Ngày soạn……/……/2009
TIẾT 14:
GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân tích được các điều kiện phát triển GTVT của nước ta.
- Nêu, xác định và giải thích được các đầu mối GTVT quan trọng.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên bản đồ các đầu mối GTVT quan trọng.
- Khai thác từ bản đồ rút ra các điều kiện phát triển GTVT.
3. Thái độ
- Ý thức trong tuân thủ luật lệ GT.
B. Phương tiện dạy học
- Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam
- Atlat Địa lí Việt Nam
C. Phương pháp
- Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận
D. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp
- Bước 1:
* Giáo viên yêu cầu HS phân tích
điều kiện phát triển GTVT Việt
Nam ?
* GV yêu cầu HS quan sát bản đồ
TNVN
+ Hãy phân tích các nhân tố
VTDL, TNTN
+ Thuận lợi và khó khăn?
* Dựa vào kiến thức cũ đánh giá các
nhân tố kinh tế - xã hội ?
- Bước 2: HS quan sát và trình bày.
- Bước 3: GV gọi HS trình bày,
chuẩn kiến thức
1. Điều kiện phát triển
+ Vị trí địa lí:
- Nằm trong khu vực ĐNA
- Nằm trên các tuyến đường GTVT quốc tế.
+ Tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình: dải đồng bằng ven biển
- Khí hậu: NĐ nên VT diễn ra quanh năm.
- Sông ngòi: Dày đặc, nhiều nước thuận lợi phát
triển GTVT đường sông
- Vùng biển rộng, nhiều vũng vịnh
- Khoáng sản: đa dạng, nhiều loại có TL lớn,
thuận lợi xây dựng csht, vận hành.
+ Điều kiện KT- XH:
- Dân cư đông và nguồn lao động dồi dào, chất lượng
đang tăng nhanh
- Nhiều trung tâm KT và mạng lưới đô thị dày đặc
- CSHT ngày càng hoàn thiện
Hoạt động 2: Cặp đôi
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS chia
lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm.
+ Nhóm 1: Đầu mối giao thông Hà
Nội
+ Nhóm 2………………………Đà
Nẵng
+ Nhóm 3:
……………………..TPHCM
Yêu cầu các nhóm làm BT 2
- Bước 2: HS thảo luận hoàn thiện
nhiệm vụ
- Bước 3: GV gọi HS trình bày,
chuẩn kiến thức
- Công nghiệp cơ khí, xây dựng …ngày càng phát
triển.
- Đường lối đổi mới, ưu tiên phát triển hạ tầng
- Thu hút được nhiều vốn đầu tư cho xây dựng csht.
2. Đặc điểm phân bố công nghiệp
a. Hà nội
- Hà Nội: Là đầu mối giao thông quan trọng nhất ở
phía Bắc, tập trung các tuyến giao thông huyết mạch
tỏa đi khắp ccacs vùng trong cả nước và quốc tế
+ Về đường bộ có các quốc lộ 1, 2, 3, 5, 6, 18, 32
+ Về đường sắt có tuyến đường sắt trọng yếu đi
TpHCM, HP, LC, TN.
+ Là đầu mối giao thông lớn về đường không và
đường sông.
- Vai trò đầu mối của HN chủ yếu do đây là thủ đô,
trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học- kĩ
thuật hàng đầu nước ta.
b. Đà Nẵng
- Đà Nẵng là đầu mối giao thông hốn hợp của các hệ
thống đường bộ, sắt, biển, sông, hàng không.
+ Là nơi hội tụ của QL1, đường sắt Bắc- Nam, san
bay và nhất à cảng biển có ý nghĩa quốc gia và quốc
tế.
- Đầu mối này góp phần tích cực vào việc phát triển
kinh tế của miền Trung nước ta và Hạ Lào.
- Do DN là TTCN, là đô thị TƯ, gần đường biển QT,
cửa ngõ ra biển của TN, Lào, TL và Campuchia
c. TP Hồ Chí Minh
- TPHCM là đầu mối giao thông quan trọng bậc nhất
của không chỉ Nam Bộ và cả nước mà còn có ý nghĩa
lớn đối với cá nước phía Nam bán đảo Đông Dương.
Quy tụ cả các hệ thống đường bộ, sắt, sông, biển và
hàng không
+ Về đường bộ có QL 1, 20, 22, 13…
+ Về đường sắt có Bắc – Nam đi qua
+ Là đầu mối đường hàng không lớn nhất cả nước và
cũng là đầu mối quan trọng về đường sông, biển.
- Do có VTĐL thuận lợi, kinh tế phát triển, đông
dân….
4. Củng cố :
- Tại sao Hà Nội và Tp HCM lại trở thành 2 đầu mối GTVT quan trọng nhất
cả nước?
5. Dặn dò:
- Học bài, Đọc trước bài mới, Làm bài tập
Ngày soạn: 2009
TIẾT 15
THỰC HÀNH – VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN VÀ MIỀN
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức :
- Củng cố kiến thức cơ bản về ĐL kinh tế - xã hội
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ tròn và miền, nhận xét và giải thích một vấn đề
Kinh tế - Xã hội
3. Thái độ:
- Ý thức trong luyện tập, thực hành
II. Chuẩn bị và PP
1. Chuẩn bị:
-GV: SGK, SGV, Bảng số liệu, tài liệu
2. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, giảng giải
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1.Tổ chức.
