Tải bản đầy đủ (.docx) (136 trang)

GIAO AN 10 CO BAN DANG DUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.39 KB, 136 trang )

TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 2

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ 10 – CƠ BẢN

| Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

1


NGUYỄN THẾ THÀNH

PHẦN 1. CƠ HỌC
Chương I

ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

2

Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU |


TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 2
- Trình bày được các khái niệm: chuyển động,quỹ đạo của chuyển động.
- Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm,vật làm mốc,mốc thời gian.
- Phân biệt được hệ toạ độ và hệ quy chiếu.
- Phân biệt được thời điểm và thời gian(khoảng thời gian)
2. Kĩ năng:
- Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt


phẳng.
- Giải được bài toán đổi mốc thời gian.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Xem SGK Vật lí 8 để biết HS đã được học những gì ở THCS.
- Chuẩn bị một số ví dụ thự tế về xác định vị trí của một điểm để cho HS thảo luận. Ví dụ:
Hãy tìm cách hướng dẫn một khách du lịch về vị trí của một địa danh ở địa phương.
2. Học sinh:
- Ôn lại phần cơ học ở lớp 8.
- Đọc trước bài khoá.
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Ôn tập kiến thức về chuyển động cơ học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Nhắc lại kiến thức cũ về: Chuyển động cơ
- Đặt câu hỏi trợ giúp HS ôn lại kiến thức về
học, vật làm mốc.
chuyển động cơ học.
- Gợi ý cách nhận biết một vật chuyển động
Hoạt động 2 (20 phút): Ghi nhận các khái niệm: chất điểm, quỹ đạo, chuyển động cơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Ghi nhận khái niệm chất điểm.

- Nêu và phân tích khái niệm chất điểm


- Trả lời C1.

- Yêu cầu trả lời C1.

- Ghi nhận khái niệm: chuyển động cơ học,
Nêu và phân tích khái niệm: chuyển động
quỹ đạo.
cơ, quỹ đạo.
- Lấy ví dụ về các dạng quỹ đạo trong thực
tế.

- Yêu cầu lấy ví dụ về các chuyển động có
dạng quỹ đạo khác nhau trong thực tế

Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu cách khảo sát một chuyển động.

| Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

3


NGUYỄN THẾ THÀNH

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Quan sát hình 1. 1, chỉ ra vật làm mốc.

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
- Yêu cầu chỉ ra vật làm mốc trong hình 1. 1.

- Nêu và phân tích cách xác định một vị trí

của
vật trên quỹ đạo và trong không gian bằng
- Ghi nhận cách xác định vị trí của vật và
vật làm mốc và hệ toạ độ.
vận dụng trả lời C2, C3
- Lấy ví dụ phân biệt : thời điểm và khoảng
thời gian.
- III. 1 và III. 2 để ghi nhận các khái niệm:
mốc thời gian, thời điểm và khoảng thời gian.
- Nêu và phân tích khái niệm hệ quy chiếu
- Trả lời C4
Hoạt động 4 (5 phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

- Ghi những chuẩn bị cho bài sau

- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau

IV. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Tiết 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Viết được dạng phương trình chuyển
độngcủa chuyển động thẳng đều.
2. Kĩ năng:

4

Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU |


TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 2
- Vận dụng đựoc công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập
chuyển động thẳng đều.
- Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều.
- Thu thập thông tin từ đồ thị như: xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời
điểm gặp nhau, thời gian chuyển động. . .
- Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Đọc phần tương ứng trong SGK Vật lí 8 để xem ở THCS đã được học những gì.
- Chuẩn bị đồ thị toạ độ Hình 2. 2 trong SGK phục vụ cho việc trình bày của HS hoặc GV.
- Chuẩn bị một số bài tập về chuyển động thẳng có toạ độ khác nhau(kể cả đồ thị toạ độ - thời
gian lúc vật dừng lại).
2. Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức về hệ toạ độ, về hệ quy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
Hoạt động 1 (

phút): Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều.


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Nhắc lại công thức tính vận tốc và quãng
- Đặt câu hỏi giúp học sinh ôn lại kiến thức
đường đã học ở THCS

Hoạt động 2 (

phút): Ghi nhận các khái niệm: vận tốc trung bình, chuyển động thẳng đều.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Xác định đường đi của chất điểm:


x = x 2 - x1

- Tính vận tốc trung bình: Vtb =

Hoạt động 3 (

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
- Mô tả sự thay đổi vị trí của một chất điểm,
yêu cầu HS xác định đường đi của chất điểm.
- Yêu cầu HS tính vận tốc trung bình. Nói
rõ ý nghĩa của vận tốc trung bình; phân biệt
vận tốc trung bình và tốc độ trung bình.

