Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Điều kiện lao động cho lao động trực tiếp tại công ty cổ phần gỗ MDF VRG quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 120 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------

ại

Đ
ho

̣c k

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

in

ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG CHO LAO ĐỘNG TRỰC

h

TIẾP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ



MDF VRG QUẢNG TRỊ

́H
́


LÊ THỊ TUYẾT

KHÓA HỌC: 2014-2018


Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------

ại

Đ
ho

̣c k

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

in

ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG CHO LAO ĐỘNG TRỰC

h

TIẾP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ




MDF VRG QUẢNG TRỊ

́H
́


Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Thị Tuyết

TS. Hoàng Trọng Hùng

Lớp K48 QTKD Phân Hiệu Quảng Trị
Niên khóa: 2014-2018

Đông Hà, tháng 4 năm 2018


Đại học Kinh tế Huế

Lời Cảm Ơn

Để hoàn thành báo cáo thực tập này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi trân
trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:

Ban giám hiệu trường ĐH Kinh tế Huế, các giảng viên của Khoa QTKD
trường ĐH Kinh Tế Huế đã tận tình giảng dạy, đã truyền dạy cho tôi những kiến

thức nền tảng mà còn là đạo đức và tinh thần của một nhà quản trị tương lai.
TS Hoàng Trọng Hùng - giảng viên Khoa QTKD trường ĐH Kinh Tế Huế
đã luôn theo sát, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trước và trong quá trình thực

Đ

tập nghề nghiệp, xây dựng báo cáo.

ại

Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý Công ty Cổ phần

ho

gỗ Mdf Vrg Quảng Trị đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành đợt thực tế nghề

̣c k

nghiệp này. Đặc biệt cảm ơn anh Lê Văn Khánh nhân viên phòng tổ chức hành
chính đã giúp tôi tiếp cận thực tế công việc và hoàn thành báo cáo này.

in

Trong quá trình thực hiện báo cáo này, do kinh nghiệm chưa có nhiều nên

h

không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy cô, quý công ty và các bạn




tận tình góp ý để tôi có thể hoàn thiện nhiều hơn bài báo cáo. Ý kiến đóng góp

́H

của các thầy cô là điều kiện để tôi bổ sung, nâng cao ý thức, tích góp thêm kinh
nghiệm của mình, phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế và những công việc sau

́


này.

Với sự biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn. Kính chúc các anh chị tại
công ty, Giảng viên hướng dẫn của tôi- thầy Hoàng Trọng Hùng luôn dồi dào sức
khỏe, kính chúc Công ty Cổ phần gỗ Mdf Vrg Quảng Trị ngày càng lớn mạnh,
gặt hái được nhiều thành công trong kinh doanh.
Xin chân thành cảm ơn!
Đông Hà, ngày 28 tháng 4 năm 2018
Sinh viên thực tập
Lê Thị Tuyết


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ..................................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2

ại

2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2

ho

2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ...........................................................3

̣c k

3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3
3.2. Đối tượng khảo sát/phỏng vấn..................................................................................3

in

3.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3

h

4.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3




4.1. Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu ...................................................................4

́H

4.1.1. Dữ liệu sơ cấp ........................................................................................................4

́


4.1.2. Dữ liệu thứ cấp ......................................................................................................4
4.2. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu...........................................................................4
4.2.1. Phương pháp chọn mẫu .........................................................................................4
4.2.2. Cỡ mẫu trong nghiên cứu. .....................................................................................4
4.3. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi ........................................................................5
4.3.1. Mục đích ................................................................................................................5
4.3.2. Cách thức thực hiện ...............................................................................................5
4.4. Phương pháp quan sát trực tiếp ................................................................................5
4.4.1. Mục đích ................................................................................................................5
4.4.2. Cách thức thực hiện ...............................................................................................5
ii


Đại học Kinh tế Huế

4.5. Phương pháp xử lí dữ liệu ........................................................................................6
4.5.1. Mục đích ................................................................................................................6
4.5.2. Cách thức thực hiện ...............................................................................................6

5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................8
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................9
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................9
1.1. Các khái niệm cơ bản................................................................................................9
1.1.1. Môi trường lao động .............................................................................................9
1.1.2. Điều kiện lao động................................................................................................9

Đ

1.1.3. Người lao động trong doanh nghiệp và khái niệm lao động trực tiếp:...............10

ại

1.1.3.1. Người lao động trong doanh nghiệp:................................................................10

ho

1.1.3.2. Khái niệm lao động trực tiếp:...........................................................................10

̣c k

1.2. Các nhân tố của điều kiện lao động ........................................................................12
1.2.1. Nhóm các nhân tố về vệ sinh-y tế.......................................................................12

in

1.2.2. Nhóm nhân tố thuộc về tâm sinh lý lao động .....................................................16

h


1.2.3. Nhóm nhân tố thuộc về thẩm mỹ học.................................................................18



1.2.4. Nhóm các nhân tố thuộc tâm lý xã hội ...............................................................21

́H

1.2.5. Nhóm các nhân tố thuộc về điều kiện sống của người lao động ........................22
1.3. Mô hình nghiên cứu ................................................................................................23

́


1.4. Thực trạng điều kiện lao động trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay...............25
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG CHO LAO ĐỘNG
TRỰC TIẾP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ MDF VRG QUẢNG TRỊ...............29
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần gỗ Mdf Vrg Quảng Trị ..........................................29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................29
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..................................................................31
2.1.2.1. Chức năng của công ty ....................................................................................31
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty......................................................................................32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy ........................................................................................32
2.1.4. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận- phòng ban..............................................33
iii


