Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Phát triển công nghiệp tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn quận ngũ hành sơn thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.77 MB, 131 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

LÊ XUÂN THÀNH

PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
TRÊN ðỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN,
THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

ðà Nẵng - Năm 2017


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

LÊ XUÂN THÀNH

PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
TRÊN ðỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN,
THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 60.31.01.05
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. BÙI QUANG BÌNH

ðà Nẵng - Năm 2017


LỜI CAM ðOAN


Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Lê Xuân Thành


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 2
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài............................................ 4
7. Tài liệu nghiên cứu chính sử dụng trong nghiên cứu ......................... 4
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 7
9. Kết cấu của luận văn ......................................................................... 15
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP ........ 16
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP ...................... 16
1.1.1. Khái niệm về tiểu thủ công nghiệp ............................................. 16
1.1.2. Vị trí, vai trò của tiểu thủ công nghiệp ....................................... 20
1.1.3. Phát triển tiểu thủ công nghiệp ................................................... 25
1.2. NỘI DUNG VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP................ 30
1.2.1. Phát triển về số lượng cơ sở sản xuất TTCN.............................. 30
1.2.2 Bảo ñảm nguồn lực cho sản xuất TTCN ..................................... 31
1.2.3. Phát triển thị trường ñầu ra của sản phẩm .................................. 33
1.2.4. Gia tăng giá trị ñóng góp của TTCN .......................................... 35
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG

NGHIỆP .......................................................................................................... 35
1.3.1. ðiều kiện tự nhiên....................................................................... 36
1.3.2. Sự phát triển kinh tế - xã hội ...................................................... 36
1.3.3. Công tác quy hoạch, ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng .................. 37


1.3.4. Chính sách của Nhà nước ........................................................... 38
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP NÔNG
THÔN TRÊN THẾ GIỚI VÀ CÁC ðỊA PHƯƠNG TRONG NUỚC .......... 39
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển tiểu thủ công nghiệp các nước trên thế
giới................................................................................................................... 39
1.4.2. Thực tiễn phát triển tiểu thủ công nghiệp ở nước ta................... 42
1.4.3. Một số kinh nghiệm và bài học rút ra ñối với sự phát triển tiểu
thủ công nghiệp quận Ngũ Hành Sơn ............................................................. 46
CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN............................................................................. 47
2.1. ðẶC ðIỂM VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI ẢNH
HƯỞNG ðẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP ......... 47
2.1.1. ðiều kiện tự nhiên....................................................................... 47
2.1.2. ðặc ñiểm kinh tế - xã hội............................................................ 49
2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP QUẬN NGŨ
HÀNH SƠN .................................................................................................... 53
2.2.1. Tình hình về số lượng cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp ....... 53
2.2.2. Tình hình về các yếu tố nguồn lực của tiểu thủ công nghiệp ..... 55
2.2.3. Tình hình về thị trường ñầu ra của sản phẩm tiểu thủ công nghiệp
......................................................................................................................... 58
2.2.4. Tình hình về kết quả sản xuất kinh doanh của tiểu thủ công
nghiệp .............................................................................................................. 61
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG
NGHIỆP QUẬN NGŨ HÀNH SƠN .............................................................. 63

2.3.1. Ưu ñiểm ...................................................................................... 63
2.3.2. Những hạn chế của ngành nghề tiểu thủ công nghiệp quận Ngũ
Hành Sơn......................................................................................................... 65


2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong phát triển tiểu thủ công
nghiệp quận Ngũ Hành Sơn ............................................................................ 66
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN............................................................................. 67
3.1. CÁC CĂN CỨ ðỂ ðỀ RA GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ
CÔNG NGHIỆP QUẬN NGŨ HÀNH SƠN.................................................. 67
3.1.1. Bối cảnh của sự phát triển tiểu thủ công nghiệp quận Ngũ Hành
Sơn trong giai ñoạn hiện nay........................................................................... 67
3.1.2. Những vấn ñề ñặt ra trong phát triển tiểu thủ công quận Ngũ
Hành Sơn hiện nay .......................................................................................... 68
3.1.3. Quan ñiểm phát triển tiểu thủ công nghiệp................................. 69
3.1.4. ðịnh hướng phát triển tiểu thủ công nghiệp từ nay ñến năm 2025
......................................................................................................................... 70
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG
NGHIỆP QUẬN NGŨ HÀNH SƠN .............................................................. 72
3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện các nội dung ................................... 73
3.2.2. Các giải pháp khác...................................................................... 83
3.2.3. Giải pháp cụ thể .......................................................................... 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN


: Công nghiệp

CNH-HðH : Công nghiệp hóa - hiện ñại hóa
CSSX

: Cơ sở sản xuất

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

LN

: Làng nghề

NN

: Nông nghiệp

NLð

: Người lao ñộng

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TTCN


: Tiểu thủ công nghiệp


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.

Chỉ tiêu chủ yếu kinh tế - xã hội quận Ngũ Hành Sơn
giai ñoạn 2013 – 2016

Trang
48

Số cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp chia theo thành
2.2.

phần kinh tế của quận Ngũ Hành Sơn giai ñoạn 2012 -

49

2016
Số lao ñộng sản xuất tiểu thủ công nghiệp chia theo
2.3.

thành phần kinh tế quận Ngũ Hành Sơn giai ñoạn 2012


51

- 2016
Nguồn vốn ngành sản xuất tiểu thủ công nghiệp chia
2.4.

theo thành phần kinh tế của quận ngũ Hành Sơn giai

52

ñoạn 2012 - 2016(giá năm 2010)
2.5.
2.6.
2.7.

