Gọi HS nêu yêu cầu
- Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có
dùng để hỏi về điều chưa biết
không? Nếu không chúng được
dùng để làm gì?
+ Câu: Sao chú mày nhát thế!
Ông Hòn rấm hỏi với ý gì?
+ Câu: “Chứ sao” của ông Hòn Rấm
không dùng câu hỏi. Vậy câu hỏi
này có tác dụng gì?
Bài 3. Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi, trả lời câu
hỏi.
+ Ngoài tác dụng để hỏi những điều
chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm
gì?
Ghi nhớ.
c. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu, bổ sung đến khi
có câu trả lời chính xác.
- 2 HS – nhận xét
- 1HS trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, dùng bút chì gạch chân dưới câu

hỏi.
- Sao chú mày nhát thế? Nung đấy à?
Chứ sao?
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu.
+ Ông Rấm hỏi như vậy là chê cu Đất
nhát.
+ Câu hỏi của ông rấm là câu ông
muốn khẳng định: đất có thể nung
trong lửa.
- 1 HS đọc nội dung.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+ ... câu hỏi còn dùng để thể hiện thái
độ khen, chê, khẳng định, phủ định
hay yêu cầu, đề nghị...
- 2 HS nêu
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
a) Câu hỏi của người mẹ được dùng
để yêu cầu con nín khóc.
b) Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện
ý chê trách.
c) Câu hỏi của người chị được dùng
- HS nghe
- HS đọc
- Nghe
- HS tiếp
tục đọc
- HS luyện
đọc và thảo

luận với
bạn
- Nghe
- HS luyện
đọc tiếp và
trao đối với
bạn
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu nhóm
trưởng lên bốc thăm tình huống.
- Gọi HS đại diện mỗi nhóm phát
biểu.
- Nhận xét, kết luận câu hỏi đúng.
Ví dụ về câu hỏi:
a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt,
chúng mình cùng nói chuyện được
không?
b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp
thế?
Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài học.
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ
Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ
trò chơi, đồ chơi

để thể hiện ý chê em vẽ ngựa không
giống.
d) Câu hỏi của bà cụ dùng để thể hiện
ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ.
- Chia nhóm và nhận tình huống.
- Đọc tình huống và tìm ra câu hỏi phù
hợp.
- Đại diện của nhóm trình bày.
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Suy nghĩ tình huống.
- Đọc tình huống của mình.
- HS nêu

- Cả lớp cùng thực hiện
- HS theo
dõi
- HS đọc
vài câu
trong bài
- Nghe và
thực hiện
Chiều Khoa học :
Một số cách làm sạch nước
I. Mục đích - yêu cầu: Sau bài học, HS biết :
- Một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách: lọc, khử trùng, đun sôi, ...
- Biết đun sôi nước trước khi uống.- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc
còn tồn tại trong nước. HSKT: đọc nội dung bài học ở Sgk.
- GDHS thói quen uống nước đã đun sôi.
II. Chuẩn bị:- GV : Hình trang 56, 57 SGK;- Phiếu học tập; - Mô hình dụng cụ lọc nước đơn
giản. - HS : SGK.

III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động củaHS HSKT
1. Bài cũ :
- Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn ?
- Tác hại đói với con người khi
nguồn nước bị nhiễm bẩn ?
GV nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Ghi đề.
b. Giảng bài :
*HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm
sạch nước
- Kể một số cách làm sạch nước mà
- 2 em trả lời – nhận xét
- Lắng nghe.
- HS thảo luận trả lời.
- HS nghe
- HS
thảoluận
cùng bạn
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
gia đình hoặc địa phương bạn sử
dụng ?
- Có 3 cách làm sạch nước :
 Lọc bằng giấy bọc, bông ... hoặc
bằng cát, than.
 Khử trùng nước: pha vào nước
những chất khử trùng như nước gia-
ven.

 Đun sôi để giết bớt vi khuẩn .
*HĐ2: Thực hành lọc nước.
- HD các nhóm làm thực hành và
thảo luận theo các bước trong SGK
trang 56
- KL: Nguyên tắc chung của lọc nước
đơn giản là :
 Than củi hấp thụ các mùi lạ và màu
trong nước.
 Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất
không hòa tan.
*HĐ3: Tìm hiểu quy trình SX nước
sạch.
- Yêu cầu các nhóm đọc các thông tin
trong SGK trang 57 và trả lời vào
phiếu học tập (như SGV)
- GV kết luận
*HĐ4: Sự cần thiết phải đun sôi
nước uống
+ Nước đã được làm sạch bằng các
cách trên đã uống ngay được chưa ?
Tại sao ?
+ Muốn có nước uống được ta phải
làm gì ?
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc : Bạn cần biết
- Chuẩn bị : Bảo vệ nguồn nước.
- Lắng nghe
- 2 em nhắc lại.
- HS thực hành theo nhóm 4.