2 . KTBC: Kiểm tra việc hoàn thành bài tập về nhà
3. Bài mới:
ĐVĐ
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động cả lớp
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS làm
2 bài tập.
+ Nhóm 1,2 làm bài tập 1
+ Nhóm 3,4 làm bài tập 2
- Bước 2: + HS tự làm
+ GV gọi 2 HS lên bảng
làm
- Bước 3: yêu cầu HS nhận xét, GV
hỏi thêm:
Chọn biểu đồ nào cho phù
hợp
Nêu kỹ năng vẽ biểu đồ tròn
Nêu kỹ năng khi nhận xét
bảng số liệu và biểu đồ.
Khi giải thích 1 vấn đê cần
dựa vào đâu để tiến hành
- GV chuẩn hóa kiến thức
Bài tập 1 – Trang 104.
Cho bảng số liệu: Gía trị sản xuất nông lâm thủy sản
của Việt Nam (tỉ đồng)
Năm 2000 2005
Nông nghiệp 129140,5 183342,4
Lâm nghiệp 7673,9 9496,2
Thủy sản 26498,9 63549,2
Tổng 163313,3 256387,8
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông lâm
thủy sản của Việt Nam qua hai năm
b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu trên
Bài giải:
a. Vẽ biểu đồ tròn
- Tính cơ cấu
- Tính bán kính
- Vẽ đẹp và chính xác
b. Nhận xét và giải thích:
Vẽ biểu đồ phải chú ý khoảng
cách năm, chia miền chính
xác, có ghi số liệu đầy đủ
Đánh màu tương phản, chú
giải ngay vào biểu đồ hoặc
tách riêng
Tên, biểu đồ, chú giải phải đặt
cân đối
- Giáo viên yêu cầu HS khi nhận
xét bảng số liệu hay biểu đồ cần
chú ý:
Số liệu lớn nhất, nhỏ nhất, số
liệu xuất hiện nhiều nhất
Phải sử lý số liệu để chứng
minh
Ngắn gọn, rõ ràng, có ý khái
quát và chi tiết
- Hiện tại NN có tỷ trọng cao nhất, đến TS, LN
- Có chuyển dịch tích cực:
+ NN giảm nhanh
+ LN tăng nhẹ
+ TS tăng nhanh
- Do tiến hành quá trình CNH, mở cửa thu hút vốn đầu
tư NN, thị trường…
Bài tập 4 – Trang 122
Bài tập 1 – Trang 179
Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa
theo nhóm hàng của Việt Nam, (%)
Hàng 1995 1999 2000 2001 2005
CN nặng,
KS
25,3 31,3 37,2 34,9 36,1
CN nhẹ,
TTCN
28,5 36,8 33,8 35,7 41,0
Nông lâm
TS
46,2 31,9 29,0 29,4 22,9
a. Vẽ biểu đồ thể hiện chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất
khẩu hàng hóa theo nhóm hàng của Việt Nam, giai
đoạn 1995 - 2005
b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch trên
Bài giải
a. Vẽ biểu đồ miền
b. Nhận xét
- Hàng xuất khẩu chủ yếu: Công nghiệp nhẹ,
TTCN
- Có chuyển dịch tích cực
c. Giải thích:
- là nước đang phát triển, có thế mạnh hàng CN
nhẹ, ttcn…
- Tỉ trọng hàng CN nặng tăng do CNH
Bảng 32.1 – Trang 127
4. Củng cố:
5. Dặn dò: làm Bài tập 2- Trang 124
Ngày soạn: 2009
TIẾT 16
THỰC HÀNH – VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT VÀ ĐƯỜNG
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức :
- Củng cố kiến thức cơ bản về ĐL kinh tế - xã hội
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ hình cột và đường, nhận xét và giải thích một vấn
đề Kinh tế - Xã hội
3. Thái độ:
- Ý thức trong luyện tập, thực hành
II. Chuẩn bị và PP
1. Chuẩn bị:
-GV: SGK, SGV, Bảng số liệu, tài liệu
2. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, giảng giải
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1.Tổ chức.
2 . KTBC: Kiểm tra việc hoàn thành bài tập về nhà
3. Bài mới:
ĐVĐ
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động cả lớp
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS
làm 2 bài tập.
+ Nhóm 1,2 làm bài tập 1
+ Nhóm 3,4 làm bài tập 2
- Bước 2: + HS tự làm
+ GV gọi 2 HS lên
bảng làm
- Bước 3: yêu cầu HS nhận xét,
GV hỏi thêm:
Chọn biểu đồ nào cho phù
hợp
Nêu kỹ năng vẽ biểu đồ
hình cột gộp đôi và đường
Nêu kỹ năng khi nhận xét
bảng số liệu và biểu đồ.
Khi giải thích 1 vấn đề
cần dựa vào đâu để tiến
Bài tập 1
Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng cây công nghiệp
hàng năm và lâu năm (Nghìn ha)
Năm Cây hàng năm Cây lâu năm
1975 210,1 172,8
1990 542,0 657,3
2000 778,1 1451,3
2005 861,5 1633,6
a. Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích gieo trồng cây công nghiệp
hàng năm và lâu năm của Việt Nam, giai đoạn 1975 - 2005
b. Nhận xét và giải thích sự biến động diện tích trên.
Bài giải
a. Vẽ biểu đồ cột gộp đôi, đẹp và chính xác