Đại học Kinh tế Huế


2.2. Tình hình cơ cấu lao động của Công ty từ năm 2015- 2017 ..................................38
2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công từ năm 2015- 2017..............................41
2.4. Quy trình sản xuất tại Công ty Cổ phần gỗ Mdf Vrg Quảng Trị: ..........................43
2.5. Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị hỗ trợ .........................................................44
2.5.1. Nhà xưởng ...........................................................................................................44
2.5.2. Hệ thống thiết bị máy móc ..................................................................................44
2.5.3. Trang thiết bị hỗ trợ người lao động: ..................................................................45
2.6. Đánh giá thực trạng điều kiện lao động cho lao động trực tiếp tại công ty cổ phần
gỗ Mdf Vrg Quảng Trị: .................................................................................................46
2.6.1. Nhóm các nhân tố về Vệ sinh- Y tế....................................................................46

Đ

2.6.2. Nhóm nhân tố thuộc về tâm sinh lý lao động:.....................................................48

ại

2.6.3. Nhóm các nhân tố thuộc về thẩm mỹ học ...........................................................49

ho

2.6.4. Nhóm nhân tố thuộc về tâm lý- xã hội ................................................................50

̣c k

2.6.5. Nhóm nhân tố thuộc về Điều kiện sống của người lao động ..............................51
2.7. Đánh giá của người lao động trực tiếp về điều kiện lao động của công ty Cổ phần

in


gỗ Mdf Vrg Quảng Trị ..................................................................................................51

h

2.7.1. Mô tả đặc điểm của mẫu khảo sát .......................................................................51



2.7.1.1. Cơ cấu mẫu theo giới tính ................................................................................51

́H

2.7.1.2. Cơ cấu mẫu theo độ tuổi...................................................................................52
2.7.1.3. Cơ cấu mẫu điều tra theo thời gian làm việc tại công ty ..................................53

́


2.7.1.4. Cơ cấu mẫu điều tra theo bộ phận làm việc .....................................................54
2.7.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ........................................................................54
2.7.2.1. Cronbach’s alpha cho thang đo tâm lý xã hội ..................................................55
2.7.2.2. Cronbach’s alpha cho thang đo thẩm mỹ học ..................................................56
2.7.2.3. Cronbach’s alpha cho thang đo tâm sinh lý lao động.......................................57
2.7.2.4. Cronbach’s alpha cho thang đo vệ sinh y tế .....................................................58
2.7.2.5. Cronbach’s alpha cho thang đo điều kiện sống của người lao động ................59
2.7.2.6. Cronbach’s alpha cho thang đo kết quả làm việc .............................................60
2.7.3. Phân tích đánh giá của người lao động về công tác điều kiện lao động tại Công
ty Cổ phần gỗ Mdf Vrg Quảng Trị ................................................................................60
iv



Đại học Kinh tế Huế

2.7.3.1. Đánh giá của lao động trực tiếp về nhân tố tâm lý xã hội ................................61
2.7.3.2. Đánh giá của lao động trực tiếp về nhân tố thẩm mỹ học ................................62
2.7.3.3. Đánh giá về nhân tố tâm sinh lý lao động ........................................................64
2.7.3.4. Đánh giá về nhân tố y tế ...................................................................................65
2.7.3.5. Đánh giá về nhân tố điều kiện sống của người lao động..................................66
2.7.3.6. Đánh giá của người lao động trực tiếp về kết quả làm việc .............................67
2.7.4. Kiểm định Anova ................................................................................................67
2.7.4.1. Kiểm định ANOVA theo bộ phận làm việc .....................................................67
2.7.5. Phân tích nhân tố khám phá ( EFA- Exploratory Factor Analysis) ...................68
2.7.6. Đặt tên cho nhân tố..............................................................................................71

Đ

2.7.7. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố điều kiện lao động đến kết quả làm việc của

ại

lao động trực tiếp tại công ty cổ phần gỗ MDF.............................................................73

ho

2.7.7.1. Phân tích tương quan hệ số Pearson.................................................................73

̣c k

2.7.7.2. Mô hình.............................................................................................................73
2.7.6.3. Giả thuyết mô hình ...........................................................................................75


in

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG

h

CHO LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ MDF VRG



QUẢNG TRỊ. ...............................................................................................................81

́H

3.1. Các giải pháp chung cho điều kiện Vệ sinh- y tế ...................................................81
3.2. Giải pháp cho điều kiện tâm sinh lý .......................................................................82

́


3.3. Giải pháp về điều kiện thẩm mỹ học ......................................................................82
3.4. Giải pháp về điều kiện tâm lý- xã hội.....................................................................83
3.5. Giải pháp về điều kiện sống của người lao động ...................................................83
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................83
1. Kết luận .....................................................................................................................83
2. Kiến nghị ...................................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................87

v



Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1



Lao động

2

LĐTT

Lao động trực tiếp

3

ĐKLĐ

Điều kiện lao động

4

CTCP


Công ty Cổ phần

5

TSCĐ

Tài sản cố định

6

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

7

CNH- HĐH

Công nghiệp hóa- hiện đại hóa

8

HĐCĐ

Đ

Hội đồng cổ đông

9


NLĐ

Người lao động

10

KH- CN

Khoa học- Công nghệ

11

NXB

12

EFA

ại

Stt

̣c k

ho

Nhà xuất bản
Exploratory Factor Analysis-Phân tích


DN

Doanh nghiệp

h

13

in

nhân tố khám phá

́H


́

vi


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của CTCP gỗ Mdf Vrg Quảng Trị năm 2015- 2017 .....39
Bảng 2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2015- 2017......................42
Bảng 2.3. Một số thiết bị lao động nhập và cấp phát năm 2016. ..................................46
Bảng 2.4. Kết quả phân tích Cronbach’s alpha cho thang đo “ tâm lý xã hội”.............55
Bảng 2.5. Kết quả phân tích Cronbach’s alpha cho thang đo “thẩm mỹ học” ..............56
Bảng 2.6. Kết quả phân tích Cronbach’s alpha cho thang đo “tâm sinh lý lao động” ..57
Bảng 2.7. Kết quả phân tích Cronbach’s alpha cho thang đo “Vệ sinh y tế ”..............58

