Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Phát triển hợp tác xã trên địa bàn quận ngũ hành sơn, thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.21 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ TIẾN THIỆN

PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN, THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Đà Nẵng, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ TIẾN THIỆN

PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NINH THỊ THU THỦY

Đà Nẵng, 2015




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, trích dẫn có nguồn gốc rõ
ràng. Các đánh giá, kết luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc ai công
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác.
Tác giả luận văn

Lê Tiến Thiện


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................................. 3
5. Bố cục đề tài........................................................................................................................ 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.................................................................................... 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ............9
1.1. N

N VẤN Đ C UN V

TX VÀ P ÁT TRIỂN

TX..................9

1.1.1. Khái niệm TX.......................................................................................................... 9

1.1.2. Đặc điểm chủ yếu của HTX............................................................................. 11
1.1.3. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của TX..................................... 13
1.1.4. Phân loại TX......................................................................................................... 14
1.1.5. Vai trò của HTX...................................................................................................... 15
1.1.6. Khái niệm phát triển TX................................................................................. 16
1.2. NỘI DUN P ÁT TRIỂN

TX................................................................................. 18

1.2.1. Phát triển về số lƣợng các HTX..................................................................... 18
1.2.2. ia tăng quy mô của HTX................................................................................. 19
1.2.3. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ của HTX.............................. 19
1.2.4. Mở rộng các mối quan hệ liên kết................................................................. 20
1.2.5. ia tăng kết quả và đóng góp của HTX vào phát triển KT-XH của
địa phƣơng......................................................................................................................................... 21
1.3. CÁC N

N T ẢN

Ƣ N Đ N P ÁT TRIỂN TX..............................21

1.3.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................. 21
1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phƣơng............................................... 22


1.3.3. Nhân tố thuộc bản thân
1.4. KIN

N


TX.......................................................................... 24

IỆM P ÁT TRIỂN

NƢỚC N OÀI VÀ TRON

TX CỦA MỘT S

ĐỊA P ƢƠN

NƢỚC................................................................................. 26

1.4.1. Kinh nghiệm tại bang Quebec, Canađa...................................................... 26
1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Giang................................................................... 27
1.4.3. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng......................................................... 30
K T LUẬN C ƢƠN 1........................................................................................................... 33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HTX TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG......................................... 34
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ N
ÀN SƠN ẢN

IÊN, KIN

T

- XÃ HỘI CỦA QUẬN N

Ƣ N Đ N P ÁT TRIỂN

Ũ


TX........................................... 34

2.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................. 34
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế.............................................................................................. 38
2.1.3. Đặc điểm về xã hội................................................................................................ 41
2.2. T ỰC TRẠN P ÁT TRIỂN TX

QUẬN N Ũ ÀN SƠN..................43

2.2.1. Thực trạng phát triển về số lƣợng TX..................................................... 43
2.2.2. Thực trạng phát triển về Quy mô HTX...................................................... 45
2.2.3. Thực trạng về ngành nghề, sản phẩm, dịch vụ của HTX..................51
2.2.4. Thực trạng quan hệ liên kết, phối hợp trong hoạt động của các
HTX....................................................................................................................................................... 53
2.2.5. Kết quả và đóng góp của

TX vào phát triển kinh tế, xã hội của

quận....................................................................................................................................................... 54
2.3. ĐÁN

IÁ V

TÌN

ÌN

P ÁT TRIỂN


TX TẠI QUẬN N

Ũ

ÀN SƠN....................................................................................................................................... 58
2.3.1. Những thành tựu..................................................................................................... 58
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế........................................................................................ 61
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại...................................................................... 63


K T LUẬN C ƢƠN 2 ...............................................................................
68
CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HTX
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN ..............................................
3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH

69

ƢỚN , MỤC TIÊU P ÁT TRIỂN TX Đ N

NĂM 2020 .....................................................................................................

69

3.1.1. Quan điểm ....................................................................................

69

3.1.2. Định hƣớng phát triển ..................................................................


72

3.1.3. Mục tiêu phát triển TX ở quận Ngũ ành Sơn đến năm 2020 ..... 75
3.2. MỘT S

IẢI P ÁP C

Ủ Y U P ÁT TRIỂN

TX TRÊN ĐỊA BÀN

QUẬN N Ũ ÀN SƠN Đ N NĂM 2020 ................................................

77

3.2.1.

iải pháp phát triển về số lƣợng TX ........................................

77

3.2.2.

iải pháp phát triển về qui mô, hình thức TX .........................

79

3.2.3. iải pháp nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ .....................

87


3.2.4. iải pháp mở rộng liên kết ..........................................................

88

3.2.5.

92

oàn thiện các chính sách hỗ trợ đối với

TX ...........................

KI N N Ị ............................................................................

95

3.3.1. Đối với Nhà nƣớc .............................................................................

95

3.3. MỘT S

3.3.2. Đối với bản thân các TX .........................................................
K T LUẬN C ƢƠN
KẾT LUẬN

3 .............................................................................

.................................................................................................


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)

102
105
106


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN , Đ

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CN-XD

Công nghiệp – xây dựng

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

ĐND

ợp tác xã

HTXNN

Hợp tác xã nông nghiệp


ICA

Liên minh Hợp tác xã quốc tế

ILO

Tổ chức lao động quốc tế

KDTH

Kinh doanh tổng hợp

KH-CN

Khoa học - Công nghệ

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

KTTT

Kinh tế tập thể

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NLTS


Nông lâm thủy sản

SX-KD

Sản xuất - Kinh doanh

GTSX

Giá trị sản xuất

THT

Tổ hợp tác

TSLĐ

Tài sản lƣu động

TSCĐ

Tài sản cố định

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TW

Trung ƣơng


TU

Thành ủy

UBND

Ủy ban nhân dân

VH,TT&DL

Văn hóa - Thể thao và Du lịch

XDCB

Xây dựng cơ bản

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
hiệu
2.1.

