Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.61 KB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

BÙI THỊ THU HIỀN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP

CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

BÙI THỊ THU HIỀN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP

CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành

: Tài chính - Ngân hàng

Mã số


: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐINH BẢO NGỌC

Đà Nẵng - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Bùi Thị Thu Hiền


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.................................................................................... 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................................. 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................... 2
5. Bố cục của đề tài................................................................................................................. 2
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu...................................................................................... 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.......................... 6
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ NGÂN

HÀNG THƢƠNG MẠI................................................................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ............................................................................ 6
1.1.2. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống KSNB trong các Ngân hàng
thƣơng mại............................................................................................................................................ 7
1.1.3. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ...................................................... 10
1.2. CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘ BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................................................................. 10
1.2.1. Khái quát về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại..........10
1.2.2. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của kiểm soát nội bộ đối với
hoạt động tín dụng của NHTM................................................................................................ 14
1.2.3. Các thành phần cơ bản của thệ thống kiểm soát nội bộ....................... 16
1.2.4. Nội dung kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng
Thƣơng mại........................................................................................................................................ 18
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác kiểm soát nội bộ hoạt
động tín dụng..................................................................................................................................... 22


1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại........................................................................................ 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1........................................................................................................... 27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM............................................................................................................. 28
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM...................................................................................................................................................... 28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam............................................................................................................................. 28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của NHCT.................................................................................. 28
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam............................................................................................................................. 30

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM...................................................................................................................................................... 32
2.2.1. Nội dung kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam................................................................................................ 32
2.2.2. Kết quả công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam.................................................................................... 50
2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM................................................................................ 56
2.3.1. Nhân tố bên trong.................................................................................................... 56
2.3.2. Nhân tố bên ngoài.................................................................................................... 63
2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG

TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM........65


2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc....................................................................................... 65
2.4.2. Những mặt hạn chế................................................................................................. 66
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế..................................................................... 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2........................................................................................................... 69
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM............................................................................................................. 70
3.1. ĐỊNH HƢỚNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2015-2020................................................................................................ 71
3.1.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng 2015- 2020 của Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam................................................................................................ 71
3.1.2. Định hƣớng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của

Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam....................................................................... 72
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM...................................................................................................................................................... 73
3.2.1. Nâng cao kỹ thuật kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động tín dụng,
hoàn thiện công tác lập kế hoạch, tổ chức thực hiện KSNB hoạt động tín
dụng........................................................................................................................................................ 73
3.2.2. Tăng cƣờng tổ chức các đoàn kiểm tra chéo, các đoàn kiểm tra có
thành phần tham gia của các phòng ban tại trụ sở chính............................................ 75
3.2.3. Xây dựng đội ngũ kiểm tra viên nội bộ có năng lực, kinh nghiệm,
có phẩm chất đạo đức và gắn bó với NHCT..................................................................... 75
3.2.4. Xây dựng cẩm nang nghiệp vụ kiểm tra cho cán bộ làm công tác
kiểm soát nội bộ............................................................................................................................... 78


3.2.5. Tăng cƣờng áp dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kiểm
tra kiểm soát nội bộ........................................................................................................................ 79
3.2.6. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, phúc tra hoạt động tín dụng tại
Chi nhánh............................................................................................................................................. 80
3.2.7. Tổ chức giao ban định kỳ công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ hoạt
động tín dụng..................................................................................................................................... 81
3.3. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ..................................................................................................... 81
3.3.1. Đối với Chính phủ................................................................................................... 81
3.3.2. Đối với NHNN Việt Nam.................................................................................... 82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................................... 84
KẾT LUẬN....................................................................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
tiếng Việt

Nội dung

CBTD

Cán bộ tín dụng

GHTD

Giới hạn tín dụng

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTNB

Kiểm toán nội bộ

KTV

Kiểm tra viên


NHCT

Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam

QHKH

Quan hệ khách hàng

QLRR

Quản lý rủi ro

TCTD

Tổ chức tín dụng

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1.


Tóm tắt kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam

30

Số lƣợng các cuộc KTKSNB hoạt động tín dụng qua các
năm từ 2012-2014

51

2.3.

Số lƣợng và dƣ nợ kiểm tra từ 2012-2014

52

2.4.

Sai sót phát hiện qua kiểm tra

53

2.5.

Số lƣợng lỗi ghi nhận chƣa chính xác, thông tin chƣa đầy
đủ

54


2.6.

