Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

“Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần long thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.42 KB, 79 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ại

Đ
ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣c k

Đề tài:

in

h

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

́H



CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ

́


LÊ HỮU ĐĂNG

Huế, tháng 4 năm 2018


Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ại

Đ
ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣c k

Đề tài:

in

h

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

́H




CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ

́


Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Hữu Đăng

PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Lớp: K48A-QTKD TH
Niên khóa: 2014-2018

Huế, tháng 04, năm2018


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu được sử dụng
phân tích trong bài Khóa luận có nguồn gốc rõ ràng và được ghi rõ nguồn trong phần
tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong bài Khóa luận có sử sụng một số nhận xét, đánh gía
cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú
thích nguồn.
Nếu phát hiện có sự gian lận hay sự không trung thực nào tôi xin chịu hoàn toàn

trách nhiệm với bài Khóa luận của mình.

ại

Đ
Người cam đoan

h

in

̣c k

ho
Lê Hữu Đăng

́H


́



Đại học Kinh tế Huế

LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là một công trình nghiên cứu mà ngoài những khiến thức
tôi được các Thầy, Cô truyền đạt trong suốt bốn năm đại học thì tôi còn nhận được
những đóng góp, chỉ dẫn rất tận tình của các quý Thầy, Cô để công trình của tôi trở
nên hoàn thiện hơn.

Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Nguyễn Văn Phát đã tận tình
giúp đỡ, dẫn dắt và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi nghiên cứu và hoàn thành
bài Khóa luận này.

Đ

Tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo cũng như các anh chị nhân viên của công ty

tại công ty.

ại

cổ phần Long Thọ đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập

ho

Tôi xin cảm ơn những lời động viên, giúp đỡ của gia đình, người thân và bạn bè

̣c k

trong suốt thời gian tôi thực hiện bài Khóa luận này.
Với thời gian có hạn và kiến thức cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên bài

in

Khóa luận này không tránh khỏi sai sót. Vì vậy tôi kính mong quý Thầy, Cô giáo cũng

h

như bạn đọc đóng góp ý kiến để bài trở nên hoàn thiện hơn.


́H



Tôi xin chân thành cảm ơn !

́


Huế, tháng 04, năm 2018
Lê Hữu Đăng


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

MỤC LỤC
Trang

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................5
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu ngiên cứu ......................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2


Đ

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

ại

3.2.1. Phạm vi nội dung...................................................................................................2
3.2.3. Phạm vi thời gian...................................................................................................2

ho

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

̣c k

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................4

in

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ HOẠT

h

ĐỘNG KINH DOANH ...................................................................................................4



1. Cơ sở lý luận................................................................................................................4


́H

1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh................................................................................4
1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................4

́


1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................................7
1.1.3. Vai trò của hiệu quả họat động kinh doanh trong doanh nghiệp..........................8
1.1.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề cấp thiết ...............................9
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh......................................9
1.2.1. Các yếu tố vĩ mô....................................................................................................9
1.2.2. Các yếu tố vi mô..................................................................................................11
1.3. Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................12
1.3.1. Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Tổng
doanh thu (TR)...............................................................................................................12
1.3.2. Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh....................13
SVTH: Lê Hữu Đăng

Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát


2. Cơ sở thực tế..............................................................................................................16
2.1. Thị trường xi măng tại việt Nam hiện nay .............................................................16
2.2. Thị trường xi măng tại tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay ..........................................18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ ....................................................................19
2.1. Khái quát về công ty...............................................................................................19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................19
2.1.1.1 Giới thiệu về công ty .........................................................................................19
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................19
2.1.2. Đặc điểm cơ cấu bộ máy quản lý của công ty.....................................................21

Đ

2.1.4. Các sản phẩm của công ty ...................................................................................24

ại

2.2. Nguồn lực của công ty hiện nay .............................................................................26

ho

2.2.1. Nguồn nhân lực của công ty................................................................................26

̣c k

2.2.2 Cơ sở vật chất, trang thiết bị của công ty .............................................................28
2.2.3. Tình hình tài chính của công ty trong giai đoạn 2014-2016 ...............................29

in


2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Long Thọ.....31

h

2.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô .....................................................................31



2.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô .....................................................................33

́H

2.4. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2014-2016) .......33
2.4.1. Tình hình sản lượng tiêu thụ qua 3 năm (2014-2016).........................................34

́


2.4.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ...........................................36
2.4.2.1. Phân tích tình hình doanh thu của công ty .......................................................36
2.4.2.2. Phân tích tình hình chi phí của công ty ............................................................39
2.4.2.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.........................42
2.5. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ...........................................45
2.5.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn............................................................................45
2.5.1.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định ..........................................................................46
2.5.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................................................................49
2.5.1.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ......................................................52
2.5.2. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động của công ty ...............................................54
SVTH: Lê Hữu Đăng


Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

2.5.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh khác của công ty ...................................... 56
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO HIỆU ................60
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ...............................................60
3.1. Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới......................................60
3.1.1. Cơ sở xây dựng định hướng ................................................................................60
3.1.2. Định hướng phát triển công ty đến năm 2020 .....................................................62
3.2. Các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.............62
3.2.1. Phát huy hiệu quả sử dụng nguồn lao động.........................................................63
3.2.2. Nâng cao năng suất lao động...............................................................................64
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................67

Đ

1. Kết luận......................................................................................................................67

ại

2. Kiến nghị ...................................................................................................................68

ho


2.1 Kiến nghị đối với nhà nước .....................................................................................68

̣c k

2.2. Kiến nghị đối với công ty cổ phần Long Thọ ........................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................70

h

in
́H


́


SVTH: Lê Hữu Đăng

Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang


Bảng 1: Quy mô và cơ cấu nhân sự của công ty qua 3 năm (2014-2016) .......... 27
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn và tài sản của công ty Long Thọ giai đoạn 2014-2016
........................................................................................................... 30
Bảng 3: Tình hình sản lượng tiêu thụ của công ty qua 3 năm (2014-2016) ....... 35
Bảng 4: Tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm (2014-2016).......................... 37
Bảng 5: Doanh thu theo khu vực thị trường của công ty giai đoạn 2014-2016.. 39
Bảng 6: Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm (2014-2016) .............................. 41

Đ

Bảng 7: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (20142016) ................................................................................................. 44

ại

Bảng 8: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty qua 3 năm (2014-2016)........... 48

ho

Bảng 9: Hiệu quả sử dụng vôn lưu động của công ty qua 3 năm (2014-2016)51

̣c k

Bảng 10 : Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty qua 3 năm (2014-2016)
........................................................................................................... 53
Bảng 11: Hiệu quả sử dụng lao động của công ty qua 3 năm (2014-2016)........ 56

in

Bảng 12: Hiệu quả kinh doanh của công ty qua 3 năm (2014-2016) ................. 58


h


́H

DANH MỤC BIỂU

́


Biểu đồ 1: Tình hình biến động của doanh thu, chi phí và lợi nhuận sau thuế của
công ty qua 3 năm (2014-2016) .......................................................... 45

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Long Thọ............................................... 23

SVTH: Lê Hữu Đăng

Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


CTCP

Công ty cổ phần

ĐVT

Đơn vị tính

NVL

Nguyên vật liệu

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

Đ


VCSH

Vốn chủ sỡ hữu

ại

VLXD

Vật liệu xây dựng

h

in

̣c k

ho
́H


́


SVTH: Lê Hữu Đăng

Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế ngày càng hội nhập như hiện nay cùng với việc các doanh
nghiệp nước ngoài liên tục có các hoạt động đầu tư và kinh doanh vào Việt Nam đã
làm cho môi trường kinh doanh trong nước có những chuyển biến, thay đổi. Các doanh
nghiệp luôn phải chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ trong và ngoài nước trong
bất kỳ lĩnh vực nào mà mình hoạt động. Do đó, để có thể tồn tại và cạnh tranh với các
đối thủ khác thì bản thân các doanh nghiệp phải có các biện pháp nâng cao lợi thế của

Đ

mình cũng như nâng cao hiệu quả kinh doanh nhằm không chỉ giúp doanh nghiệp

ại

đứng vững trước áp lực của các đối thủ mà còn giúp doanh nghiệp ngày càng lớn
mạnh, phát triển và cũng cố vị thế của mình tên thị trường. Ngoài ra, doanh nghiệp

ho

cũng cần phải khắc phục các điểm yếu, hạn chế của mình, tăng cường khả năng kiểm

̣c k

soát các yếu tố đầu vào, tăng khả năng sử dụng lao động sao cho hiệu quả nhằm tối đa

hóa lợi nhuận góp phần vào sự phát triển cho doanh nghiệp.

in

Đặc biệt, lĩnh vực sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng là một trong lĩnh vật

h

đang phải đối mặt với nhiều thách thức trong sự hội nhập và phát triển kinh tế của đất



nước. Do đó, các doanh nghiệp cần phải thể hiện được năng lực kinh doanh của mình,

́H

đồng thời doanh nghiệp cũng cần phải có những thay đổi, điều chỉnh nhằm đảm bảo

́


cho hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra thuận lợi.

Cũng không tránh được những chuyển biến trên thị trường, công ty cổ phần
(CTCP) Long Thọ hiện đang là doanh nghiệp chuyên sản xuất và cung ứng các sản
phẩm là xi măng, ngói màu, gạch lát Terazzo, gạch xây Block, tấm lợp Fibro đang
đứng trước những áp lực cạnh tranh từ các đối thủ trong ngành.
Vì vậy, để có thể vượt qua những khó khăn về cạnh tranh và nâng cao hiệu quả
hoạt của công ty quả thực là một quá trình không hề đơn giản và cần sự tập trung cũng
như những nổ lực không chỉ của ban lãnh đạo công ty mà còn của toàn thể cán bộ nhân

viên và người lao động. Công ty cũng cần xây dựng riêng cho mình một chiến lược
phát triển cụ thể trong dài hạn.