Tên bảng

Trang


iá trị sản xuất các ngành giai đoạn 2010-2014

39

2.2.

Thu nhập bình quân/ngƣời/năm giai đoạn từ 2010-2014

39

2.3.

Số lƣợng và cơ cấu lao động của quận bình quân giai
đoạn từ năm 2010-2014

42

2.4.

Số lƣợng TX trên địa bàn quận Ngũ
2014)

45

2.5.

Số lƣợng HTX phân bố ở các phƣờng cuối năm 2014

45


2.6.

Trình độ của cán bộ quản lý TX quận Ngũ ành Sơn

46

2.7.

Số lƣợng xã viên của HTX qua các năm

47

2.8.

Qui mô vốn của các HTX qua các năm

48

2.9.

Tình hình vốn góp của HTX qua các năm

48

2.10.

Tình hình nợ vay của các HTX qua các năm

50


2.11.

Các mối quan hệ liên kết, phối hợp của TX

54

2.12.

Tình hình doanh thu, lợi nhuận của TX

56

2.13.

Đóng góp của TX vào tăng trƣởng KT-XH

57

ành Sơn (2012-


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong mục tiêu tổng quát về phát triển KT-X năm 2011-2020 đƣợc
trình bày tại Đại hội XI của Đảng nhấn mạnh “Phấn đấu đến năm 2020 nước
ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại; chính trị - xã hội
ổn định, dân chủ, kỷ cương đồng thuận; đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân được nâng lên rõ rệt; độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ được

giữ vững; vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế được nâng lên; tạo tiền đề
vững chắc để phát triển cao hơn trong giai đoạn sau”.
Kinh tế tập thể là một thành phần quan trọng trong nền kinh tế, không
chỉ đóng góp vào tăng trƣởng kinh tế mà còn có đóng góp quan trọng trong
phát triển văn hóa, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Cương
lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung,
phát triển năm 2011) khẳng định: Kinh tế tập thể không ngừng được củng cố
và phát triển. Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành
nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân.
Qua một thời gian thực hiện, với chủ trƣơng đúng đắn của Đảng, Nhà
nƣớc, nền kinh tế nƣớc ta có bƣớc phát triển vƣợt bậc. Cơ cấu kinh tế
chuyển dịch theo hƣớng tích cực, thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng
XHCN tiếp tục đƣợc xây dựng và hoàn thiện, các lĩnh vực văn hóa, xã hội đạt
thành tựu trên nhiều mặt, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân đƣợc
cải thiện rõ rệt. Nhiệm vụ đẩy mạnh CN , Đ và thực hiện đƣờng lối của Đảng
về phát triển kinh tế tập thể, để kinh tế tập thể cùng với kinh tế nhà nƣớc ngày
càng trở thành nền tảng của nền kinh tế đất nƣớc, đã đặt ra yêu cầu cấp thiết
phải phát triển Hợp tác xã (HTX) cả về số lƣợng, chất lƣợng, đồng thời đa
dạng hóa các mô hình tổ chức và hoạt động của HTX.


2
Những năm qua, khu vực kinh tế HTX ở thành phố Đà Nẵng không ngừng
đƣợc củng cố và phát triển, ngày càng khẳng định đƣợc vai trò to lớn ở tất

cả các ngành và khu vực. Qua thực tiễn hoạt động, nhiều TX đã minh chứng
đƣợc bản chất tốt đẹp của một tổ chức kinh tế, có tính xã hội và nhân văn.
Tuy nhiên, qua tìm hiểu kết quả phát triển TX trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng, đặc biệt là ở quận Ngũ ành Sơn còn những vấn đề đáng quan tâm,
tập trung giải quyết nhƣ: đa số HTX hoạt động mang tính đơn lẻ, thiếu sự liên

kết theo hệ thống; phạm vi hoạt động nhỏ hẹp, thiếu vốn để tổ chức các hoạt
động sản xuất, kinh doanh; cơ sở vật chất của các HTX còn thiếu; trình độ
quản lý của đội ngũ cán bộ HTX còn nhiều hạn chế; ngành nghề sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ của hệ thống HTX còn ít, chủ yếu là dịch vụ nông nghiệp.
Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn ở quận Ngũ ành Sơn, tác giả chọn
đề tài: “Phát triển HTX trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà
Nẵng” để làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng phát triển TX trên địa bàn quận Ngũ ành Sơn trong
những năm qua, từ đó đề xuất định hƣớng và giải pháp phát triển đến năm
2020.
* Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển HTX; đánh giá thực trạng phát
triển TX trên địa bàn quận Ngũ ành Sơn; đề xuất định hƣớng và giải pháp chủ
yếu nhằm phát triển HTX ở quận Ngũ ành Sơn đến năm 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về kinh tế, tổ chức quản lý liên
quan đến phát triển HTX ở quận Ngũ ành Sơn, thành phố Đà Nẵng.