Chất lƣợng tín dụng

55

2.7.

Tình hình nhân sự phòng KTKSNB Vietinbank

59

2.2.


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ
2.1.

Tên sơ đồ

Trang

Mô hình tổ chức Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam giai đoạn 2013-2015

28

2.2.


Quy trình giám sát từ xa hoạt động tín dụng tại NHCT

35

2.3.

Quy trình kiểm tra trực tiếp hoạt động tín dụng tại
NHCT

38


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nghiệp vụ tín dụng là
nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất của NHTM vì nó giúp quay vòng nguồn
vốn huy động đầu vào và tạo ra lợi nhuận cao nhất cho NHTM. Tuy nhiên, đây
cũng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao nhất. Để hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín
dụng, ngoài các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng thì việc hoàn thiện công
tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng sẽ góp phần quan trọng trong việc kiểm
soát và giám sát rủi ro tín dụng, hạn chế đƣợc sự thất thoát vốn của ngân hàng.
Công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của khối Q RR Ngân hàng TMCP
công thƣơng Viêt Nam hiện nay hiệu quả đạt đƣợc chƣa cao, chƣa đạt mức kỳ
vọng của Ban lãnh đạo là phát hiện sớm rủi ro giảm tổn thất về mức tối thiểu cho
NHCT. Trên cơ sở các lý luận khoa học về kiểm soát nội bộ và thực tế công tác
kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHCT tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện
công tác Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thƣơng

Việt Nam” làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ nói chung và kiểm soát
nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại
- Phân tích thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam, đánh giá những mặt đạt đƣợc, hạn chế của
công tác này.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
* Câu hỏi nghiên cứu
-

Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong NHTM là gì? Tiêu chí nào để

đánh giá hoạt động này?


2

- Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam diễn ra nhƣ thế nào? Những hạn chế tồn tại
trong công tác KSNB hoạt động tín dụng tại NHCT cần khắc phục?
- Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam cần có giải pháp gì để hoàn
thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác kiểm soát
nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam

- Phạm vi nghiên cứu:

Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu về
công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng của bộ máy kiểm tra kiểm
soát nội bộ thuộc Khối quản lý rủi ro Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
từ năm 2012 đến nay.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp khảo cứu, tham khảo, hệ thống hóa: Khảo cứu tham khảo
các cơ sở chung về Kiểm soát nội bộ và trên cơ sở những kiến thức mà bản thân
tìm hiểu để hệ thống hóa thành lý luận chung về Kiểm soát nội bộ
- Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh đối chiếu
- Phƣơng pháp thu thập, thống kê,tính toán vận dụng lý luận vào thực tiễn
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung chính của
luận văn đƣợc kết cấu theo 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong
Ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng về công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín


3

dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Tác giả tham khảo một số luận văn thạc sĩ về kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng của các công trình nghiên cứu tại Việt Nam nhƣ sau:
- Luận văn “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín
dụng trong các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương” của tác giả

Phan Thụy Thanh Thảo (2007), Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Luận văn của

tác giả đã nghiên cứu và đánh giá đƣợc thực trạng hệ thống KSNB hoạt động tín
dụng của các Ngân hàng Thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Tuy nhiên,
phạm vi tiếp cận của tác giả là đánh giá thực trạng KSNB hoạt động tín dụng
của một nhóm NHTM. Do đó, đánh giá của tác giả còn mang tính chất chung
chung, chƣa đi vào phân tích thực tiễn của một ngân hàng cụ thể. Trong khi đó,
ở mỗi NH thì cơ chế, chính sách, quy trình quy định, đặc thù hoạt động tín dụng
và công tác KSNB cũng khác nhau. Do đó các giải pháp mà tác giả đƣa ra
chỉ là những định hƣớng chung, chƣa phải là giải pháp thiết thực đối với một
ngân hàng cụ thể nào
- Luận văn: “Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ đối với hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội” (2010) của tác giả Phạm Thị
Huyền Trang. Luận văn của tác giả tƣơng đối hoàn thiện đã nêu đƣợc những
vấn để chung của KSNB, tác giả đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động
tín dụng của ngân hàng TMCP Quân đội trên cơ sở đó đã nêu ra đƣợc những
mặt thành công và hạn chế của công tác KSNB và có các giải pháp kiến nghị
phù hợp. Tuy nhiên, tác giả vẫn chƣa phân tích đƣợc những nhân tố nào ảnh
hƣởng đến công tác KSNB hoạt động tín dụng cũng nhƣ chƣa đƣa ra các tiêu
chí để đánh giá hiệu quả công tác KSNB làm cơ sở để phân tích, đánh giá thực
trạng công tác KSNB tại ngân hàng nhằm có các giải pháp sát với thực trạng đơn
vị tác giả nghiên cứu.
-

