Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Huy Hùng Hiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.65 KB, 25 trang )

LỜI CẢM ƠN
Cùng với những kiến thức được nhà trường trang bị trong suốt quá trình đào tạo
thì kiến thức thực tế tại doanh nghiệp cũng là một kiến thức quan trọng không thể thiếu
để sinh viên có thể hiểu sâu,hiểu thực tế hơn về những kiến thức chuyên môn chuyên
ngành của mình. Bên cạnh những giờ thảo luận tìm hiểu thực tế, những buổi hướng dẫn
để sinh viên đi thực tập ở học kì cuối đã góp phần rất lớn để sinh viên chúng em hiểu rõ
hơn thực tế hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Được sự giới thiệu, hướng dẫn của nhà trường trong thời gian tập huấn chuẩn bị
thực tập, được sự đồng thuận của Ban lãnh đạo Công ty TNHH Huy Hùng Hiệp, Mục
đích thực tập tổng hợp tại doanh nghiệp của em là mong muốn tìm hiểu thực tế hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp để phát hiện, lựa chọn một số vấn đề thời sự cấp bách của
doanh nghiệp. Qua đó, có thể áp dụng những kiến thức chuyên ngành đã học vào vấn đề
thực tế của doanh nghiệp và mong muốn có thể đề xuất một số giải pháp hữu ích cho
doanh nghiệp trên nền tảng kiến thức đã học.
Sau thời gian thực tập tổng hợp, em đã tìm hiểu được thực tế hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, qua đó đã phát hiện một số vấn đề cấp bách của doanh nghiệp. Kết quả
thực tập tổng hợp của em được trình bày thông qua: Báo cáo tổng hợp tại công ty.
Do thời gian và năng lực của bản thân có hạn vì vậy bài viết không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô để bài viết của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh Viên


Mục lục

LỜI CẢM ƠN................................................................................................................... 1
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH Huy Hùng Hiệp....................................................................................................1
1. Tổng quan về Công ty TNHH Huy Hùng Hiệp....................................................1
1.1.



Qúa trình hình thành và phát triển.......................................................................1

1.2.

Chức năng, nhiêm vụ............................................................................................2

1.2.1.

Chức năng......................................................................................................2

1.2.2.

Nhiệm vụ........................................................................................................2

1.3.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức.............................................................................................3

1.4.

Ngành nghề kinh doanh........................................................................................3

2. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp....................................................3
2.1.

Số lượng lao động của doanh nghiệp....................................................................3

2.2.


Cơ cấu, chất lượng lao động của doanh nghiệp....................................................4

3. Quy mô vốn kinh doanh của Công ty TNHH Huy Hùng Hiệp...........................5
3.1.

Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty.................................................5

3.2.

Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty.......................................6

4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Huy Hùng Hiệp từ năm
2015 – 2017.................................................................................................................... 7
II. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI CẦN GIẢI QUYẾT
TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY TNHH Huy
Hùng Hiệp......................................................................................................................... 8
1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung của
công ty TNHH Huy Hùng Hiệp...................................................................................8
1.1.

Chức năng hoạch định..........................................................................................9

1.2.

Chức năng tổ chức................................................................................................9

1.3.

Chức năng lãnh đạo............................................................................................10


1.4.

Chức năng kiểm soát...........................................................................................10

1.5.

Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị...........................................10

2. Công tác quản trị chiến lược của doanh nghiệp.................................................11
2.1.

Tình thế môi trường chiến lược...........................................................................11


2.2. Hoạch định, triển khai chiến lược cạnh tranh và chiến lược phát triển thị trường
của công ty TNHH Huy Hùng Hiệp..............................................................................11
2.2.1.

Hoạch định chiến lược.................................................................................11

2.2.2.

Triển khai chiến lược....................................................................................12

2.3.

Lợi thế và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp..............................................13

3. Công tác quản trị tác nghiệp của doanh nghiệp................................................13
3.1.


Hoạt động quản trị mua......................................................................................14

3.2.

Hoạt động quản trị bán.......................................................................................14

3.3.

Hoạt động quản trị dự trữ...................................................................................15

3.4.

Hoạt động quản trị cung ứng dịch vụ.................................................................15

4. Công tác quản trị nhân lực của doanh nghiệp...................................................15
4.1.

Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực.................................................16

4.2.

Tuyển dụng nhân lực...........................................................................................16

4.3.

Đào tạo và phát triển nhân lực...........................................................................17

4.4.


Đánh giá và đãi ngộ nhân lực.............................................................................17

5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro của doanh nghiệp..............................18
5.1.

Quản trị dự án....................................................................................................18

5.2.

Quản trị rủi ro....................................................................................................18

III. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN.........................................................19
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................20


DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG BIỂU
 Danh mục các hình:
Hình 1.1: Sơ đồ mô hình tổ chức của công ty2
Hình 2.1: Biểu đồ đánh giá tình hình thực hiện các chức năng quản trị chung của Công ty
TNHH Huy Hùng Hiệp....................................................................................................8
Hình 2.2: Quy trình lập kế hoạch mua hàng của công ty.................................................9
Hình 2.3: Biểu đồ đánh giá công tác quản trị tác nghiệp của công ty...............................14
Hình 2.4: Biểu đồ đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty......................16
 Danh mục bảng biểu:
Bảng 1.1: Số lượng lao động của doanh nghiệp năm 2015 – 2017..................................3
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo giới tính.........................................................................4
Bảng 1.3: Chất lượng lao động theo trình độ văn hóa......................................................4
Bảng 1.4: Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty năm 2015 – 2017...............5
Bảng 1.5: Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2015 – 2017......................6
Bảng 1.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Huy Hùng Hiệp năm 20152017................................................................................................................................. 6



1

I.