Bảng 2.8. Kết quả phân tích Cronbach’s alpha cho thang đo điều kiện sống của người

Đ

lao động .........................................................................................................................59

ại

Bảng 2.9. Kết quả phân tích Cronbach’s alpha cho thang đo kết quả làm việc ............60

ho

Bảng 2.10. Đánh giá của lao động trực tiếp về các yếu tố liên quan đến tâm lý xã hội61
Bảng 2.11. Đánh giá của lao động trực tiếp về các yếu tố liên quan đến thẩm mỹ học62

̣c k

Bảng 2.12. Giá trị trung bình của các yếu tố liên quan đến tâm sinh lý lao động.........64
Bảng 2.13. Giá trị trung bình của các yếu tố liên quan đến y tế ..................................65

in

Bảng 2.14. Giá trị trung bình của các yếu tố liên quan đến điều kiện sống của người

h

lao động .........................................................................................................................66




Bảng 2.16. Kiểm tra sự đồng nhất của các biến bộ phận làm việc ...............................68

́H

Bảng 2.17. ANOVA ......................................................................................................68

́


Bảng 2.18. Kết quả phân tích nhân tố EFA biến độc lập .............................................69
Bảng 2.19. Kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc .......................................................70
Bảng 2.20. Đặt tên biến quan sát và hệ số tải nhân tố...................................................72
Bảng 2.21. Hệ số tương quan Pearson...........................................................................73
Bảng 2.22. Đánh giá độ phù hợp của mô hình ..............................................................76
Bảng 2.23. Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy ..........................................77
Bảng 2.24. Kết quả hồi quy ...........................................................................................77

vii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình lý thuyết các nhóm nhân tố trong điều kiện lao động của PGS.TS
Đỗ Minh Cương.............................................................................................................23
Sơ đồ 1.2. Mô hình nghiên cứu của đề tài .....................................................................25
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................33
Sơ đồ 2.2. Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ...................................................................74

Đ


DANH MỤC BIỂU

ại

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu mẫu điều tra theo độ tuổi ..............................................................52

ho

Biểu đồ 2.2. Cơ cấu mẫu điều tra theo thời gian làm việc ............................................53
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu mẫu điều tra theo bộ phận làm việc tại công ty............................54

̣c k

Biểu đồ 2.4. Tần số Histogram của phần dư chuẩn hóa ................................................80

h

in
́H


́

viii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong công cuộc đổi mới ở nước ta hiện nay, chiến lược con người có một ý
nghĩa đặc biệt quan trọng. Việc phát huy cao độ khả năng lao động, sáng tạo của con
người là con đường ngắn nhất để nâng cao hiệu quả sản xuất, đẩy nhanh tiến trình
CNH- HĐH đất nước. Khả năng lao động, sáng tạo của con người lại phụ thuộc rất
nhiều vào điều kiện lao động của họ. Điều kiện lao động thuận lợi không những tạo
điều kiện cho người lao động nâng cao năng suất lao động, mà còn tạo tiền đề cho sự
phát triển toàn diện người lao động. Nhưng có một thực trạng rất phổ biến là tất cả các

Đ

doanh nghiệp hầu như đều muốn thuê nhân công với giá rẻ và khai thác tối đa năng

ại

suất mà ít ai biết rằng việc quan tâm đến vấn đề quyền lợi của bản thân người lao động

ho

và điều kiện lao động cũng ảnh hưởng lớn đến năng suất lao động và sức khỏe của

̣c k

NLĐ gây ra những hậu quả thật đáng buồn. Theo thực tế, tổ chức lao động Quốc Tế
ước tính mỗi năm số người chết do tai nạn và bệnh liên quan đến nghề nghiệp toàn cầu


in

là 2.34 triệu người, trong đó số người chết do bệnh nghề nghiệp khoảng 2.02 triệu

h

người, thiệt hại kinh tế khoảng 2800 tỉ USD. Tại Việt Nam, theo thống kê 1152/TB



của Bộ lao động Thương binh và xã hội trong năm 2016 có 7981 vụ tai nạn làm 862

́H

người chết. Nguyên nhân chủ yếu do điều kiện lao động chưa đảm bảo. Nhận thấy vấn
đề tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đáng báo động của nước ta nói riêng và của thế

́


giới nói chung, cho nên điều kiện lao động đang là vấn đề đáng được quan tâm trong
thị trường lao động hiện nay. Ngày nay,đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nên từ nền kinh tế nông nghiệp dần chuyển sang nền kinh tế công
nghiệp. Các máy móc hiện đại được đưa vào quy trình sản xuất nhưng cũng không thể
thay thế hoàn toàn được con người nên có thể nói con người là yếu tố lao động quan
trọng nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, bảo vệ con người khỏi nguy
cơ tác động xấu từ môi trường bên ngoài đối với sức khỏe, tinh thần, tính mạng phải
được đặt lên hàng đầu. Lao động có duy trì ổn định thì tiến độ công việc của công ty
mới không bị gián đoạn, công ty mới có thể tồn tại phát triển bền vững được. Hiện nay


