Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giáo án tuần 16 lớp 3 có soạn HS KT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.57 KB, 73 trang )

Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
Ngày soạn: 8 /12 /2010.
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2010.
Toán:
Luyện tập.
I.Mục đích – yêu cầu
- Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số , giải bài toán có lời văn
- Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan, làm đúng bài 1
( dòng 1,2), bài 2. HS khá giỏi làm thêm bài 3. HSKT biết cộng, trừ; nhân, chia 2
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế.
II.Đồ dùng dạy – học : - GV : nội dung bài
- HS : sgk.
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm
75
×
x = 1800 1855: x = 35
x = 1800 : 75 x = 1855: 35
x = 24 x = 53
- GV chữa bài, nhận xét , ghi điểm
HS.
2.Bài mới :
a .Giới thiệu bài; Trực tiếp.
b . Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài.

- HS cả lớp nhận xét


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 :- GV gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV chấm bài
Bài 3: HS khá giỏi
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi
gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm
- 2 HS lên bài, HS dưới lớp làm
nháp, nhận xét.
- HS nghe
- HS đọc.
- 3 HS lên làm bài, mỗi HS thực
hiện 2 phép tính, cả lớp làm vở nháp
4725 : 15 = 315; 35136 : 18 = 1952
4674 : 82 = 57 ; 18408 : 52 = 354
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên làm bài, cả lớp làm vào
vở.
25 viên gạch : 1m
2
1050 viên gạch : ...? m
2
Đáp số: 42 m
2
- HS đọc đề bài

- Tìm số trung bình cộng.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
Bài giải
Số sản phẩm cả đội làm trong ba
tháng là
- HS:
456 - 34
Bài 1:
Đặt tính rồi
tính
468 + 34
980 – 321
890 + 54
Bài 2: Tính
21 x 2
24 x 2
18 : 2
16 : 2
HS làm vở
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4

3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm lại bài tập, HS khá
giỏi làm bài tập 4
- Chuẩn bị : Thương có chữ số 0
855 + 920 + 1 350 = 3 125 (sản
phẩm)

Trung bình mỗi người làm được là
3 125 : 25 = 125 (sản phẩm)
- HS cùng thực hiện
Đạo đức:
Yêu lao động (t1).
I.Mục đích, yêu cầu: - HS nêu được ích lợi của lao động.
-Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của
bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
- GDKNS: HS xác định được giá trị của lao động, kĩ năng quản lí thời gian để tham gia
những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
- HS khá, giỏi hiểu được ý nghĩa của lao động
- HSKT đọc 2 câu trong bài một ngày của Pê-chi-a.
- Gd HS Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II.Đồ dùng dạy - học:
- SGK Đạo đức 4
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:- GV kiểm tra các
phần chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Yêu lao động”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày
của Pê- chi- a”
- GV gọi HS đọc truyện.
- GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3
câu hỏi (SGK/25)
+ Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-
a với những người khác trong câu

chuyện.
+ Theo em, Pê-chi-a, sẽ thay đổi như
thế nào sau chuyện xảy ra?
+ Nếu là Pê-chi-a, em sẽ làm gì?
- GV kết luận về giá trị của lao động:
Lao động giúp con người phát triển
lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm
no, hạnh phúc.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài
tập 1-SGK/25)
- GV chia 2 nhóm và giải thích yêu
- HS đưa một số đồ dùng hóa trang
- HS nêu lại.
- HS đọc.
- HS cả lớp thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- HS cả lớp trao đổi, tranh luận.
- HS đọc ghi nhớ.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Nghe
- HS đọc 2
câu
- HS tham
gia cùng
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
cầu Nhóm 1:Tìm những biểu hiện
của yêu lao động.

Nhóm 2: Tìm những biểu hiện của
lười lao động.
- GV kết luận về các biểu hiện của
yêu lao động, của lười lao động.
*Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 2-
SGK/26)
- GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm thảo luận, đóng vai một
tình huống:
- GV nhận xét và kết luận về cách
ứng xử trong mỗi tình huống.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị trước bài tập 3, 4, 5, 6-
SGK/26.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị
đóng vai.
- Mỗi nhóm lên đóng vai.
.
- HS cả lớp thực hiện.
bạn và
luyện đọc
- HS theo
dõi bạn
đóng vai
Tập đọc:
Kéo co.
I. Mục đích – yêu cầu::
- Đọc đúng: thượng võ, Hữu Trấp , khuyến khích.

Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi
kéo co sôi nổi trong bài. HSKT đọc 3 câu trong bài tập đọc
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ , ba kéo
Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta. cần
được giữ gìn phát huy ( trả lời được các câu hỏi sgk)
- GD học sinh ham thích chơi những trò chơi dân gian.
II. Đồ dùng dạy - học :
GV:- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .Tranh ảnh, vẽ minh hoạ
HS : đọc trước bài
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đọc
thuộc lòng bài
" Tuổi ngựa " và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS trả lời nội dung chính của bài
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiêu ghi
đề.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.nx
- Quan sát và lắng nghe.
- HS đọc
vài từ trong
bài
GV: Hoàng Thị Vân

Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn (3 đoạn)
+ Đoạn 1: kéo co … đến bên ấy
thắng .
+ Đoạn 2: Hội làng Hữu Trấp ... đến
người xem hội .
+ Đoạn 3: Làng Tích Sơn ... đến
thắng cuộc
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu
chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi
- 1 hs đọc toàn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc- GV đọc
mẫu
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Phần đầu bài văn, em hiểu cách
chơi kéo co như thế nào ?

Giảng từ: Ba keo:
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 2 giới thiệu điều gì ?

+ Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co
ở làng Hữu Trấp ?
- Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời
câu hỏi .
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có
gì đặc biệt ?
- Theo em vì sao trò chơi kéo co bao
giờ cũng rất vui ?
+ Ngoài kéo co em còn biết chơi trò
chơi dân gian nào khác ?