Luận văn “Tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của Ngân


4

hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng” (2011) của tác
giả Phạm Thị Mỹ Ly. Trong phần cơ sở lý luận tác giả chỉ nêu đƣợc một số khái
niệm về KSNB, phân loại, các nguyên tắc hoạt động của hệ thống KSNB trong

các NHTM. Tuy nhiên các nội dung quan trọng của công tác KSNB vẫn chƣa
đƣợc nêu trong đề tài. Chẳng hạn, các nội dung chính của công tác KSNB của
hoạt động tín dụng chƣa đƣợc nêu trong luận văn. Ở phần thực trạng, do tác giả
không đƣa ra các tiêu chí để đánh giá hiệu quả nên các kết luận đƣa ra chỉ mang
tính chất cảm tính, chƣa thuyết phục. Do đó, những giải pháp tác giả nêu ra
chƣa sát với tình hình thực tiễn tại chi nhánh
- Luận văn “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” (2013) của Nguyễn
Thị Quỳnh Tâm. Luận văn đã đánh giá đƣợc thực trạng công tác KSNB hoạt động
tín dụng tại Agribank dựa trên các tiêu chí, phân tích đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng

đến KSNB hoạt động tín dụng tại Agribank Việt Nam. Tuy nhiên, các nhân tố
ảnh hƣởng đến công tác KSNB hoạt động tín dụng mà tác giả nêu là chƣa đầy
đủ và thiếu tính hệ thống.
- Luận văn “Hoàn thiện công tác KSNB hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng” (2013) của tác giả Phạm Thị

Thu Hƣơng. uận văn của tác giả tƣơng đối hoàn thiện đã đánh giá đƣợc thực
trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Ngoại thƣơng
Chi nhánh Đà Nẵng dựa trên các tiêu chí, tác giả nêu đƣợc các thành công, hạn
chế của KSNB tại chi nhánh và có các giải pháp kiến nghị thực hiện. Tuy nhiên
luận văn của tác giả chỉ giới hạn trong phạm vi 1 Chi nhánh chƣa đánh giá đƣợc
tổng thể công tác KSNB của cả hệ thống Ngân hàng Ngoại thƣơng để có giải
pháp và kiến nghị cho cả hệ thống.
Nghiên cứu đề tài “ Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam” sẽ kế thừa một số nội dung
cơ sở lý luận của các đề tài trƣớc đặc biệt trong phần thực trạng, tác giả đi sâu


5


phân tích cụ thể công việc kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của Khối quản lý
rủi ro (kiểm soát tính tuân thủ) sẽ đƣợc thực hiện nhƣ thế nào từ đó đánh giá
đƣợc mặt đƣợc và các mặt còn hạn chế của công tác KSNB hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam. Cuối cùng tác giả đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam.


6

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ
Dƣới góc độ quản lý, quá trình nhận thức và nghiên cứu về kiểm soát nội
bộ đã dẫn đến sự hình thành nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm soát nội bộ.
Tuy nhiên, hiện nay định nghĩa đƣợc chấp nhận rộng rãi nhất và sử dụng phổ
biến ở nhiều quốc gia trên thế giới đó là định nghĩa của COSO.
Báo cáo của COSO đƣợc công bố dƣới tiêu đề “Kiểm soát nội bộ Khuôn khổ hợp nhất” đã định nghĩa về kiểm soát nội bộ nhƣ sau:
“Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi ngƣời quản lý, hội
đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị, nó đƣợc thiết lập để cung cấp một sự
đảm bảo hợp lý nhằm đạt đƣợc các mục tiêu sau đây:
+ Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động.
+ Sự tin cậy của báo cáo tài chính.
+ Sự tuân thủ pháp luật và các quy định.”
Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (BCBS – Basel Committee on