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH Huy Hùng Hiệp

1. Tổng quan về Công ty TNHH Huy Hùng Hiệp
1.1.

Qúa trình hình thành và phát triển

Tên công ty: Công ty TNHH Huy Hùng Hiệp
Địa chỉ: 159 Lê Duẩn, Hải Châu, Đà Nẵng
Số điện thoại: 0913494500/0918356541
Số fax: 0236.3625.172
Website: www.huyhunghiep.com
Công ty TNHH Huy Hùng Hiệp được thành lập năm 1995, lúc sơ khai là một đại
lý chuyên phân phối sản phẩm nhựa dùng trong gia đình, nhận thấy tiềm năng phát
triển của thị trường nội thất văn phòng ngày càng phát triển theo sự phát triển của kinh
tế Miền Trung nói riêng và Việt Nam nói chung. Với năng lực và kinh nghiệm và
mạng lưới phân phối rộng khắp Miền Trung, vào năm 2004 thành lập Doanh Nghiệp
tư nhân Hùng Hiệp, đến tháng 07 năm 2007 công ty quyết định thành lập công ty
TNHH Huy Hùng Hiệp và mở thêm cơ sở 15 Điện Biên Phủ Đà Nẵng.
Công ty TNHH Huy Hùng Hiệp là đại lý chính thức cấp 1 của nội thất Hoà Phát
thuộc tập đoàn Hoà Phát tại Miền Trung, là đaị lý trong những năm gần đây năm
2011, 2012, 2013, 2014, 2015,2016, 2017 dẫn đầu trong việc tiêu thụ và phân phối các
sản phẩm nội thất Hoà Phát tại Miền Trung.

Công ty TNHH Huy Hùng Hiệp hoạt động chuyên nghiệp với đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp được đào tạo bài bản từ khâu tư vấn thiết kế, bán hàng,lắp đặt, đặc biệt
đội ngũ thiết kế miễn phí theo yêu cầu của khách hàng.
Hệ thống kênh phân phối rộng khắp, mẫu mã đa dạng phong phú luôn được cải
tiến, công ty đủ khả năng, năng lực tài chính kinh nghiệm để đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng.


2

1.2. Chức năng, nhiêm vụ
1.2.1. Chức năng
Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng ra thị trường các sản phẩm
như bàn, ghế, két sắt….; quản lý sản lượng, doanh thu, công nợ, chất lượng dịch vụ.
Tham mưu cho Ban Tổng giám đốc công ty các mặt sản xuất kinh doanh.
1.2.2. Nhiệm vụ
-

Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với chức năng.

-

Tổ chức thực hiện tốt việc mua bán, dự trữ hàng hóa đáp ứng kịp thời nhu cầu
của người tiêu dùng.

-

Quản lý và sử dụng vốn phù hợp với nhiệm vụ, quy định hiện hành của công ty,
mang lại lợi nhuận cao nhất.


-

Nắm bắt nhu cầu thị trường, thiết lập mối quan hệ vững chắc, cải tiến các
phương thức, khai thác hết các tiềm năng sẵn có của công ty.

-

Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và các quy định của nhà nước, không ngừng phát
triển công ty ngày càng lớn mạnh.


3

1.3.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Hình 1.1: Sơ đồ mô hình tổ chức của công ty
Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng kinh
doanh

Phòng kế toán

Phòng hành
chính nhân sự


Phòng kĩ thuật

(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Quan hệ trực tiếp
Quan hệ cùng cấp
1.4.

Ngành nghề kinh doanh

Công ty TNHH Huy Hùng Hiệp là một trong công ty tư nhân chuyên kinh
doanh các loại mặt hàng nội thất trong gia đình, doanh nghiệp, trường học như:
-

Bàn ghế, đồ gia dụng, bàn học học sinh, sinh viên;

-

Tủ tài liệu sắt, bàn sắt, giá sắt, bàn vi tính;

-

Két bạc chống cháy các loại;

-

Ghế xoay nâng hạ, ghế hội trường, phòng học...;

-

Bán buôn đồ dùng khác trong gia đình;


-

Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và
đèn điện, đồ dùng gia đình;

-

Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình;

-

Sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia đình.


4

2. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp
2.1. Số lượng lao động của doanh nghiệp
Bảng 1.1: Số lượng lao động của doanh nghiệp năm 2015 – 2017
STT

ĐƠN VỊ

SỐ LAO ĐỘNG
Năm Năm Năm
2015 2016 2017
3
3
3


1

Ban giám đốc

2
3
4
5

Phòng Kế toán
4
4
4
Phòng kinh doanh
10
12
14
Phòng Hành chính nhân sự 3
3
3
Phòng Kĩ Thuật
14
14
13
Tổng
34
36
37
(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự)


Tỷ lệ (%)
Năm
Năm
2016/2015 2017/2016
100
100
100
120
100
100
105,88

100
116,67
100
92,86
102,78

 Nhận xét:
Qua bảng thống kê về biến động số lượng nhân sự của Công ty TNHH Huy
Hùng Hiệp qua 3 năm từ 2015 – 2017 cho thấy, quy mô lao động của công ty nhìn
chung ít có sự biến động, cụ thể, tổng số lượng lao động năm 2016 so với năm 2015
tăng 5,88%, năm 2017 so với năm 2016 là 2,78%. Trong đó, số lượng nhân sự ở
phòng kinh doanh và kĩ thuật chiếm số lượng cao nhất và sự biến động nhân sự chỉ ở
2 bộ phận này, các bộ phận còn lại không có sự biến động nào qua 3 năm. Nguyên
nhân là vì 2 bộ phận kinh doanh và kĩ thuật thường xuyên tiếp xúc khách hàng để tư
vấn, lắp ráp sản phẩm, giải đáp các thắc mắt của khách hàng, do vậy để mở rộng thị
trường thì đòi hỏi quy mô phòng kinh doanh cũng như phòng kĩ thuật tăng lên thì mới
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

2.2.