3
Nghiên cứu phát triển HTX ở một số lĩnh vực, ngành nghề chính và chủ
thể kinh tế khác có liên quan.
* Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Các TX trên địa bàn quận Ngũ ành Sơn, thành phố Đà
Nẵng.
- Về thời gian: số liệu, tài liệu thu thập phân tích về thực trạng phát
triển của HTX ở quận Ngũ ành Sơn từ năm 2011 đến năm 2014 và định

hƣớng cho giai đoạn 2016-2020.
- Về nội dung: Nghiên cứu đặc điểm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động
của TX; vai trò và các nội dung phát triển TX; tiêu chí đánh giá và các nhân tố
tác động đến phát triển TX; các định hƣớng, giải pháp, kiến nghị phát triển
TX trên địa bàn quận Ngũ ành Sơn.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp hồi cứu: sƣu tầm, tra cứu thu thập và chọn lọc thông tin
từ các sách, báo chuyên ngành; công trình nghiên cứu và tài liệu có liên quan.
- Phương pháp tổng hợp so sánh và phân tích thống kê: khai thác tƣ
liệu, số liệu, tổng hợp phân tích, sử dụng kết quả đã công bố.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của đề tài gồm có 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển ợp tác xã
Chương 2: Thực trạng phát triển HTX trên địa bàn quận Ngũ
Sơn.

ành

Chương 3: Định hƣớng và giải pháp phát triển HTX tại quận Ngũ ành
Sơn, thành phố Đà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam đã đề ra mục tiêu tổng
quát là: đƣa đất nƣớc ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao đời sống vật


4
chất, văn hóa và tinh thần của nhân dân, tạo ra nền tảng để đến năm 2020 Việt
Nam cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại. Đổi mới,
phát triển TX đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm đề ra phƣơng hƣớng, chủ

trƣơng chỉ đạo thực hiện cũng nhƣ những chính sách hỗ trợ, ƣu đãi để phát
triển HTX. Chính vì thế, thời gian qua đã có nhiều chính sách, nhiều công
trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề này, có thể lƣợc khảo một số chính sách,
công trình nghiên, tài liệu tham khảo cứu nhƣ sau:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ - Vụ Hợp tác xã, trong cuốn sách “Tư tưởng
hợp tác xã - Kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn Việt Nam”, Nxb Chính trị quốc
gia, 2012. Tài liệu đã tổng hợp một số bài viết của các chuyên gia nghiên cứu
về tƣ tƣởng HTX ở trong nƣớc và trên thế giới; Trong Phần thứ nhất, tài liệu
đề cập đến kinh nghiệm phát triển hợp tác xã tại một số địa phƣơng ở các
nƣớc trên thế giới; tham khảo luật HTX của một số quốc gia, nghiên cứu kinh
nghiệm hoạt động của các HTX trên thế giới nhằm bổ sung, hoàn thiện, góp
phần định hình chuẩn về khung khổ pháp luật Việt Nam về HTX, tìm kiếm
phƣơng thức hoạt động hiệu quả cho hệ thống HTX Việt Nam nhằm tạo điều
kiện cơ bản cho HTX phát triển lành mạnh và bền vững với mục đích nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh tế và đời sống của thành viên, phát huy những nổ
lực và nâng cao vị thế của xã viên HTX, góp phần tích cực và quan trọng về
mọi mặt: chính trị, kinh tế, văn hóa,…cho sự phát triển đất nƣớc. Các tác giả
đã nêu ra những quan điểm, ý kiến riêng của mình về vấn đề HTX, về cơ chế,
chính sách đối với hệ thống TX; Quan điểm mang tính tƣ tƣởng - chiến lƣợc
của Đảng ta về kinh tế tập thể, hợp tác xã.
- Nguyễn Minh Ngọc, Lê Quốc Hội, Lê Tất Phƣơng, Phạm Ngọc Linh,
Vũ Minh Loan, “Sự phát triển của hợp tác xã và vai trò của hợp tác xã đối với
an sinh xã hội”, Nxb Tri thức, 2012. Các tác giả tập trung làm rõ bản chất của
HTX và vai trò của HTX đối với an sinh xã hội, nghiên cứu này đánh giá lại


5
tình hình phát triển và thực trạng tổ chức - quản lý HTX, làm rõ bản chất và
các xu hƣớng phát triển mới của HTX, phân tích vai trò của TX đối với an
sinh xã hội, đánh giá những hạn chế, khó khăn, vƣớng mắc trong hoạt động

của HTX hiện nay, đề xuất các hàm ý chính sách phát triển HTX trong thời
gian tới. Nghiên cứu này cũng góp phần làm rõ các chủ trƣơng, chính sách
của Đảng, Nhà nƣớc, về phát triển HTX, một tổ chức mang lại lợi ích thiết
thực, đóng góp tích cực, hiệu quả cho phát triển nền kinh tế thị trƣờng theo
định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
- Bùi Văn uyền, Phạm Văn Sáng, Nguyễn Quốc Thái, “HTX - nhìn từ
thực tiễn Đồng Nai”, Nxb Chính trị quốc gia, 2011. Các tác giả tập trung trình
bày một số vấn đề lý luận về HTX trong nền kinh tế thị trƣờng, kinh nghiệm
phát triển HTX của một số địa phƣơng trong nƣớc và quốc tế và một số nhận
xét rút ra cho Đồng Nai; đánh giá thực trạng HTX ở Đồng Nai, trên cơ sở
phân tích thực trạng, đánh giá những khó khăn, thuận lợi cũng nhƣ xu hƣớng
phát triển mô hình kinh tế hợp tác xã trong thời gian tới ở Đồng Nai, các tác
giả đã đƣa ra những giải pháp và đề xuất thiết thực nhằm mở rộng số lƣợng,
nâng cao chất lƣợng hoạt động của loại hình kinh tế này.
- Phạm Thị Cần, Vũ Văn Phúc, Nguyễn Văn Kỷ, “Kinh tế hợp tác
trong nông nghiệp nước ta hiện nay”, Nxb Chính trị quốc gia, 2003. Các tác
giả tập trung trình bày những vấn đề lý luận và thực tiễn về kinh tế hợp tác,
HTX; sự cần thiết khách quan phải lựa chọn các mô hình kinh tế hợp tác,
HTX phù hợp với đặc điểm, điều kiện nông nghiệp, nông thôn nƣớc ta, đề
xuất những giải pháp phát triển các mô hình kinh tế hợp tác, HTX trong nông
nghiệp, nông thôn Việt Nam hiện nay.
- Luận án Tiến sỹ kinh tế của nghiên cứu sinh Trần Văn Thiện, năm
2007, về “Tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế HTX ở Việt Nam”.
Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về vai trò của tín dụng