SVTH: Lê Hữu Đăng

1

Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Với những suy nghĩ và nhận định trên, em cho rằng hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng đề đánh giá hiệu quả hoạt động cũng như năng
lực của doanh nghiệp. Do đó, em đã quyết định chọn đề tài “ Đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty cổ phần Long Thọ” làm đề tài cho bài khóa luận của
mình.

2. Mục tiêu ngiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của CTCP Long
Thọ trong giai đoạn 2014-2016 rồi từ đó đề xuất các giải pháp nhằm giúp công ty nâng

Đ

cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới.


ại

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn của vấn đề hiệu quả hoạt động

ho

kinh doanh của doạnh nghiệp.

̣c k

- Phân tích và đánh giá hiệu quả tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong giai đoạn 2014-2016.

in

- Đề xuất một số giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

h

của công ty.

́H

3.1. Đối tượng nghiên cứu




3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

́


Vấn đề hiệu quả họat động kinh doanh của CTCP Long Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi nội dung

Tập trung nghiên cứu những vấn đề xoay quanh hiệu quả hoạt động kinh doanh
của CTCP Long Thọ.
3.2.2. Phạm vi không gian
Nghiên cứu hoạt động kinh doanh tại CTCP Long Thọ.
3.2.3. Phạm vi thời gian
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của CTCP Long Thọ giong giai đoạn
2014-2016, định hướng hoạt động đến năm 2020.

SVTH: Lê Hữu Đăng

2

Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Các dữ liệu thứ cấp được cung cấp bởi CTCP Long Thọ bao gồm: quá trình hình
thành và phát triển của công ty, các sản phẩm mà công ty đang sản xuất và kinh
doanh, cơ cấu tổ chức bộ máy, kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP Long Thọ.
Nguồn thu thập chính là website: www.longthohue.com.vn và các số liệu từ các
phòng ban của công ty.
4.2. Phương pháp phân tích
Những phương pháp mà em sử dụng trong quá trình thực hiện đề tài này bao
gồm:

Đ

-

Phương pháp so sánh: gốc so sánh được xác định là trị số của chỉ tiêu phân

ại

tích kỳ trước (năm trước) hoặc hàng loạt kỳ trước nhằm xác định sự biến động về xu

ho

hướng và tốc độ phát triển của các chỉ tiêu phân tích. Lúc này sẽ so sánh trị số chỉ tiêu

̣c k

giữa kỳ phân tích với trị số chỉ tiêu giữa các kỳ gốc khác nhau. So sánh bằng số tuyệt
đối để phản ánh quy mô của chỉ tiêu nghiên cứu nên khi so sánh bằng số tuyệt đối sẽ


in

giúp thấy rõ được sự biến động về quy mô của chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ phân tích

h

và kỳ gốc. Trong khi đó, so sánh bằng số tương đối sẽ giúp thấy rõ tốc độ phát triển và

Phương pháp quan sát khoa học: là phương pháp thu nhận thông tin về đối

́H

-



xu hướng biến động của chỉ tiêu nghiên cứu.

tượng nghiên cứu bằng tri giác trực tiếp đối tượng và các nhân tố khác có liên quan

́


đến đối tượng với một thời gian, không gian và mục đích nhất định. Sử dụng các
phương pháp quan sát trực tiếp và công khai nhằm có những nhận định thực tiễn,
khách quan, chính xác về các đối tượng nghiên cứu.

SVTH: Lê Hữu Đăng

3


Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm
Mặc dù còn nhiều quan điểm khác nhau song có thể khẳng định trong cơ chế thị
trường ở nước ta hiện nay mọi doanh nghiệp kinh doanh đều có mục tiêu bao trùm, lâu
dài là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này doanh nghiệp phải xác định

Đ

chiến lược kinh doanh trong mọi giai đoạn phát triển phù hợp với những thay đổi của

ại

môi trường kinh doanh, phải phân bổ và quản trị có hiệu quả các nguồn lực và luôn

ho


kiểm tra quá trình đang diễn ra là có hiệu quả hay không? Muốn kiểm tra tính hiệu quả
của hoạt động sản xuất kinh doanh phải đánh giá được hiệu quả kinh doanh ở phạm vi

̣c k

doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận của nó.

in

Để hiểu được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là gì thì trước

Khái niệm doanh nghiệp





h

hết chúng ta cần hiểu một số khái niệm sau:

́H

Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao địch
ổn định, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các

́


hoạt động sản xuất kinh doanh.


Doanh nghiệp là một hệ thống mở có quan hệ khăn khít với môi trường sản xuất,
kinh doanh. Mỗi một doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống phân công xã hội của
nền kinh tế. Doanh nghiệp đồng thời là đơn vị sản xuất và là đơn vị tiêu thụ trên thị
trường mua và bán.