Cơ cấu, chất lượng lao động của doanh nghiệp

Tình hình phân bố và cơ cấu lao động tại công ty TNHH TM&DV Huy Hùng
Hiệp qua 3 năm 2015 -2017 như sau:
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo giới tính
Danh Mục
Nữ
Nam
Tổng

Năm 2015
Năm 2016
Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷlệ (%)
11
23
34

32,35
14
38,9
67,65
22
61,1
100
36
100
(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự)


Năm 2017
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
13
35,14
24
64,86
37
100


5

 Nhận xét:
Tỷ lệ lao động nam qua các năm chiếm tỷ lệ cao trong tổng số lao động qua các
năm. Cụ thể năm 2015 là 67,65%, năm 2016 chiếm 61,1% và năm 2017 là 64,68%.
Do đặc thù tính chất công việc chủ yếu là làm việc ngoài thị trường, tiếp xúc với hàng
hóa có khối lượng lớn, nặng nhọc, lao động nam sẽ thích hợp hơn, số lượng lao động
nữ chủ yếu ở các bộ phận kế toán và hành chính nhân sự.
Bảng 1.3: Chất lượng lao động theo trình độ văn hóa
Danh Mục
Đại Học
Cao đẳng
Trung cấp
Lao động phổ thông
Tổng

Năm 2015
Năm 2016

Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị
Tỷ lệ (%)
11
32,35
11
30,56
9
26,47
10
27,78
6
17,65
7
19,44
8
23,53
8
22,22
34
100
36
100
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)

Năm 2017
Giá trị Tỷ lệ (%)
12
32,43
10
27,03

6
16,22
9
24,32
37
100

Số lượng lao động có trình độ Đại học và cao đẳng qua các năm luôn chiếm tỉ
lệ cao. Cụ thể năm 2015 là 58,52%, năm 2016 là 58,34% và năm 2017 chiếm nhiều
nhất là 59,06% trong tổng số chất lượng lao động tại công ty.
Yếu tố con người được công ty lấy làm yếu tố quyết định đến chất lượng dịch
vụ của công ty, vì vậy, qua bảng thống kê này cho thấy, chất lượng lao động của công
ty Nguyên Hoàng Hưng có trình độ chuyên môn cao, linh động, sáng tạo và đây là
một trong những nhân tố góp phần giúp cho công ty có thể mở rộng mạng lưới kinh
doanh của mình.
3. Quy mô vốn kinh doanh của Công ty TNHH Huy Hùng Hiệp
3.1.

Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty

Bảng 1.4: Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty năm 2015 - 2017
ĐVT: 1000đ
Năm 2015
Chỉ tiêu

Giá trị

Tỷ
%


Năm 2016
lệ

Giá trị

Năm 2017

Tỷ lệ
Giá trị
%

Tỷ lệ
%


6

Tài sản
dài hạn
Tài sản
ngắn hạn
Tổng

1.476.05
1
3.784.04
9
5.260.10
1


28,07

1.379.566

19,34

1.211.035

14,3

71,93

5.752.079

80,66

7.257.584

85,70

100

7.131.645

100

8.468.620

100


(Nguồn: Phòng Kế toán)
Từ bảng số liệu trên cho thấy, Công ty TNHH Huy Hùng Hiệp có tỷ lệ đầu tư
tài sải ngắn hạn nhiều hơn đầu tư tài sản dài hạn, qua đó công ty có thể quay vòng
nguồn vốn đầu tư tài sản nhanh và mang lại hiệu quả kinh doanh cao hơn. Cụ thể tỷ lệ
đầu tư tài sản ngắn hạn qua 3 năm từ 2015 đến 2017 đều tăng dẫn đến tốc độ tăng
trưởng của nguồn vốn kinh doanh của công ty qua 3 năm, từ 5 tỷ đồng năm 2015 tăng
lên 7 tỷ đồng năm 2016 và hơn 8 tỷ đồng năm 2017. Như vậy, công ty đang kinh
doanh có hiệu quả và từng bước phát triển hơn.
3.2.

Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty

Bảng 1.5: Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2015 - 2017
ĐVT: 1000 đ
Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Vốn chủ sở hữu

3.291.899

3.686.992

6.552.301


Nợ phải trả

1.968.201

3.444.653

1.916.318

Tổng nguồn vốn

5.260.101

7.131.645

8.468.620

Tỷ lệ VCSH/ Nguồn vốn (%) 62.58
51,70
(Nguồn: Phòng Kế toán)

77,37

Qua bảng số liệu về tình hình huy động nguồn vốn của công ty qua các năm ta
thấy, quy mô vốn của côgn ty phần lớn dựa vào nguồn vốn chủ sở hữu và được tăng
lên do bù đắp từ lợi nhuận mà công ty có được. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên nguồn vốn
chính vì vậy cũng có sự biến động, năm 2015 tỷ lệ VCSH/Nguồn vốn là 62,58%, năm
2016, do nợ phải trả cho người bán cao nên làm tỷ lệ VCSH/Nguồn vốn chỉ còn
51,7%, đến năm 2017, tỷ lệ này đã tăng lên 77,37%.