6
ngân hàng đối với phát triển kinh tế HTX trong nền kinh tế thị trƣờng. Phân
tích vai trò tất yếu của kinh tế HTX trong nền kinh tế thị trƣờng; Phân tích rõ
thực trạng và đánh giá thực trạng tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế

HTX tại Việt Nam. Lý giải sự cần thiết phát triển kinh tế HTX ở Việt Nam
trong việc xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế xã hội và giúp những ngƣời
lao động sản xuất nhỏ liên kết lại trong bối cảnh Việt Nam đang hội nhập kinh
tế quốc tế ngày càng sâu rộng. Từ đó tìm ra các nguyên nhân làm trì trệ quá
trình phát triển kinh tế HTX từ phía tín dụng ngân hàng, sau đó đƣa ra các
giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả tín dụng để góp phần phát triển
kinh tế HTX.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Đoàn Ngọc Tuấn, năm 2012, về
“Phát triển HTX ở huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”. Tác giả tập trung
nghiên cứu các vấn đề về kinh tế, tổ chức quản lý liên quan đến phát triển
HTX ở huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam; Nghiên cứu phát triển HTX ở một
số lĩnh vực, ngành nghề chính và chủ thể kinh tế khác có liên quan. Tác giả đã
hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về HTX; vận dụng lý luận và thực tiễn
phát triển HTX vào phát triển HTX ở Đại Lộc; Phân tích đánh giá thực trạng
phát triển TX trên địa bàn huyện Đại Lộc qua các năm, những thuận lợi, khó
khăn...; từ đó đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm phát triển HTX ở
huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam đến năm 2015.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Hồ Công Lƣỡng, năm 2011, về
“Phát triển HTX kiểu mới trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”.
Tác giả tập trung trình bày những vấn đề chung về HTX kiểu mới trong nông
nghiệp; hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về HTX kiểu mới trong nông
nghiệp; Phân tích quá trình hình thành và phát triển HTX kiểu mới trong nông
nghiệp, thông qua việc nghiên cứu về thực trạng tình hình hoạt động của các
HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, đánh giá những kết quả đạt
đƣợc, những mặt hạn chế, từ đó đề ra phƣơng hƣớng, giải pháp phát triển HTX


7
nông nghiệp kiểu mới đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Quảng
Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn.

- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Đình Khánh Vân, năm
2012, về “Phát triển Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Hòa Vang,
thành phố Đà Nẵng”. Tác giả tập trung hệ thống hóa các vấn đề lý luận về
phát triển kinh tế HTX nói chung và HTX nông nghiệp nói riêng. Làm rõ sự
cần thiết phát triển HTX nông nghiệp với tƣ cách là hình thức có hiệu quả của
kinh tế tập thể trong nông nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã
hội chủ nghĩa. Phân tích thực trạng phát triển HTX nông nghiệp ở huyện Hòa
Vang, thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2006-2010, đánh giá những thành công
và hạn chế trong phát triển HTX nông nghiệp ở huyện Hòa Vang, cùng các
nguyên nhân của những hạn chế, từ đó đề ra phƣơng hƣớng và giải pháp phát
triển HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Hòa Vang, nhằm tiếp tục phát triển
HTX nông nghiệp kiểu mới trong nông nghiệp.
Ngoài ra, một số bài viết, nghiên cứu đƣợc đăng trên các Tạp chí Nhân
dân điện tử, Tạp chí Quản lý nhà nƣớc giới thiệu bài viết “Phát triển hợp tác
xã kiểu mới - khâu đột phá tái cơ cấu nông nghiệp” của GS. TS Nguyễn Thiện
Nhân, Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ tịch UB TƢ MTTQ Việt Nam. Bài viết đã
nêu ra 4 bất cập vẫn tồn tại kéo dài của nông nghiệp Việt Nam, chỉ ra nguyên
nhân cơ bản của những bất cập này và giải pháp cơ bản cho những mâu thuẫn,
bất cập chính là thành lập các hợp tác xã kiểu mới theo Luật TX năm 2012,
đồng thời chỉ rõ đổi mới nhận thức về vai trò, chức năng của HTX – Xây
dựng các HTX kiểu mới là khâu đột phá; một số việc cần triển khai sớm trong
thời gian tới để phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể theo hƣớng
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
Hay bài viết đăng trên Tạp chí Cộng sản “Phát triển hợp tác ở nƣớc ta
trong giai đoạn mới” của TS Nguyễn Tiến Quân - Chủ tịch Liên minh hợp tác
xã Việt Nam. Bài viết đã đánh giá khái quát tình hình phát triển HTX ở nƣớc