- Lắng nghe.
- 3 HS đọc
- HS đọc
- 3HS đọc
- 3 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, 2 HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Kéo co phải có hai đội và số người
hai đội thường là bằng nhau, thành
viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau ...
- Ý trong bài nói là 3 lần kéo co.
- Cách chơi kéo co.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm. HS thảo luận cặp đôi
- Đoạn 2 giới thiệu về cách thức

chơi kéo co ở làng Hữu Trấp .
+ Cuộc kéo co ở Làng Hữu Trấp rất
đặc biệt so với cách thức thi thông
thường. Ở đây, cuộc thi kéo co diễn
ra một bên nam và một bên nữ ....
- Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp
.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm. HS thảo và trả lời câu hỏi.
+ Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là
cuộc thi giữa trai tráng giữa hai giáp
trong làng . Số lượng mỗi bên
không hạn chế ....
+ Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui
vì có rất nhều người tham gia,
không khí ganh đua rất sôi nổi .
+ Những trò chơi , đu quay, đấu vật,
múa võ, đá cầu, thi nấu cơm, chọi
gà, chọi trâu - Cách chơi kéo co ở
- HS luyện
đọc
- HS tiếp
tục luyện
đọc
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
- Đoạn 3 nói lên điều gì?
HS quan sát tranh – giáo viên giảng
- Nội dung chính của bài " Kéo co " là
gì ?

* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài
Nêu giọng đọc của bài .
Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc đoạn 1
Nêu những từ ngữ cần nhấn giọng
trong đoạn
- Yêu cầu HS luyện đọc.
GV nhận xét – ghi điểm
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Trò chơi kéo co có gì vui ?
Kết hợp giáo dục.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị : Trong quán ăn"ba cá
bống"- đọc trả lời câu hỏi sgk.
làng Tích Sơn .
- Kéo co là một trò chơi thể hiện
tinh thần thượng võ của dân tộc ta.
cần được giữ gìn phát huy
- 3 em tiếp nối nhau đọc


HS nêu - nx

3 HS đọc – nhận xét
3 HS thi đọc - nx


- HS trả lời
- HS cùng thực hiện
- HS luyện
đọc lại
Lịch sử:
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông,Nguyên.
I.Mục đích, yêu cầu:
- Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên
sang xâm lược nước ta.
- Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị
Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ "Sát Thát" và chuyện Trần
Quốc Toản bóp nát quả cam. HSKT đọc 2 câu trong bài
- Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo.
- Gd HS luôn trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân
dân nhà Trần nói riêng.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Hình trong SGK. PHT của HS.
- HS: sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nhà Trần có biện pháp gì và thu
được kết quả như thế nào trong việc
đắp đê?
- Ở địa phương em nhân dân đã làm
gì để phòng chống lũ lụt ?
- GV nhận xét ghi điểm.
- 2 HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- Nghe

GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: trực tiếp
b.Phát triển bài :
- GV nêu một số nét về ba lần kháng
chiến chống quân xâm lược Mông –
Nguyên.
*Hoạt động cá nhân:
- GV cho HS đọc SGK từ “lúc đó ...
sát thác.”
- GV phát PHT cho HS
+ Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời:
“Đầu thần … đừng lo”.
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô
đồng thanh của các bô lão: “…”
+ Trong bài Hịch tướng sĩ có câu:
“… phơi ngoài nội cỏ … gói trong da
ngựa, ta cũng cam lòng”.
+ Các chiến sĩ tự mình thích vào
cánh tay hai chữ “…”
- GV kết luận: Rõ ràng từ vua tôi,
quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh
tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí
mang tính truyền thống của dân tộc ta
*Hoạt động cả lớp:
- GV gọi HS đọc SGK đoạn: “Cả ba
lần … xâm lược nước ta nữa”.
- Cho cả lớp thảo luận: Việc quân
dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng

Long là đúng hay sai ? Vì sao ?
GV: Nhờ những mưu kế cao sâu mà
ta đã lấy yếu địch mạnh, lấy ít thắng
nhiều. Đó chính là nghệ thuật quân sự
mà cha ông ta đã từng vận dụng làm
nên ba lần đại thắng quân xâm lược
Mông – Nguyên.
- GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi:
KC chống quân xâm lược Mông -
Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa
như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
- Theo em vì sao nhân dân ta đạt được
thắng lợi vẻ vang này ?
*Hoạt đông cá nhân:
GV cho HS kể về tấm gương quyết
tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản .
- GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ
yêu nước này.
3.Củng cố :
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS điền vào chỗ chấm cho đúng
câu nói, câu viết của một số nhân
vật thời nhà Trần.
- Dựa vào kết quả làm việc ở trên,
HS trình bày tinh thần quyết tâm
đánh giặc Mông –Nguyên của quân
dân nhà Trần.
- HS nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc .

- Cả lớp thảo luận và trả lời:
Đúng.Vì lúc đầu thế của giặc mạnh
hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian,
giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu
phương: vũ khí lương thảo của
chúng sẽ ngày càng thiếu.
- Sau 3 lần thất bại, quân Mông-
Nguyên không dám sang xâm lược
nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng
quân thù, độc lập dân tộc được giữ
vững.
- Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm
vũ khí và mưu trí đánh giặc.
- HS kể .
- HS luyện
đọc 2 câu
trong bài
lịch sử
- HS tiếp
tục luyện
đọc
- HS nghe
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
- Cho HS đọc phần bài học trong
SGK.
- Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại
Việt thắng quân xâm lược Mông –
Nguyên ?
- Về nhà học bài và sưu tầm một số

gương anh hùng cảu dân tộc; chuẩn bị
trước bài: “Nước ta cuối thời Trần”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS cả lớp.
Luyện tiếng Việt:
Luyện đọc các bài tuần 15 + 16
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài tập đọc trong hai tuần 15 và 16.
- Hiểu, cảm nhận được bài học, ý nghĩa của bài tập đọc. HSKG rút ra được bài học qua bài
tập đọc. HSKT đọc được vài câu trong bài
- GDHS biết kiên trì nhẫn nại vượt qua khó khăn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: sgk.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Bài cũ:
- Kể tên các bài tập đọc em đã học
trong tuần 15 + 16?
- Nx ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa.
b. Giảng bài:
* Hoạt động1.
Luyện đọc theo nhóm 4.
- Chia nhóm. Yêu cầu HS luyện đọc
theo nhóm. Sau mỗi em đọc phải nêu
nội dung hoặc ý nghĩa bài đọc.