Banking Supervision) cũng dựa trên báo cáo COSO 1992 để đƣa ra lý thuyết về
kiểm soát nội bộ ngân hàng. Báo cáo Basel 1998 đã định nghĩa kiểm soát nội bộ
trong ngân hàng nhƣ sau:
“Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi Hội đồng Quản trị, các
nhà quản lý cao cấp và nhân viên. Nó không chỉ là một thủ tục hay chính sách
đƣợc thực hiện tại một thời điểm cụ thể mà là một hoạt động liên tục ở mọi cấp
trong ngân hàng. Hội đồng Quản trị, các nhà quản lý cao cấp có trách nhiệm
thiết lập một nền văn hóa thích hợp để trợ giúp cho quá trình kiểm soát nội bộ


7

cũng nhƣ liên tục giám sát sự hữu hiệu của nó, tuy nhiên mỗi cá nhân trong tổ
chức phải tham gia quá trình này. Các mục tiêu chính của kiểm soát nội bộ đƣợc
phân loại nhƣ sau:
 Sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động.
 Sự tin cậy, đầy đủ và kịp thời của thông tin tài chính và quản trị.
 Sự tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan.”
Theo quy định tại Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ngày 29/12/2011 quy
định về Hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài thì:
“Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình,
quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngoài đƣợc xây dựng phù hợp theo quy định tại Thông tƣ này và đƣợc tổ chức
thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt
đƣợc yêu cầu đề ra.”
1.1.2. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống KSNB trong các Ngân hàng
thƣơng mại
Để hệ thống KSNB của NHTM hoạt động có hiệu quả cần tuân thủ các
nguyên tắc sau:

- Nguyên tắc 1: Các rủi ro có nguy cơ ảnh hƣởng xấu đến hiệu quả và
mục tiêu hoạt động của NHTM phải đƣợc nhận dạng, đo lƣờng, đánh giá
thƣờng xuyên, liên tục để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và có biện pháp quản lý
rủi ro thích hợp. Khi có sự thay đổi về mục tiêu kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ
và hoạt động kinh doanh mới, NHTM phải rà soát, nhận dạng rủi ro liên quan để
xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy trình, quy định kiểm soát nội bộ phù hợp.
- Nguyên tắc 2: hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ là một phần không
tách rời của các hoạt động của Ngân hàng. Cơ chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ
đƣợc thiết kế, cài đặt, tổ chức thực hiện ngay trong mọi quy trình nghiệp vụ, tại
tất cả các đơn vị, bộ phận của Ngân hàng dƣới nhiều hình thức nhƣ:


8

Cơ chế phân cấp uỷ quyền rõ ràng, minh bạch, đảm bảo tách bạch nhiệm
vụ, quyền hạn của các cá nhân, các bộ phận trong Ngân hàng.
Cơ chế kiểm tra chéo giữa các cá nhân, các bộ phận cùng tham gia mét
quy trình nghiệp vụ.
Quy định về hạn mức rủi ro cụ thể đối với từng cá nhân, bộ phận trong
việc thực hiện các giao dịch.
Quy trình và cơ chế thẩm định kiểm tra, chấp thuận và xét duyệt cho
phép thực hiện các giao dịch, đảm bảo một quy trình nghiệp vụ có Ýt nhất hai
cán bộ tham gia, không có cá nhân nào có thể một mình tiến hành thực hiện và
quyết định một quy trình nghiệp vụ, một giao dịch cụ thể, ngoại trừ những giao
dịch trong hạn mức đƣợc Ngân hàng cho phép phù hợp với quy định của pháp
luật.
Cơ chế phân cấp uỷ quyền phải đƣợc thiết lập, thực hiện một cách hợp lý
cô thể, rõ ràng, trỏnh cỏc xung đột lợi Ých; đảm bảo một cán bộ không đảm
nhiệm cùng một lúc những cƣơng vị, nhiệm vụ có mục đích, quyền lợi mâu
thuẫn hoặc chồng chéo với nhau; đảm bảo mọi cán bộ trong Ngân hàng không

có điều kiện để thao túng hoạt động, bƣng bít thông tin phục vụ các mục đích cá
nhân hoặc che dấu các hành vi vi phạm quy định của pháp luật và quy định nội
bé.
- Nguyên tắc 3: Phân cấp ủy quyền phải đƣợc thiết lập, thực hiện hợp lý,
cụ thể, rõ ràng, tránh xung đột lợi ích; bảo đảm một cán bộ không đảm nhiệm
cùng một lúc những cƣơng vị, nhiệm vụ có mục đích, quyền lợi mâu thuẫn hoặc
chồng chéo với nhau; đảm bảo mọi cán bộ trong NHTM không có điều kiện để
thao túng hoạt động, không minh bạch thông tin phục vụ cho mục đích cá nhân
hoặc che giấu hành vi vi phạm quy định của pháp luật và quy định nội bộ của