- Đại diện nhóm trình bày SP nước
đã được lọc và kết quả thảo luận :
 Nước sau khi lọc chưa thể dùng
ngay được vì chưa làm chết được các
vi khuẩn gây bệnh có trong nước.
- Nhóm 4 em thảo luận và ghi vào
phiếu học tập.
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày theo
đúng thứ tự dây chuyền SX nước
sạch.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận trả lời câu hỏi.
- Chưa ....
 Phải đun sôi trước khi uống để diệt
hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất
độc còn tồn tại trong nước.
- 2 em đọc.
- HS cả lớp
- nghe
- HS đọc
nội dung
trong bài
học
- HS tiếp
tục đọc
- HS luyện
đọc tiếp
- Nghe
Kĩ thuật :
Thêu móc xích (tiết 2)

I. Mục đích - yêu cầu:
- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
- Thêu được các mũi thêu móc xích. HSKT biết xâu kim và thêu vài mũi thêu đơn giản.
- GDHS hứng thú học thêu, đảm bảo an toàn khi thêu.
II. Chuẩn b ị :- GV : Tranh quy trình thêu móc xích. Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len
trên bìa, bộ khâu thêu.
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
- HS : Bộ khâu thêu.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Bài cũ :
- Gọi 2 HS nêu qui trình thêu móc
xích ?
GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Ghi đề.
b. Giảng bài :
*Hoạt động 1: HS thực hành thêu
móc xích.
- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và
thực hiện các bước thêu móc xích
(thêu 2 - 3 mũi)
- GV nhận xét và cũng cố kĩ thuật
thêu móc xích theo các bước.
+ Bước 1: Vạch dấu đường thêu.
+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường
vạch dấu.
- Nêu một số lưu ý khi thực hiện thêu
móc xích ?

*Hoạt động 2: Đánh giá :
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chí đánh giá:
+ Thêu đúng kĩ thuật.
+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối
vào nhau như chuỗi mắc xích và
tương đối bằng nhau.
+ Thời gian đúng qui định.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu qui trình thêu móc xích ?.
- Chuẩn bị: Cắt khâu sản phẩm tự
chọn.
HS nêu
- HS nhận xét
- 2, 3 HS nêu – nhận xét
+ Thêu từ phải sang trái.
+ Khi thêu phải tạo đường chỉ qua
vòng dấu. Vị trí mũi thêu sau nằm
phía trong mũi thêu trước liền kề.
- Khi kết thúc đường thêu phải xuống
kim ở ngoài mũi thêu để chặn mũi
thêu cuối.
- HS thực hành thêu.
- HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- HS đánh giá bài bạn.

- HS nêu.

- Nghe

- HS theo
dõi
- HS xâu
chỉ vào kim
- HS thêu
vàimũi thêu
đơn giản
- Nghe
Ngày soạn: 27 / 11/ 2010.
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 3 tháng12 năm 2010
Chiều: Luyện toán :
Thực hành: Chia một số cho một tích.
Chia một tích cho một số.
I. Mục đích - yêu cầu:
- Củng cố về phép chia một số cho một tích và giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng tính, giải các bài toán có liên quan nhanh, chính xác.
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
- HSKT làm được phép nhân, chia 2
- HS độc lập suy nghĩ khi làm bài.
II. Chuẩn bị:- GV : nội dung
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Lí thuyết:
- Khi chia một số cho một tích ta
làm như thế nào?
2. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1.Trang 80 VBT:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp,
sau đó trình bày cách làm.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2.Trang 81VBT: Bài toán
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Tính bằng ba cách :
48 : (2 x 3)
Yêu cầu HS tự làm
1HS lên bảng làm –nhận xét
Bài 4 : HS giỏi – Bài 165- trang 25 -
TNC
GV hướng dẫn : muốn tìm tuổi bà,
tuổi cháu ta phải tìm tổng số tuổi
của 2 bà cháu hiện nay.– HS giải
vào nháp
Gọi 1 HS giải trên bảng.
3. Củng cố- Dặn dò:
- HS nhắc lại các kiến thức vừa
luyện
Chuẩn bị : Luyện tập
- Khi chia một số cho một tích hai
thừa số, ta có thể chia số đó cho một
thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia
tiếp cho số kia.
- 1 HS đọc đề.
- Tính biểu thức bằng hai cách
- Làm bài - Sau đó vài em trình bày
a/ C1/ 50 : (5 x 2) = 50 :10 = 5

C2/ 50 : (5 x 2) = 50 : 5 : 2
= 10 : 2 = 5
b/ C1/ 28 : (2 x 7) = 28 : 14 = 2
C2/ 28 : (2 x 7) = 28 : 2 : 7
= 14 : 7 = 2
- HS đọc tính bằng ba cách .
- Cả lớp làmvở, HS chữa bài nhận xét
( 32 x 24 ) : 4 = 768 : 4 = 192
( 32 x 24) : 4 = (32 : 4 ) x 24 = 8 x 24
= 192
( 32 x 24) : 4 = 32 x (24 : 4) = 32 x 6
=192
* 48 : (2 x 3) = 48 : 6 = 8
* 48 : (2 x 3) = 48 : 2: 3 = 24 : 3 = 8
* 48 : (2 x 3) = 48 : 3: 2 = 16 : 2 = 8