S

t

- Đưa ra định nghĩa vận tốc trung bình

phút): Xây dựng các công thức trong chuyển động thẳng đều.

| Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

5


NGUYỄN THẾ THÀNH

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Đọc SGK, lập công thức đường đi trong
- Yêu cầu xác định đường đi trong chuyển
chuyển động thẳng đều.
động thẳng đều khi biết vận tốc.
- Làm việc nhóm xây dựng phương trình vị
- Nêu và phân tích bài toán xac định vị trí
trí của chất điểm
của một chất điểm trên một trục toạ độ cho
trước
- Nêu và phân tích khái niệm phương trình
chuyển động.
- Lấy ví dụ các trường hợp khác nhau về dấu
- Giải các bài toán với toạ độ ban đầu x 0 và của x0 và v.

vận tốc ban đầu v có dấu khác nhau
Hoạt động 4 (

phút): Tìm hiểu về đồ thị toạ độ - thời gian.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Làm việc nhóm để vẽ đồ thị toạ độ - thời
gian.

Yêu cầu lập bảng (x, t) và vẽ đồ thị.

- Nhận xét dạng đồ thị của chuyển động
thẳng đều

Nhận xét kết quả từng nhóm

Hoạt động 5 (

- Cho học sinh thảo luận.

phút): Vận dụng, củng cố.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Xác định vị trí và thời điểm gặp nhau của

- Hướng dẫn viết phương trình toạ độ của
hai chất điểm chuyển động trên cùng một trục hai chất điểm trên cùng một hệ toạ độ và cùng
toạ độ.
một mốc thời gian.
- Vẽ hình
Hoạt động 6 (

- Nhấn mạnh khi hai chất điểm gặp nhau thì
x1 = x2 và hai đồ thị giao nhau
phút): Giao nhiệm vụ về nhà.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

- Ghi những chuẩn bị cho bài sau

- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau

IV. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

6

Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU |



TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 2

Tiết 3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỂU (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được biểu thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn của vận tốc tức thời; nêu được ý
nghĩa của các đại lượng vật lí trong biểu thức.
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều.
- Viết được phương trình vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều; nêu
được ý nghĩa của các đại lượng vật lí trong phương trình đó và trình bày rõ được mối tương quan về
dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong chuyển đó.
2. Kĩ năng:
Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Chuẩn bị máy A- tút hoặc bộ dụng cụ gồm:
+ Một máng nghiêng dài chừng 1 m
+ Một hòn bi đường kính khoảng 1 cm, hoặc nhỏ hơn.
+ Một đồng hồ bấm giây ( hoặc đồng hồ hiện số ).
2. Học sinh:
Ôn lại kiến thức về chuển động thẳng đều
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
(tiết 1)
Hoạt động 1 (
thời.

phút): Ghi nhận các khái niệm: chuyển động thẳng biến đổi, vectơ vận tốc tức


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Ghi nhận đại lượng vận tốc tức thời và
- Nêu và phân tích đại lượng vận tốc tức
cách biểu diễn vectơ vận tốc tức thời.
thời và vectơ vận tốc tức thời.
- Trả lời C1, C2.

- Nêu và phân tích định nghĩa: chuyển động
thẳng
biến đổi đều, chuyển động thẳng nhanh
- Ghi nhận các định nghĩa: chuyển động
thẳng biến đổi đều, chuyển động thẳng nhanh dần đều, chuyển động thẳng chậm dần đều.
dần đều, chuyển động thẳng chậm dần đều.
Hoạt động 2 (

phút): Tìm hiểu về gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.

| Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

7


NGUYỄN THẾ THÀNH

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Xác định độ biến thiên vận tốc và công
- Gợi ý chuyển động thẳng nhanh dần đều
thức tính gia tốc trong chuyển động thẳng có vận tốc tăng đều theo thời gian.
nhanh dần đều
- Nêu và phân tích định nghĩa gia tốc.
- Ghi nhận đơn vị của gia tốc.
- Chỉ ra gia tốc là đại lượng vectơ và được
- Biểu diễn vectơ gia tốc
Hoạt động 3 (
đều.

xác định theo độ biến thiênvectơ vận tốc

phút): Xây dựng và vận dụng công thức trong chuyển động thẳng nhanh dần

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Xây dựng công thức tính vận tốc của
- Nêu và phân tích bài toán xác định vận tốc
chuyển động thăng nhanh dần đều.
khi tính gí tốccủa chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
- Trả lời C3, C4.
- Yêu cầu vẽ đồ thị vận tốc thời gian của
chuyển động thẳng nhanh dần đều. Gợi ý vẽ đồ
thị của của chuyển động thẳng đều

Hoạt động 4 (

phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà

- Nêu câu hỏi và tập về nhà.