Khái niệm sản xuất

Sản xuất là hoạt động có ích của con người trên cơ sở sử dụng có hiệu quả đất
đai, vốn, thiết bị máy móc, phương pháp quản lý và công cụ lao động khác tác động
lên các yếu tố như: nguyên vật liệu, bán thành phẩm và các yếu tố đầu vào thành các
sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với nhu cầu xãhội.
SVTH: Lê Hữu Đăng

4

Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp Đại học



GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Khái niệm kinh doanh


Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hay tất cả các công đoạn từ quá trình
đầu tư, sản xuất, cung ứng đến tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trên thị trường nhằm mục
đích sinh lợi. Như vậy, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều
hướng đến mục đích sinh lợi và để cho mục tiêu này có được đảm bảo hay không thì
phụ thuộc rất nhiều vào hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, đòi
hỏi các doanh nghiệp cần phải đề ra các phương pháp và các giải pháp để nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
Trong thực tế hiện nay vẫn còn nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả hoạt
động kinh doanh, tùy theo mỗi quan điểm và cái nhìn từ các chuyên gia hay các tổ

Đ

chức. Tuy nhiên nhìn một cách tổng quát chúng ta có thể hiểu hiệu quả hoạt động kinh

ại

doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào của quá

ho

trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp nhằm thu được kết quả cao nhất với một

̣c k

chi phí thấp nhất. Hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ là thước đo trình độ tổ
chức quản lý kinh doanh mà hiệu quả kinh doanh còn là vấn đề sống còn có ý nghĩa

in

quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.


h

Để hiểu rõ khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, ta xem xét các



quan niệm đánh giá hiệu quả sản xuất kinhdoanh:

́H

Thứ nhất,về thời gian: hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải là hiệu
quả đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ, và trong cả quá trình không giảm sút.

́


Thứ hai về mặt không gian: hiệu quả sản xuất kinh doanh được coi là đạt được
khi toàn bộ hoạt động của các bộ phận, các đơn vị đều mang lại hiệu quả cao trong
hoạt động kinh doanh chung và trở thành mục tiêu phấn đấu của toàn côngty.
Thứ ba về mặt định lượng: hiệu quả sản xuất kinh doanh biểu hiện mối tương
quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để sản xuất kinh doanh, hiệu quả sản xuất
kinh doanh chỉ đạt khi kết quả cao hơn chi phí bỏ ra, khoảng cách càng lớn thì hiệu
quả đạt được càng cao và ngược lại.
Và về mặt định tính: hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ biểu hiện bằng các
con số cụ thể mà còn biểu hiện trình độ năng lực quản lý các nguồn lực, các ngành sản
xuất, phù hợp với phương thức kinh doanh, chiến lược và kế hoạch kinh doanh..
SVTH: Lê Hữu Đăng

5


Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Ngoài ra còn biểu hiện về mặt xã hội, hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh
qua địa vị, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường, vấn đề môi trường, tạo ra công ăn
việc làm cho người lao động, giải quyết thất nghiệp.
Tùy theo từng lĩnh vực mà những nhà nghiên cứu đưa ra các quan điểm, khái
niệm khác nhau về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chúng ta có thể
kể đến một số quan điểm về hiệu quả hoạt động kinh doanh như:
-

Theo Adam Smith-nhà kinh tế học người Anh: “Hiệu quả là kết quả đạt

được trong hoạt động kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Theo quan điểm này,
Adam Smith đã đồng nhất hiệu quả với chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh.
Hạn chế của quan điểm này là kết quả sản xuất kinh doanh có thể tăng lên do chi phí

Đ

sản xuất tăng lên hay việc mở rộng sử dụng các nguồn lực sản xuất. Ngoài ra, quan

ại


điểm này chỉ đúng khi tốc độ tăng của kết quả sản xuất kinh doanh nhanh hơn tốc độ

Theo P. Samerelson và W.Nordhaus thì : “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã

̣c k

-

ho

tăng của chi phí đầu vào của sản xuất .

hội không thể tăng sản lượng một loạt hàng hóa mà không cắt giảm một loạt sản lượng

in

hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của

h

nó”. Thực chất của quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ hiệu quả các



nguồn lực của nền kinh tế xã hội.

́H

- Theo quan điểm của tác giả Manfed thì cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định
bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Theo ông : "Tính


́


hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theođơn vịgiátrịchiachochiphíkinh
doanh".

Đâylà

quanđiểm

được

nhiềunhàkinhtếvà

quảntrịkinhdoanhápdụng

vàotínhhiệuquảkinhtếcủacácqúatrìnhkinhtế.
- Có quan điểm cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng
thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí” . Quan điểm này phản ánh được mối
quan hệ so sánh tương đối giữa kết quả đạt được và chi phí tiêu hao.
-

Lại có quan điểm khác cho rằng: Hiệu quả là một phạm trù kinh tế nó xuất

hiện từ xã hội chiếm hữu nô lệ đến xã hội chủ nghĩa. Hiệu quả kinh doanh thể hiện
trình độ sử dụng các yếu tố cần thiết tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh theo
một mục đích nhất định.
SVTH: Lê Hữu Đăng


6

Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Từ những quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh doanh là
phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (nhân tài, vật lực, tiền vốn…) để
đạt được mục tiêu xác định. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể được đánh giá
trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét với mỗ sự hao phí nguồn lực xác định
có thể tạo ra ở mức độ nào. Vì vậy, có thể mô tả hiệu quả kinh doanh bằng công thức
chung nhất sau đây:

H=
Trong đó:

Đ

H: Hiệu quả kinh doanh.