Đáp số : Bà: 68 tuổi
Cháu : 9 tuổi
- HSnêu
- HS thực hiện
- Nghe
Bài1: Tính
nhẩm
2 x 2 = 4
2 x 3 = 6
4 x 2 = 8
5 x 2 = 10
6 x 2 = 12
7 x 2 = 14
8 x 2 = 16

9 x 2 = 18
10 x 2 = 20
Bài 2:
12 : 2 = 6
14 : 2 = 7
16 :2 = 8
10 : 2 = 5
6 : 2 = 3
2 : 2 = 1
4 : 2 = 2
- Nghe

Địa lí:
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
( t1 )
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
I.Mục đích, yêu cầu:
- Nêu được một số hoạt động chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Trồng lúa là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1,2, 3 nhiệt độ dưới 20
o
c, từ đó biết đồng
bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
- HS khá, giỏi: Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ: đất phù sa
màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. Nêu thứ tự các công việc
cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. HSKT đọc vài câu trong bài ở SGK
- GDHS luôn tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. Đồ dùng dạy – học:

- Bản đồ nông nghiệp VN.
- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ ( GV và HS sưu tầm)
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV HSKT
1.Kiểm tra bài cũ :
- Hãy kể về nhà ở và làng xóm của
người Kinh ở ĐB Bắc Bộ .
- Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức
vào thời gian nào ?Để làm gì ?
-Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở ĐB
Bắc Bộ mà em biết .
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài - Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1.Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước :
*Hoạt động cá nhân:
- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và
vốn hiểu biết của mình trả lời các câu
hỏi sau:
+ Đồng bằng Bắc bộ có những
thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn
thứ hai của đất nước?
+ Nêu thứ tự các công việc cần
phải làm trong quá trình sản xuất lúa
gạo. Từ đó, em rút ra nhận xét gì về
việc trồng lúa gạo của người nông
dân ?
*Hoạt động cả lớp:
- Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh
nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác

của ĐB Bắc Bộ - GV giải thích vì
sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt.
(do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo
và các sản phẩm phụ của lúa gạo là
ngô, khoai) .
2.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
*Họat động theo nhóm:
- Cho HS dựa vào SGK, thảo luận
- HS trả lời .
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghĩ trả lời- Nhận xét.
-...có nguồn nước dồi dào, người dân
có kinh nghiệm trồng lúa...
-...Gieo mạ - cấy lúa - chăm bón - thu
hoạch.
- HS nêu .
- HS thảo luận theo câu hỏi .
- HS nghe
- HS đọc
vài câu của
bài
- HS đọc
tiếp
- HS luyện
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
+ Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao
nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế
nào ?
+ Quan sát bảng số liệu và trả lời

câu hỏi :Hà Nội có mấy tháng nhiệt
độ dưới 20
0
c ? Đó là những tháng
nào ?
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có
thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất
nông nghiệp ?
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được
trồng ở ĐB Bắc Bộ .
3.Củng cố –Dặn dò
- GV cho 3 HS đọc bài trong khung
- Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở
ĐB Bắc Bộ ?
- Kể tên một số loại rau được trồng ở
xứ lạnh.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp
theo .
- Nhận xét tiết học .
+ Từ 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường
giảm nhanh khi có các đợt gió mùa
đông bắc tràn về .
+ Có 3 tháng nhiệt độ dưới 20
0
c .Đó
là những tháng :1,2,12 .

+ Thuận lợi :trồng thêm cây vụ
đông;khó khăn: nếu rét quá thì lúa và
một số loại cây bị chết.

+ Bắp cải, su hào , cà rốt …
- HS các nhóm trình bày kết quả .
- HS đọc .
- Trả lời câu hỏi .
- Nghe, về thực hiện.
đọc
- Nghe
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt Đội
I. Muïc đích, yêu cầu :
- Đánh giá lại các hoạt động của chi đôi trong tuần học qua.
- Đề ra phương hướng hoạt động của Đội trong tuần học tới.
- Ôn một số bài hát về Đội
II.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III. Tiến trình sinh hoạt :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
- Hát tập thể
2. Sinh hoạt:
a. Chi đội trưởng đánh giá hoạt động Đội
tuần học qua
b. GV đánh giá chung
- Chi đội trưởng điều khiển chi đội
- Từng phân đội trưởng lên đánh giá
*Ưu điểm:
- Các đội viên đã có ý thức xây dựng nề
nếp của lớp học
+ Đi học chuyên cần, đúng giờ.
+ Sinh hoạt đầu giờ có hiệu quả.
+ Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

+ Đã thành lập được đôi bạn học tập
cùng tiến bộ
*Tồn tại:
- Sinh hoạt giữa giờ chưa nghiêm túc
- Một số đội viên còn quên khăn quàng
GV: Hoàng Thị Vân

×