- Ghi những chuẩn bị như bai sau

- Yêu cầu: học sinh chuẩn bị bài sau

IV. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

8

Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU |


TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 2

Tiết 4: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỂU (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

- Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong
chuyển động thẳng nhsnh dần đều, chậm dần đều.
- Viết được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng
nhsnh dần đều, chậm dần đều; nói đúng được dấu của các đại lượng trong các công thức và phương
trình đó.
- Xây dựng được công thức tính gia tốc theo vận tốc và đường đi trong chuyển động thẳng biến
đổi đều
2. Kĩ năng:
Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Chuẩn bị máy A- tút hoặc bộ dụng cụ gồm:
+ Một máng nghiêng dài chừng 1 m
+ Một hòn bi đường kính khoảng 1 cm, hoặc nhỏ hơn.
+ Một đồng hồ bấm giây ( hoặc đồng hồ hiện số ).
2. Học sinh:
Ôn lại kiến thức về chuển động thẳng đều
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Hoạt động 1 (

phút): Xây dựng các công thức của chuyển động thẳng nhanh dần đều.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Xây dựng công thức đường đi và trả lời
- Nêu và phân tích công thức tính vận tốc
C5.
trung bình trong chuyển động thẳng nhanh dần

- Ghi nhận các quan hệ giữa gia tốc, vận tốc đều.
và đường đi.
- Xây dựng phương trình chuyển động

- Lưu ý mối quan hệ không phụ thuộc thời
gian (t).
- Gợi ý toạ độ của chất điểm: x = x0 + s

Hoạt động 2 (

phút): Thí nghiệm tìm hiểu một chuyển động thẳng nhanh dần đều.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Xây dựng phương án để xác định của hòn
- Giới thiệu bộ dụng cụ.
bi lăn trên máng nghiêng có phải là chuyển
- Gợi ý chọn x0 = 0 và v0 = 0 để phương
động thẳng nhanh dần không
trình chuyển động đơn giản
- Ghi lại kết quả thí nghiệm và rút ra nhận
- Tiến hành thí nghiệm
xét về chuyển động của hòn bi

| Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

9



NGUYỄN THẾ THÀNH
Hoạt động 3 (

phút): Xây dựng các công thức của chuyển động thẳng chậm dần đều.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Xây dựng công thức tính gia tốc và cách
- Gợi ý chuyển động thẳng chậm dần đều có
biểu diễn vectơ gia tốc trong chuyển động vận tốc giảm đều theo thời gian.
thẳng chậm dần đều.
- Xây dựng công thức tích vận tốc và vẽ đồ
- So sánh đồ thị vận tốc - thời gian của
thị vận tốc - thời gian.
chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển
Xây dựng công thức đường đi và phương động thẳng chậm dần đều
trình chuyển động.
Hoạt động 4 (

phút): Vận dụng, cũng cố.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Trả lời C7, C8
Hoạt động 5 (

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
- Lưu ý dấu của x0, v0 và a trong các trường

hợp

phút): Giao nhiệm vụ về nhà.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

- Ghi những chuẩn bị cho bài sau

- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau

IV. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

10

Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU |


TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 2

Tiết 5: BÀI TẬP
I.


MỤC TIÊU
1. Kiến thức

Học sinh nắm vững, hiểu sâu kiến thức về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi
đều, biết sử dụng các công thức đã học để giải quyết các bài toán SGK.
2. Kỹ năng
Rèn luyện tư duy lôgic và khả năng phân tích hiện tượng, diễn giải của học sinh. Phân biệt, so
sánh được các kn.
- Biết cách giải toán đơn giản liên quan
II.
CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Biên soạn câu hỏi 1 – 4 SGK dưới dạng trắc nghiệm
- Câu hỏi liên quan
2. Học sinh
III.