7

4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Huy Hùng Hiệp từ năm
2015 – 2017
Bảng 1.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Huy Hùng Hiệp
năm 2015-2017
ĐVT: 1000đ
Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

1, Doanh thu
thuần bán hàng và 28.472.163 30.475.803 26.665.636
CCDV
2, Giá vốn hàng
26.247.032 28.108.695 24.098.265
bán
3, Lợi nhuận gộp
2.225.131
2.367.108
2.567.371
4, Chi phí bán
hàng và quản lý 1.870.610
1.949.112
2.053.387
DN

5, Lợi nhuận từ
hoạt động kinh
354.520
417.995
513.983
doanh
6, Chi phí lãi vay
28.421
50.068
32.148
7, Tổng lợi nhuận
326.098
367.926
481.834
kế toán trước thuế
8, Thuế TNDN
81.524
91.981
120.458
9, Lợi nhuận sau
244.573
275.944
361.376
thuế
(Nguồn: Phòng kế toán)

TH 2016/TH TH 2017/TH
2015 (%)
2016 (%)
107,04


87,50

107,09

85,73

106,38

108,46

104,20

105,35

117,90

122,96

176,17

64,21

112,83

130,96

112,83

130,96


112,83

130,96

Như vậy, kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm đều tăng vượt mức so với
năm trước, tỷ lệ lợi nhuận sau thế năm 2016 so với năm 2015 tăng 12,83%, thực hiện
năm 2017 so với năm 2016 tăng 30,96%%. Tuy nhiên, doanh thu năm 2017 giảm hơn
so với 2016 với tốc độ giảm 12.5%, giá vốn hàng bán giảm 14,27% điều này thể hiện
một hiệu quả quản lý tốt trong nổ lực giảm chi phí của công ty nên lợi nhuận gộp của
năm 2017 so với 2016 tăng hơn 200 triệu đồng, tốc độ tăng 8.46%. Việc tăng chi phí
bán hàng và quản lý nhưng lãi trước thuế năm 2017/2016 vẫn tăng hơn 95 triệu đồng,
tương ứng với tốc độ 22,96%, sau khi trừ thuế thì lãi ròng của năm 2017/2015 tăng
hơn 85 triệu đồng tương ứng với 30,96%. Nhìn chung, hoạt động kinh doanh của công
ty đang phát triển theo xu hướng tích cực, công ty đang giảm bớt các khoản chi phí
vay ngoài, chi phí giá vốn hàng bán, tập trung vào các khoản chi phí cho hoạt động
bán hàng và quản lý doanh nghiệp, cố gắng hoàn thiện hiệu quả của các hoạt động bán


8

hàng.Và công ty cần kiểm soát chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trong những
năm đến.
II.

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI CẦN GIẢI
QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU CỦA
CÔNG TY TNHH Huy Hùng Hiệp
Để phân tích và đánh giá những vấn đề tồn tại chính cần giải quyết trong công


ty TNHH Huy Hùng Hiệp, tôi đã tiến hành một cuộc điều tra, khảo sát ngay tại công
ty. Cuộc điều tra được tiến hành với số lượng nhân sự trong công ty, và bảng điều tra
gồm 4 câu hỏi chính liên quan đến các vấn đề quản trị trong công ty. Kết quả thu
được:
Tổng số phiếu phát ra: 35
Tổng số phiếu thu về: 30
Tổng số phiếu hợp lệ: 30
Tổng số phiếu không hợp lệ: 0
Vì vậy, tôi tiến hành đánh giá và phân tích số liệu dựa vào 30 phiếu điều tra thu về.
1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung
của công ty TNHH Huy Hùng Hiệp
Trong thời gian thực tập tại công ty nhờ có sự giúp đỡ của các thành viên
mà tôi đã hoàn thành bảng khảo sát về tình hình thực hiện các chức năng quản trị. Sau
khi thu thập, phân tích, xử lý được thể hiện ở biểu đồ dưới đây:
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0

85

80

70


80
60
35

20

10

15

5

10 5

5

Tốt
10 10bình
Trung
Kém

Hình 2.1: Biểu đồ đánh giá tình hình thực hiện các chức năng quản trị chung của Công
ty TNHH Huy Hùng Hiệp


9

1.1.


Chức năng hoạch định

Do đặc thù là công ty bên lĩnh vực thương mại dịch vụ nên công tác hoạch
định, lập kế hoạch mua hàng, dự trữ rất được công ty chú trọng đến. Công ty thường
lập kế hoạch mua hàng theo quý, do bộ phận kế toán kết hợp với ban giám đốc lên
phương án dự trù, mua nguyên vật liệu, hàng hóa để dự trữ trong quý.
Quy trình lập kế hoạch mua hàng của công ty như sau:

Xác định
nhu cầu

Tìm và lựa
chọn nhà
cung cấp

P. Kế toán

Giám đốc, kế
toán

Thương lượng
và đặt hàng

Giám đốc

Theo dõi và
kiểm tra giao
nhận hàng

Đánh giá sau

mua

P. giám đốc, kế
toán

P. giám đốc

Hình 2.2: Quy trình lập kế hoạch mua hàng của công ty (Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét:
Kết quả điều tra cho thấy, có 70% ý kiến nhân viên đánh giá tốt, 20% đánh giá
trung bình và 10% đánh giá kém trong chức năng hoạch định của công ty.
Việc hoạch định các kế hoạch đều được giám đốc công ty trực tiếp điều hành,
sau đó mới tiến hành phân bổ nhiệm vụ cụ thể đến từng phòng ban, bên cạnh đó, công
ty chủ yếu chú trọng đến công tác hoạch định trong ngắn hạn mà bỏ qua những kế
hoạch phát triển dài hạn, việc này khiến cho công ty có thể bỏ qua cơ hội phát triển
trong tương lai.
1.2.

Chức năng tổ chức

Công ty có cơ cấu bộ máy tổ chức theo chức năng, mô hình này khá đơn giản,
dễ quản lý nhân viên, ban lãnh đạo kiểm soát, theo dõi trực tiếp từng bộ phận giúp
công việc diễn ra ổn định, có hiệu quả cao, đồng thời, các bộ phận có thể hỗ trợ lẫn
nhau dễ dàng.