Trình ñộ kỹ thuật, công nghệ qua yếu tố Vốn và Lao
ñộng của quận
Sản phẩm chủ yếu của quận Ngũ Hành Sơn giai ñoạn
2012-2016
Tình hình tiêu thụ sản phẩm của ngành TTCN trên ñịa
bàn quận Ngũ Hành Sơn

53
54
55

Giá trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp chia theo thành
2.8.

phần kinh tế của quận Ngũ Hành Sơn giai ñoạn 2012 -


57

2016 (giá năm 2010)
2.9.

Kết quả sản xuất của các cơ sở kinh doanh TTCN trên
ñịa bàn quận Ngũ Hành Sơn

58


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta có nhiều chuyển biến ñáng
kể với cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ. Tỷ trọng khu vực công nghiệp tăng cao
trong tổng số sản phẩm xã hội. Tỷ trọng khu vực dịch vụ ngày càng phát triển
vì ñây là ngành quyết ñịnh mức sống và thực trạng ñời sống của người lao
ñộng. Tỷ trọng của ngành nông nghiệp chiếm tỷ lệ thấp hơn trong tổng sản
phẩm xã hội. Hòa mình vào xu hướng chung của ñất nước, quận Ngũ Hành
Sơn - thành phố ðà Nẵng ñã và ñang từng bước phát triển ñáng kể về mặt
kinh tế và ñặc biệt là lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp.
Ngũ Hành Sơn là một quận ven biển của thành phố ðà Nẵng, người
dân trước ñây sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệp, nền kinh tế chủ yếu dựa
vào sản xuất nông nghiệp. Trong thời gian qua kinh tế của quận ñã phát triển
theo chiều hướng tích cực, tận dụng những tiềm năng, phát huy lợi thế hiện có
và tương lai trở thành khu ñô thị lớn phía ðông Nam của thành phố. Bên cạnh
sự phát triển ñó, việc ñô thị hóa nhanh ñã làm một lượng lớn lao ñộng trong

nông nghiệp phải chuyển ñổi ngành nghề và một số thất nghiệp hoặc không
có công việc phù hợp, số còn lại lao ñộng trong ngành nông nghiệp với giá trị
tăng trưởng của ngành chưa cao, sản xuất nông nghiệp còn phụ thuộc nhiều
vào thời tiết, ñất ñai lại không ñược thiên nhiên ưu ñãi, trình ñộ sản xuất lạc
hậu, năng suất lao ñộng và thu nhập thấp.
Bản thân nông nghiệp không thể ñẩy nhanh ñược sự phát triển kinh tế
của quận, cũng như không thể thúc ñẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng tiến bộ, ñẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa của thành
phố nói chung và của quận Ngũ Hành Sơn nói riêng. Do ñó, phát triển tiểu thủ
công nghiệp sẽ tạo ñiều kiện phát triển toàn diện kinh tế, nhằm khai thác có


2

hiệu quả tiềm năng ña dạng, giải quyết việc làm, ñặc biệt là giải quyết ñược
một lượng lớn lao ñộng trước ñây làm nông nghiệp nay thất nghiệp hoặc chưa
có công việc phù hợp, tăng thu nhập cho người dân, góp phần xóa ñói giảm
nghèo, thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội của quận.
Xuất phát từ lý do trên tôi xin chọn ñề tài “Phát triển tiểu thủ công
nghiệp trên ñịa bàn quận Ngũ Hành Sơn - thành phố ðà Nẵng” ñể làm ñề tài
nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
ðề tài tập trung vào nghiên cứu 3 mục tiêu cơ bản sau ñây:
- Cơ sở lý thuyết về phát triển tiểu thủ công nghiệp.
- Phân tích, ñánh giá tình hình phát triển tiểu thủ công nghiệp trên ñịa
bàn quận, xác ñịnh ñược những thành tựu, tồn tại, khó khăn trong phát triển
tiểu thủ công nghiệp hiện nay.
- Kiến nghị ñược các giải pháp phát triển tiểu thủ công nghiệp trong
thời gian ñến.
3. Câu hỏi nghiên cứu

Nghiên cứu này ñược tiến hành nhằm trả lời các câu hỏi sau này liên
quan ñến việc phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp trên ñịa bàn quân
Ngũ Hành Sơn, thành phố ðà Nẵng:
- Vai trò và nội dung phát triển tiểu thủ công nghiệp trong phát triển
kinh tế của ñịa phương như thế nào?
- Thực trạng phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp ở Ngũ Hành Sơn
thời gian qua như thế nào?
- Yếu tố nào ảnh hưởng, cơ hội và thách thức ñối với việc phát triển
sản xuất ngành nghề tiểu thủ công nghiệp ở ñịa phương?
- ðể phát triển sản xuất ngành nghề tiểu thủ công nghiệp ở ñịa phương
thời gian tới cần có những giải pháp cụ thể nào?