Xem lại những vấn đề đã được học, làm trước bài tập ở nhà.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (…phút): Lí thuyết
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Sự TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

Viết công thức, trả lời câu hỏi và lập luận tại
sao?

Nêu câu hỏi 5, 6 SGK

Hoạt động 2 (…phút): Bài tập 13 (trang 22 SGK)

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Sự TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

Tóm tắt đề đưa ra các phương án làm và tính
Yêu cầu học sinh đọc, tóm tắt và phân tích
toán cụ thể.
đề bài => đưa ra phương án làm.
Hoạt động 3 (...phút): Bài tập 14 (trang 22 SGK)
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Đọc phân tích đề, thảo luận để đưa ra
phương án giải.
Yêu cầu 1 em lên đại diện trình bày kết quả.

Sự TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HD học sinh từ công thức gia tốc để tính
được gia tốc cần xác định những đại lượng
nào?
Theo đề bài thì em biết được gì?
Có thể yêu cầu học sinh tính quãng đường đi
được trong 1 phút cuối?

Hoạt động 4 (...phút): Bài 15 (trang 22 SGK)
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Học sinh thảo luận nhóm và lên trình bày
kết quả.

Sự TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Cho học sinh thảo luận và gọi lên bảng làm.
giáo viên có thể hỏi thêm các vấn đề có liên

quan.

Hoạt động 5 (...phút): Vận dụng, củng cố.

| Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

11


NGUYỄN THẾ THÀNH
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS ghi nhận có phản hồi.

Sự TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Nhấn mạnh lại các ư ý chính: cách tính gia
tốc, quãng đường...

Hoạt động 6 (...phút): Hướng dẫn về nhà.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Sự TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

- Những sự chuẩn bị cho bài sau

- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau


IV. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

12

Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU |


TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 2

Tiết 6: SỰ RƠI TỰ DO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
- Phát biểu được định luật rơi tự do.
2. Kĩ năng:
- Giải thích được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
- Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xẩy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi
tự do.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị những dụng cụ thí nghiệm dơn giản trong 4 thí nghiệm ở mục I. 1 gồm:
+ Một vài hòn sỏi;
+ Một vài tờ giấy phẳng nhỏ. , kích thước khoảng 15cm

×

15cm;


+ Một vài hòn bi xe đạp (hoặc hòn sỏi nhỏ) và một vài miếng bìa phẳng có trọng lượng lớn hơn
trọng lượng của các hòn bi.
2. Học sinh:
Ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
(tiết 1)
Hoạt động 1 (

phút): Tìm hiểu sự rơi tự do trong không khí.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nhận xét sơ bộ về sự rơi tự do của các vật
khác nhau trong không khí

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
- Tiến hành các thí nghiệm1, 2, 3, 4.
- Yêu cầu học sinh quan sát.

- Kiểm nghiệm sự rơi trong không khí của
- Yêu cầu nêu dự đoán kết quả trước mỗi thí
các vật: cùng khối lượng khác hình dạng, cùng nghiệm và nhận xét sau thí nghiệm.
hình dạng khác khối lượng. . .
- Kết luận về sự rơi của các vật trong không
- Ghi nhận các yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi khí.
của các vật trong không khí.
Hoạt động 2 (

phút): Tìm hiểu sự rơi trong chân không.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Dự đoán sự rơi của các vật khi không có
- Mô tả thí nghiệm ống Niu- tơn và thí
ảnh hưởng của không khí.
nghiệm của Ga- li- lê.
- Nhận xét về cách loại bỏ ảnh hưởng của
không khí trong thí nghiệm của Niu- tơn và
Ga- li- lê.

| Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

- Đặt câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời

13


NGUYỄN THẾ THÀNH
- Trả lời C2
- Định nghĩa sự rơi tự do
Hoạt động 3 (

phút): Chuẩn bị phương án tìm đặc điểm của chuyển động rơi tự do

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN


Chứng minh dấu hiệu nhận biết một chuyển
Gợi ý công thức đường đi của chuyển động
động thẳng nhanh dần đều: hiệu quãng đường thẳng nhanh dần đều cho các khoảng thời gian
đi được giữa hai khoảng thời gian bằng nhau bằng nhau t để tính được:

liên tiếp là một hằng số
2

∆s = a.( ∆t )

Hoạt động 4 (

phút): Giao nhiệm vụ về nhà.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà

- Ghi những chuẩn bị cho bài sau

- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau

IV. RÚT KINH NGHIỆM

14


Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU |


TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 2

Tiết 7: SỰ RƠI TỰ DO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do.
2. Kĩ năng:
- Giải thích được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
- Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xẩy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi
tự do.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị một sợi dây dọi và một vòng kim loại có thể lồng vào sợi dây dọi để làm thí nghiệm
về phương và chiều của chuyển động rơi tự do.
- Vẽ lại ảnh hoạt nghiệm trên giấy khổ to theo đúng tỷ lệ và đo trước tỉ lệ xích của hình vẽ đó.
2. Học sinh:
Ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nhận xét về các đặc điểm của chuyển động
rơi tư do- Tìm phương án xác định phương,
chiều của chuyển động rơi tự do

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
- Yêu cầu HS xem SGK.
- Hướng dẫn: Xác định phương thẳng đứng
bằng dây dọi.


- Làm việc nhóm trên ảnh hoạt nghiệm để
- Giới thiệu phương án chụp ảnh hoạt
rút ra tính chất của chuyển động rơi tự do.
nghiệm.

Hoạt động 1 (

- Gợi ý dấu hiệu nhận biết chuyển động
thẳng nhanh dần đều
phút): Tìm hiểu các đặc điểm của chuyển động rơi tự do.

Hoạt động 2 (

phút): Xây dựng và vận dụng các công thức của chuyển động rơi tự do.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Xây dựng công thức tính vận tốc và đường
- Gợi ý áp dụng các công thức của chuyển
đi trong chuyển động rơi tự do
động thẳng nhanh dần đều cho vật rơi tự do
không có vận tốc ban đầu.
- Làm bài tập 7, 8, 9 SGK.

Hoạt động 3 (

- Hướng dẫn: h =


1
2

gt2



t=

2t
g

phút): Giao nhiệm vụ về nhà.

| Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

15


NGUYỄN THẾ THÀNH
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

- Ghi những chuẩn bị cho bài sau


- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau

IV. RÚT KINH NGHIỆM

16

Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU |


TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 2

Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều.
- Viết được công thức tính độ lớn của vận tốc dài và trình bày đúng được hướng của vectơ vận
tốc của chuyển động tròn đều.
- Viết được công thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc.
- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc
hướng tâm.
2. Kĩ năng:
- Chứng minh được các công thức (5. 4), (5. 5),(5. 6) và (5. 7) trong SGK cũng như sự hướng
tâm của gia tốc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một vài thí nghiệm đơn giản minh hoạ chuyển động tròn đều.
- Hình vẽ 5. 5 trong SGK trên giấy to dùng cho chứng minh.
2. Học sinh:
Ôn lại các khái niệm vận tốc, gia tốc ở bài 3.

III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Hoạt động 1 (

phút): Tìm hiểu chuyển động tròn, chuyển động tròn đều.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Phát biểu định nghĩa chuyển động tròn,
- Tiến hành các thí nghiệm minh hoạ
chuyển động tròn đều.
chuyển động tròn.
- Lưu ý dạng quỹ đạo của chuyển động và
cách định nghĩa chuyển đông thẳng đều đã
biết.

- Trả lời C1.
Hoạt động 2 (

phút): Tìm hiểu các đại lượng của chuyển động tròn đều.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Xác định độ lớn vận tốc của chuyển động
- Mô tả chuyển động của chất điểm trên
tròn đều tại điểm M trên quỹ đạo.
cung MM’ trong thời gian t rất ngắn.


- Trả lời C2.
- Nêu đặc điểm độ lớn vận tốc dài trong
- Biểu diễn vectơ vận tốc tại M.
chuyển động tròn đều.
Xác định đơn vị của tốc độ góc.
Hướng dẫn sử dụng công thức vectơ vận
tốc
tức thời khi cung MM’ xem là đoạn thẳng.
- Trả lời C3.
- Trả lời C4.
- Trả lời C5.

| Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

ω

- Nêu và phân tích ra đại lượng tốc độ góc
.

17


NGUYỄN THẾ THÀNH
- Tìm công thức liên hệ giữa vận tốc dài và
- Hướng dẫn: Xác định thời gian kim giây
vận tốc góc.
quay được một vòng.
- Trả lời C6.