SVTH: Lê Thị Tuyết

1


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

nhà nước và các doanh nghiệp đang ra sức cải thiện vấn đề này nhằm đáp ứng được
nhu cầu an toàn cho công nhân.
Theo thống kê trong 1152/TB của Bộ lao động thương binh và xã hội vào năm
2016, Quảng Trị là tỉnh đứng thứ 10 cả nước về số vụ tai nạn lao động. Cụ thể là trong
năm 2016 xảy ra 78 vụ tai nạn lao động trong đó số vụ có người chết là 16 và số người
chết là 18 người, ngoài ra thì có 46 người bị thương rất nặng. Công ty cổ phần gỗ
MDF VRG Quảng Trị đóng tại KCN phía Nam, phường Đông Lương, thành phố Đông
Hà, tỉnh Quảng Trị. cũng là một trong các doanh nghiệp nằm ở tỉnh này. Là công ty
công nghiệp chuyên về sản xuất gỗ ép, số lượng công nhân khá nhiều, tính chất của
công việc hàng ngày lao động phải tiếp xúc khá nguy hiểm và chất độc hại nên đảm

Đ

bảo điều kiện an toàn lao động trong quá trình lao động là một điều rất quan trọng.

ại

Xuất phát từ các lý do trên, trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần gỗ


ho

MDF VRG Quảng Trị, tôi đã quyết định thực hiện đề tài: “ Điều kiện lao động cho

nghiệp của mình.

́H



2.1. Mục tiêu chung

h

Mục tiêu nghiên cứu

in

2.

̣c k

lao động trực tiếp tại công ty cổ phần gỗ Mdf Vrg Quảng Trị” để làm đề tài tốt

Đánh giá về điều kiện lao động cho người lao động trực tiếp tại công ty MDF, từ

2.2. Mục tiêu cụ thể

́



đó đưa ra một số giải pháp để cải thiện tình hình lao động tại công ty.

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về điều kiện lao động trong
doanh nghiệp
- Đánh giá việc đảm bảo điều kiện lao động cho người lao động trực tiếp tại
CTCP gỗ MDF VRG Quảng Trị.
- Phân tích ảnh hưởng của điều kiện lao động đến kết quả làm việc của người lao
động trực tiếp tại Công ty Cổ phần gỗ Mdf Vrg Quảng Trị.

SVTH: Lê Thị Tuyết

2


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

- Đề xuất các giải pháp nâng cao công tác đảm bảo điều kiện lao động cho lao
động trực tiếp tại CTCP gỗ MDF VRG Quảng Trị.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến điều kiện lao động
cho lao động trực tiếp tại các xưởng của công ty cổ phần gỗ Mdf Vrg Quảng Trị
3.2. Đối tượng khảo sát/phỏng vấn
Công nhân làm việc tại công ty cổ phần gỗ Mdf Vrg Quảng Trị


Đ

ại

3.3. Phạm vi nghiên cứu

ho

- Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần gỗ MDF VRG Quảng Trị

Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Phạm vi thời gian:

h

in

̣c k

Địa chỉ: khu công nghiệp Nam Đông Hà, phường Đông Lương, thành phố Đông

 Số liệu thứ cấp được thu thập cho giai đoạn từ năm 2015-2017



 Số liệu sơ cấp thu thập vào tháng 02 và tháng 03/2018

́H

4.Phương pháp nghiên cứu


́


Về dữ liệu thứ cấp: dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn như bài báo
khoa học, sách, các tiêu chuẩn, tài liệu của công ty,… về điều kiện lao động của doanh
nghiệp đối với lao động trực tiếp, từ đó so sánh, phân tích dữ liệu để làm cơ sở cho
nghiên cứu.
Về dữ liệu sơ cấp: tiến hành thu thập dữ liệu bằng phương pháp điều tra bảng hỏi
đánh giá điều kiện lao động của lao động trực tiếp tại công ty cổ phần gỗ Mdf Vrg
Quảng Trị. Sử dụng phần mềm SPSS để thống kê mô tả,.. các dữ liệu thu thập được
làm cơ sở cho nghiên cứu.

SVTH: Lê Thị Tuyết

3


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

4.1. Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu
4.1.1. Dữ liệu sơ cấp
- Thu thập từ việc khảo sát/phỏng vấn cá nhân là lao động trực tiếp tại công ty
4.1.2. Dữ liệu thứ cấp
- Thông tin tổng quan như lịch sử hình thành,…của công ty lấy từ bản cáo bạch
trên web của công ty

- Các số liệu về lao động và các số liệu liên quan lấy từ phòng tổ chức hành
chính và phòng kế toán của công ty

Đ

ại

- Các nhân tố cấu thành điều kiện an lao động,…được tìm trên internet, sách báo,
thư viện điện tử của trường Đại học Kinh Tế.

ho

4.2. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu

̣c k

4.2.1. Phương pháp chọn mẫu

in

Mẫu được chọn dựa trên phương pháp chọn mẫu thuận tiện.

h


Đây là phương pháp chọn mẫu dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng phỏng vấn,

́H

ở những nơi mà người điều tra có thể gặp được đối tượng. Nếu người được phỏng vấn

không đồng ý, thì người phỏng vấn có thể chuyển sang đối tượng điều tra khác. Vì

́


trong quá trình làm việc người lao động không có thời gian nghỉ ngơi tại chỗ nên
không thể phát bảng hỏi điều tra phỏng vấn được. Tác giả chỉ tranh thủ phát bảng hỏi
được ở các khoảng thời gian họ thay ca nhau đi ăn, giờ tan ca,…những lúc như vậy thì
không thể phân loại được theo các tiêu chí chọn mẫu khác nên phương pháp chọn mẫu
thuận tiện được tác giả lựa chọn nhằm tiết kiệm được thời gian, công sức.
4.2.2. Cỡ mẫu trong nghiên cứu.
Theo Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), số mẫu cần thiết để phân
tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 5 lần số biến quan sát trong bảng hỏi để thiết kế
điều tra là có ý nghĩa. Như vậy kích cỡ mẫu phải đảm bảo
SVTH: Lê Thị Tuyết