3

4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
* ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu tình hình phát triển tiểu thủ công nghiệp.
* Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu những vấn ñề tiểu thủ công nghiệp
- Về không gian: ðề tài tập trung nghiên cứu về tiểu thủ công nghiệp ở
quận Ngũ Hành Sơn - thành phố ðà Nẵng.
- Về thời gian: ðề tài nghiên cứu tình hình phát triển của tiểu thủ công
nghiệp quận Ngũ Hành Sơn - thành phố ðà Nẵng giai ñoạn 2012-2016 và
ñịnh hướng trong thời gian ñến.
5. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp tiếp cận
Từ thực tiễn vấn ñề nghiên cứu kiểm nghiệm với lý thuyết ñể phân tích,
ñánh giá vấn ñề từ ñó ñưa ra giải pháp.
* Phương pháp thu thập số liệu

Thu thập số liệu thứ cấp: từ Niên giám Thống kê quận Ngũ Hành Sơn,
phòng Kinh Tế quận, Niên giám Thống kê thành phố ðà Nẵng.
* Phương pháp xử lý số liệu
Trên cơ sở số liệu thu thập ñược tôi tiến hành phân tích phù hợp với nội
dung nghiên cứu, thể hiện ñược sự tăng, giảm của các yếu tố.
* Phương pháp phân tích, ñánh giá
ðể thực hiện ñược mục tiêu nghiên cứu trên, ñề tài sử dụng tổng hợp
nhiều phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp phân tích thống kê: Gồm nhiều phương pháp khác nhau
nhưng trong nghiên cứu này tôi sẽ sử dụng các phương pháp như phân tổ
thống kê, phương pháp phân tích dãy số biến ñộng theo thời gian.


4

Phương pháp so sánh, ñánh giá: Là phương pháp ñánh giá kết quả dựa
trên so sánh việc thực hiện mục tiêu.
Phương pháp tổng hợp, khái quát: ðược sử dụng ñể tổng hợp và khái
quát kết quả của các phương pháp phân tích thống kê.
* Phương pháp phân tích kinh tế
Sau khi thu thập ñược số liệu, xử lý số liệu tôi tiến hành phân tích ñánh
giá bằng các phương pháp so sánh ñối chiếu, sử dụng các chỉ số, dãy số biến
ñộng theo thời gian và không gian, số tương ñối và số tuyệt ñối ñể thấy ñược
sự biến ñộng, tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng ñến sự biến ñộng của các chỉ
tiêu, ñánh giá hiệu hoạt ñộng của từng nghề, ñánh giá tình hình phát triển của
ngành nghề tiểu thủ công nghiệp ở quận Ngũ Hành Sơn. ðưa ra các kết quả
tính toán các chỉ tiêu về kết quả và hiệu quả của sản xuất ngành nghề tiểu thủ
công nghiệp, từ ñó ñưa ra các kết luận và giải pháp nhằm khai thác các tiềm
năng lợi thế của ñịa phương, khắc phục những tồn tại yếu kém trong quá trình
phát triển.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
ðề tài góp phần kiểm chứng các nhân tố ảnh hưởng ñến sự phát triển
của tiểu thủ công nghiệp.
Qua ñề tài nghiên cứu này mong rằng có thể giúp các nhà hoạch ñịnh
chính sách, ñồng thời hỗ trợ các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp quận Ngũ
Hành Sơn, thành phố ðà Nẵng có cái nhìn tổng thể về mình (ñiểm mạnh,
ñiểm yếu) ñể phát huy thế mạnh, hạn chế ñiểm bất lợi nhằm giúp các cơ sở
sản xuất phát triển cả ở thị trường trong và ngoài nước.
7. Tài liệu nghiên cứu chính sử dụng trong nghiên cứu
PGS.TS. Bùi Quang Bình (2012), Giáo trình Kinh tế Phát triển, NXB
Thông tin và Truyền thông 2012.


5

Giáo trình chỉ ra cách thức phân bổ nguồn lực ñể gia tăng nhanh chóng
sản lượng GðP của nền kinh tế làm cơ sở cải thiện mức sống của dân chúng,
nghiên cứu cách thức sử dụng và phát triển các nguồn lực hợp lý như cơ sở sự
tăng trưởng bền vững, ngoài ra, tìm cách giải quyết các vấn ñề xã hội trong
quá trình tăng trưởng. Nghiên cứu giáo trình giúp nắm vững chắc hơn các
kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận xung quanh các lý thuyết tăng trưởng kinh
tế, nguồn lực phát triển kinh tế, mô hình cũng như chính sách ñể phát triển
kinh tế.
Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia ñến năm 2020 của Chính
phủ. Theo Chương trình, sẽ hình thành và phát triển hàng hóa mang thương
hiệu Việt Nam bằng công nghệ tiên tiến, có năng lực cạnh tranh cao về tính
mới, chất lượng giá thành dựa trên việc khai thác lợi thế so sánh các nguồn
lực trong nước. Trong ñó, giai ñoạn 2010 - 2015 phải hình thành và phát triển
tối thiểu 10 sản phẩm dựa trên công nghệ tiên tiến và do các doanh nghiệp
khoa học và công nghệ sản xuất; giai ñoạn tiếp theo sẽ mở rộng quy mô sản

xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm ñược xây dựng ở giai ñoạn 2010 2015, mở rộng thị trường, tăng cường xuất khẩu và xây dựng thương hiệu sản
phẩm Việt Nam trên trường quốc tế [24].
TS. Hồ Kỳ Minh (2011), ñề tài nghiên cứu khoa học, Nghiên cứu phát
triển làng nghề tỉnh Quãng Ngãi.
Nội dung ñề tài nói lên chính quyền tỉnh ñã có những chính sách
khuyến khích các thành phần kinh tế ñầu tư phát triển sản xuất kinh doanh
nhưng các làng nghề vẫn gặp nhiều khó khăn: Thiết bị và công nghệ chưa
ñược ñầu tư ñúng mức; năng suất lao ñộng thấp; chất lượng và mẫu mã của
sản phẩm ñáp ứng chưa cao thị hiếu ngày càng khắt khe của người tiêu dùng;
trình ñộ tay nghề người lao ñộng chưa ñược chú trọng ñào tạo và nuôi dưỡng.
Mặt khác, cùng với sự tăng trưởng kinh tế là quá trình ñô thị hóa diễn ra với