10

Kết quả điều tra cho thấy có tới 80% nhân viên đánh giá tốt, 15% nhân viên
đánh giá trung bình và còn lại 5% đánh giá là kém trong chức năng tổ chức.

1.3.

Chức năng lãnh đạo

Hiện tại, công ty có các cấp quản trị sau:
-

Quản trị cấp cao: giám đốc, phó giám đốc

-

Quản trị cấp giữa: Trưởng phòng kinh doanh, Kế toán trưởng, Trưởng phòng kĩ
thuật;

-

Quản trị cấp cơ sở: Trưởng nhóm kinh doanh
Chiếm tỷ lệ nhân viên đánh giá loại tốt cao nhất trong 4 chức năng, có tới 85%

đánh giá tốt, 10% đánh giá trung bình và 5% đánh giá kém. Với số liệu này cho thấy
Ban giám đốc đã thực hiện tốt chức năng lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các mục tiêu,
chính sách nhanh chóng, kịp thời và phân chia quyền lực quản lý rõ ràng đối với từng
bộ phận; các chính sách động viên, khen thưởng kịp thời đối với các cá nhân đạt kết
quả tốt đồng thời là phê bình, khiển trách các trường hợp nhân viên làm sai nghiệp vụ,
ảnh hưởng đến uy tín và hình ảnh của công ty là động lực lớn để các nhân viên phấn
đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ và mục tiêu được giao.
1.4.

Chức năng kiểm soát


Kết quả khảo sát cho thấy chỉ có khoảng 60% ý kiến đánh giá tốt, 35% đánh
giá trung bình và 5% đánh giá kém.
Công ty thực hiện khá tốt khâu kiểm soát, thường chủ yếu kiểm soát các nội
dung như: chất lượng công việc, công tác mua hàng, dự trữ, bảo quản hàng hóa, các
báo cáo tài chính, thuế, cách làm việc và hiệu quả làm việc của từng nhân viên. Công
ty thường tiến hành kiểm soát vào cuối mỗi quý để nắm bắt tình hình hiện tại của công
ty. Tuy nhiên, việc kiểm soát này vẫn còn mang tính chất tổng quát, chưa chuyên sâu,
vì vậy vẫn còn một số nhân viên chủ quan trong việc tiếp xúc khách hàng, giao hàng
nhầm…
1.5.

Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị

Qua kết quả thu thập thì có tới 80% ý kiến đánh giá tốt, 10% đánh giá trung
bình, 10% đánh giá kém trong công tác thu thập thông tin và ra quyết định của công
ty.


11

Việc thu thập thông tin qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hằng ngày
luôn được công ty cập nhật liên tục, truyền thông đến tất cả nhân viên để nắm được
kết quả thực hiện như thế nào. Giám đốc nắm bắt tình hình công ty và ra quyết định
thông qua trưởng các phòng ban. Do vậy, có thể dẫn đến tình trạng chậm trễ trong việc
nắm bắt thông tin của nhân viên về việc thay đổi kế hoạch, mục tiêu hay giá cả, nhân
viên phản ánh tình hình qua cấp trung gian gây ra những khó khăn nhất định. Thông
tin đến với giám đốc có thể bị thay đổi về nội dung hoặc chậm trễ dẫn đến không nắm
bắt được các cơ hội thị trường. Vì vậy, vấn đề thu thập thông tin chưa được hiệu quả .
2. Công tác quản trị chiến lược của doanh nghiệp
2.1.


Tình thế môi trường chiến lược

Ban lãnh đạo công ty đã phân tích môi trường bên ngoài và môi trường bên
trong của doanh nghiệp thông qua mô thức EFAS và IFAS. Từ đó, đưa ra những chiến
lược nhằm phát huy tối đa điểm mạnh của minh. Bên cạnh đó cũng có những phương
án khắc phục điểm yếu còn tồn tại tuy nhiên, để hạn chế được những điểm yêu này,
công ty cần phải có thời gian và kế hoạch cụ thể.
2.2.

Hoạch định, triển khai chiến lược cạnh tranh và chiến lược phát triển thị
trường của công ty TNHH Huy Hùng Hiệp

2.2.1. Hoạch định chiến lược
-

Tầm nhìn chiến lược: Trở thành nhà cung cấp độc quyền các sản phẩm nội thất
Hòa Phát tại Đà Nẵng và các tỉnh miền trung.

-

Sứ mệnh kinh doanh: “Chúng tôi cam kết cung cấp cho khách hàng sản phẩm
từ tập đoàn Hòa Phát đúng chất lượng với giá chuẩn dành cho đại lý cùng với
dịch vụ bảo hành tốt nhất”

-

Mục tiêu chiến lược: Công ty tập trung vào lĩnh vực tư vấn, thiết kế, thi công,
lắp đặt nội thất gia đình, trường học, văn phòng, bệnh viện,khách sạn. Thiết lập
những tiêu chuẩn cao nhất về dịch vụ và đạo đức kinh doanh nhưng đảm bảo

linh hoạt theo yêu cầu thực tế thị trường.