4


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

Điều kiện như sau: N ≥ 29 x 5
Với phương pháp điều tra thuận tiện, tác giả phát 165 mẫu bảng hỏi để thu thập
dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu. Tác giả thu về được tất cả 162 bảng hỏi và sử
dụng 160 bảng hỏi phục vụ cho quá trình phân tích.
4.3. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi

4.3.1. Mục đích
Thu thập thông tin của NLĐ về mức độ ảnh hưởng của điều kiện lao động đến
kết quả sản xuất và đánh giá của NLĐ đối với công tác thực hiện điều kiện lao động tại

ại

Đ

Công ty Cổ phần gỗ Mdf Vrg Quảng Trị
4.3.2. Cách thức thực hiện

ho

Lập phiếu điều tra bằng bảng hỏi. Đa số câu hỏi được thiết kế theo thang đo

̣c k

likert 5 mức độ trả lời cho các vấn đề liên quan đến sự nhận thức, sự hài lòng và sự kì
vọng của người lao động về điều kiện lao động của doanh nghiệp. Bảng hỏi được thiết

in

kế với một số câu hỏi đánh giá chung và các câu hỏi lớn để trả lời cho các giả thuyết

h

trong mô hình nghiên cứu của đề tài.

́H
́



4.4.1. Mục đích



4.4. Phương pháp quan sát trực tiếp

Bằng cách quan sát trực tiếp sẽ cho nhà nghiên cứu cái nhìn trực quan về môi
trường làm việc trong và ngoài công ty cũng như quan sát nhận thức, thái độ, tinh thần
làm việc của NLĐ, mối quan hệ đồng nghiệp, cấp trên – cấp dưới,.. so sánh với những
dữ liệu thu được từ khảo sát bảng hỏi để có kết quả chính xác hơn.
4.4.2. Cách thức thực hiện
Quan sát công nhân tại xưởng sản xuất. Quan sát nhà xưởng, máy móc trang thiết bị,
môi trường làm việc xung quanh và các vật dụng bảo hộ lao động. Ngoài ra còn thu thập

SVTH: Lê Thị Tuyết

5


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

các tài liệu có sẵn bao gồm báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính, cơ cấu lao
động, bảng tình hình tài sản và nguồn vốn công ty để phục vụ cho quá trình nghiên cứu
4.5. Phương pháp xử lí dữ liệu

4.5.1. Mục đích
Dữ liệu sơ cấp được phân thống kê, phân tích để làm cơ sở cho các đánh giá
trong nghiên cứu.
So sánh kết quả thu được của dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp để đánh giá mức
độ phù hợp của thông tin từ nhiều nguồn, từ đó có cái nhìn đa chiều về vấn đề nghiên

ại

Đ

cứu. Kết quả thu được phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài.
4.5.2. Cách thức thực hiện

ho

Với phương pháp thống kê số liệu: thực hiện thống kê các dữ liệu thứ cấp bao

̣c k

gồm các tài liệu nội bộ của doanh nghiệp. Cùng với đó thống kê dữ liệu sơ cấp thu
được từ điều tra bảng hỏi, quan sát trực tiếp. Đối với phương pháp thống kê: Thống kê

in

bao gồm việc thống kê các dữ liệu thứ cấp là các số liệu từ những tài liệu nội bộ của

h

doanh nghiệp cùng những tài liệu đã được cung cấp trên các phương tiện thông tin đại




chúng để từ đó có được một số kết quả về thực trạng hoạt động của doanh nghiệp. Mặt

́H

khác thống kê các dữ liệu sơ cấp là các kết quả điều tra từ các phương pháp bảng hỏi,

toán, phân tích.

́


phỏng vấn. Sau đó, tập hợp số liệu dưới dạng bảng SPSS để phục vụ cho việc tính

- Thực hiện thống kê mô tả các biến định tính bao gồm giới tính, độ tuổi, số
năm làm việc và bộ phận làm việc của người lao động tại công ty. Lấy giá trị
Frequency (tần suất), Valid Percent (% phù hợp), Cumulative Percent (% tích lũy) và
Mean (giá trị trung bình) trong bảng thống kê.
- Đánh giá độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha: độ tin cậy của thang đo
được đánh giá thông qua hệ số Cronbach’s Alpha là một hệ số kiểm định thống kê về
mức độ tin cậy và tương quan trong giữa các biến quan sát trong thang đo với nhau,

SVTH: Lê Thị Tuyết

6


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

qua đó các biến không phù hợp sẽ bị loại, hạn chế các biến không có ý nghĩa trong
quá trình nghiên cứu.
Nguyên tắc kết luận:
+ Từ 0,8 – 1: Thang đo lường tốt.
+ Từ 0,7 – 0,8: Thang đo lương có thể dùng được
+ Từ 0,6 – 0,7: có thể chấp nhận được trong trường hợp khái niệm đang nghiên
cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời.
- Phân tích nhân tố khám phá EFA: các biến được đưa vào phân tích nhằm thu

Đ

nhỏ và tóm tắt dữ liệu. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), trong

ại

phân tích nhân tố khám phá cần có các điều kiện:

ho

+ Factor loading > 0,5

̣c k

+ Hệ số KMO trong khoảng: 0,5 < KMO < 1
+ Kiểm định Bartlett có Sig < 0,05


Phương pháp hồi quy tuyến tính bội: dò tìm các vi phạm giả định cần thiết



-

h

+ Hệ số Eigenvalue > 1

in

+ Phương sai rút trích Total Variance Explained > 50%

́H

trong mô hình hồi quy tuyến tính bội như: Kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF
(Variance Inflation factor). Hệ số R2 đã được hiệu chỉnh (Adjusted R Square) cho biết

́


mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được xây dựng. Nếu các giả định không bị vi
phạm thì mô hình hồi quy đã được xây dựng.
-

Ngoài ra còn có kiểm định One Way ANOVA và One Sample T test . Cả hai

đều được dùng để kiểm định giá trị trung bình, xem có sự khác biệt có ý nghĩa thống
kê giữa hai hoặc nhiều nhóm độc lập.