-

Nguyên tắc 4: Bảo đảm chấp hành chế độ hạch toán, kế toán theo quy


9

định và phải có hệ thống thông tin nội bộ về tài chính, về hoạt động, về tình hình
tuân thủ trong NHTM và tình hình kinh tế, thị trƣờng bên ngoài hợp lý, tin cậy,
kịp thời nhằm phục vụ cho công tác quản trị, điều hành hiệu quả.
- Nguyên tắc 5: Hệ thống thông tin, công nghệ thông tin của NHTM phải
đƣợc giám sát, bảo vệ hợp lý, an toàn và phải có cơ chế quản lý dự phòng độc
lập nhằm xử lý kịp thời những tình huống bất ngờ, bao gồm cả thiên tai, cháy,
nổ, hệ thống bị xâm nhập, đảm bảo tuân thủ các quy định về an toàn, bảo mật hệ
thống công nghệ thông tin của ngành ngân hàng, đảm bảo hoạt động kinh doanh
thƣờng xuyên, liên tục của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài.
- Nguyên tắc 6: Bảo đảm cán bộ, nhân viên của NHTM đều phải hiểu
đƣợc tầm quan trọng của hoạt động kiểm soát nội bộ; vai trò của từng cá nhân
trong quá trình kiểm soát nội bộ có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ đƣợc
giao và phải thực hiện đầy đủ, hiệu quả các quy định, quy trình kiểm soát nội bộ

liên quan.
- Nguyên tắc 7: Ngƣời điều hành bộ phận, đơn vị nghiệp vụ và cá nhân có
liên quan phải thƣờng xuyên xem xét, đánh giá về tính hiệu lực và hiệu quả của
hệ thống kiểm soát nội bộ; các tồn tại, bất cập của hệ thống kiểm soát nội bộ
phải đƣợc báo cáo kịp thời với cấp quản lý trực tiếp; các tồn tại, bất cập lớn có
thể gây tổn thất hoặc nguy cơ rủi ro phải đƣợc báo cáo ngay cho Tổng giám đốc
(Giám đốc), Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát.
- Nguyên tắc 8: Cá nhân, bộ phận ở các cấp của NHTM phải thƣờng
xuyên, liên tục kiểm tra và tự kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy trình nội
bộ có liên quan và phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện hoạt động nghiệp
vụ đƣợc giao trƣớc NHTM và trƣớc pháp luật.
- Nguyên tắc 9: ãnh đạo đơn vị, bộ phận của NHTM phải báo cáo về kết
quả tự đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị mình; đề xuất biện pháp
xử lý đối với những tồn tại, bất cập (nếu có) gửi lãnh đạo cấp quản lý trực tiếp
theo định kỳ hoặc đột xuất, theo yêu cầu của lãnh đạo cấp quản lý trực tiếp


10

1.1.3. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ
Mỗi đơn vị đều có các mục tiêu cần đạt đƣợc để từ đó xác định các chiến
lƣợc cần thực hiện. Đó có thể là mục tiêu chung cho toàn đơn vị hay mục tiêu cụ
thể cho từng hoạt động, từng bộ phận trong đơn vị, mục tiêu của hệ thống kiểm
tra kiểm soát nộ bộ có thể phân thành 3 nhóm nhƣ sau:
- Mục tiêu hoạt động: Các chính sách mà Ngân hàng đƣa ra phải đƣợc
đảm bảo về tính hiệu quả và an toàn trong hoạt động, đảm bảo việc bảo vệ, quản
lý, sử dụng tài sản và các nguồn lực một cách kinh tế, an toàn, có hiệu quả. Do
đó Ngân hàng phải có khả năng kiểm soát và phòng chống các rủi ro mà Ngân
hàng gặp phải trong toàn bộ hoạt động quản lý, điều hành và tác nghiệp
- Mục tiêu thông tin: Đảm bảo hệ thống thông tin tài chính và thông tin