-

Môi trường bên ngoài:
+ Về kinh tế: năm 2012, nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng
bước dầu có xu hướng phục hồi trở lại, việc tham gia các tổ chức và hiệp định


12

như hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương TPP năm 2016, là động lực thúc
đẩy đầu tư trong nước phát triển;
+ Chính trị - pháp luật: tình hình chính trị xã hội trong nước ổn định, môi
trường kinh doanh được cải thiện, Nhà nước có các chính sách nhằm hỗ trợ các
doanh nghiệp vừa và nhỏ;
+ Văn hóa, xã hội: với dân số ngày một đông cùng với mức sống ngày càng cao
của người dân, nhu cầu mua sắm các vật dụng đồ dùng gia đình như tủ, bàn
ghế, trang trí nội thất ngày càng nhiều, đặt biệt ở thị trường thành phố Đà
Nẵng, trong những năm trở lại đây nhu cầu tiêu thụ các mặt hàng này rất cao,
đây là nguồn thị trường đầy tiềm năng.
-

Môi trường bên trong:
+ Khách hàng: Tập trung vào các doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước, khách sạn,
bệnh viện, hộ gia đình… có nhu cầu mua sắm vật tư nội thất.
+ Xu hướng giao dịch: phát triển theo hướng giữa các khách hàng với nhau,
giữa doanh nghiệp với khách hàng;
+ Thị trường: tập trung khai thác khu vực thành phố, trung tâm tỉnh nơi có
nhiều các cơ quan hành chính, khu công nghiệp, khu dân cư

+ Đối thủ cạnh tranh: công ty xác định một số đối thủ cạnh tranh lớn tranh
ngành như công ty Nhật Linh, công ty TNHH TMDV Việt May, công ty CP
thiết kế nội thất Phan Nguyễn…
Nhận xét: Ban lãnh đạo công ty đã thực hiện tốt việc hoạch định chiến lược khi

xác định rõ ràng mục tiêu, định hướng phát triển trong năm, việc tạo tạo bộ khung cho
một mục tiêu xuyên suốt giúp công ty dễ dàng xác định được những việc quan trọng
nào cần làm, có thời gian để đưa ra nhiều chiến lược phát triển trong tương lai.
2.2.2. Triển khai chiến lược
Mục tiêu ngắn hạn năm 2018
-

Doanh thu hợp nhất: Đạt 40 tỷ tăng khoảng 20% so với năm 2017, trong đó:
+ Lợi nhuận trước thuế/ doanh thu: tăng 5% - 7% so với năm 2017, tăng trưởng
trung bình 20%/ năm;


13

+ Lợi nhuận sau thế/Vốn chủ sở hữu: 30%
+ Năng suất lao động:
Theo doanh thu: tăng từ 20 – 25%/năm, tưởng ứng 450 – 500 triệu/người/năm,
gấp 2,5 lần so với năm 2017;
Theo doanh thu – chi phí không lương: 280 triệu/người/năm, tăng 1,9 lần so
với năm 2017.
 Chính sách nhân sự:
-

Tiền lương bình quân: tăng từ 15 – 20%/ năm, tường ứng 8 -12
triệu/người/tháng, gấp 1,2 lần so với năm 2017.


-

Lao động: từ 40 - 45 người.

 Chính sách marketing:
Công ty đẩy mạnh các chính sách marketing trong việc xây dựng và thực hiện
các chương trình, chính sách khuyến mãi để quảng bá dịch vụ đến khách hàng, xây
dựng được hệ thống nhận diện thương hiệu đồng nhất từ hình ảnh đồng phụ, logo…
Các hoạt động quảng cáo, khuyến mại và phát triển thương hiệu đã được triển
khai nhanh và mạnh hơn trước.
Nhận xét: Nhìn chung, công ty thực hiện tốt việc triển khai thực hiện chiến
lược kinh doanh của ban lãnh đạo đề ra, tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế nhất định ở
khâu marketing, đòi hỏi ban giám đốc cần có giải pháp để khắc phục.
2.3.

Lợi thế và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

Hơn 10 năm là đơn vị kinh doanh sản phẩm của tập đoàn Hòa Phát, công ty tạo
được uy tín cao với người tiêu dùng. Quy mô vốn lớn, hệ thống mạng lưới bán hàng
tại Đà Nẵng và khắp các tỉnh miền Trung, vị trí địa lý thuận lợi tại trung tâm của miền
Trung, dễ dàng cho việc giao hàng và bảo hành phục vụ tốt nhất đến người tiêu dùng.
Với những lợi thế trên, giúp cho công ty có năng lực cạnh tranh hoàn toàn áp đảo đối
với các đối thủ khác trên thị trường.
3. Công tác quản trị tác nghiệp của doanh nghiệp
Các hoạt động quản trị tác nghiệp bao gồm hoạt động bán hàng, mua hàng, dự
trữ và cung ứng dịch vụ.


14

80
70
60
50
40
30
20
10
0

66.67

70

68.82
50

23.33
10

42.25

23.24
7.94

9.75

20

10


Tốt
Trung bình
kém

Kết
quả điều tra khảo sát đánh giá của nhân viên công ty về công tác quản trị tác nghiệp
của công ty được thể hiện như sau:
Hình 2.3: Biểu đồ đánh giá công tác quản trị tác nghiệp của công ty
3.1.

Hoạt động quản trị mua

Kết quả điều tra cho thấy có 66,67% ý kiến đánh giá công tác mua hàng được
thực hiện tốt, 23,33% ý kiến đánh giá trung bình và còn lại 10% đánh giá kém. Việc
công ty có quan hệ tốt với nhà cung cấp là tập đoàn Hòa Phát giúp công ty luôn đảm
bảo được nguồn hàng có chất lượng với giá cả cạnh tranh. Tuy nhiên, việc chủ yếu lấy
hàng hóa từ một nhà cung cấp đôi khi gặp bất lợi về thời gian, chi phí cũng như số
lượng cần mua dẫn đến cung cấp hàng hóa cho khách hàng bị trễ so với kế hoạch, vì
vậy, việc lên kế hoạch mua hàng được thực hiện bởi bộ phận kế toán nhưng đều thông
qua bởi quyết định của giám đốc.
3.2.