SVTH: Lê Thị Tuyết

7


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

5. Kết cấu đề tài
Ngoài các phần mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng biểu, phần
đặt vấn đề, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nghiên cứu này gồm có 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về điều kiện lao động cho lao động trực
tiếp trong doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng điều kiện lao động cho lao động trực tiếp tại công ty cổ
phần gỗ Mdf Vrg Quảng Trị
Chương III: Những giải pháp đưa ra nhằm cải thiện điều kiện lao động cho lao

ại

Đ

động trực tiếp tại công ty cổ phần gỗ Mdf Vrg Quảng Trị

h

in


̣c k

ho
́H


́


SVTH: Lê Thị Tuyết

8


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐIỀU KIỆN
LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Môi trường lao động
- Theo Luật bảo vệ môi trường của bộ tư pháp: “Môi trường là hệ thống các yếu
tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con
người và sinh vật.Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm


Đ

đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác”

ại

- Từ đó ta có thể rút ra rằng môi trường lao động thuộc phạm vi nhỏ hơn trong

ho

môi trường sống xung quanh chúng ta. Môi trường lao động là môi trường nơi con

điều kiện tại nơi làm việc.

1.1.2. Điều kiện lao động

h

in

̣c k

người tiến hành các hoạt động sản xuất và phục vụ sản xuất bao gồm tất cả các yếu tố,



Trong nền kinh tế hội nhập hiện nay, điều kiện lao động của DN đang dần trở

cả DN


́H

nên một khái niệm được nhiều người quan tâm và có tầm quan trọng đối với NLĐ và

́


“Điều kiện lao động tại nơi làm việc là tập hợp tất cả các yếu tố của môi trường
lao động (các yếu tố: vệ sinh, tâm sinh lý xã hội và thẩm mỹ) có tác động lên trạng thái
chức năng của cơ thể con người, khả năng làm việc, thái độ lao động, sức khỏe, quá
trình sản xuất sức lao động và hiệu quả lao động của họ trong hiện tại cũng như lâu
dài”.(Đỗ Minh Cương,1996). Chúng ta thấy rằng điều kiện lao động ảnh hưởng rất lớn
đến sức khỏe và tinh thần làm việc của NLĐ vì vậy chúng ta phải thường xuyên quan
sát và nghiên cứu đến điều kiện lao động của công ty để nhằm cải thiện chúng một
cách tốt hơn để luôn đảm bảo mọi quyền lợi cho người lao động.

SVTH: Lê Thị Tuyết

9


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

1.1.3. Người lao động trong doanh nghiệp và khái niệm lao động trực tiếp
1.1.3.1. Người lao động trong doanh nghiệp
Người lao động là tài sản quý giá của doanh nghiệp, đặc biệt đối với doanh

nghiệp sản xuất, lao động chính là yếu tố cốt lõi trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Đầu tư nguồn nhân lực chính là chìa khóa thành công cho DN. Về thứ bậc phát triển,
Việt Nam yếu thế hơn các nước trong khu vực. Chất lượng lao đông, năng suất sản
xuất và tác phong lao động của NLĐ tại các nước này hơn hẳn nước ta. Vì vậy chúng
ta cần vươn lên hoàn thiện mình hơn nữa bằng các biện pháp trực tiếp hoặc gián tiếp từ
bên ngoài.

Đ

ại

Theo quy định điều 3 Bộ luật lao động Việt Nam thì NLĐ là người từ đủ 15 tuổi
trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu

ho

sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.

̣c k

Người lao động trong doanh nghiệp có đủ điều kiện lao động theo quy định của
luật pháp, được một DN cụ thể giao kết hợp đồng lao động trong đó quy định rõ thời

in

gian, hình thức lao động phù hợp với pháp luật của địa phương cũng như quy tắc ứng

h

xử riêng của doanh nghiệp đó.




́H

Người lao động trong doanh nghiệp phải được đảm bảo các quyền lợi như trong
giao kết với DN, đồng thời cũng có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ của mình đối

́


với DN, góp phần vào mục tiêu chung. Quyền lợi của NLĐ bao gồm các quyền lợi tối
thiểu theo pháp luật, quy định tại Điều 5 Bộ luật Lao động.
1.1.3.2. Khái niệm lao động trực tiếp
Căn cứ vào tính chất công việc mà người lao động đảm nhận, lao động của doanh
nghiệp cũng như của từng bộ phận trong doanh nghiệp được chia thành 2 loại: Lao
động trực tiếp và lao động gián tiếp.
Lao động trực tiếp là những người trực tiếp tham gia vào quá trình tạo ra sản
phẩm, tiếp xúc với các loại máy móc tạo ra sản phẩm của DN (Bùi Văn Chiêm, 2008)

SVTH: Lê Thị Tuyết

10


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng


Dựa vào nội dung công việc mà người công nhân thực hiện mà chia thành:
- Công nhân sản xuất kinh doanh chính.
- Công nhân sản xuất kinh doanh phụ trợ.
- Công nhân của các hoạt động khác.
Dựa vào năng lực và trình độ chuyên môn công nhân được chia thành các loại
sau:
- Công nhân có tay nghề cao: bao gồm những người đã qua đào tạo chuyên môn
và có nhiều kinh nghiệm trong công việc thực tế có khả năng đảm nhận các công việc

ại

Đ

phức tạp.

