Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bám sát - Lớp 12, tiết 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.55 KB, 7 trang )

Ngày soạn: 2009
Tiết 12: NGÀNH NÔNG NGHIỆP
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực – thực phẩm và sản xuất
cây công nghiệp, các vật nuôi chủ yếu.
- Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thủy sản
- Biết được các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp nước ta.
2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích biểu đồ, BSL.
- Đọc bản đồ/ lược đồ và giải thích được đặc điểm phân bố vùng chuyên canh, ngành
chăn nuôi, thủy sản và lâm nghiệp.
B. Thiết bị dạy học
- Bản đồ Nông - lâm - thuỷ sản Việt Nam
- Biểu đồ bảng số liệu về trồng trọt và chăn nuôi (phóng to) .
- Một số hình ảnh có liên quan đến thành tựu trong nông lâm thủy sản
C. Phương pháp
- Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận,. giảng giải
D. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức
2. Bài cũ:
- Phân tích đặc điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV yà HS Nội dung chính
Hoạt động l: thảo luận nhóm
Bước 1 .GV chia lớp thành 6 nhóm
và giao nhiệm vụ
- Nhóm 1, 2: Tìm hiểu ngành SX
lương thực
+ Nêu đặc điểm sản xuất và phân
bố ngành lương thực: Chú ý về


diện tích, mùa vụ, năng suất, SL và
giá trị, nêu sự phân bố và giải thích
trên bản đồ.
- Nhóm 3,4: Tìm hiểu ngành SX
cây công nghiệp.
+ Nêu diện tích, sản lượng và cơ
cấu cây CN
+ Xác định sự phân bố và giải thích
trên bản đồ.
- Nhóm 5.6: Tìm hiểu ngành chăn
nuôi
I. NGÀNH NÔNG NGHIỆP
1. Ngành trồng trọt
a. Sản xuất lương thực:
- Sản xuất:
+ DT gieo trồng lúa trước năm 2002 tăng nhanh, hiện nay
giảm nhẹ.
+ Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi.
+ Năng suất lúa tăng mạnh (năm 1990: 31,8 tạ/ ha/ năm, nay
là 49 tạ/ha/năm)
+ Sản lượng lúa tăng mạnh (Từ 11,6 triệu tấn năm 1980, lên
36 triệu tấn năm 2006).
+ Bình quân lương thực có hạt trên đầu người đã hơn 470
kg/ năm. Lượng gạo xuất khẩu ở mức 3-4 triệu tấn/ năm.
+ Các loại màu lương thực đã trở thành cây hàng hóa.
- Phân bố: ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả
nước (chiếm 50% diện tích và 50% sản lượng lúa cả nước).
Đồng bằng sông Hồng là vùng lớn thứ hai, có năng suất lúa
cao nhất cả nước.
+ Số lượng, giá trị

+ XĐ sự phân bố và giải thích trên

Bước 2 HS thảo luận và báo cáo
Bước 3 GV chuẩn kiến thức
b. Sản xuất cây thực phẩm (SGK)
c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả:
* Cây công nghiệp:
Hiện trạng:
- Chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, ngoài ra còn có
một số cây nguồn gốc cận nhiệt.
- Tổng diện tích gieo trồng cây công nghiệp năm 2005
là khoảng 2,5 triệu ha, trong đó diện tích cây công nghiệp lâu
năm hơn 1,6 triệu ha (chiếm hơn 65%).
Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu:
- Cà phê: chủ yếu ở Tây Nguyên, ngoài ra ở Đông Nam
Bộ, Bắc Trung Bộ. Cà phê chè mới được trồng nhiều ở Tây
Bắc.
- Cao su: chủ yếu ở Đông Nam Bộ, ngoài ra ở Tây
Nguyên, một số tỉnh Duyên hải miền Trung.
- Hồ tiêu: chủ yếu ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và
Duyên hải miền Trung.
- Điều: Đông Nam Bộ.
- Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long.
- Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên (ở
tỉnh Lâm Đồng).
Các Cây công nghiệp hàng năm chủ yếu:
- Mía: Các vùng chuyên canh được phát triển ở đồng
bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền
Trung.
- Lạc: Trồng nhiều trên các đồng bằng Thanh – Nghệ –