ại

K: Kết quả kinh doanh.

ho


C: Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó.
Do đó để tính được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính kết quả

̣c k

đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì kết quả nó

in

là cơ sở và tính hiệu quả sản xuất kinh doanh, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có
thể là những đại lượng có khả năng cân, đo, đong, đếm được như số sản phẩm tiêu thụ

h

mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần... Như vậy kết quả kinh doanh



thường là mục tiêu của doanh nghiệp.

́H

1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh

́


Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh là phản ảnh được trình độ sử dụng
các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu kinh tế-xã hội và nó chính là

hiệu quả của lao động xã hội được xác định trong mối quan hệ tương quan gữa lượng
kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng hao phí lao động xã hội bỏ ra. Hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp phải được xem xét một cách toàn diện cả về không gian
và thời gian, cả về mặt định tính và mặt định lượng. Về mặt định tính, hiệu quả kinh tế
thu được là mức độ phản ánh sự nỗ lực của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống kinh tế,
phản ánh trình độ năng lực quản lý kinh tế và giải quyết những yêu cầu và mục tiêu
chính trị, xã hội. Trong khi đó về mặt định lượng, hiệu quả kinh tế của việc thực hiện
nhiệm vụ kinh tế xã hội biểu hiện trong mối tương quan giữa kết quả thu được và chi
SVTH: Lê Hữu Đăng

7

Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

phí bỏ ra. Hay nói cách khác, hiệu quả thu được khi kết quả đạt được cao hơn chi phí
bỏ ra, sự chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả càng cao, sự chênh lệch này nhỏ thì hiệu
quả thấp.
Về mặt thời gian, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng thời kỳ, trong
từng giai đoạn không làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn, các thời kỳ, chu kỳ
kinh doanh tiếp theo. Điều đó đòi hỏi doanh nghiệp không được vì lợi ích trước mắt
mà quên đi lợi ích về sau.
Hiệu quả kinh doanh chỉ được coi là đạt được một cách toàn diện khi hoạt động
của các bộ phận mang lại hiệu quả không làm ảnh hưởng đến hiệu quả chung (về mặt

định hướng là tăng thu giảm chi). Điều đó có nghĩa là tiết kiệm tối đa các chi phí kinh

Đ

doanh và khai thác các nguồn lực sẵn có làm sao đạt được kết quả lớn nhất.

ại

1.1.1.3. Vai trò của hiệu quả họat động kinh doanh trong doanh nghiệp

ho

Trong nền kinh tế hội nhập hiện nay khi mà ngày có càng nhiều doanh nghiệp

̣c k

được thành lập mới trên thị trường và các doanh nghiệp từ nước ngoài ồ ạt vào kinh
doanh tại Việt Nam thì vấn đề cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi, thậm chí ngày

in

càng khốc liệt hơn. Do đó, vấn đề hiệu quả kinh doanh mà một trong những khía cạnh

h

quan trọng để đánh giá năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Đặt biệt, hiệu quả kinh



doanh của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp kiểm soát tốt hơn các yếu tố đầu vào,


́H

các quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh doanh còn giúp cho mỗi doanh nghệp có những
nền tảng nhất định trong việc nâng cao quy mô hoạt động sản xuất, kinh doanh của

́


mình. Ngoài ra, còn góp phần giúp doanh nghiệp khắc phục những hạn chế, thiếu xót
trong quá trình sản xuất, kinh doanh của mình nhằm đạt được những mục tiêu lớn hơn
trong tương lai.
Không những thế, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở để đảm bảo
sự sinh tồn và phát triển của doanh nghiệp. Sự sinh tồn của doanh nghiệp được xác
định bởi sự có mặt trên thị trường của doanh nghiệp, mà hiệu quả kinh doanh lại là
nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại đó. Do đó, hiệu quả kinh doanh giúp cho doanh
nghiệp có vị thế vững vàng hơn trên thị trường. Ngoài ra, nâng cao hiệu quả kinh
doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chính việc cạnh

SVTH: Lê Hữu Đăng

8

Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp Đại học


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

tranh này làm thúc đẩy các doanh nghiệp phải tự tìm tòi, đầu tư để tạo nên sự tiến bộ
cho bản thân doanh nghiệp nhằm gia tăng khả năng canh tranh với các đối thủ.
1.1.1.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề cấp thiết
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu để các nhà
quản trị thực hiện các chức năng cuả mình. Việc xem xét và tính toán hiệu quả kinh
doanh không những chỉ cho biết việc sản xuất đạt ở trình độ nào mà còn cho phép các
nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai
phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả.
Việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh còn là sự biểu hiện của việc lựa
chọn phương án sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp phải tự lựa chọn cho mình

Đ

phương án sản xuất kinh doanh phù hợp với mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp.