- Phát biểu định nghĩa chu kì.
- Phát biểu định nghĩa tần số.
- Hướng dẫn: Tính độ dài cung

Hoạt động 3 (



s = R.



t

phút): Giao nhiệm vụ về nhà.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

- Ghi những chuẩn bị cho bài sau

- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau

IV. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

18

Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU |


TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 2

Tiết 9: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được công thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc.
- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc
hướng tâm.
2. Kĩ năng:
- Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
- Nêu được một số ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một vài thí nghiệm đơn giản minh hoạ chuyển động tròn đều.
- Hình vẽ 5. 5 trong SGK trên giấy to dùng cho chứng minh.
2. Học sinh:
Ôn lại các khái niệm vận tốc, gia tốc ở bài 3.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Hoạt động 1 (

phút): Xác định hướng của vectơ gia tốc

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Biểu diễn vectơ vận tốc

1



V

2

tại M1

V

và M2.
- Xác định độ biến thiên vận tốc.

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
- Hướng dẫn: Vectơ vận tốc của chuyển
động tròn đều có phương tiếp tuyến với quỹ
đạo.
- Tịnh tiến

1



V
- Xác định hướng của vectơ gia tốc, từ đó
suy ra hướng của gia tốc.


2

đến trung điểm I của

V

cung M1M2.
- Vì cung M1M2. rất nhỏ nên có thể coi
M1



M2



I và

1

=

V

2

.

V


- Nhận xét về hướng của gia tốc hướng tâm
- Biểu diễn vectơ gia tốc của chuyển động của chuyển động tròn đều.
tròn đều tại một điểm trên quỹ đạo.
Hoạt động 2 (

phút): Tính độ lớn gia tốc hướng tâm.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Xác định độ lớn của gia tốc hướng tâm.
- Trả lời C7

| Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
- Hướng dẫn sử dụng công thức
aht =

∆v
∆t

19


NGUYỄN THẾ THÀNH
- Vận dụng liên hệ giữa v và
Hoạt độngh 3 (

.


phút): Vận dụng, cũng cố.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Làm bài tập 8, 10, 12 SGK.

Hoạt động 4 (

ω

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
- Gợi ý: độ lớn vận tốc dài của một điểm
trên vành bánh xe bằng độ vận tốc chuyển động
thẳng đều của xe.

phút): Giao nhiệm vụ về nhà.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

- Ghi những chuẩn bị cho bài sau

- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau

IV. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

20

Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU |


TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 2

Tiết 10: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được tính tương đối của chuyển động.
- Trong những trường hợp cụ thể, chỉ ra được đâu là hệ quy chiếu đứng yên, đâu là hệ quy chiếu
chuyển động.
- Viết được đúng công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển động cùng
phương.
2. Kĩ năng:
- Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của chuyển động.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Đọc lại SGK Vật lí 8 xem học sinh đã được học những gì về tính tương đối của chuyển động.
- Chuẩn bị thi nghiệm về tính tương đối của chuyển động.
2. Học sinh:
Ôn lại những kiến thức đã được học về tính tương đối của chuyển động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Hoạt động 1 (


phút): Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Quan sát hình 6. 1 và trả lời C1.
- Lấy ví dụ về tính tương đối của vận tốc.

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
- Nêu và phân tích về tính tương đối của quỹ
đạo.
- Mô tả một thí dụ về tính tương đối của vận
tốc.
- Nêu và phân tích về tính tương đối của vận
tốc.

Hoạt động 2 (

phút): Phân biệt hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nhớ lại khái niệm hệ quy chiếu.

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
- Yêu cầu nhắc lại khái niệm hệ quy chiếu.

- Quan sát hình 6. 2 và rút ra nhận xét về hai
- Phân tích chuyển động của hai hệ quy
hệ quy chiếu có trong hình.
chiếu đối với mặt đất.
Hoạt động 3 (


phút): Xây dựng công thức cộng vận tốc.

| Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

21


NGUYỄN THẾ THÀNH

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Xác định độ lớn của vận tốc tuyệt đối
- Nêu và phân tích bài toán các vận tốc cùng
trong bài toán.
phương, cùng chiều. Chỉ rõ: vận tốc tuyệt đối,
vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.
- Viết phương trình vectơ.
- Nêu và phân tich bài toán các vận tốc cùng
- Xác định vectơ vận tốc tuyệt đối trong bài
phương,
ngược chiều.
toán các vận tốc cùng phương, ngược chiều.
- Tổng quát hoá công thức cộng vận tốc.
- Trả lời C3.
Hoạt động 4 (

phút): Vận dung, cũng cố.


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Làm bài tập: 5, 7 SGK.