* Hoạt động 2.
Luyện đọc cả lớp.
- Gọi HS lên bảng đọc bài kết hợp nêu
câu hỏi về nội dung bài. HSKG có thể
hỏi thêm : Em học tập được gì qua bài
đọc? Yêu cầu đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp kể
- Lớp nx bổ sung.
- Lắng nghe.
- 4 HS trong nhóm luân phiên đọc bài
- HS lên bảng đọc bài theo yêu cầu
của GV:
+ Cánh diều tuổi thơ: Niềm vui sướng
và những khát vọng tốt đẹp mà trò
chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ
+ Tuổi ngựa: Cậu bé tuổi Ngựa thích
bay nhảy , thích du ngoạn nhiều nơi
nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ
đường về với mẹ.
+ Kéo co: Kéo co là một trò chơi thể
hiện tinh thần thượng võ của dân tộc
- HS
nghe
- HS
luyện
đọc vài
câu trong
mỗi bài
tập đọc
GV: Hoàng Thị Vân

Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
- GV nx ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu nội dung vừa luyện.
- Về xem lại các bài tập đọc vừa luyện.
ta. cần được giữ gìn phát huy
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS nhắc lại
Thứ 3
Toán:
Thương có chữ số 0.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- HS khá, giỏi làm thêm BT2,3 áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế, cẩn thận khi tính toán.
II. Đồ dùng dạy - học :
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS làm bài tập 2, kiểm tra vở
về nhà của HS khác
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài GV giới thiệu ghi đề.
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có
chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương)
- GV viết, yêu cầu HS đặt tính và tính.
9450 35
245 270

000
Vậy 9450 : 35 = 270
- Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?
* Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có
chữ số 0 ở hàng chục của thương)
- GV viết phép chia, yêu cầu đặt tính và
tính.
2448 24
048 102
0
c , Thực hành:
Bài 1:
- GV gọi 4 HS lên bảng cả lớp làm bảng
con.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét
bài làm của bạn.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng
chúng ta tìm được số dư là 0.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
- HS nêu yêu cầu.
- 4 HS lên bảng thực hiện. Lớp làm theo yêu
cầu.
8750 : 35 = 250 2996 ; 28 = 107
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4

Bài 2: HS khá, giỏi
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GVyêu cầu HS giải vào vở. 1 HS chữa
bài.- GV chấm bài 5 HS
Bài 3: HS khá, giỏi
- GV gọi HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- GV chấm bài 5 HS.
3, Củng cố dặn dò:
- Về nhà xem lại bài .
- Chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học.
23520 : 56 = 420 1420 : = 201 (dư 8)
- 2 HS đọc đề, 1 HS tóm tắt, 1 HS nhắc lại
đề.
1 giờ12 phút : 97200 l
TB 1 phút : ...? l
- Đáp số: Đổi : 1 giờ 12 phút = 72 phút.
97200 : 72 = 1350 l
- HS đọc.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở .
Đáp số: Dài :202 . Rộng : 105
Chu vi: 614 m
Diện tích: 21210m
2
- HS cả lớp.
Chính tả: (Nghe- viết)
Kéo co.

I. Mục đích, yêu cầu: Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn từ "Hội làng
Hữu Trấp ... đến chuyển bại thành thắng" trong bài Kéo co.
- Làm đúng bài tập 2, có âm đầu r / d / gi hoặc vần ât / âc.
- Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giấy khổ to và bút dạ, SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng
đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
vào vở nháp: quả chanh, bức tranh, thả
diều, nhảy dây, ngã ngữa, ngật ngưỡng,
kĩ năng ....
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì
đặc biệt ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.

- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn viết. Cả lớp đọc thầm .
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra
giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng,

cũng có năm nữ thắng.
- Các từ: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích
Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, ganh đua, khuyến
khích, trai tráng ,…
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
- GV đọc ( câu ngắn hoặc cụm từ.)
- GV đọc lại bài.
- GV chấm bài 10 HS
- GV sửa 1 số lỗi điển hình của HS.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu .
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS.
- Gọi các nhóm khác bổ sung
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.

+ Câu b hướng dẫn học sinh thực hiện
tương tự như câu a
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn
miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà
em thích và chuẩn bị bài sau:Chia cho số
có 3 chữ số.
- HS luyện viết bảng con.
- HS viết.
- HS dò bài.
- HS đổi vở chữa lỗi dựa vào sgk.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận; đại diện trình bày

- Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có .
Từ cần điền : nhảy dây - múa rối - giao bóng
( đối với bóng bàn , bóng chuyền )
b/ Đấu vật - nhấc - lật đật .
- Thực hiện theo giáo viên dặn dò .
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi, trò chơi.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1), tìm
được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2).
- Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể. (BT3)
- Gd HS yêu thích trò chơi, giữ gìn đồ chơi cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ các trò chơi dân gian
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT1 Và BT2.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đặt câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu và giới thiệu với các bạn một số trò
chơi mà em biết.
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Hãy giới thiệu cho các bạn hiểu về cách
- 3 HS đặt câu .
+ Một câu với người trên.
+ Một câu với bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi
thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu .
Rèn luyện sức
mạnh
Kéo co , vật
Rèn luyện khéo
léo
Nhảy dây, lò cò,...
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
thức chơi của một trò chơi mà em biết ?
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát bút dạ và và giấy cho nhóm 4 HS
- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm để
tìm từ, nhóm nào xong trước lên dán phiếu
lên bảng.
- Yêu cầu HS nhóm khác nhận xét bổ sung
nhóm bạn.
- Nhận xét kết luận những từ đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo cặp .
+ Xây dụng tình huống.
+ Dùng câu tực ngữ, thành ngữ để khuyên

bạn.
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn
kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và sưu tầm 5
câu tục ngữ, thành ngữ, chuẩn bị bài sau:
Câu kể.
Rèn luyện trí tuệ Cờ tướng, xếp
hình
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận nhóm.
- Bổ sung những từ mà nhóm khác chưa

- Đọc lại phiếu, viết vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+2 em ngồi gần nhau trao đổi, trả lời câu
hỏi
- Tiếp nối 3 cặp phát biểu , bổ sung .
a/ Em sẽ nới với bạn: Ở chọn nơi, chơi
chọn bạn. Cậu nên chọn bạn mà chơi.
- b/ Em sẽ nói: "Cậu hãy xuống ngay đi!
Đừng có mà" chơi với lửa như thế!"- c /
Em sẽ nói với bạn: "chơi dao có ngày đứt
tay" đấy.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò.
Ngày soạn: 8 / 12 /2010.
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2010.
Toán:

Chia cho số có ba chữ số.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
- HS khá, giỏi làm thêm BT 3. HSKT làm được cộng, trừ; nhân, chia 2
- Gd HS cẩn thận khi tính toán vận dụng tính toán thực tế.
II.Đồ dùng dạy - học :
- GV và HS nội dung bài.
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên
bảng làm bài tập 2
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài Trực tiếp
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 1944 : 162 (trường hợp
chia hết)
- GV viết lên bảng phép chia, yêu
- HS lên bảng làm bài, nhận xét bài
làm của bạn.
- HS nghe
-1 HS lên làm bài, cả lớp bài nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
- HS
45 + 32
- HS theo
dõi
- HS chia
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4

cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
1 944 162
0 324 12
000
Vậy 1944 : 162 = 12
- Phép chia 1944 : 162 là phép chia
hết hay phép chia có dư ?
- GV hướng dẫn HS cách ước
lượng thương trong các lần chia.
* Phép chia 8649 : 241 (trường hợp
chia có dư)
- GV viết lên bảng phép chia, yêu
cầu HS thực hiện đặt tính và tính
- GV theo dõi HS làm bài.
8469 241
1239 35
034
Vậy 8469 : 241 = 35 dư 34
- Phép chia 8469 : 241 là phép chia
hết hay phép chia có dư ?
- GV yêu cầu HS thực hiện lại
phép chia trên.
c) Luyện tập, thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- Cho HS cả lớp nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài nhận xét và cho
điểm HS.


Bài 3 HS khá, giỏi
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
- GV cho HS tự tóm tắt và giải bài
toán.

- Là phép chia hết vì trong lần chia
cuối cùng ta tìm được số dư là 0.
- HS nghe
- HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày
rõ lại từng bước thực hiện chia.
-1 HS lên làm, HS cả lớp làm nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
- Là phép chia có dư
- HS nêu cách tính của mình.
- Đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên làm, mỗi HS thực hiện 1
phép tính, cả lớp làm bảng con.
2120 : 424 = 5 1935 : 354 = 5 dư
165
- Tính giá trị của các biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm bài, mồi HS thực
hiện tính giá trị của một biểu thức.
a) 1995 x 253 + 8910 : 495
= 504375 + 18

= 504753
b) 8700 : 25 : 4
= 348 : 4
= 87
- HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào vở
- Đáp số: Cửa hàng1 bán trong 27
ngày.
Cửa hàng 2 bán trong 24 ngày.
Cửa hàng 2 bán sớm hơn 3 ngày.
14 : 2
12 :2
18 : 2
8 : 2
Bài 1:
128 + 571
437 – 321
5897 - 345
Bài 2: Tính
4 x 2
6 x 2
8 x 2
6 : 2
2 : 2
HS làm vở
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4

- GV chấm bài 5 HS.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm lại bài tập trên và
chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- HS cả lớp.
Kể chuyện:
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình
hoặc của bạn. HS nghe bạn kể và đọc 2 câu trong ở gợi ý.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
- Gd HS tự tin mạnh dạn trước tập thể.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
HS: Nội dung câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về đồ chơi
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2 HS tiếp
nối nhau kể chuyện các em đã được
đọc hay được nghe có nhân vật là
những đồ chơi của trẻ em hoặc
những con vật gần gũi với trẻ em
- Gọi 1 HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.

- GV phân tích đề bài, dùng phấn
màu gạch các từ: đồ chơi của các
em, của các bạn.
a/ Gợi ý kể chuyện :
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý
và mẫu
+ Khi kể em nên dùng từ xưng hô
như thế nào ?
- Hãy giới thiệu câu chuyện về đồ
chơi mà mình định kể ?
* Kể trước lớp:
- Kể trong nhóm:
-Yêu cầu HS thực hành kể trong
nhóm.
GV hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
- Kể trước lớp:
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc, lớp đọc
thầm.
- Khi kể chuyện xưng tôi, mình.
+ Em muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện vì sao em có con búp bê biết
bò, biết bay...
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa truyện và chữa cho
nhau.