- Công nhân có tay nghề bậc trung: là những người đã qua đào tạo chuyên môn

ho

nhưng thời gian làm việc chưa lâu, chưa có khả năng đảm nhiệm các công việc phức

̣c k

tạp.

h

in


 Đặc điểm công nhân doanh nghiệp

- Mang tính chất trực tiếp ra sản phẩm.



- Đóng vai trò là người tác động vào máy móc tạo ra sản phẩm, không trực tiếp

́H

tiếp xúc với khách hàng sử dụng sản phẩm.

́


- Đa số công nhân không nhất thiết phải có trình độ học vấn cũng như kỹ năng
cao.
- Công việc của công nhân phụ thuộc vào yêu cầu của cấc nhà quản trị.
 Vai trò của công nhân trong doanh nghiệp
Công nhân trong doanh nghiệp sử dụng sức lao động của mình để tạo ra sản
phẩm, hàng hóa thông qua máy móc, nhà xưởng và nguyên liệu sản xuất từ đó mang
lại doanh thu cho doanh nghiệp. Để tạo ra được sản phẩm thì các công nhân phải được
trải qua quá trình đào tạo ngắn hạn các bước, các khâu để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.

SVTH: Lê Thị Tuyết

11


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

Tuy công nhân không phải là người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, không
đóng vai trò giới thiệu sản phẩm, dịch vụ đến tận tay khách hàng nhưng chất lượng
những sản phẩm họ làm ra là yếu tố then chốt quyết định đến lòng trung thành của
khách hàng đối với doanh nghiệp.
1.2. Các nhân tố của điều kiện lao động
Điều kiện lao động ngày nay cũng không kém phần phong phú và đa dạng. người
ta phân tích các nhân tố của điều kiện lao động ra làm 5 nhóm, bao gồm:
1.2.1. Nhóm các nhân tố về vệ sinh-y tế

Đ

Vi khí hậu là yếu tố con người phải tiếp xúc trong suốt quảng thời gian làm việc

ại

cũng như trong đời sống.

ho

Vi khí hậu là trạng thái lý học của không khí trong khoảng không gian thu hẹp

̣c k

của nơi làm việc bao gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và tốc độ vận
chuyển của không khí. Các yếu tố này phải đảm bảo ở giới hạn nhất định, phù hợp với


h

in

sinh lý của con người

Vi khí hậu được hiểu là khí hậu trong giới hạn của môi trường làm việc. Nó vừa



chịu ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên của vùng địa lý đó vùa chịu ảnh hưởng của

́H

những yếu tố môi trường làm việc do quá trình sản xuất gây ra. Vi khí hậu nơi làm

́


việc phụ thuộc vào tính chất công việc và quy trình công nghệ, điều kiện thời tiết trong
ngày và điều kiện khí tượng theo mùa, sự cải thiện điều kiện vi khí hậu của con người
như điều hòa, quạt thông gió, phun hơi nước.
Tác hại của vi khí hậu cho người lao động:
- Nhiệt độ
+ Vi khí hậu nóng: nhiệt độ ≥ 32 °C (lao động nhẹ 34 °C, lao động nặng 30°C).
Khi nhiệt độ cao hơn cho phép sẽ ảnh hưởng đến thần kinh trung ương gây cảm giác
mệt mỏi, kém nhạy cảm, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, say nóng, say nắng và nặng
hơn có thể dẫn đến tử vong.
SVTH: Lê Thị Tuyết


12


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

+ Vi khí hậu lạnh: dưới 18C, độ ẩm cao tốc độ gió lớn dẫn đến giảm nhiệt độ cơ
thể người lao động gây rối loạn hệ thần kinh trung ương, gây co mạch cảm lạnh, viêm
tĩnh mạch, thấp khớp, viêm phế quản, viêm phổi, viêm loét dạ dày,…
- Bức xạ nhiệt là các tia nhiệt phát ra từ nguồn các vật nóng và được các vật thể
hấp thụ làm nóng lên môi trường làm việc. mức chịu đựng của con người là có hạn
nằm trong khoảng 1cal/m2/phút. Nếu vận tốc này nhanh quá hay chậm quá cũng dễ
dàng thay đổi sinh lý trong cơ thể của người lao động.
- Tốc độ gió
Nơi làm việc lưu thông không khí kèm dễ dẫn đến việc tích tụ nhiều chất độc nơi

Đ

làm việc. từ đó dẫn đến tình trạng nhiễm độc của NLĐ cao hơn.

ại

- Độ ẩm cao:

ho


Thường gặp ở nơi nhà xưởng thấp, không thông thoáng hoặc các nghề như chế

̣c k

biến thủy sản, đông lạnh,…độ ẩm không khí cao làm cho chất độc dễ phân giải, hòa
tan làm cho niêm mạc đường hô hấp dễ giữ lại chất độc. ngoài ra còn làm mồ hôi khó

in

bốc hơi gây tăng thân nhiệt, mệt mỏi.

h


- Ánh sáng tại nơi làm việc và nhà xưởng là yếu tố môi trường quan trọng nhất

́H

bởi vì hầu như tất cả các thông tin tiếp nhận từ bên ngoài đều bằng thị giác. Ánh sáng
tự nhiên là loại ánh sáng tốt nhất có thành phần quang phổ phù hợp với hoạt động của

́


mắt và cơ thể, độ phân giải trong không khí đồng đều. Vì vậy, làm việc trong môi
trường ánh sáng tự nhiên có cảm giác dễ chịu và cho năng suất lao động cao hơn. Tuy
vậy do điều kiện ca làm việc có cả ngày và đêm và do thiết kế của nhà xưởng không
tiếp nhận được nhiều ánh sáng từ bên ngoài nên chúng ta vẫn phải sử dụng ánh sáng
nhân tạo.
Mỗi ngành nghề cần có độ chiếu sáng khác nhau.