Hoạt động 5 (

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
- Chỉ rõ hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy
chiếu chuyển động trong các bài toán và xác
định các vectơ vận tốc.

phút): Giao nhiệm vụ về nhà.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

- Ghi những chuẩn bị cho bài sau

- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau

IV. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

22


Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU |


TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 2

Tiết 11: BÀI TẬP
I.

MỤC TIÊU
1. Kiến thức

Học sinh nắm vững, hiểu sâu kiến thức về chuyển động tròn đều và tính tương đối của chuyển
động, biết sử dụng công thức cộng vận tốc để giải quyết các bài toán SGK.
2. Kỹ năng
Rèn luyện tư duy lôgic và khả năng phân tích hiện tượng, diễn giải của học sinh. Phân biệt, so
sánh được các kn.
- Biết cách giải toán đơn giản liên quan đến cộng vận tốc.
II.
CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Biên soạn câu hỏi 1 – 3 SGK dưới dạng trắc nghiệm
- Câu hỏi liên quan
2. Học sinh
III.

Xem lại những vấn đề đã được học, làm trước bài tập ở nhà.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (…phút): Lí thuyết
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Viết công thức, trả lời câu hỏi và phải lí giải
được vì sao?

Sự TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Nêu câu hỏi 1, 2 SGK

Hoạt động 2 (…phút): Bài tập 7 (trang 38 SGK)
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Sự TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

Tóm tắt đề thảo luận đưa ra các phương án
Yêu cầu học sinh đọc, tóm tắt và phân tích
làm và tính toán cụ thể.
đề bài => đưa ra các phương án làm.
GV hướng dẫn học sinh xác định chính xác
vận tốc tương đối.
Hoạt động 3 (...phút): Bài tập 8 (trang 38 SGK)
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Đọc phân tích đề, thảo luận để đưa ra
phương án giải.
Yêu cầu 1 em lên đại diện trình bày kết quả.

Sự TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HD học sinh từ công thức cộng vận tốc để
tính được vận tốc tương đối của B đối với A
cần xác định những đại lượng nào?
Theo đề bài thì em biết được gì?

Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng, củng cố.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS ghi nhận có phản hồi.

Sự TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Nhấn mạnh lại các ư ý chính: cách tính vận
tốc tương đối, quãng đường...

Hoạt động 5 (...phút): Hướng dẫn về nhà.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

| Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

Sự TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

23


NGUYỄN THẾ THÀNH
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

- Những sự chuẩn bị cho bài sau

- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau

IV. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................


24

Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU |


TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 2

Tiết 12: SAI SỐ CỦA CÁC PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật lí. Phân biệt phép đo trực tiếp và phép
đo gián tiếp
- Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo các đại lượng vật lí.
- Phân biệt được hai loại sai số: sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống (chỉ xét sai số dụng cụ).
2. Kĩ năng:
- Xác định sai số dụng cụ và sai số ngẫu nhiên.
- Tính sai số của phép đo trực tiếp.
- Tính sai số của phép đo gián tiếp.
- Viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần thiết.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một số dụng cụ đo như thước, nhiệt kế.
- Bài toán tính sai số để học sinh vận dụng.
III. TIẾN TRÌNH DAY HỌC
Hoạt động 1 (

phút): Tìm hiểu các khái niệm về phép đo.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Tìm hiểu và ghi nhớ các khái niệm: phép

đo, dụng cụ đo.

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
- Yêu cầu học sinh trình bày các khái niệm.

- Hướng dẫn phân biệt phép đo trực tiếp và
- Lấy ví dụ về phép đo trực tiếp và gián tiếp, gián tiếp
so sánh.
- Nhắc lại các đơn vị cơ bản
Hoạt động 2 (

phút): Tìm hiểu về sai số của phép đo.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Quan sát hình 7. 1, 7. 2 và trả lời C1.
- Phân biệt sai số dụng cụ và sai số ngẫu
nhiên.
Hoạt động 3 (

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
- Giới thiệu sai số dụng cụ và sai số hệ
thống.
- Giới thiệu về sai số ngẫu nhiên.

phút): Xác định sai số của phép đo

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN


- Xác định giá trị trung bình của đại lượng A
- Giới thiệu cách tính giá trị gần đúng nhất
trong n lần đo.
với giá trị thực của phép đo một đại lượng.
- Giới thiệu sai số tuyệt đối và sai số ngẫu

| Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×