6

tốc ñộ ngày càng nhanh, hiện tượng người lao ñộng từ các làng quê Quảng
Ngãi dịch chuyển ra các thành phố lớn là rất lớn. Vì vậy, việc phát triển các
nghề và làng nghề nông thôn cũng như các làng nghề mới có ý nghĩa quan
trọng không chỉ về mặt kinh tế mà còn góp phần ổn ñịnh chính trị xã hội. ðề
tài ñã ñánh giá thực trạng và ñưa ra một số giải pháp nhằm phát triển nghề và
làng nghề tỉnh Quảng Ngãi là hết sức cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn cao
trong việc góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, thực hiện CNH-HðH mà
cụ thể là phát triển các làng nghề ở Quảng Ngãi.
Trần Thị Anh Trúc (2009), Luận văn thạc sĩ Lịch sử, ðảng bộ tỉnh Hà
Tĩnh lãnh ñạo phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (1996 - 2006).
ðề tài khái quát quá trình ðảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lãnh ñạo phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trong thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp hoá,
hiện ñại hoá ñất nước, từ năm 1996-2006. Nghiên cứu chủ trương của ðảng
về phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp ñầu thế kỷ mới và quá trình
ðảng bộ tỉnh Hà Tĩnh vận dụng quan ñiểm, chủ trương của ðảng lãnh ñạo

xây dựng, phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; qua ñó làm sáng tỏ
vai trò lãnh ñạo của ðảng bộ tỉnh Hà Tĩnh ñã vận dụng ñúng ñắn, sáng tạo
ñường lối, chủ trương của ðảng trong lĩnh vực ñẩy mạnh một bước căn bản
xây dựng, phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào ñiều kiện thực tiễn
của ñịa phương từ năm 1996 ñến năm 2006. Từ ñó rút ra một số kinh nghiệm
lãnh ñạo phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của ðảng bộ tỉnh Hà
Tĩnh.
Viện kinh tế-xã hội Cần Thơ (2012), ðánh giá thực trạng và ñịnh
hướng phát triển công nghiêp-tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp và làng nghề
quận Bình Thủy giai ñoạn 2011-2015, và tầm nhìn ñến năm 2020.
ðề tài nghiên cứu ñược thực hiện tại quận Bình Thủy, thành phố Cần
Thơ gồm: thu thập các tài liệu thứ cấp tại quận Bình Thuỷ và 08 quận/huyện


7

còn lại trên ñịa bàn thành phố Cần Thơ, phỏng vấn chuyên gia, ñiều tra xã hội
học (90 hộ sản xuất nông nghiệp tại 03 phường: Long Tuyền, Long Hoà, Thới
An ðông và 60 ñơn vị trong lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp trên toàn ñịa bàn
quận. ðề tài ñã ñánh giá tổng quan hiện trạng hoạt ñộng sản xuất của các lĩnh
vực công nghiệp (CN), tiểu thủ công nghiệp (TTCN), nông nghiệp (NN) và
làng nghề (LN) quận Bình Thủy. Từ ñó phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu,
thuận lợi, khó khăn và tiềm năng phát triển của các lĩnh vực CN, TTCN, NN
và LN và ñịnh hướng phát triển gắn kết với lợi thế so sánh, lợi thế cạnh tranh,
yếu tố thị trường. Qua ñó ñề tài ñã ñề ra các nhóm giải pháp theo thứ tự ưu
tiên cùng với một số gợi ý về chính sách và ñề xuất 05 dự án và 01 ñề tài khoa
học và công nghệ trong lĩnh vực CN-TTCN nhằm thúc ñẩy phát triển các lĩnh
vực CN, TTCN, NN và LN quận Bình Thủy giai ñoạn 2011-2015, tầm nhìn
ñến năm 2020.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Trong những năm qua ñã có không ít tài liệu, công trình nghiên cứu
liên quan về tiểu thủ công nghiệp dưới nhiều góc ñộ khác nhau:
* PGS.TS. Bùi Quang Bình (2012), kinh tế phát triển là ñi vào nghiên
cứu vấn ñề phát triển kinh tế cho các nước ñang phát triển, ñể ñạt ñược tăng
trưởng cao và bền vững cần phải dựa trên khai thác các tiềm năng nguồn lực
và nâng cao năng lực của các ngành kinh tế; chỉ ra cách thức phân bổ nguồn
lực ñể gia tăng nhanh chóng sản lượng GDP của nền kinh tế làm cơ sở cải
thiện mức sống của dân chúng, nghiên cứu cách thức sử dụng và phát triển
các nguồn lực hợp lý như cơ sở sự tăng trưởng bền vững. Nội dung giáo trình
ñi sâu vào các phần vấn ñề lý luận chung, các nguồn lực phát triển kinh tế,
chính sách phát triển kinh tế, tăng trưởng kinh tế và các vấn ñề xã hội.
* Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia ñến năm 2020 của Chính
phủ chỉ rõ quan ñiểm phát triển sản phẩm quốc gia dựa vào công nghệ mới,