ại

Để tối đa hóa được lợi nhuận doanh nghiệp phải tận dụng tối ưu nguồn lực mà mình có

ho

được. Nhưng việc có thể sử dụng tối ưu nguồn lực đó hay không lại còn phải phụ

̣c k

thuộc vào năng lực cũng như phương pháp quản trị của nhà lãnh đạo. Chính vì vậy,
nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ thể hiện là các công cụ để nhà quản trị sử


in

dụng trong quá trình lãnh đạo mà còn là thước đo phản ánh năng lực của nhà quản trị.

h

Đặc biệt, trong điều kiện các nguồn tài nguyên đang dần cạn kiệt theo thời gian



cùng với sự gia tăng nhanh chóng của dân số kèm theo sự tăng lên về nhu các sản

́H

phẩm, dịch vụ đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải cố gắng nhiều hơn nữa trong việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh, vì đây là yếu tố giúp doanh nghiệp chiếm được lợi thế

́


lớn trong việc cạnh tranh với các đối thủ, là tiền đề để tạo nên cuộc bức phá mạnh mẽ
về sau. Ngoài ra,việc nâng cao hiệu quả kinh doanh giúp doanh nghiệp giảm được chi
phí và gia tăng lợi nhuận góp phần nâng cao thu nhập cho chủ sở hữu và người lao
động.
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.2.1. Các yếu tố vĩ mô
-

Các yếu tố thể chế-luật pháp
Các yếu tố thể chế-luật pháp chi phối mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của


doanh nghiệp. Sự ổn định về chính trị là một tiền đề quan trọng hàng đầu cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi môi trường pháp luật có thể lợi cho
SVTH: Lê Hữu Đăng

9

Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

một nhóm doanh nghiệp hay một nhóm lĩnh vực này nhưng lại kìm hãm sự phát triển
của một nhóm lĩnh vực kia. Hệ thống pháp luật hoàn thiện, không thiên vị là điều mà
mọi doanh nghiệp luôn mong muốn tại thị trường mà mình kinh doanh. Môi trường
này không những có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh doanh mà còn ảnh hưởng
đến nhiều loại chi phí của doanh nghiệp như chi phi lưu thông, chi phí vận chuyển, các
loại thuế quan …đặc biệt các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu
còn chịu ảnh hưởng của các chính sách thương mại quốc tế, các hàng rào thuế quan,
các chính sách thông quan…Tóm lại, môi trường chính trị-pháp luật có ảnh hưởng rất
lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
-

Các yếu tố kinh tế

Đ


Thông thường trước khi hoạt động vào một thị trường nhất định, doanh nghiệp

ại

luôn quan tâm đến các chỉ số kinh tế của thị trường đó, chẳng hạn như : lãi suất, tỷ lệ

ho

lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, mức tiền lương cơ bản, các chính sách ưu đãi cho ngành,

̣c k

giảm thuế, trợ cấp…chưa kể đến các chỉ số kinh tế có tính chất tổng quát như Tổng
sản phẩm quốc nội (GDP), chỉ số giá tiêu dùng (CPI),…Các yếu tố kinh tế có tác động

in

quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua những

h

điều chỉnh sao cho phù hợp với những chỉ số kinh tế đã phản ánh.
Các yếu tố văn hóa, xã hội



-

́H


Mỗi một quốc gia, vùng lãnh thổ đều có một nền văn hoá đặc trưng, và những
yếu tố này là những đặc điểm của người tiêu dùng tại các khu vực đó. Những giá trị

́


văn hóa là những giá trị làm nên một xã hội, có thể vun đắp cho xã hội đó tồn tại và
phát triển. Chính vì thế các yếu tố văn hóa thông thường được bảo vệ hết sức quy mô
và chặt chẽ, đặc biệt là các văn hóa tinh thần. Tuy vậy chúng ta cũng không thể phủ
nhận sự giao thoa văn hóa giữa các quốc gia hay khu vực với nhau góp phần làm cho
văn hóa của mỗi quốc gia thêm những màu sắc khác nhau. Sự giao thoa này sẽ thay
đổi tâm lý tiêu dùng, lối sống và tạo ra triển vọng với các ngành. Bên cạnh văn hóa, thì
các đặc điểm xã hội cũng tác động mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, chẳng hạn như: thu nhập bình quân, lối sống, trình độ học vấn, tuồi thọ trung
bình, điều kiện sống…

SVTH: Lê Hữu Đăng

10

Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát


- Các yếu tố công nghệ
Công nghệ là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn trong việc nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Các yêu tố công nghệ như đổi mới công nghệ, bản
quyền công nghệ, khuynh hướng điều khiển hóa, tự động hóa, máy tính hóa…đã làm
cho chu kỳ sống của sản phẩm bị rút ngắn lại, sản phẩm mới ra đời có chất lượng tốt
hơn nhưng chi phí sản xuất lại thấp hơn sản phẩm trước. Do đó, việc các doanh nghiệp
phải cập nhật sự tến bộ công nghệ của thế giới là điều cần thiết trong sự hòa nhập
chung với thị trường. Nếu bản thân doanh nghiệp không chủ động trong việc cải tiến
công nghệ thì hậu quả dẫn đến là doanh nghiệp sẽ bị các đối thủ bỏ lại phía sau rồi dẫn
đến lạc hậu và mất khả năng cạnh tranh với chính đối thủ.