8
ta hiện nay, chỉ rõ những thuận lợi khó khăn; đồng thời, đƣa ra những định

hƣớng và giải pháp phát triển: phát triển HTX gắn bó mật thiết, phục vụ thực
hiện thắng lợi đƣờng lối và chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của đất
nƣớc; Phát triển hợp tác xã hƣớng vào đáp ứng những nhu cầu kinh tế, văn
hóa, xã hội của đông đảo các tầng lớp xã hội và tập hợp, liên kết rộng rãi mọi
loại hình và tổ chức kinh tế, đặc biệt chú trọng đối tƣợng là ngƣời lao động,
các hộ kinh tế cá thể. Phát triển hợp tác xã cần đƣợc mở rộng trong mọi lĩnh
vực, ngành nghề mà ngƣời dân có nhu cầu, phát triển mô hình hợp tác xã đa
dạng về hình thức, phát triển từ thấp đến cao, từ làm dịch vụ sản xuất, dịch vụ
đời sống cho các hộ thành viên, xã viên, đến mở mang ngành nghề, vƣơn lên
sản xuất kinh doanh tổng hợp.
Tóm lại, các chính sách và công trình đã nghiên cứu về kinh tế tập thể,
hợp tác xã ở các góc độ khác nhau với những phƣơng pháp khác nhau, tập
trung phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế tập thể, hợp tác
xã nhƣ: yếu tố pháp lý, các chính sách và chƣơng trình hỗ trợ phát triển hợp
tác xã, nâng cao trình độ nghề nghiệp, vốn đầu tƣ, hiệu quả vốn đầu tƣ, hỗ trợ
mở rộng, liên kết thị trƣờng, tiêu thụ sản phẩm, năng suất lao động...của Việt
Nam và ở các địa phƣơng; nhiều công trình nghiên cứu đề cập những khía
cạnh khác nhau trên lĩnh vực này, hoặc là ở dạng chung nhất hoặc đặt nó nằm
trong phạm vi nghiên cứu ở các địa phƣơng khác; song chƣa có công trình
nào nghiên cứu một cách tƣơng đối đầy đủ, đánh giá thực trạng về phát triển
hợp tác xã trên địa bàn quận Ngũ ành Sơn, thành phố Đà Nẵng. Trong luận
văn này tác giả đã kế thừa những thành quả đã nghiên cứu của các công trình
trên về mặt cơ sở lý luận, từ đó vận dụng phƣơng pháp tổng hợp so sánh và
phân tích thống kê kết hợp với số liệu của Chi cục Thống kê quận Ngũ ành
Sơn để đề xuất các giải pháp hiệu quả nhằm thúc đẩy phát triển hợp tác xã
trên địa bàn quận Ngũ ành Sơn, thành phố Đà Nẵng.


9
CHƢƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HTX VÀ PHÁT TRIỂN HTX
1.1.1. Khái niệm HTX
a. Khái niệm HTX của một số tổ chức quốc tế và một số nước trên thế giới

Theo liên minh HTX quốc tế (Internatinonal Cooperative Alliance ICA), HTX là một tổ chức tự trị của những ngƣời tự nguyện liên hiệp lại để
đáp ứng các nhu cầu và nguyện vọng chung của họ về kinh tế, xã hội và văn
hóa thông qua một xí nghiệp cùng sở hữu và quản lý dân chủ.
Theo tổ chức Lao động quốc tế (ILO), HTX là sự liên kết của những
ngƣời đang gặp phải những khó khăn kinh tế giống nhau, tự nguyện liên kết
nhau lại trên cơ sở bình đẳng quyền lợi và nghĩa vụ, sử dụng tài sản mà họ đã
chuyển giao và HTX phù hợp với các nhu cầu chung và giải quyết những khó
khăn đó chủ yếu bằng sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm và bằng cách sử dụng
các chức năng kinh doanh trong tổ chức HTX, phục vụ cho lợi ích vật chất và
tinh thần chung…
Luật HTX của một số nước cũng đưa ra các định nghĩa về HTX:
Luật HTX của C LB Đức định nghĩa: “ TX đăng ký là những tập thể
với đa số thành viên không hạn chế nhằm khuyến khích việc sản xuất, kinh
doanh của các thành viên, thông qua các cơ sở sản xuất, kinh doanh chung”.
Luật HTX của INĐÔNÊXIA định nghĩa: “ TX INĐÔNÊXIA là tổ chức
kinh tế của nhân dân mang tính xã hội, gồm những ngƣời hoặc những tổ chức
ở địa phƣơng và thành viên lập nên một hệ thống kinh tế nhƣ là nỗ lực chung
đặt trên cơ sở nguyên tắc của tình anh em”.
Luật ơp tác xã của P ILIPPIN định nghĩa: “ TX là sự hiểu biết của
những ngƣời có cam kết chung và tập hợp nhau lại một cách tự nguyện để đạt