8

công nghệ cao (gọi chung là công nghệ tiên tiến) là phương thức quan trọng
ñể chuyển hóa các thành tựu khoa học và công nghệ thành hàng hóa thương
mại; là cơ sở ñể hình thành các ngành nghề mới và các sản phẩm có nhiều
tính năng mới, có giá trị gia tăng cao; là giải pháp hữu hiệu ñể tăng cường
năng lực phát triển của các doanh nghiệp, các tổ chức khoa học và công nghệ.
Nhà nước có chính sách ñặc biệt ñể phát triển sản phẩm quốc gia, thúc ñẩy
phát triển thị trường trong nước, tiến tới ñẩy mạnh xuất khẩu ra khu vực và
thế giới, với các mục tiêu hình thành, phát triển các sản phẩm hàng hóa
thương hiệu Việt Nam bằng công nghệ tiên tiến, có khả năng cạnh tranh về
tính mới, về chất lượng và giá thành dựa trên việc khai thác các lợi thế so
sánh về nhân lực, tài nguyên và ñiều kiện tự nhiên của ñất nước; tăng cường
chuyển giao công nghệ, tiếp thu, làm chủ và ứng dụng công nghệ vào các
ngành kinh tế - kỹ thuật, công nghiệp then chốt; nâng cao năng lực ñổi mới

công nghệ của doanh nghiệp và tiềm lực công nghệ quốc gia. ðưa ra các sản
phẩm quốc gia, ñặt tiêu chí chung và ñịnh hướng lĩnh vực ưu tiên. Từ ñó,
nghiên cứu nội dung, các giải pháp, kinh phí và tổ chức thực hiện chương
trình.
* Hồ Kỳ Minh (2011) “Nghiên cứu phát triển làng nghề tỉnh Quảng
Ngãi” ðề tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học
xã hội và phương pháp nghiên cứu liên ngành, với các phương pháp cụ thể
như sau: Phương pháp sưu tầm các nguồn tư liệu, gồm: tư liệu thành văn, các
nghiên cứu trước ñây về làng nghề (ñược lưu trữ dưới nhiều hình thức khác
nhau). Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh và tổng hợp, chuyên gia.
Phương pháp ñiều tra, khảo sát trực tiếp bằng các bảng hỏi cho các ñối tượng
là: chủ các CSSX và NLð tại các CSSX kinh doanh các ngành nghề nông
thôn tại 6 huyện ñồng bằng, trung du và thành phố Quảng Ngãi…Báo cáo ñã
ñánh giá thực trạng và tiềm năng phát triển nghề và làng nghề tiểu thủ công


9

nghiệp ở khu vực ñồng bằng, trung du trên ñịa bàn tỉnh Quảng Ngãi; ðề xuất
các giải pháp phát triển các làng nghề; Kiến nghị 02 ñề án triển khai áp dụng
giải pháp trong thực tế ñối với việc phát triển 02 làng nghề cụ thể. ðề tài này
cho thấy ñược triển làng nghề nhằm thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
thôn theo hướng CNH-HðH, tăng tỉ trọng làng nghề tiểu thủ công nghiệp
trong cơ cấu kinh tế nông thôn, tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện cuộc
sống của người dân nông thôn.[8,4]
* Trần Thị Anh Trúc (2009), Luận văn thạc sĩ Lịch sử, ðảng bộ tỉnh
Hà Tĩnh lãnh ñạo phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (1996 - 2006).
Dựa vào các văn kiện, nghị quyết trình bày một cách có hệ thống quá
trình ðảng bộ tỉnh Hà Tĩnh vận dụng ñường lối phát triển công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp của ðảng trong thời kỳ ñổi mới vào thực tiễn ñịa phương từ

năm 1996 ñến năm 2006.
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học lịch sử, khoa học lịch
sử ðảng ñể phân tích kết quả phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở
Hà Tĩnh từ năm 1996 ñến năm 2006, từ ñó khẳng ñịnh những thành tựu và
hạn chế của ðảng bộ và nhân dân tỉnh Hà Tĩnh trên con ñường công nghiệp
hóa, hiện ñại hóa.
Tổng kết quá trình 10 năm lãnh ñạo phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, chỉ ra những thành tựu cơ bản ñạt ñược, những hạn chế, yếu
kém, những vấn ñề nảy sinh trong quá trình lãnh ñạo, từ ñó phân tích kinh
nghiệm của ðảng bộ Hà Tĩnh trong việc lãnh ñạo thực hiện ñường lối, chính
sách phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của ðảng ở ñịa phương.
* Trần Minh Yến (2003), Luận án Tiến sỹ “Phát triển làng nghề
truyền thống ở nông thôn Việt Nam trong quá trình công nghiệp hóa, hiện
ñại hóa”; Tác giả Mai Thế Hởn và công sự (2003), cuốn sách “Phát triển
làng nghề truyền thống trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa”;


10

Bạch Thị Lan Anh (2010), Luận án Tiến sĩ “Phát triển bền vững làng nghề
truyền thống vùng kinh tế trọng ñiểm Bắc Bộ” ñã sử dụng nhiều phương
pháp nghiên cứu, ñã xây dựng ñược khái niệm làng nghề truyền thống.
Nghiên cứu ñã ñánh giá toàn diện sự phát triển làng nghề truyền thống về
kinh tế - xã hội - môi trường và trong quan hệ tổng thể với kinh tế nông thôn
và kinh tế vùng ñể tìm ra các nguyên nhân hạn chế trong tiến trình thực hiện
sự phát triển bền vững làng nghề truyền thống, ñặc biệt việc ô nhiễm môi
trường là một trong những trở ngại lớn cho sự phát triển làng nghề truyền
thống. Ưu ñiểm nổi bật nhất của các nghiên cứu là ñã làm rõ những luận cứ
khoa học trong nghiên cứu phát triển làng nghề theo hướng bền vững là một
xu huớng tất yếu hiện nay.