Hoạt động quản trị bán

Kết quả điều tra cho thấy có tới 68,82% ý kiến đánh giá công ty thực hiện tốt
hoạt động bán hàng, 23,24% ý kiến đánh giá trung bình và còn lại 7,94% đánh giá
kém.
Với đội ngũ nhân viên bán hàng có năng lực và kinh nghiệm nên hoạt động bán
hàng của công ty đạt kết quả khá cao. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ lập kế hoạch dự

báo bán hàng trong tháng để đưa ra các giải pháp nhằm thực hiện kế hoạch bán hàng.
Việc lập kế hoạch rõ ràng, chi tiết, giúp bộ phận kinh doanh đạt chỉ tiêu doanh thu,
xác định được những công việc cần làm trong tháng. Tuy nhiên, công tác quản trị bán
hàng của công ty vẫn còn mang tính khách quan, chung chung, chưa đi sâu vào thực tế


15

năng lực của từng nhân viên để giao chỉ tiêu cho phù hợp, chính việc này dẫn đến
doanh thu thuần của công ty năm 2016 giảm so với năm 2015, điều này yêu cầu ban
giám đốc cần có những giải pháp để khắc phục.
3.3.

Hoạt động quản trị dự trữ

Kết quả cho thấy có 50% ý kiến nhân viên đánh giá công ty thực hiện tốt công
tác quản trự trữ, 42,25% ý kiến đánh giá trung bình và còn lại 9,75 đánh giá kém.
Lợi thế có kho bãi rộng nên có thể dự trữ và bảo quản nhiều hàng hóa giúp cho
việc lập kế hoạch dự trữ hợp lý đối với từng mặt hàng và luôn có những đánh giá kịp
thời về công tác dự trữ hàng hóa để tránh hàng tồn quá nhiều trong kho. Tuy nhiên,
bên cạnh đó có những đánh giá công tác này còn mức trung bình là do tổ chức dự trữ
hàng hóa về mặt hiện vật còn yếu kém. Quản trị hàng hóa về mặt hiện vật đôi khi còn
xảy ra mất mát, hao hụt khi tổ chức kiểm kê kho cuối tháng.
3.4.

Hoạt động quản trị cung ứng dịch vụ

Công tác quản trị cung ứng dịch vụ của công ty theo kết quả điều tra có 70% ý
kiến đánh giá tốt, 20% đánh giá trung bình và còn lại là 10% đánh giá kém.
Hoạt động cung ứng dịch vụ của công ty thể hiện tốt ở việc giao hàng tận nơi

cho khách hàng, hướng dẫn cách thức sử dụng cộng với chính sách chiếc khấu,
khuyễn mãi để có mức giá cạnh tranh cho khách hàng.
4. Công tác quản trị nhân lực của doanh nghiệp
Đối với hoạt động thương mại, bán hàng, yếu tố con người quyết định quan
trọng nhất đến hoạt động kinh doanh của công ty, chính vì vậy, công ty đã có những
kế hoạch để phát triển nguồn nhân lực. Kết quả điều tra công tác quản trị nhân lực tại
công ty TNHH Huy Hùng Hiệp như sau:


16
70
60
50
40
30
20
10
0

50

45.5
30.5

24

33.67
16.33

52.45

40.27
7.28

59.64
30
10.36
Tốt
Trung Bình
Kém

Hình 2.4: Biểu đồ đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty
4.1.

Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực

Nhìn chung, trong công tác phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực,
công ty thực hiện tương đối tốt việc phân công lao động, thực hiện tốt công tác tổ
chức và phục vụ nơi làm việc. Kết quả điều tra có 45,5% ý kiến nhân viên đánh giá
tốt, 30,5% đánh giá trung bình và 24% đánh giá kém công tác bố trí và sử dụng nhân
lực tại đơn vị.
Việc giám đốc là người trực tiếp kiểm soát, phân công và giao nhiệm vụ trực
tiếp cho nhân viên nên công việc được giao đúng với năng lực chuyên môn của mỗi
nhân viên, tránh tình trạng lãng phí hay dư thừa nhân sự.
4.2.

Tuyển dụng nhân lực

Trong khâu tuyển dụng nhân lực của công ty, kết quả khảo sát có 50% ý kiến
đánh giá tốt, 33,67% đánh giá trung bình và 16,33% ý kiến đánh giá công tác tuyển
dụng nhân lực có hiệu quả kém.

Việc tuyển dụng nhân sự luôn theo quy trình chặt chẽ, công khai, khách quan
và khoa học theo đúng quy chế tuyển dụng nhân sự hiện hành, chính vì vậy, chất
lượng nhân lực đầu vào luôn đảm bảo phù hợp với yêu cầu vị trí công việc, đáp ứng
yêu cầu sản xuất kinh doanh tại đơn vị. Công ty xây dựng kế hoạch tuyển dụng rõ
ràng, đưa ra những tiêu chuẩn phù hợp với từng vị trí công việc. Sau khi được tuyển
dụng vào công ty, các nhân viên mới được thử việc trong 1 tháng, được đào tạo về các
nghiệp vụ, kỹ năng hay quy trình làm việc tùy thuộc vào từng phòng ban. Công ty đã
chú ý đến nguồn tuyển dụng là sinh viên mới ra trường, tạo cơ hội việc làm cho họ,


17

giúp giải quyết vấn đề việc làm trong xã hội, hay những lao động phổ thông có sức
khỏe tốt để tạo việc làm phù hợp với năng lực, đồng thời công ty cũng sử dụng được
nguồn nhân lực có trình độ cao, năng động, nhiệt tình và có kinh nghiệm.
Tuy nhiên, trong công tác tuyển dụng nhân lực, công ty vẫn còn một số vấn đề
còn tồn tại đó là khi có nhu cầu tuyển dụng, việc thông báo tuyển dụng không thường
xuyên và hạn chế trong các kênh đăng tin tuyển dụng nên không đảm bảo đủ số lượng
và chất lượng nhân viên dự tuyển.
4.3.