Đ

1.1.2.2. Các yếu tố vi mô

ại

- Yếu tố vốn

ho

Vốn là một trong những điều kiện bắt buộc phải có trong quá trình hoạt động

̣c k

kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn có ý nghĩa vô cùng quan trọng, quyết định trực tiếp
tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn trong doanh nghiệp được hình thành

in


từ 3 nguồn chính là vốn tự có, vốn do nhà nước cấp và vốn vay. Tùy đặc điểm của mỗi

h

doanh nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thì vốn do ngân sách nhà nước cấp là chủ yếu,



doanh nghiệp tư nhân thì vốn vay và vốn tự có là chủ yếu. Khi doanh nghiệp có năng

́H

lực về vốn mạnh thì họ có quyền tự chủ ở nhiều khía cạnh để nâng cao hiệu quả kinh
doanh của mình chẳng hạn như đầu tư cơ sở vật chất tiên tiến, thuê những nhà lãnh

́


đạo giỏi quản lý, nâng cấp công nghệ hiện đại…Tóm lại, có thể khẳng định vốn là một
trong những yếu tố tiên quyết trong việc quyết định đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
-

Yếu tố về nhân sự

Con người là nhân tố quyết định đến mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Trong
bối cảnh hiện nay, khi mà sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt cộng với việc
khan hiếm về một số nguồn nguyên vật liệu đang trở nên phổ biến thì vai trò của toàn
thể người lao động trong việc kiểm soát, sử dụng các yếu tố đầu vào một cạch hiệu
quả là trở nên cần thiết, hơn nữa đấy có thể coi là trách nhiệm của họ đối với doanh

nghiệp. Để có thể giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển ổn định, lâu dài thì đòi hỏi
SVTH: Lê Hữu Đăng

11

Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

ban lãnh đạo của doanh nghiệp phải luôn đưa ra các chính sách, chiến lược phát triển
phù hợp với hoàn cảnh và khả năng của doanh nghiệp. Những chính sách này có tính
chất đặc biệt quan trọng trong việc định hướng cho doanh nghiệp hoạt động theo một
kế hoạch đã định sẵn, nó góp phần giúp cho doanh nghiệp được hoạt động trơn tru và
thuận lợi hơn.
Có thể khẳng định việc doanh nghiệp có tồn tại được hay không hay phát triển
đến một mức độ nào đấy thì còn phụ thuộc rất nhiều vào năng lực của nhà lãnh đạo
của doanh nghiệp. Ngoài ra, chính những phương pháp quản trị, các chính sách của họ
còn ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp rất nhiều.
-

Yếu tố trình độ kỹ thuật công nghệ

Đ

Ngày nay yếu tố kỹ thuật công nghệ được doanh nghiệp đặc biệt quan tâm, vì bản thân


ại

mỗi doanh nghiệp đều nhận thức được vai trò của nó trong các hoạt động sản xuất kinh

ho

doanh. Doanh nghiệp nào áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại sẽ có lợi thế cạnh tranh so với

̣c k

các đối thủ khác. Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì việc đầu tư vào công nghệ là
hoạt động tất yếu, vì nó giúp doanh nghiệp có thể cắt giảm được chi phí nhân công,tiết kiệm

Đối thủ cạnh tranh

h

-

in

nguyên vật liệu, tăng được sản lượng, sản phẩm có chất lượng tốt hơn…



Trong kinh doanh thì việc phải cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi, trong

́H


điều kiện có nhiều đôí thủ cùng hoạt động trong cùng lĩnh vực thì việc cạnh tranh diễn
ra càng gay gắt hơn. Các hoạt động sản xuất kinh doanh của đối thủ luôn là thử thách

́


cho việc ra quyết định cua doanh nghiệp. Tuy nhiên, cạnh tranh lại là động lực giúp
cho doanh nghiệp nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, đồng thời cũng là
giúp cho chính doanh nghiệp phát triển.
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh
Tổng doanh thu (TR)

Trong đó:

TR = ∑Qi x Pi

TR: tổng doanh thu

Qi: khối lượng sản phẩm i bán ra
SVTH: Lê Hữu Đăng

12

Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Pi: giá bán sản phẩm i
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp, doanh
thu càng lớn thì lợi nhuận của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Tổng chi phí (TC)
TC = FC + VC
Trong đó:

FC: chi phí cố định
VC: chi phí biến đổi

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc tồn tại và hoạt
động của doanh nghiệp.
Lợi nhuận (LN)

Đ

Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí

ại

π = TR – TC

ho

Là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, phản ánh kết quả kinh tế của mọi


hoạt động SXKD của doanh nghiệp và là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu đánh giá hiệu

̣c k

quả SXKD

1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh

in

- Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Vốn cố định (VCĐ)

h

Hiệu suất sử dụng vốn cố định



HS: hiệu suất sử dụng vốn cố định
VCĐ: vốn cố định bình quân

́


Trong đó:

Đ

́H


HS =

Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đơn vị vốn cố định sẽ tạo ra được bao
nhiêu đơn vị doanh thu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Mức đảm nhiệm vốn cố định

MVCĐ =

Đ

Trong đó: MVCĐ là mức đảm nhiệm cốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu
đơn vị vốn cố định.