* Uỷ ban nhân dân huyện Phong ðiền, tỉnh Thừa Thiên huế ðề án
phát triển ngành nghề TTCN và các làng nghề Phong ðiền giai ñoạn 2013 2015 và ñịnh hướng ñến năm 2020, (tháng 12 năm 2013). Nội dung của ðề
án nhằm phát triển ngành nghề TTCN và các làng nghề huyện Phong ðiền
giai ñoạn 2013 - 2015 và ñịnh hướng ñến năm 2020, tạo cơ sở pháp lý và
nguồn lực ñể các ngành, ñịa phương căn cứ tổ chức thực hiện một cách có
hiệu quả, góp phần bảo tồn, giữ gìn và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
ðề án ñánh giá thực trạng hoạt ñộng các ngành nghề TTCN và ngành
nghề trên ñịa bàn huyện Phong ðiền; dự báo xu hướng phát triển, khả năng
mở rộng quy mô sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm; hoạch ñịnh chính
sách ñầu tư, hỗ trợ và ñề ra các giải pháp cụ thể nhằm khôi phục, phát triển
các ngành nghề TTCN một cách có hiệu quả, bền vững; giải quyết việc làm,
tạo thu nhập ổn ñịnh cho người lao ñộng, góp phần thúc ñẩy phát triển kinh
tế - xã hội của huyện Phong ðiền.
* Nguyễn Văn Khỏe (2010), Giải pháp phát triển sản xuất tiểu thủ công


11

nghiệp huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Luận văn nghiên cứu thực trạng và các
yêu tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất TTCN tại huyện Kim Bảng, ñề xuất
phương hướng, các giải pháp thúc ñẩy sự phát triển sản xuất TTCN nhằm giải
quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân và góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông thôn huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.
* Nguyễn Xuân Hoản, Công nghiệp hóa nông thôn qua phát triển các
cụm công nghiệp làng nghề: nghiên cứu trường hợp tại các cụm công nghiệp
làng nghề ở Bắc Ninh và Hà Tây.
Nghiên cứu ñã ñánh giá kết quả công nghiệp hóa nông thôn ở Việt
Nam, thông qua hai hình thức cơ bản, ñó là: Thứ nhất là loại hình CNH nông

thôn dựa vào việc phát triển các khu công nghiệp ña ngành ở các vùng nông
thôn ven ñô và dọc các trục ñường quốc lộ chính ñể thu hút các doanh nghiệp
từ thành phố và các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài nhằm phát triển
sản xuất công nghiệp, dịch vụ và giải quyết việc làm cho lao ñộng ở nông
thôn. Loại hình công nghiệp này bắt ñầu phát triển từ ñầu những năm 1990,
ñến nay nó vẫn tiếp tục phát triển mạnh và ñã hình thành hệ thống sản xuất
có công nghệ và trang thiết bị hiện ñại, chuyên làm gia công cho các
doanh nghiệp của ñô thị và nước ngoài; Thứ hai là loại hình CNH nông thôn
thông qua phát triển các làng nghề ở nông thôn dựa trên sự năng ñộng của
nhân dân và chính quyền ñịa phương. Các làng nghề thường sản xuất hàng tiêu
dùng, thủ công mỹ nghệ, các sản phẩm nghệ thuật phục vụ cho thị trường nội
ñịa và xuất khẩu hoặc là các làng nghề chuyên chế biến lương thực, thực
phẩm và nguyên vật liệu phục vụ cho tiêu dùng và công nghiệp chế biến
khác. Trong các làng nghề năng ñộng cũng ñã và ñang có nhiều hộ gia ñình
chuyển thành các doanh nghiệp nhỏ và vừa ñể phát triển sản xuất kinh doanh
ở quy mô lớn hơn và tham gia vào thị trường trong nước và quốc tế. ðồng thời


12

hệ thống hóa các khái niệm về cụm công nghiệp và cụm công nghiệp làng
nghề. Nghiên cứu cũng ñã ñánh giá thực trạng phát triển của một số cụm công
nghiệp làng nghề tiêu biểu như: cụm công nghiệp làng nghề giấy ở Phong
Khê; cụm công nghiệp làng nghề ñồ gỗ mỹ nghệ ðồng Quang; cụm công
nghiệp làng nghề dệt may La Phù; cụm công nghiệp làng nghề mây tre ñan
Phú Nghĩa. Bên cạnh ñó, nghiên cứu ñã chỉ ra các chính sách quyết ñịnh ñến
sự thành công của cụm công nghiệp làng nghề như: Thị trường cung ứng
nguyên vật liệu; Thị trường tiêu thụ sản phẩm; Yếu tố vốn xã hội và vốn con
người; Khai thác tốt sự gần kề về ñịa lý và tổ chức; Các yếu tố cơ sở hạ tầng
và nguồn lực chung; các thể chế ñiều tiết và các chính sách khuyến khích phát