Đào tạo và phát triển nhân lực

Công tác đào tạo và phát triển nhân lực được 52,45% ý kiến đánh giá tốt,
40,27% đánh giá trung bình và 7,28% đánh giá kém.
Nhận thức được vai trò to lớn trong công tác đào tạo và phát triển nhân lực đối
với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, công ty luôn chú trọng và đặc biệt quan
tâm đến công tác đào tạo và phát triển nhân lực trong những năm gần đây, việc này
giúp trình độ đội ngũ lao động được đào tạo đã tăng lên đáng kể không chỉ về số
lượng mà cả về chất lượng. Tuy nhiên, vẫn còn một số điểm hạn chế trong công tác

này của công ty dẫn đến có một số lượng không nhỏ nhân viên đánh giá công ty thực
hiện chưa tốt trong khâu đào tạo và phát triển nhân lực, đó là: vấn đề bố trí và sử dụng
nhân lực sao đào tạo vẫn còn nhiều bất cập, có nhiều nhân viên sau khi đào tạo về vẫn
làm công việc như cũ; việc đánh giá thành tích công tác còn nhiều thiếu sót nên việc
lựa chọn người đi đào tạo gặp nhiều khó khăn, có thể dẫn tới lựa chọn sai người đi đào
tạo, không đáp ứng được yêu cầu công việc ở vị trí cao hơn, gây lãng phí thời gian và
chi phí đào tạo.
4.4.

Đánh giá và đãi ngộ nhân lực

Việc đánh giá nhân lực được thực hiện thông qua các tiêu chí như mức độ hoàn
thành chỉ tiêu doanh thu khách hàng mới và mức độ hài lòng của khách hàng về các
thức phục vụ của nhân viên qua đó sẽ có các mức khen thưởng kịp thời để khích lệ và
đánh giá nỗ lực của nhân viên trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
Kết quả điều tra khảo sát cho thấy có 59,64% ý kiến đánh giá tốt, 30% đánh giá
trung bình và 10,36% ý kiến đánh giá kém trong công tác đánh giá và đãi ngộ nhân
lực của công ty.


18

Mặc dù công ty luôn có các chính sách động viên, khen thưởng cho các cá
nhân, tập thể có kết quả cao trong quá trình sản xuất kinh doanh tại đơn vị, nhưng vẫn
còn các hạn chế trong việc đánh giá và đãi ngộ nhân lực do hệ thống đánh giá năng
lực nhân viên vẫn chưa hoàn thiện nên việc xác định mức độ hoàn thành công việc
chưa chính xác, điều này dẫn đến tiền lương thưởng trả cho nhân viên chưa tương
xứng với hiệu quả công việc của người đó, việc này gây ra sự mâu thuẫn giữa các
nhân viên với nhau gây ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả công việc.

5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro của doanh nghiệp
5.1.

Quản trị dự án

Với quy mô hoạt động lớn bao gồm tỉnh miền trung, công ty có những dự án
tiêu biểu khi cung cấp các vật tư, nội thất cho các công trình trường Đại Học Quảng
Nam, Bệnh viện Hòa Vang, Công ty ô tô Trường Hải- Quảng Nam, Công ty điện lực
III Đà Nẵng,…và đều để lại những thành tựu và hình ảnh tốt đẹp. Bên cạnh đó, công
ty không ngừng nâng có chất lượng, hiệu quả và khắc phục những rủi ro xảy ra trong
quá trình thực hiện dự án.
5.2.

Quản trị rủi ro

Công ty thực hiện khá tốt công tác quản trị rủi ro với hàng hóa tại kho bãi.
Thực hiện nghiêm túc công tác phòng cháy chữa cháy. Công ty chủ động thực hiện
các kế hoạch nhằm phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro, tuy nhiên lại không có các quỹ
tài chính nhằm tài trợ khắc phục hậu quả khi có rủi ro xảy ra.
Bên cạnh rủi ro về tài sản thì rủi ro về nguồn nhân lực là yếu tố gây ảnh hưởng
lớn nhất đến chất lượng dịch vụ của công ty, vì vậy, ban lãnh đạo công ty cần phải
kiểm soát khâu tuyển dụng đầu vào, bên cạnh khen thưởng, động viên cũng sẵn sàng
thải loại những cá nhân không đáp ứng công việc hoặc có những hành vi ảnh hưởng
xấu đến hình ảnh của công ty.

III.

ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN

Trên cơ sở khảo sát thực tiễn các hoạt động quản trị tại Công ty TNHH Huy

Hùng Hiệp , em xin đề xuất 3 hướng đề tài khóa luận như sau:


19

1. Thực trạng công tác mua hàng tại công ty TNHH Huy Hùng Hiệp.
2. Công tác quản trị lực lượng bán hàng tại công ty TNHH Huy Hùng Hiệp.
3. Công tác quản trị dự trữ hàng hóa tại công ty TNHH Huy Hùng Hiệp.


20

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Trường Đại học Thương Mại. Giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương mại.

PGS.TS Phạm Công Đoàn, TS. Nguyễn Cảnh Lịch (Đồng chủ biên).
2.

Trường Đại học Thương Mại. Giáo trình tài chính doanh nghiệp. Đinh Văn

Sơn, Vũ Xuân Dũng (Đồng chủ biên).
3.

Trường Đại học Thương Mại. Giáo trình kế toán tài chính. Nguyễn Tuấn Duy,

Đặng Thị Hòa (Đồng chủ biên).
4.


Trường Đại học Thương Mại. Giáo trình Quản trị dự án. Vũ Thùy Dương chủ

biên.
5.

Trường Đại học Thương Mại. Giáo trinh Quản trị tài chính. Nguyễn Thị

Phương Liên chủ biên.
6.

Trường Đại học Thương Mại. Giáo trình Quản trị doanh nghiệp thương mại.

Phạm Vũ Luận, Vũ Thùy Dương, Bùi Minh Lý…


21

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................


×