Tĩnh, trên đất xám bạc màu ở Đông Nam Bộ và ở Đắk Lắk.
- Đậu tương: Được trồng nhiều ở trung du và miền núi
Bắc Bộ, gần đây được phát triển mạnh ở Đắk Lắk, Hà Tây
và Đồng Tháp.
- Đay: Đồng bằng sông Hồng.
- Cói: Ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa.
* Cây ăn quả:
- Vùng cây ăn quả lớn nhất là đồng bằng sông Cửu
Long và Đông Nam Bộ.
- Những cây ăn quả được trồng tập trung nhất là chuối,
cam, xoài, nhãn, vải, chôm chôm và dứa.
2. Ngành chăn nuôi .
a. Chăn nuôi Lợn và gia cầm: Là nguồn cung cấp thịt chủ
yếu.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1 GV chia lớp thành 4 nhóm
và giao nhiệm vụ
- Nhóm 1, 2: Tìm hiểu ngành thủy
sản
+ Cơ cấu ngành
+ Sản lượng thủy sản.
+ Cơ cấu giá trị và sản lượng
+ Vùng khai thác và nuôi trồng chủ
yếu, giải thích sự phân bố
- Nhóm 3,4: Tìm hiểu ngành lâm
nghiệp
+ Cấu trúc ngành lâm nghiệp
+ Sản lượng khai thác lâm sản
+ Phân bố
Bước 2 HS thảo luận và báo cáo

Bước 3 GV chuẩn kiến thức
- Đàn lợn hơn 27 triệu con (năm 2005), cung cấp trên 3/4 sản
lượng thịt các loại, gia cầm tăng mạnh, 220 triệu con (năm
2005).
- Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở Đồng
bằng sông Hồng và ĐBSCL
b. Căn nuôi gia súc ăn cỏ: Chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự
nhiên:
- Trâu: Được nuôi nhiều nhất ở TDMNBB và Bắc Trung Bộ
(5,5 triệu con, năm 2005).
- Bò: Được nuôi nhiều ở BTBộ, DH NTB và Tây Nguyên.
Bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven TP. HCM, Hà Nội ...
Tổng đàn khoảng 50 nghìn con.
- Chăn nuôi dê, cừu cũng tăng mạnh trong những năm gần
đây (1314 nghìn con, năm 2005).
II. NGÀNH THỦY SẢN
1. Phát triển mạnh trong những năm gần đây:
- Sản lượng năm 2005 hơn 3,4 triệu tấn, lớn hơn sản lượng
thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Sản lượng thủy sản/đầu người hiện nay khoảng 42kg/ năm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ
cấu sản xuất và giá trị ngành thủy sản.
* Khai thác thuỷ sản:
- Sản lượng khai thác hải sản năm 2005 đạt 1791 nghìn tấn
(gấp 2,7 lần năm 1990), trong đó riêng cá biển là 1367 nghìn
tấn. Sản lượng khai thác nội địa đạt khoảng 200 nghìn tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản,
dẫn đầu là Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Định, Bình
Thuận và Cà Mau (riêng 4 tỉnh chiếm 38% sản lượng thủy
sản khai thác cả nước).