quản lý trung thực, hợp lý, đầy đủ và kịp thời. Ngân hàng phải có hệ thống sổ
sách, hồ sơ, báo cáo tài chính và báo cáo tài chính đầy đủ, chính xác và kịp thời
để cung cấp cho các cấp điều hành của ngân hàng, cơ quan chức năng giám sát
Ngân hàng và các đối tác bên ngoài khi cần thiết. Thông tin gửi tới HĐQT, ban
điều hành và các đối tƣợng khác phải tin cậy, đầy đủ và trung thực để họ dựa
vào thông tin này để đƣa ra các quyết định điều hành hoặc tác nghiệp đúng đắn
- Mục tiêu tuân thủ: Đảm bảo tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy
trình, quy định nội bộ. Mọi nghiệp vụ và hoạt động trong Ngân hàng phải tuân
thủ theo các quy định, cơ chế chính sách, pháp luật hiện hành, các chiến lƣợc,
các chính sách kinh doanh và quy trình nghiệp vụ mà các cấp lãnh đạo quản lý
và điều hành của Ngân hàng đã quy định trong các văn bản quy phạm hoặc có
tính quy phạm.
1.2. CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘ BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái quát về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng
mại a. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là quan hệ kinh tế trong đó các chủ thể chuyển cho nhau quyền


11

sử dụng tạm thời một lƣợng giá trị hoặc một hiện vật theo nguyên tắc có hoàn
trả một lƣợng giá trị lớn hơn. Khoản giá trị chênh lệch này gọi là lợi tức tín
dụng.
Trong thực tế có rất nhiều loại hình tín dụng khác nhau, dƣới hình thức
mua bán chịu thì tín dụng đƣợc hiểu là tín dụng thƣơng mại, dƣới góc độ là các
ngân hàng với các chủ thể khác thì tín dụng đƣợc hiểu là tín dụng ngân hàng.
Mặt khác, tín dụng là quan hệ vay mƣợn, gồm cả cho vay và đi vay. Nhƣng khi
nó đƣợc gắn với một chủ thể nhất định nhƣ ngân hàng, vì tính phức tạp mà
thông thƣờng tín dụng ngân hàng chỉ hàm nghĩa ngân hàng là chủ thể cho vay.

Tóm lại, tín dụng ngân hàng là quan hệ kinh tế về sử dụng vốn tạm thời giữa
ngân hàng và các tổ chức kinh tế và các cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả nhằm
thỏa mãn nhu cầu về vốn của các tổ chức và cá nhân trong kinh doanh.
b. Đặc trưng tín dụng ngân hàng: tín dụng có tính rủi ro; tín dụng mang
yếu tố lòng tin, tính thời hạn và tính hoàn trả.
c. Vai trò tín dụng trong ngân hàng
- Vai trò tín dụng đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò là trung
gian chuyển vốn từ ngƣời có vốn tạm thời nhàn rỗi sang ngƣời thiếu vốn để đầu
tƣ, do vậy ngay từ buổi đầu hoạt động, ngân hàng thƣơng mại đã tập trung chủ
yếu vào nghiệp vụ tiền gửi và cho vay để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn về kinh
tế. Trong quá trình phát triển, mặc dù môi trƣờng kinh doanh có nhiều thay đổi,
công nghệ ngân hàng phát triển vƣợt bậc, với máy móc hiện đại, dịch vụ ngân
hàng đã bắt đầu thể hiện rõ ƣu thế của mình và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn
trong doanh thu song hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động cơ bản, không thể
thay thế đƣợc và luôn là một trong những hoạt động mang lại lợi nhuận lớn nhất
cho các Ngân hàng. Chính vì vậy, hoạt động tín dụng đƣợc xem là một trong
những hoạt động quan trọng bậc nhất và luôn đƣợc chú trọng quan tâm của
Ngân hàng thƣơng mại.


12

Hơn nữa, hoạt động tín dụng còn tạo điều kiện mở rộng và phát triển thêm
các hoạt động dịch vụ của Ngân hàng. Một khách hàng có quan hệ tín dụng với
Ngân hàng không chỉ đơn thuần sử dụng một sản phẩm mà còn sử dụng kèm
theo các dịch vụ ngân hàng khác nhƣ: chuyển tiền, mở L/C, kinh doanh ngoại tệ,
… từ đó, Ngân hàng sẽ phát huy đƣợc tính đa năng của mình và hiệu quả kinh
doanh mang lại không chỉ từ hoạt động tín dụng mà còn từ các hoạt động dịch
vụ khác.

- Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nên kinh tế
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tồn tại nhiều loại hình tín dụng khác nhau
nhƣ tín dụng thƣơng mại, tín dụng Ngân hàng. Tuy nhiên, tín dụng Ngân hàng
khắc phục đƣợc nhiều nhƣợc điểm của tín dụng thƣơng mại nhƣ chi phí để các
chủ thể gặp nhau và tạo lập mối quan hệ tín dụng, khả năng tài trợ khoản vốn
lớn nên tín dụng Ngân hàng vẫn giữ vai trò quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn
nhất hiện nay trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế. Vai trò tín dụng ngân
hàng thể hiện ở một số nội dung sau:
Hoạt động tín dụng thúc đẩy quá trình sản xuất, lƣu thông hàng hóa phát
triển. Ngân hàng với chức năng huy động vốn, tập trung mọi nguồn vốn trong và
ngoài nƣớc đã tài trợ cho các tổ chức, cá nhân hạn chế về vốn có vốn để đầu tƣ
phát triển sản xuất, đặc biệt là các thành phần kinh tế kém phát triển tạo ra sự
phát triển cân đối giữa các ngành nghề trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng trở
thành đòn bẩy kinh tế quan trọng nhất giúp các nhà sản xuất kinh doanh thực
hiện tái sản xuất mở rộng và ứng dụng công nghệ để phát triển hoạt động kinh
doanh, tăng tốc độ lƣu thông hàng hóa cạnh tranh trên thị trƣờng
Tín dụng ngân hàng là công cụ vĩ mô của Nhà nƣớc để tài trợ cho các
ngành kinh tế mũi nhọn và hỗ trợ cho các thành phần kinh tế kém phát triển phát
huy tối đa lợi thế so sánh của đất nƣớc. Thông qua tín dụng ngân hàng, Chính
phủ sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn hoặc các thành phần kinh tế kém
phát triển với mục đích tạo động lực để thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát


13

triển theo, tạo sự phát triển đồng đều giữa các ngành, lĩnh vực kinh tế.
Hoạt động tín dụng ngân hàng còn góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ thanh
toán Ngân hàng, giảm lƣợng tiền mặt trong lƣu thông, đẩy lùi lạm phát, làm
tăng thêm hiệu quả của chính sách tiền tệ quốc gia trong điều tiết lƣợng tiền
cung ứng của Ngân hàng Nhà nƣớc, nhằm khắc phục tình trạng mất cân đối

thanh toán, góp phần ổn định môi trƣờng kinh tế.
Bên cạnh đó tín dụng Ngân hàng còn tạo điều kiện phát triển kinh tế đối
ngoại. Hiện nay, trong điều kiện kinh tế mở, các doanh nghiệp Việt Nam sẽ đứng
trƣớc một thách thức lớn đó là phải đối đầu với các doanh nghiệp nƣớc ngoài có
tiềm lực kinh tế mạnh, có kỹ thuật công nghệ tiên tiến và có cơ chế quản lý hiện
đại. Các quan hệ kinh tế lúc này không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà
còn mở rộng ra phạm vi khu vực và thế giới. Tín dụng ngân hàng trở thành công
cụ hữu hiệu tài trợ về vốn, giúp các doanh nghiệp trong nƣớc có đủ năng lực để
tham gia vào thị trƣờng thế giới nhƣ: tài trợ mua bán hàng hóa, mở rộng sản
xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm….
d. Các nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng phải đảm bảo ba nguyên tắc sau:
(1) Vốn vay phải có mục đích, bảo đảm sử dụng vốn đúng mục đích và
hiệu quả
(2) Vốn vay phải có đảm bảo
(3) Vốn vay phải hoàn trả đầy đủ, đúng hạn cả vốn gốc lẫn lãi.
e. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương
mại - Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong trƣờng hợp ngân hàng không thu
hồi đƣợc đầy đủ cả vốn gốc và lãi của khoản vay hoặc việc thanh toán nợ gốc và
lãi không đúng kỳ hạn đã thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng vay.
- Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Việc phân tích các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng có ý nghĩa quan


14

trọng trong việc xác định các hoạt động KSNB đối với nghiệp vụ tín dụng.
Trong NHTM, rủi ro tín dụng thƣờng phát sinh do các nguyên nhân sau:
+ Nguyên nhân khách quan