triển sản xuất.
* Nguyễn Lang - “Thủ công nghiệp, công nghiệp từ Thăng Long ñến
Hà Nội”. ðề tài giới thiệu một khía cạnh cụ thể của quá trình phát triển kinh
tế của Thủ ñô từ Thăng Long ñến Hà Nội nhằm góp phần vào công tác tổ
chức kỷ niệm 1000 năm Thủ ñô ñã phát triển từ 1010 ñến 2010. Công trình có
ý nghĩa phục vụ ñông ñảo bạn ñọc quan tâm và các nhà nghiên cứu.
- Cuốn sách tập trung vào giới thiệu quá trình phát triển sản xuất công
nghiệp trên ñịa bàn Thăng long – Hà Nội, ñi từ trình ñộ thủ công nghiệp lên
trình ñộ ñại công nghiệp XHCN. Quá trình này là một bộ phận hữu cơ của
quá trình phát triển nền kinh tế xã hội nước ta, qua các giai ñoạn lịch sử kế
tiếp nhau. Do chủ ñề của cuốn sách nên nội dung tập trung vào giới thiệu quá
trình phát triển thủ công nghiệp và công nghiệp Hà Nội từ sau cách mạng
tháng 8-1945 và tập trung chủ yếu vào giai ñoạn từ sau khi giải phóng Thủ ñô
năm 1954 ñến nay. Nội dung sách tập trung làm rõ mấy ñặc ñiểm chủ yếu :
- Quá trình phát triển từ thủ công nghiệp của Việt Nam nói chung, của
Thủ ñô Hà Nội nói riêng, ñược thể hiện chủ yếu trong quá trình phát triển của
làng nghề thủ công, nhất là từ khi bắt ñầu thực hiện ñường lối ñổi mới. Tới


13

nay, trong chừng mực nhất ñịnh, có thể hình dung các làng nghề hiện nay như
là một công xưởng, với trình ñộ cơ khí hóa ở những mức ñộ khác nhau, gồm
nhiều dây chuyền sản xuất ñược bố trí song song của các hộ gia ñình, hoạt
ñộng kinh doanh chủ yếu theo phương thức tự sản tự tiêu. Do ñó, trong quá
trình thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế, sự phát triển của làng nghề
còn những nhược ñiểm nhất ñịnh như sức cạnh tranh còn yếu, không có
thương hiệu của ngành hàng, môi trường bị ô nhiễm.
- Công nghiệp cơ khí hóa ñược ñầu tư phát triển trên hai bình diện. Một
là trên bình diện phát triển song song với sự phát triển của 11 ngành nghề thủ

công truyền thống. Hai là trên bình diện phát triển ñi thẳng ngay lên trình ñộ
công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ở hai ngành nghề chủ yếu là ngành công nghiệp
ñiện lực (công nghiệp năng lượng) và ngành công nghiệp ñiện tử - công nghệ
thông tin.
* ðề án nghiên cứu khoa học cấp quận của thành phố Cần Thơ ñược
nghiệm thu vào ngày 27/9/2012:“ ðánh giá thực trạng và ñịnh hướng phát
triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp và làng nghề quận Bình
Thủy giai ñoạn 2011-2015, tầm nhìn ñến năm 2020” nhằm khái quát thực
trạng phát triển của CN-TTCN trên ñịa bàn Quận Bình Thủy xác ñịnh những
nghề chủ lực và ñề xuất các giải pháp phát triển lĩnh vực này giai ñoạn 20112015 và tầm nhìn 2020.
* Trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa và sự nghiệp ñổi mới,
chủ trương phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp luôn chiếm vị trí
quan trọng trong ñường lối, chính sách của ðảng và Nhà nước. ðó là những
quan ñiểm, chủ trương, chính sách cùng những tổng kết, ñánh giá rút ra
những kinh nghiệm về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở nước ta
của ðảng Cộng sản Việt Nam. Sự tổng kết, ñánh giá ñó ñược phản ánh trong
các văn kiện ðại hội ðảng Cộng sản Việt Nam - từ ðại hội VI ñến ðại hội


14

XII và các nghị quyết chuyên ñề của Ban Chấp hành Trung ương, hội nghị Bộ
Chính trị … Những ñánh giá chính thức và quan trọng của ðảng ta phản ánh
nhận thức lý luận và thực tiễn của ðảng về lãnh ñạo công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp trong quá trình ñổi mới. ðã có những công trình của các nhà
khoa học ñề cập ñến vấn ñề này: Một số luận văn Tiến sĩ, Thạc sĩ chuyên
ngành Lịch sử ðảng Cộng sản Việt Nam ñã bảo vệ, nghiên cứu về quá trình
thực hiện ñường lối phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của ðảng.
Ngoài ra còn có nhiều bài ñăng trên các tạp chí chuyên ngành: Tạp chí Lịch
sử ðảng, Tạp chí Nghiên cứu lịch sử ñã ñề cập ñến vấn ñề ñường lối xây

dựng và phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp của nước ta trước ñây
và hiện nay.
Các công trình nghiên cứu trên ñã nêu lên những thành công và hạn chế
của công cuộc công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nước ta từ trước và sau khi có
ñường lối ñổi mới, ñề cập ñến vai trò của công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
và làng nghề trong nền kinh tế, ñưa ra những bài học ban ñầu trong việc quản
lý, một số ñịnh hướng phát triển các ngành nghề công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, làng nghề hiện nay.
ðồng thời, các tác giả ñã ñề ra những kiến nghị, giải pháp ñể tiếp tục
phát triển, ñổi mới nền công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề nước ta.
Tuy nhiên, có thể thấy còn thiếu vắng các công trình nghiên cứu vấn ñề riêng
về tiểu thủ công nghiệp một cách cụ thể và có hệ thống, về những ñịa phương
có truyền thống sản xuất nông nghiệp lâu ñời, chủ trương ñẩy mạnh phát triển
tiểu thủ công nghiệp trong những năm gần ñây ñể nhằm góp phần nâng cao
thu nhập cho người dân, phục vụ sự nghiệp CNH-HðH ñất nước. Với ñề tài
này tác giả ñi sâu nghiên cứu, giải quyết một số vấn ñề thực tiễn còn tồn tại ñể
nhằm góp phần phát triển tiểu thủ công nghiệp nói chung và phát triển nền
tiểu thủ công nghiệp của ñịa phương nói riêng một cách bền vững.