- Nghe
- HS đọc 2
câu trong
gợi ý
- HS tiếp
tục đọc
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
+ Tổ chức cho HS kể chuyện trước
lớp.
+ Gọi HS nhận, bình chọn bạn có
câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp
dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà
em nghe các bạn kể cho người thân
nghe.
- 3 đến 5 HS thi kể.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu
- HS thực hiện
Tập đọc:
Trong quán ăn “Ba cá bống”
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng: Bu - ra - ti - nô , toóc - ti - la, Đu - rê - ma, A - li - xa, A - di - li - ô, Ba - ra –
ba); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- HSKT đọc 3 câu trong bài
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : mê tín , ngay dưới mũi

- Hiểu nội dung bài: Chú bé người gỗ (Bu - ra - ti – nô) thông minh đã biết dùng mưu để
chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (trả lời dược câu hỏi trong SGK).
- Gd HS có ý thức học tốt, thông minh và mưu trí.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159/SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
HS: SGK, vở,...
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS đọc nối tiếp nối bài" Kéo co
" và nêu nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu
b.HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài
- Lần 1: GV sửa lỗi phát âm.
- Lần 2: giải nghĩa từ khó.
- Lần 3: Đọc trơn.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS theo dõi
- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình
tự.

+ Phần giới thiệu
+ Đ1 : Biết là Ba - ra - ba ...cái lò
sưởi này
+ Đ2 : Bu - ra - ti - nô hét lên ...Các -
lô ạ
+ Đ3 : Vừa lúc ấy ...nhanh như mũi
- HS nghe
- HS đọc 3
câu trong
bài
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
- HS luyện đọc nhóm đôi
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu chú ý cách đọc.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn giới thiệu truyện,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bu - ra - ti nô cần moi bí mật gì từ
lão Ba - ra - ha ?
- Ý 1 nói lên điều gì ?
+ Chú bé Bu - ra - ti nô làm cách
nào để buộc lão Ba - ra - ha phải nói
ra bí mật ?
- Giảng từ: Mê tín.
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm
và đã thoát thân như thế nào ?
+ Những hình ảnh chi tiết nào trong
truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí
thú ?

+ Truyện nói lên điều gì ?
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc phân vai
- Giới thiệu đoạn cần luyện đọc.
Cáo lễ phép ngã mũ chào rồi nói:
.... chú lao ra ngoài, nhanh như mũi
tên.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
đoạn văn và toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bạn nhỏ người gỗ Bu - ra - ti nô
trong bài có nét tính cách gì đáng
yêu ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài
và chuẩn bị tiết sau: Rất nhiều mặt
trăng
tên.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- Một HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bu - ra - ti nô cần biết kho báu ở
đâu.
- Sự mưu trí của Bu-ra-ti-nô.
+ Chú đã chui vào một cái bình trên
bàn ăn đợi Ba - ra - ha uống rượu
say...
- HS nêu sgk.

+ Cáo và mèo â biết chú bé gỗ đang
ở trong bình đất đi báo với Ba - ra -
ha để kiếm tiền ....
+ Tiếp nối phát biểu .
- Em thích chi tiết Bu - ra - ti nô chui
vào chiếc bình bằng đất , ngồi im
thin thít ....
+ HS nêu ND.
- 4 HS tham gia đọc thành tiếng.
- HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc
như hướng dẫn.
+ 3 HS đọc
HS thi đọc.
- HS nêu.
- Về thực hiện theo lời dặn GV
- HS tiếp
tục luyện
đọc
- HS luyện
đọc lại
Luyện toán:
Thực hành: Chia cho số có hai chữ số
I. Mục đích - yêu cầu:
- Củng cố về phép chia cho số có ba chữ số.
- Rèn kĩ năng tính, giải các bài toán có liên quan nhanh, chính xác. HSKG làm được bài toán
giải. HSKT làm được phép cộng, trừ; nhân, chia ( 2, 3)
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
- GDHS tính kiên trì và nhẫn nại.
II. Đồ dùng dạy – học:

GV - HS : SGK.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Giới thiệu bài - ghi đề
2. Hướng dẫn luyện tập :
Bài1 Tr89: Đặt tính rồi tính :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp,
sau đó trình bày cách làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài2 Tr89:
- Gọi HS đọc đề bài toán
- Cho HS phân tích, tìm hướng giải
của bài toán theo các bước
- Chấm chữa bài.
Bài 3.T32 bài 217: Bài toán
(HSKG)
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Cho HS phân tích, tìm hướng giải
của bài toán theo các bước.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
- Chấm, chữa bài.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị
bài: Luyện tập
- 1 HS đọc đề: Đặt tính và tính kết quả.
- Làm bài - Sau đó vài em trình bày
3621: 213 = 17;
8000: 308 = 25 (dư 300)

2198 : 314 = 7
- Đọc bài toán.
- Phân tích nêu được hướng giải của
bài.
- Giải vào vở -1HS lên bảng làm.
Bài giải:
Đổi: 924 tấn = 9240 tạ
Trung bình mỗi chuyến xe chở được là:
9240 : 264 = 35 ( tạ )
Đáp số: 35 tạ
- HS đọc đề
Bài giải:
Số kg than nhà máy đốt trong một
ngày: 1750 : 14 = 125 ( kg)
Ta có: 105 tạ than = 10500 kg than
Số ngày nhà máy đốt hết 10500 kg than
là: 10500: 125 = 84 ( ngày)
Đáp số: 84 ngày
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Bài 1:
325 – 120
6578 –
436
324 + 600
Bài 2:
Tính
2 x 2
3 x 2
4 x 3
3 x 5

8 : 2
6 : 2

Ngày soạn: 9 / 12 /2010 .
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 16 tháng 12 năm 2010.
Toán:
Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Biết chia cho số có ba chữ số. Giải toán có lời văn. HSKT làm được phép cộng, trừ; nhân,
chia ( 2, 3)
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3: Củng cố về chia một số cho một tích.
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế .
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
- GV và HS Sgk , nội dung bài.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS làm bài 2, kiểm tra vở
về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài GV giới thiệu
b) Luyện tập, thực hành
Bài 1 - HS đọc yêu cầu
- Cho HS tự đặt tính rồi tính.
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài
làm của bạn trên bảng

- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp,
loại mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết gì
trước ?
- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài
toán.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
Bài 3 HS khá, giỏi
- HS đọc yêu cầu
- Các biểu thức trong bài có dạng như
thế nào ?
- Khi thực hiện chia một số cho một
tích chúng ta có thể làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Cách 1 : Cách 2
a) 2205 : (35 x 7) 2205 : (35 x 7)
= 2205 : 245 = 2205 : 35 : 7
= 9 = 63 : 7 = 9

3332 : (4 x 49) b) 3332 : (4 x 49)
= 3332 : 4 : 49 = 3332 : 196
= 833 : 49 = 17 = 17
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập trên và
chuẩn bị bài sau: Chia cho số có ba
chữ số (tt).
- HS lên bảng làm bài, nhận xét bài

làm của bạn.
- HS nghe.
- HS đọc: Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên làm, cả lớp làm bài vào
bảng con.
708 : 354 = 2 9060 : 453 = 2
7552 :236 = 32; 6260 : 156 = 40 (dư
20)
- 1 HS nêu đề bài.
- Nếu mỗi hộp đựng 160 gói kẹo thì
cần tất cả bao nhiêu hộp ?
- .... có tất cả bao nhiêu gói kẹo.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vàovở.
Số kẹo trong 24 hộplà:
120 x 24 = 2880
Số hộp cần là: 2880: 160 = 18
- HS đọc: Tính giá trị của các biểu
thức theo 2 cách.
- … là một số chia cho một tích.
- ... lấy số đó chia lần lượt cho các
thừa số của tích
- 2 HS lên làm, cả lớp làm bài vào
vở.
Cách 3 : 3332 : (4 x 49)
2205 : (35 x 7) = 3332 : 49 : 4
= 2205 : 7 : 35 = 68 : 4 = 17
= 315 : 35 = 9
- HS cả lớp thực hiện.
- Nghe

Bài 1
790 – 200
548 + 123
807 – 406
Bài 2
4 x 2
6 x 2
8 x 2
14 :2
16 : 2
3 x 3
3 x 4
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
Tập làm văn:
Luyện tập giới thiệu địa phương.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào bài tập đọc " Kéo co " Thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết
giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và
hoạt động nổi bật . HSKT đọc 2 câu trong bài
- GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, Thể hiện sự tự tin và giao tiếp
- Gd HS yêu quý tự hào về làng quê của mình.
II.Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ trang 160 SGK - Tranh ảnh vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương
mình . Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ :
- Khi quan sát dồ vật cần chú ý điều
gì ?

- Yêu cầu 2 học sinh đọc dàn ý tả một
đồ chơi mà em đã chọn.
+ Ghi điểm từng học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS đọc bài tập đọc " Kéo co "
- Bài " Kéo co " giới thiệu trò chơi của
những địa phương nào ?
- GV nhắc HS giới thiệu bằng lời của
mình để thể hiện không khí sôi động ,
hấp dẫn .
- Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi
dùng từ diễn đạt và cho điểm từng
học sinh
Bài 2 :
a/ Tìm hiểu đề bài :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo tranh minh hoạ và tên những
trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong
tranh .
+ Ở địa phương mình hàng năm có
những lễ hội nào ?
+ Ở lễ hội đó có những trò chơi nào
thú vị ?
- GV treo bảng phụ, dàn ý chính:
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- 2 HS đứng tại chỗ đọc.
- HS Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co
của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ,
tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị
xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc .
2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa
cho nhau
- 3 - 5 HS trình bày

- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát:
Các trò chơi: thả chim bồ câu, đu
bay, ném còn .
Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng
chiêng. hội hát quan họ ( Hội Lim )
- Phát biểu theo địa phương .
- 3- 4 HS đọc dàn bài gợi ý.
- Nghe
- HS đọc 2
câu trong
bài
- HS luyện
đọc tiếp
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
+ Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ
hội hay trò chơi.
+ Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ
hội:

- Thời gian tổ chức.
Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò
chơi.
- Sự tham gia của mọi người.
+ Kết thúc: Mời các bạn có dịp về
thăm địa phương mình.
b/ Kể trong nhóm:
-Yêu cầu HS kể trong nhóm 2 HS. GV
đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
c/ Giới thiệu trước lớp
- Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi
dùng từ, diễn đạt
- Cho điểm HS nói tốt .
3 Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu
của em
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS thực hiện kể trong nhóm .
- 3 - 5 HS trình bày .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của
GV .
- Nghe
Luyện từ và câu:
Câu kể
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS
- Hiểu thế nào là câu kể ,tác dụng của câu kể.
- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến
- HSKT đọc 3 câu ở nội dung trong SGK
- Gd HS vận dụng vào giao tiếp, viết văn.

II. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Giấy khổ to và bút dạ. Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT1.
HS: SGK, vở,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết 2
câu thành ngữ và tục ngữ mà em biết .
- Nhận xét câu thành ngữ, tục ngữ của
từng HS và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung
và trả lời câu hỏi .
- 3 HS thực hiện viết các câu thành
ngữ, tục ngữ .
- 2 HS lên bảng viết.
- HS Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng câu văn
GV viết trên bảng.
- Nghe
- HS đọc
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
+ Câu nhưng kho báu ấy ở đâu ? là
kiểu câu gì ? Nó được dùng để làm
gì ?
- Cuối câu ấy có dấu gì ?