* Nuôi trồng thủy sản:
- Nuôi tôm:
+ Nghề nuôi tôm nước lợ (tôm sú, tôm he, tôm rảo, ...) và
tôm càng xanh phát triển mạnh. Từ quảng canh sang quảng
canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Vùng nuôi tôm lớn nhất: Đồng bằng SCL
+ Năm 2005, sản lượng tôm nuôi đã lên tới 327194 tấn, riêng
ĐBSCL là 265.761 tấn (chiếm 81,2%).
- Nuôi cá nước ngọt:
+ Cũng phát triển, năm 2005, sản lượng cá nuôi đã lên tới
gần 1 triệu tấn, trong đó ĐBSCL hơn 0,65 triệu tấn.
III. NGHÀNH LÂM NGHIỆP
- Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm: lâm sinh (trồng rừng,
khoanh nuôi bảo vệ rừng) và khai thác, chế biến gỗ, lâm sản.
* Trồng rừng: Cả nước có khoảng 2 triệu ha rừng trồng tập
trung, rừng phòng hộ. Hàng năm, cả nước trồng trên dưới
200 nghìn ha rừng tập trung.
* Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản:
- Mỗi năm, khai thác khoảng 2,5 triệu m
3
gỗ, khoảng
120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa.
- Các sản phẩm gỗ quan trọng nhất là: gỗ tròn, gỗ xẻ,
ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ dán. Cả nước có hơn 400 nhà
máy cưa xẻ và vài nghìn xưởng xẻ gỗ thủ công.
- Công nghiệp bột giấy và giấy được phát triển. Lớn
nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (tỉnh Phú Thọ), Liên hiệp
giấy Tân Mai (Đồng Nai).
- Rừng còn được khai thác để cung cấp nguồn gỗ củi
và than củi.

4. Củng cố:
1. Rừng nước ta hện nay tập trung nhiều nhất ở đâu, vì sao phải bảo vệ rừng?
2. Những khó khăn để phát triển thủy sản của nước ta.
5. Dặn dò
- Về làm bài tập 3,4 trang 122 SGK.
Ngày soạn……/……/2009
TI T 13:Ế
PHÂN B CÔNG NGHI P Ố Ệ
A. M c tiêuụ
1. Kiến thức
- Nhận biết được các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới việc TCLTCN của nước ta.
- Nêu được đặc điểm phân bố công nghiệp Việt Nam và giải thích
2. Kĩ năng
- Xác định được trên bản đồ các hinh thức TCLTCN (điểm, khu, trung tâm công
nghiệp).
- Phân biệt được các trung tâm công nghiệp với quy mô (hoặc ý nghĩa) khác nhau
trên bản đồ.
3. Thái độ
- HS thấy rõ ý thức, trách nhiệm của minh nói riêng và lôi kéo cộng đồng nói
chung trong việc thực hiện chủ trương xây dựng các khu công nghiệp tập trung của Nhà
nước.
B. Phương tiện dạy học
- Bản đồ Công nghiệp Việt Nam
- Tranh ảnh, băng hình về các khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp.
- Atlat Địa lí Việt Nam
C. Phương pháp
- Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận
D. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp
- Bước 1:
* Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại Khái niệm
TCLTCN? Vai trò của TCLTCN trong sự
nghiệp CNH-HĐH ở VN hiện nay?
* GV yêu cầu HS quan sát hình 38
+ Hãy phân tích các nhân tố chủ yếu
ảnh hưởng tới TCLTCN?
+ Em có đánh giá như thế nào về vai trò
của hợp tác quốc tế trong sự hình thành và
hoạt động của TCLTCN?
- Bước 2: HS quan sát và trình bày.
- Bước 3: GV gọi HS trình bày, chuẩn kiến
thức
Nhân tố bên ngoài có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng: trị trường và hợp tác quốc tế. Trong
1. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới TCLTCN
Có 2 nhóm nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới
TCLTCN
- Nhóm nhân tố bên trong:
+ Vị trí địa lí
+ Tài nguyên thiên nhiên: khaóng sản, nguồn nước,
tài nguyên khác
+ Điều kiện KT- XH: dân cư và nguồn lao động,
trung tâm KT và mạng lưới đô thị, điều kiện khác
- Nhóm nhân tố bên ngoài:
+ Thị trường
+ Hợp tác quốc tế: vốn, công nghệ, tổ chức quản lí

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×