15

9. Kết cấu của luận văn
Nội dung nghiên cứu của Luận văn ngoài phần mở ñầu, kết luận và
danh mục các tài liệu tham khảo, Luận văn ñược kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tiểu thủ công nghiệp.
Chương 2: Tình hình phát triển tiểu thủ công nghiệp quận Ngũ Hành
Sơn.
Chương 3: Giải pháp phát triển tiểu thủ công nghiệp quận Ngũ Hành
Sơn.



16

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm về tiểu thủ công nghiệp
Trong lịch sử phát triển các ngành kinh tế trên thế giới, có nhiều quan
ñiểm về tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp hay còn gọi chung là tiểu thủ công
nghiệp (Tiếng Anh: micro and small - scale enterprise). Tùy theo ñiều kiện,
bối cảnh lịch sử và ñặc ñiểm của mỗi vùng lãnh thổ nhất ñịnh, các nhà kinh
tế học ñã có nhiều cách tiếp cận khác nhau, từ ñó mỗi nước ñã có những ñịnh
hướng và cách nhìn nhận về phát triển tiểu, thủ công nghiệp phù hợp với ñiều
kiện của mỗi quốc gia.
Ở Việt Nam trong chính cương của ðảng lao ñộng Việt Nam (1951)
lần ñầu tiên nói ñến thuật ngữ công nghiệp, thủ công nghiệp, ban ñầu thuật
ngữ này là công dụng, mặc dù các văn bản chính thức của Nhà nước chỉ
dùng chung một thuật ngữ “thủ công nghiệp” nhưng ñều hiểu rằng nó bao
hàm cả công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, nhiều ngành nghề trước ñây
chủ yếu làm bằng tay, sử dụng các công cụ thô sơ. Ngày nay với sự phát
triển của khoa học kỹ thuật con người ñã biết sử dụng máy móc thiết bị vào
nhiều khâu, công ñoạn trong sản xuất thủ công nghiệp, chính vì vậy mà các
nhà nghiên cứu ñề xuất ý kiến nên bỏ thuật ngữ “thủ công nghiệp” mà dùng
thuật ngữ “tiểu công nghiệp”.
Có quan niệm cho rằng; ngành nghề TTCN là ngành sản xuất chủ yếu
phụ thuộc vào ñôi bàn tay khéo léo của con người, các sản phẩm thủ công
ñược sản xuất theo tính chất phường hội, mang bản sắc truyền thống và có
những bí quyết công nghệ riêng của từng nghề, từng vùng. Quan niệm này

mang tính cổ ñiển. Trong ñiều kiện hiện nay, do trình ñộ khoa học kỹ thuật


17

phát triển nhanh chóng, trên thế giới ñã trải qua nhiều cuộc cách mạng khoa
học kỹ thuật; cơ khí hóa, ñiện khí hóa, quá trình công ghiệp hóa, hiện ñại hóa.
Việc ñưa máy móc thiết bị vào trong sản xuất TTCN là tất yếu, một số công
ñoạn sản xuất ñược ñưa máy móc thiết bị vào thay cho lao ñộng thủ công ñể
nâng cao năng suất lao ñộng, vì vậy những ngành sản xuất có tính chất như
trên ñược gọi là sản xuất TTCN.
Thuật ngữ tiểu thủ công nghiệp hay tiểu thủ công nghiệp và thủ công
nghiệp xuất hiện vào cuối thế kỷ XIX. Thuật ngữ trên ra ñời ñể chỉ một nền
sản xuất công nghiệp có quy mô nhỏ, không dùng máy móc hoặc dùng máy
móc có công suất thấp ở một số công ñoạn sản xuất ñã có từ trước và cũng ñể
phân biệt với nền sản xuất công nghiệp cơ khí hiện ñại tư bản chủ nghĩa ñang
trên ñà phát triển.
Tổ chức phát triển công nghiệp Liên Hiệp Quốc (UNIDO) cũng ñã ñề
nghị thay thế khái niệm nghề thủ công (handicraft) bằng khái niệm công
nghiệp truyền thống (traditional industry). Như vậy ñã chứng tỏ rằng ngành
nghề TTCN cũng là mối quan tâm của nhiều tổ chức. Phát triển ngành nghề
TTCN là một hướng ñi cơ bản, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Thêm
nữa, nghề thủ công là nơi gặp gỡ của nghệ thuật và kỹ thuật. Từ ñiển bách
khoa của nhà xuất bản Mac Milan Conpany ñã viết: “TCN vừa là một cách
thức sản xuất có tính chất công nghiệp, vừa là một dạng hoạt ñộng có tính
chất mỹ thuật”. Như vậy ngành nghề TTCN còn là một trong những nơi lưu
giữ và thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc một cách ñầy ñủ và tinh tế nhất.
Theo các nhà khoa học và các chuyên gia của Bộ NN & PTNT trong
quá trình nghiên cứu, khảo sát ngành nghề nông thôn theo quy mô toàn quốc
năm 1997 ñã ñưa ra một khái niệm khá ñầy ñủ về ngành nghề nông thôn như

sau: “NNTT là những hoạt ñộng kinh tế phi nông nghiệp bao gồm TTCN, các
hoạt ñộng dịch vụ sản xuất và ñời sống, có quy mô vừa và nhỏ với các thành


×