10
đƣợc mục đích xã hội hoặc kinh tế chung, có sự đóng góp công bằng vào vốn

và chấp nhận phần đóng hợp lý vào các công việc và phần lợi ích của việc
kinh doanh theo nguyên tắc TX đã đƣợc chấp nhận chung”.
b. Khái niệm HTX ở Việt Nam
Theo Luật HTX số 23/2012/Q 13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 đƣợc
Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua năm, TX
đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “ TX là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tƣ
cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác
tƣơng trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm
đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chịu trách nhiệm, bình
đẳng và dân chủ trong quản lý TX”. Mặc dù TX cũng là đơn vị kinh doanh,
song, sứ mệnh quan trọng nhất của HTX không phải là tối đa hóa lợi nhuận,
mà là tối đa hóa lợi ích trƣớc mắt và lâu dài của thành viên bằng cách đáp
ứng nhu cầu chung của thành viên về sản phẩm, dịch vụ hoặc tạo việc làm và
nâng cao thu nhập cho thành viên một cách hiệu quả hơn - điều mà từng thành
viên đơn lẻ không thể thực hiện đƣợc hoặc thực hiện kém hiệu quả trong điều
kiện kinh tế thị trƣờng.
Từ các quan niệm trên, có thể rút ra khái niệm về TX nhƣ sau:
HTX là một loại hình kinh tế hợp tác - một hình thức tổ chức kinh tế
đặc thù trong hệ thống các loại hình tổ chức kinh tế đa dạng, là tổ chức kinh
tế tự chủ, có vốn, quỹ và tài sản chung, có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có tư cách
pháp nhân. Các loại hình HTX đều được thành lập trên tinh thần tự nguyện,
tự trợ giúp, tự chịu trách nhiệm, dân chủ, bình đẳng, công bằng và đoàn kết
của các thành viên tham gia. Mặc dù HTX cũng là đơn vị kinh doanh, song,
mục tiêu cơ bản của các xã viên khi thành lập hoặc liên kết thành một HTX là
để thực hiện một hoạt động mà từng cá nhân riêng lẻ không thể thực hiện
được hoặc thực hiện kém hiệu quả nhằm nâng cao điều kiện kinh tế và xã hội


11
của họ thông qua việc cùng hành động vì quyền lợi của tất cả xã viên chứ

không chỉ đơn thuần vì lợi ích của từng cá nhân xã viên.
1.1.2. Đặc điểm chủ yếu của HTX
a. Đặc điểm chung của HTX
- HTX là một tổ chức kinh tế tự chủ, gắn với mục tiêu lợi nhuận nhƣng
mục đích chính của HTX là phục vụ xã viên hơn là kiếm lời góp phần nâng
cao địa vị kinh tế - xã hội của xã viên và sự phát triển cộng đồng xã hội.
- HTX quản lý theo nguyên tắc dân chủ, quyền biểu quyết của mọi
thành viên là nhƣ nhau không phân biệt mức vốn góp hay chức vụ của thành
viên. Phƣơng châm chủ đạo của HTX là xã viên giúp nhau thực hiện có hiệu
quả hơn các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống.
b. Đặc điểm HTX ở Việt Nam
* Đối với thành viên tham gia HTX:
Thành viên HTX bao gồm cá nhân, hộ gia đình và pháp nhân, cả ngƣời
có ít vốn và ngƣời có nhiều vốn. HTX không thủ tiêu tính tự chủ sản xuất,
kinh doanh của các thành viên, mà chỉ làm những gì mỗi thành viên riêng lẻ
không làm đƣợc hoặc làm không có hiệu quả để hỗ trợ các thành viên cùng
phát triển.
* Quan hệ sở hữu và quan hệ quản lý trong HTX:
Trong HTX hiện nay, thành viên của HTX góp vốn và trở thành ngƣời đồng
sở hữu HTX với mục đích chính là sử dụng dịch vụ của TX. Nhƣ vậy trong
HTX, tập hợp thành viên có tính chất rất đặc biệt - thành viên vừa là ngƣời
đồng sở hữu, quản lý HTX theo nguyên tắc dân chủ, vừa là ngƣời sử dụng
dịch vụ của HTX.Thành viên thực hiện vai trò làm chủ của mình bằng cách
tham gia vào quá trình ra quyết định “Đại hội thành viên có quyền quyết định
cao nhất của TX” (Điều 30, khoản 1 - luật HTX 2012). Quyền biểu quyết


12
của thành viên là bình đẳng theo nguyên tắc “một thành viên, một phiếu bầu”
Trong HTX, một phần (không phải tất cả) vốn chủ sở hữu là tài sản không chia.

“Tài sản không chia là một bộ phận tài sản của TX, không đƣợc chia cho thành
viên khi chấm dứt tƣ cách thành viên hoặc khi HTX chấm dứt hoạt động”. Tài
sản không chia của HTX mang tính chất bất khả chuyển nhƣợng nhằm bảo đảm
sự tồn tại liên tục của HTX và chống lại bất cứ sự mua bán cơ

hội nào. Điều này có nghĩa là khi nào TX còn đủ điều kiện để hoạt động thì
không ai có thể bán hay chuyển nhƣợng TX đƣợc. * Về quan hệ phân phối:
Thành viên cùng góp vốn gây dựng sản nghiệp chung, cùng sử dụng
dịch vụ, cùng chia sẻ chi phí, cùng chịu trách nhiệm và cùng hƣởng lợi từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh của HTX. Thành quả của TX đƣợc phân phối
lại một cách công bằng cho mọi thành viên. Thành viên nào giao dịch càng
nhiều với HTX thì nhận đƣợc phần phân phối lại càng cao. Điều này góp
phần gia tăng mức độ trung thành của thành viên với HTX và là tiền đề để
HTX phát triển bền vững.
* Về cơ chế quản lý đối với HTX:
HTX là một tổ chức kinh tế độc lập, tự chủ, có đầy đủ tƣ cách pháp
nhân trong cơ chế thị trƣờng, bình đẳng trƣớc pháp luật với các doanh nghiệp
thuộc thành phần kinh tế khác, tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, liên doanh, liên kết với các tổ chức
kinh tế thuộc mọi thành phần kinh tế khác, cũng nhƣ phân chia lỗ, lãi, bảo
đảm hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc và trách nhiệm đối với thành
viên.
* Về quy mô và phạm vi hoạt động:
Quy mô và phạm vi hoạt động của HTX hiện nay không bị giới hạn ở
một số lĩnh vực, ngành nghề khác nhau hoặc địa giới hành chính. Các HTX