Rủi ro tín dụng có thể xảy ra do những nguyên nhân khách quan sau:
Khách hàng vay không có phẩm chất tốt, gian lận; Môi trƣờng kinh doanh thay
đổi ảnh hƣởng đến tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng; Tài sản đảm
bảo do ngân hàng nắm giữ bị sụt giảm giá trị; hoặc các nguyên nhân khách quan
khác có liên quan đến môi trƣờng kinh doanh nhƣ: tình hình an ninh, chính trị
trong nƣớc và khu vực không ổn định; do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế,
lạm phát; do sự phát sinh bất ngờ của thiên tai, hỏa hoạn.
+ Nguyên nhân chủ quan
Rủi ro tín dụng cũng có thể xảy ra do các nguyên nhân chủ quan thuộc về
ngân hàng nhƣ: Nhân viên tín dụng không thẩm định rõ tƣ cách khách hàng
vay; Phân tích tín dụng không chính xác do năng lực phân tích kém; Quy trình
tín dụng không đầy đủ, không chặt chẽ dẫn đến các sai sót nghiệp vụ; Công tác
giám sát các khoản vay không chặt chẽ nên không phát hiện kịp thời các khoản
nợ có vấn đề; Ngân hàng không rút kinh nghiệm về những sai lầm đã mắc dẫn
đến các lỗi lặp đi lặp lại nhiều lần.
1.2.2. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của kiểm soát nội bộ đối với
hoạt động tín dụng của NHTM
a. Mục tiêu của kiểm soát nội độ đối với hoạt động tín dụng của NHTM
Kiếm soát nội bộ bộ đối với hoạt động tín dụng của NHTM nhằm đánh
giá tính nghiêm túc, đúng đắn trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện nghiệp
vụ tín dụng, nhƣ: Chiến lƣợc, chính sách, các điều kiện khung trong kinh doanh
tín dụng, phân chia về chức năng hoạt động.
Kiểm soát nội bộ nhằm giúp phát hiện những sơ hở trong hoạt động tín
dụng, những rủi ro và tiềm ẩn rủi ro hoạt động tín dụng của NHTM từ đó đề
xuất với Hội đồng quản trị, ban lãnh đạo các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro


15

trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.

Xác định tính phù hợp của các khoản vay, tính chính xác, trung thực, phù
hợp với số liệu kế toán: Dƣ nợ, nợ quá hạn, lãi suất cho vay, định giá tài sản
đảm bảo, mức trích lập dự phòng.
Đánh giá ảnh hƣởng của nghiệp vụ tín dụng tới hiệu quả hoạt động tài
chính của Ngân hàng.
b. Chức năng nhiệm vụ của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng
ngân hàng
Để đạt đƣợc các mục tiêu của một cuộc kiểm tra, kiểm soát đối với các
hoạt động tín dụng trong ngân hàng, công tác kiểm tra, kiểm soát tín dụng phải
thực hiện đầy đủ chức năng và nhiệm vụ của mình, trƣớc tiên hãy đi nghiên cứu
đối tƣợng kiểm soát tín dụng.
Đối tƣợng của kiểm soát tín dụng:
Là tổng thể các nghiệp vụ thực hiện trong quá trình cấp tín dụng cho
khách hàng, cơ cấu tín dụng, cơ cấu rủi ro và các phƣơng thức cấp tín dụng áp
dụng cho khách hàng. Phân tích đánh giá khách hàng, tình hình tài sản đảm bảo
tín dụng, các nguyên tắc xét duyệt và cấp tín dụng, giám sát tín dụng của ngân
hàng đối với khách hàng, kiểm soát cơ chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với
hoạt động tín dụng, kiểm soát chi tiết các khoản tín dụng, kiểm soát các khoản
nợ có vấn đề, kiểm tra tình hình thành lập quỹ dự phòng rủi ro.
Chức năng của kiểm soát tín dụng:
Kiểm tra xác định độ tin cậy của các tài liệu liên quan đến nghiệp vụ cấp
tín dụng, đánh giá tính tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy định của Nhà
nƣớc đối với NHTM về các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ tín dụng, các quy
định của bản thân ngân hàng đối với cán bộ tín dụng có đƣợc chấp hành đầy đủ
không?
Đánh giá và xác nhận tính hiệu lực, hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội
bộ đối với công tác tín dụng.



×