Bài 2:
+ Những câu còn lại trong đoạn văn
dùng để làm gì ?
- Cuối mỗi câu ấy có dấu gì ?
Bài 3:
- HS đọc nội dung và yêu cầu đề .
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu
hỏi .- Gọi HS phát biểu và bổ sung
+ Câu kể dùng để làm gì ?
+ Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ?
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt các câu kể .
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút
dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm
bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Kết luận về lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
.-Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, sửa lỗi, diễn đạt và cho
điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:

- Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết
câu hỏi.
- Dặn HS về nhà học bài và viết một
đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) tả về một
+ Câu văn " nhưng kho báu ấy ở đâu
? " là kiểu câu hỏi , nhằm mục đích
hỏi.
+ Cuối câu có ghi dấu chấm hỏi.
- Những câu còn lại trong đoạn văn
dùng để + Giới thiệu về Bu - ra – ti-
no.â + Miêu tả Bu - ra - ti - nô .
+ Kể lại sự việc liên quan đến Bu - ra
- ti - nô .
- Cuối mỗi câu có dấu chấm .
- Một HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận .
+ Tiếp nối phát biểu bổ sung .
+ Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới
thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý
kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi
người .
+ Cuối câu kể có dấu chấm .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo cặp .
HS viết vào nháp .
- Nhận xét, bổ sung.
1 HS đọc thành tiếng.
- Tự viết bài vào vở .

- 5 đến 7 HS trình bày.
+ Ví dụ : a/ Sau mỗi buổi học , em
thường giúp mẹ nấu cơm . Em cùng
mẹ nhặt rau , gấp quần áo .
b/ Em có chiếc bút máy màu xanh rất
đẹp . Nó là món quà mà cô giáo tặng
cho em ...
- HS nêu
- Thực hiện theo lời dặn của GV
- HS luyện
đọc lại
- HS tiếp
tục luyện
đọc
- Nghe
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
thứ đồ chơi mà em thích nhất .

Chiều: Khoa học:
Không khí có những tính chất gì ?
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: Trong suốt,
không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn
ra. HSKT đọc 3 câu trong bài
- Nêu dược ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, ...
- GDHS có ý thức giữ sạch bầu không khí chung.
II. Đồ dùng dạy - học:
- HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc.
- GV chuẩn bị: Bơm tiêm, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm,...

III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
1) Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ
chứng minh ?
2) Em hãy nêu định nghĩa về khí
quyển ?
- GV nhận xét,cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Giảng bài:
* Hoạt động 1: Không khí trong
suốt, không có màu, không có mùi,
không có vị.
- GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc
cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc
có chứa gì ?
-Yêu cầu 3 HS thực hiện: sờ, ngửi,
nhìn trong chiếc cốc và trả lời các
câu hỏi:
+ Em nhìn thấy gì ? Vì sao ?
+ Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy
có vị gì ?
- GV xịt nước hoa:
- Em ngửi thấy mùi gì ?
+ Đó có phải là mùi của không khí
không ?
- GV: Khi ta ngửi thấy có một mùi
thơm hay mùi khó chịu, đấy không

phải là mùi của không khí mà là mùi
của những chất khác có trong không
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS dùng các giác quan để phát hiện
ra tính chất của không khí.
+ Mắt em không nhìn thấy không khí
vì không khí trong suốt và không
màu, không có mùi, không có vị.
+ Em ngửi thấy mùi thơm.
+ Đó không phải là mùi của không
khí mà là mùi của nước hoa có trong
không khí.
- HS lắng nghe.
- nghe
- HS nghe
và theo dõi
- HS đọc
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
khí như là: mùi nước hoa, mùi thức
ăn, mùi hôi thối của rác thải …
-Vậy không khí có tính chất gì ?
- GV nhận xét và kết luận
* Hoạt động 2: Trò chơi: Thi thổi
bóng.
GV tổ chức cho HS hoạt động theo
tổ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi
bóng trong 3 đến 5 phút.

- GV nhận xét, tuyên dương
1) Cái gì làm cho những quả bóng
căng phồng lên ?

2) Các quả bóng này có hình dạng
như thế nào ?
3) Điều đó chứng tỏ không khí có
hình dạng nhất định không ? Vì sao ?
* Kết luận: Không khí không có hình
dạng nhất định mà nó có hình dạng
của toàn bộ khoảng trống bên trong
vật chứa nó.
- Còn những ví dụ nào cho em biết
không khí không có hình dạng nhất
định.
* Hoạt động 3: Không khí có thể bị
nén lại hoặc giãn ra.
- GV có thể dùng hình minh hoạ 2
trang 65 hoặc dùng bơm tiêm thật để
mô tả lại thí nghiệm.
+ Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới
của chiếc bơm tiêm và hỏi: Trong
chiếc bơm tiêm này có chứa gì ?
+ Khi cô dùng ngón tay ấn thân
bơm vào sâu trong vỏ bơm còn có
chứa đầy không khí không ?
+ Khi cô thả tay ra, thân bơm trở về
vị trí ban đầu thì không khí ở đây có
hiện tượng gì ?
- Lúc này không khí đã giãn ra ở vị

trí ban đầu.
Qua thí nghiệm này các em thấy
không khí có tính chất gì ?
- GV tổ chức hoạt động nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm một chiếc bơm
tiêm hoặc chia lớp thành 2 nhóm,
mỗi nhóm quan sát và thực hành bơm
- Không khí trong suốt, không có
màu, không có mùi, không có vị.
- HS hoạt động.
- HS cùng thổi bóng, buộc bóng theo
tổ.
1) Không khí được thổi vào quả bóng
và bị buộc lại trong đó khiến quả
bóng căng phồng lên.
2) Các quả bóng đều có hình dạng
khác nhau: To, nhỏ, hình thù các con
vật khác nhau, …
3) Điều đó chứng tỏ không khí không
có hình dạng nhất định mà nó phụ
thuộc vào hình dạng của vật chứa nó.
- HS lắng nghe
- HS trả lời.
- HS quan sát và trả lời:
+ Trong chiếc bơm tiêm này chứa
đầy không khí.
+ Trong vỏ bơm vẫn còn chứa không
khí.
+ Thân bơm trở về vị trí ban đầu,
không khí cũng trở về dạng ban đầu

khi chưa ấn thân bơm vào.
- Không khí có thể bị nén lại hoặc
giãn ra.
- HS nhận đồ dùng học tập và làm
theo hướng dẫn của GV.
- HS giải thích:
- HS cùng
tham gia
với bạn
- HS đọc
- HS theo
dõi
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
một quả bóng.
- Các nhóm thực hành làm và trả
lời:
+Tác động lên bơm như thế nào để
biết không khí bị nén lại hoặc giãn
ra ?
- Kết luận: Không khí có tính chất
gì ?