13
có thể liên kết lại thành liên hiệp HTX, mỗi thành viên có thể tham gia nhiều
HTX nếu Điều lệ HTX không hạn chế, không giới hạn thành viên tham gia

hợp tác.
* Về hiệu quả hoạt động và mô hình HTX:
HTX là một tổ chức kinh tế tập thể gồm nhiều chủ sở hữu, hoạt động
lấy lợi ích kinh tế làm chính. Tuy nhiên, HTX còn có vai trò quan trọng trong
việc xóa đói, giảm nghèo, xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh,
giáo dục ý thức phát triển cộng đồng… Do đó, hoạt động của TX đƣợc đánh
giá bằng hiệu quả tổng hợp, cả về kinh tế, chính trị, xã hội, cả hiệu quả của
tập thể và hiệu quả của các thành viên.
Mô hình HTX hiện nay khá linh hoạt, đa dạng về hình thức phù hợp với
đặc điểm của từng vùng, từng ngành với trình độ phát triển từ thấp đến cao, từ
làm dịch vụ đầu vào, đầu ra phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của
các thành viên đến mở mang ngành nghề, vƣơn lên kinh doanh tổng hợp và
hình thành các doanh nghiệp trực thuộc dƣới hình thức công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên, từ HTX phát triển thành các liên hiệp HTX. Khi
HTX, liên hiệp HTX phát triển đến trình độ cao hơn thì sẽ hình thành các
doanh nghiệp của HTX, liên hiệp HTX; doanh nghiệp của HTX, liên hiệp
HTX hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
1.1.3. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX
a. Tự nguyện thành lập, gia nhập và ra khỏi HTX
Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi
HTX. HTX tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi liên hiệp hợp tác xã.
b. HTX kết nạp rộng rãi thành viên
HTX kết nạp rộng rãi thành viên. Tất cả những ngƣời lao động có đủ điều
kiện theo qui định của luật HTX, tán thành Điều lệ HTX, đều có thể trở thành xã
viên HTX; xã viên có quyền ra HTX theo qui định của Điều lệ từng HTX.


14

c. Quyền bình đẳng, biểu quyết ngang nhau trong quyết định, quản

lý và hoạt động của HTX
Thành viên, HTX thành viên có quyền bình đẳng, biểu quyết ngang
nhau không phụ thuộc vốn góp trong việc quyết định tổ chức, quản lý và hoạt
động của HTX, liên hiệp hợp tác xã; đƣợc cung cấp thông tin đầy đủ, kịp
thời, chính xác về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu
nhập và những nội dung khác theo quy định của điều lệ.
d. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động trước pháp luật
HTX tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trƣớc pháp
luật; tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động dịch vụ, sản xuất, kinh doanh;
tự quyết định về phân phối thu nhập, đảm bảo HTX và xã viên cùng có lợi.
e. Thành viên và HTX thực hiện cam kết theo hợp đồng và điều lệ
Thành viên và HTX có trách nhiệm thực hiện cam kết theo hợp đồng
dịch vụ và theo quy định của điều lệ. Thu nhập của TX đƣợc phân phối chủ
yếu theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên hoặc theo công
sức lao động đóng góp của thành viên đối với HTX tạo việc làm.
f. Giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cho thành viên và phát triển bền
vững cộng đồng thành viên nhằm phát triển phong trào HTX
HTX quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dƣỡng cho thành viên, cán bộ
quản lý, ngƣời lao động trong HTX và thông tin về bản chất, lợi ích của HTX.
TX chăm lo phát triển bền vững cộng đồng thành viên và hợp tác với nhau

nhằm phát triển phong trào TX trên quy mô địa phƣơng, vùng, quốc gia…
1.1.4. Phân loại HTX
a. Phân loại theo ngành nghề: có HTX công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và xây dựng; HTX nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; TX thƣơng
mại dịch vụ,…
b. Phân loại theo chức năng: có HTX dịch vụ; HTX sản xuất tập trung


15

trong các ngành kinh tế khác nhau; Các HTX vừa làm dịch vụ, vừa tổ chức
sản xuất tập trung ở các mức độ và quy mô khác nhau.
c. Phân loại theo quy mô và tính chất thành viên: có TX cơ sở; Liên
hiệp HTX, Liên minh HTX.
1.1.5. Vai trò của HTX
a. Hỗ trợ phát triển kinh tế
Các HTX có vai trò to lớn trong việc hỗ trợ phát triển kinh tế, đặc biệt
là kinh tế hộ trong nông nghiệp, nông thôn, kinh tế trang trại và các ngành
nghề sản xuất - kinh doanh nhỏ.
b. Tham gia giải quyết việc làm, xóa đói, giảm nghèo
HTX cung cấp cho xã viên và ngƣời dân trong cộng đồng đặc biệt là
những ngƣời nghèo các điều kiện thiết yếu để tổ chức sản xuất, hỗ trợ vốn, tƣ
vấn và hƣớng dẫn kỹ thuật, cung cấp thông tin, tổ chức tiêu thụ sản phẩm, tạo
cơ hội việc làm,...
c. Cung cấp và hỗ trợ các dịch vụ về an sinh xã hội
HTX tham gia cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản cho xã viên và cộng
đồng dân cƣ nhƣ: dịch vụ nƣớc sạch, điện, dạy nghề, nhà ở, giáo dục, chăm
sóc y tế, mai táng, dịch vụ đời sống,... góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc
sống, đảm bảo an sinh xã hội.
d. Tham gia xây dựng kết cấu hạ tầng:
Các HTX tham gia xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng ở các khu
vực dân cƣ, nhất là ở khu vực nông thôn nhƣ: hệ thống đƣờng giao thông,
trƣờng học, trạm y tế, hệ thống điện, hệ thống thủy lợi, vừa phục vụ hoạt
động của HTX, vừa phục vụ cộng đồng dân cƣ địa phƣơng.
e. Tham gia xây dựng nông thôn mới:
HTX tham gia tích cực vào việc xây dựng nông thôn mới ở một số nội
dung nhƣ: Chăm lo đời sống văn hóa, tinh thần, an sinh xã hội của nông dân.