SVTH: Lê Hữu Đăng

13

Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Mức doanh lợi vốn cố định

rVCĐ =

Trong đó:

Đ

rVCĐ là mức doanh lợi vốn cố định

là lợi nhuận trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết khi công ty đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh một
đồng vốn cố định thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử vốn lưu động (VLĐ)
Số vòng quay vốn lưu động

=

Đ

Trong đó: là số vòng quay vốn lưu động

ại

Đ

Chỉ tiêu này biểu hiện mỗi đơn vị vốn lưu động đầu tư vào kinh doanh có thể

ho

mang lại bao nhiêu đơn vị doanh thu.

̣c k


Mưc đảm nhiệm vốn lưu động

Đ

M VLĐ =

in

Trong đó: MVLĐ là mức đảm nhiệm vốn lưu động

h

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu
Mức doanh lợi vốn lưu động

Đ

Trong đó: rVLĐ là mức doanh lợi vốn lưu động

́


rVLĐ =

́H



đơn vị vốn lưu động.


Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn lưu động đầu tư vào kinh doanh có thể
mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
Độ dài vòng quay vốn lưu động (D)

D=
Trong đó: N là độ dài kỳ nghiên cứu (N=360 ngày)
Độ dài vòng quay vốn lưu động phụ thuộc vào tốc độ chu chuyển vốn lưu động,
số vòng quay càng nhiều thì độ dài của mỗi vòng quay càng rút ngắn và ngược lại.
-Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu (VCSH)
SVTH: Lê Hữu Đăng

14

Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu

× 100

Tỷ suất sinh lời của VCSH =
Trong đó: π là lợi nhuận trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị VCSH sẽ mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận

sau thuế cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao và tăng lên sau mỗi kỳ kinh doanh
thể hiện sức sinh lời và hiệu quả kinh doanh tốt. Chỉ tiêu này cao hay thấp phụ thuộc
vào trình độ sử dụng vốn, trình độ tổ chức nguồn vốn hay bố trí cơ cấu vốn của doanh
nghiệp
Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu

Đ

Hiệu suất sử dụng VCSH =

ại

Trong đó: TR là doanh thu trong kỳ

ho

Hiệu suất sử dụng VCSH là chỉ số phản ánh khả năng tạo doanh thu của một đơn

̣c k

vị VCSH, hay nói cách khác một đồng VCSH sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị doanh
thu thuần.

h

Năng suất lao động

in

-Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động


Trong đó:

w: năng suất lao động

́H



W=

́


L: lao động

Chỉ tiêu này cho biết doanh thu mà một lao động có thể tạo ra trong quá trình
sản xuất kinh doanh.
Mức sinh lợi của lao động

rLĐ=
Trong đó:

rLĐ là mức sinh lợi của lao động

Chỉ tiêu này cho biết một lao động khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh có thể tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.

SVTH: Lê Hữu Đăng


15

Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Doanh thu/chi phí tiền lương
ITR/QL =
Trong đó:

ITR/QL là doanh thu/chi phí tiền lương
QL là tổng quỷ lương của doanh nghiệp

Chỉ tiêu này cho biết một đồng tiền lương sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Lợi nhuận/chi phí tiền lương
RTL =
Trong đó:

rTL: lợi nhuận/chi phí tiền lương

Đ

Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận khi


ại

có một đồng tiền lương trong quá trình sản xuất kinh doanh.

ho

- Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh khác
Chỉ tiêu lợi nhuận/doanh thu

I /TR: lợi nhuận/doanh thu

in

Trong đó:

̣c k

I /TR =

h

Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh thu thu được thì sẽ thì sẽ có bao



nhiêu đồng lợi nhuận.

I

=


Trong đó:

I

/

:

lợi nhuận/chi phí

́


/

́H

Chỉ tiêu lợi nhuận/chi phí

Chỉ tiêu này cho biết khi doanh nghiệp bỏ ra một đồng chi phí thì sẽ thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
2. Cơ sở thực tế
2.1. Thị trường xi măng tại việt Nam hiện nay
Năm 2017 nền kinh tế cả nước đã có những chuyển biến tích cực và có dấu hiệu
khởi sắc, nhiều dự án đầu tư được xây dựng, đặc biệt là các dự án bất động sản và cơ
sở hạ tầng giao thông đã được triển khai xây dựng trở lại. Tuy nhiên, thời tiết năm
2017 mưa, bão kéo dài trên cả nước vì thế sản lượng xi măng tiêu thụ trong nước tăng
không đáng kể so với năm 2016.
SVTH: Lê Hữu Đăng


16

Lớp: K48A Quản trị kinh doanh


×