- Không khí ở xung quanh ta, Vậy để
giữ gìn bầu không khí trong lành
chúng ta nên làm gì ?
3.Củng cố- dặn dò:
- Trong thực tế đời sống con người
đã ứng dụng tính chất của không khí
vào những việc gì ?

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài
- Dặn: chuẩn bị theo nhóm: 2 cây
nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2
chiếc đĩa nhỏ.
+ Nhấc thân bơm lên để không khí
tràn vào đầy thân bơm rồi ấn thân
bơm xuống để không khí nén lại dồn
vào ống dẫn rồi lại nở ra khi vào đến
quả bóng làm cho quả bóng căng
phồng lên.
- Không khí trong suốt, không có
màu, không có mùi, không có vị,
không có hình dạng nhất định, không
khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- Chúng ta nên thu dọn rác, tránh để
bẩn, thối, bốc mùi vào không khí.
- HS trả lời.
- HS cả lớp.
- Nghe
Kĩ thuật
Cắt, khâu, thêu, sản phẩm tự chọn (t2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có
thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học ( không bắt buộc HS nam thêu ).
- HS khéo tay vận dung kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản,
phù hợp với HS. HSKT xâu kim và khâu vài mũi khâu theo ý thích.
- Gd HS biết quý sản phẩm mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV và HS Bộ đồ dùng khâu thêu.

III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ
học tập.
2.Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trực tiếp
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các
bài đã học trong chương 1.
- GV nhắc lại các mũi khâu thường,
đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu
móc xích.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS nhắc lại. - HS theo
dõi
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
- GV nhận xét dùng tranh quy trình để
củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã
học.
* Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm
và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
- GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành
cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã
chọn.
- Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn
HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý
thích như:
+ Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu
thêu đơn giản như hình bông hoa, gà

con, thuyền buồm, cây nấm, tên…
+ Cắt, khâu thêu túi rút dây.
+ Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy
liền áo cho búp bê, gối ôm …
* Hoạt động 3: HS thực hành cắt,
khâu, thêu.
- Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các
sản phẩm tự chọn.
- Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.
3.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS .
- Chuẩn bị tiết sau: .
- HS theo dõi lắng nghe.
- HS thực hành cá nhân.
- HS nêu.
- HS lên bảng thực hành.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS cả lớp.
- HS xâu
kim
- HS
khâu vài
mũi khâu
theo ý
thích

Ngày soạn: 10 /12 /2010.
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 17 tháng 12 năm 2010.
Toán:
Chia cho số có ba chữ số (tt)

I. Mục đích, yêu cầu:Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết, chia có dư ).
- HS khá, giỏi: làm thêm bài tập 3. HSKT làm được cộng, trừ, nhân, chia 2
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế.
II.Đồ dùng dạy - học :
- GV và HS SGK.
III.Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS làm bài 2, kiểm tra vở
bài tập về nhà của một số HS khác.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài GV giới thiệu
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 41535 : 195 (trường hợp
- 2 HS lên bảng làm bài, nhận xét
bài làm của bạn.
- HS nghe.
- 1 HS lên làm, cả lớp làm nháp.
345 – 21
- HS theo
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4
chia hết)
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu
HS thực hiện đặt tính và tính.
- GV hướng dẫn lại, HS thực hiện
đặt tính và tính như nội dung SGK
trình bày.

41535 195
0253 213
0585
000
Vậy 41535 : 195 = 213
- Phép chia 41535 : 195 là phép chia
hết hay phép chia có dư ?
* Phép chia 80 120 : 245 (trường
hợp chia có dư)
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu
HS thực hiện đặt tính và tính.
80120 245
0662 327
1720
05
- Phép chia 80120 : 245 là phép chia
hết hay phép chia có dư ?
c) Luyện tập, thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự đặt tính và tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2
- HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV yêu cầu HS giải thích cách tìm X
của mình.
- HS thực hiện chia theo hướng dẫn
của GV.

Bài 3: HS khá, giỏi
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS tự tóm tắt và giải bài
toán
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu cách tính của mình.
- HS thực hiện chia theo hướng dẫn
của GV.
- Là phép chia hết vì trong lần chia
cuối cùng là tìm được số dư là 0.
- HS cả lớp làm bài, trình bày lại
từng bước thực hiện chia.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào nháp.
- HS thực hiện chia theo hướng dẫn
của GV.
- Là phép chia có số dư là 5.

- HS đọc: Đặt tính và tính.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng
con.
62321: 307 = 203; 81350: 187=
4 35 ( dư 5)
- Tìm X.
- 2 HS lên làm bài, cả lớp làm bài
vào vở
a) X x 405 = 86265
X = 86265 : 405

X = 213
b) 89658 : X = 293
X = 89658 : 293
X = 306
- HS nêu đề bài.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài
vàovở
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản
xuất được số sản phẩm là
49410 : 305 = 162 ( sản phẩm )
Đáp số : 162 sản phẩm
- HS cả lớp.
dõi
- HS theo
dõi
Bài 1:
5879 – 43
698 + 21
4 x 2
8 x 2

Bài 2:
3 x 4
3 x 6
3 x 7
3 x 3
4 : 2
6 : 2
GV: Hoàng Thị Vân

×