16

ƣớng dẫn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, mùa vụ, con vật nuôi. Hợp tác với các doanh nghiệp trong việc sản
xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản cho nông dân, hỗ trợ hộ nông dân vƣơn
lên làm giàu, tạo dựng bộ mặt nông thôn mới.
1.1.6. Khái niệm phát triển HTX
a. Khái niệm phát triển
Phát triển là việc nâng cao hạnh phúc của ngƣời dân, bao gồm nâng cao
mức sống, cải thiện các điều kiện giáo dục, sức khỏe, sự bình đẳng về các cơ
hội. Ngoài ra, việc đảm bảo các quyền về chính trị và công dân là những mục
tiêu rộng lớn hơn của phát triển. Trong kinh tế, phát triển là quá trình chuyển
biến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định, trong đó bao
hàm cả sự tăng trƣởng về quy mô sản lƣợng, sự hoàn thiện về cơ cấu nền
kinh tế và việc nâng cao chất lƣợng mọi mặt của cuộc sống.
b. Khái niệm phát triển HTX
Phát triển HTX là sự tăng lên về số lƣợng, gia tăng quy mô của HTX,
mở rộng sản phẩm dịch vụ, các mối quan hệ liên kết, nâng cao năng lực hoạt
động, chất lƣợng phục vụ, đa dạng hóa ngành nghề đáp ứng ngày càng tốt
hơn các nhu cầu về kinh tế, văn hóa xã hội của các thành viên, thúc đẩy phát
triển cộng đồng xã hội thông qua những thay đổi căn bản trong HTX về cơ
cấu tổ chức, quy mô TX cũng nhƣ năng lực phát triển và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh.
c. Xu thế khách quan của phát triển HTX
Tổ chức HTX là tất yếu, tồn tại khách quan và phát triển ở tất cả các
quốc gia trên thế giới, nhất là ở những nƣớc phát triển đã chứng tỏ HTX là bộ
phận không thể thiếu đƣợc trong sự phát triển đất nƣớc hài hòa trên tất cả các
mặt kinh tế, chính trị, xã hội và văn hóa, TX là tất yếu đối với việc thúc đẩy
phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế tƣ nhân, cá thể, ở các vùng nông thôn và


17

thành thị, đáp ứng nhu cầu phong phú của đời sống cộng đồng theo nguyên
tắc HTX.
Trong thập niên đầu tiên của thế kỷ XXI cho thấy, thực tiễn phát triển của
khu vực HTX trên thế giới nhất là các nƣớc công nghiệp phát triển có xu hƣớng
sáp nhập, hợp nhất các HTX có quy mô nhỏ thành các HTX có quy mô lớn hơn,
đóng vai trò ngày càng quan trọng trong phát triển đất nƣớc. Khu vực HTX là bộ
phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân ở các nƣớc.

Nƣớc ta đang bƣớc vào giai đoạn phát triển mới trong bối cảnh toàn
cầu hóa tiếp tục diễn ra với tốc độ nhanh. Phát triển HTX là một trong những
biện pháp quan trọng để phát huy sức mạnh toàn dân tộc, tiếp tục đổi mới, đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đƣa kinh tế tập thể cùng với kinh tế Nhà
nƣớc dần trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân.
Phát triển HTX là thể chế thích hợp không chỉ phát huy cao độ từng
mặt mà còn kết hợp hài hòa các mặt đối lập của nhiều quan hệ xã hội cơ bản
trong nền kinh tế thị trƣờng ở nƣớc ta nhƣ: sở hữu - sử dụng, ngƣời chủ ngƣời làm thuê, cá nhân - tập thể, thành viên - cộng đồng, nhà nƣớc - thị
trƣờng, cạnh tranh - hợp tác, làm cho các mặt quan hệ này không trở nên đối
kháng lẫn nhau, loại trừ lẫn nhau, trái lại còn hỗ trợ lẫn nhau, nƣơng tựa lẫn
nhau thúc đẩy phát triển. HTX trở thành một bộ phận không thể thiếu trong
nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN ở nƣớc ta.
HTX với tƣ cách là một thể chế kinh tế không mâu thuẫn với cơ chế thị
trƣờng, có thể phát huy lợi thế và tiềm năng của mình trong cơ chế thị
trƣờng, mà còn bổ khuyết cho cơ chế thị trƣờng, hai cơ chế này bổ sung lẫn
nhau, cùng tồn tại và làm cho cơ chế thị trƣờng vận hành hiệu quả hơn, cơ
chế thị trƣờng giải phóng tối đa tiềm năng cho các cá nhân, doanh nghiệp,
nhƣng tiềm năng ấy không phải vô tận xét theo điều kiện lịch sử cụ thể. HTX
giúp kết hợp các tiềm năng riêng rẽ ấy thành sức mạnh lớn hơn, giúp cho từng



×