+ Môi trường có độ chiếu sáng thấp sẽ dễ gây ra cảm giác mệt mỏi thị lực, gây
cận thị, có thể loạn thị, thao tác không chính xác làm giảm năng suất lao động, dễ gây
tai nạn lao động, giảm tuổi thọ nghề nghiệp.
SVTH: Lê Thị Tuyết

13


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

+ Môi trường có độ chiếu sáng quá cao: ảnh hưởng đến mắt như gây chói mắt,
gây tổn thương võng mạc và màng tiếp hợp. mùa hè thì gây cảm giác nóng nực, ức chế
trong cơ thể dẫn đến các sự cố lao động.
- Tiếng ồn do các loại máy móc thiết bị có công suất lớn phát ra, các máy móc sử
dụng trong quá trình sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, các thiết bị có quá trình
nghiền, dập, dệt, gò, hàn, cán thép. Làm ảnh hưởng đến sức khỏe : làm tổn thương
thính giác, điếc nghề nghiệp, mệt mỏi, suy nhược thần kinh, làm gia tăng nhịp tim,
nhịp thở, huyết áp, kha năng tập trung bị chi phối, dễ phát sinh bệnh tâm thần.
- Rung chuyển

Đ

Sử dụng dụng cụ cầm tay, dụng cụ rung với tần số 250 đến 1500 lần/phút, sự

ại


rung chuyển dữ dội trực tiếp làm tổn thương đến xương cổ tay

ho

Công việc mài, đánh bóng, sử dụng máy cưa gây rối loạn mạch các ngón tay.

̣c k

- Điện từ trường cao gây tác hại lên sức khỏe, ảnh hưởng đến hệ thần kinh, huyết
áp và tim mạch.

h

in

- Áp suất



Thường xuyên gặp tình trạng thay đổi áp suất dễ có khả năng bị tổn thương tiền

́H

đình, thủng màng nhĩ và các sinh hóa huyết học,…

́


Ảnh hưởng đến sức khỏe: hư khớp khuỷu tay, cử động khớp khuỷu tay khó khăn
nhưng không đau. Hư khớp cổ tay, hóa mềm xương, kèm chứng đau nhức và hạn chế

cử động. Rối loạn vân mạch, cảm giác ngón tay chết, tái nhợt lạnh, khi cơn kịch phát
đã quá ngón tay trở nên nóng và xanh tím. Tổn thương thần kinh, cơ: teo cơ do cơ
không hoạt động theo nhịp điệu của nó mà luôn trong tình trạng co liên tục.
- Độc hại trong sản xuất
Môi trường có những yếu tố độc hại trong sản xuất bao gồm những yếu tố độc
hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động như: hóa chất là các nguyên tố
hóa học, các hợp chất và hỗn hợp có bản chất tự nhiên hay tổng hợp. Hóa chất khác

SVTH: Lê Thị Tuyết

14


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

nhau có độc tính khác nhau, chỉ cần một lượng nhỏ thâm nhập vào cờ thể cũng gây tác
hại nghiêm trọng cho sức khỏe:
+ Nhiễm độc cấp tính: tai nạn lao động xảy ra trong điều kiện bất ngờ, do một
nồng độ lớn chất độc thâm nhập.
+ Nhiễm độc bán cấp tiến triển chậm hơn nhiễm độc cấp tính, do một nồng độ
hóa chất nhỏ xâm nhập vào cơ thể với liều lượng nhỏ trong thời gian từ vài giờ đến vài
ngày.
+ Nhiễm độc mãn tính, do hóa chất xâm nhập vào cơ thể với liều lượng nhỏ trong

Đ


một thời gian dài hàng tháng, hàng năm gây cho cơ thể, lúc đầu rối loạn sinh lý, sau đó

ại

các triệu chứng lâm sàng lần lượt xuất hiện, không cùng một lúc. Cờ chế của nhiễm
độc mãn tính là chất độc thâm nhập vào cơ thể liên tục, gây tác hại từ từ, hoặc khu trú

ho

ở các bộ phận cở thể và tích tụ dần, sau một thời gian sẽ tác động lên các cơ quan hoặc

̣c k

toàn thân.

Thường thì phổ biến các thể dạng hóa chất như là bụi, sương mù, khói ở dạng thể

in

lỏng và khí với kích thích siêu nhỏ mà mắt thường không thể nhìn thấy được. Vì vậy,

h

khi bị nhiễm độc nhẹ rất khó để phát hiện sớm để phòng tránh kịp thời.



́H

- Bụi là các hạt rắn, có kích thước vô cùng nhỏ thường bay lơ lửng trong không

khí hoặc tồn tại trên bề mặt các vật thể khác. Thường gây ra các bệnh phổi nghề

́


nghiệp. Các bệnh đường hô hấp như viêm họng, viêm mũi, viêm khí quản. Nhiều loại
bụi thực vật như bông, bột gạo, đay, thuốc lá,…là những chất dị ứng do hít phải có thể
gây henm mẫn sốt rơm hoặc ban mề đay. Có thể gây ung thư như: chất phóng xạ, asen
và hợp chất của asen, các sợi amiăng.
- Điều kiện về vệ sinh và sinh hoạt
Hệ thống cung cấp nước phải đầy đủ và có các phương tiện để lưu trữ, phân phối
nước, kiểm soát nhiệt độ để đảm bảo tính an toàn và phù hợp trong sản xuất, chế biến
thực phẩm.

SVTH: Lê Thị Tuyết

15


×