Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP việt nam thịnh vượng VPBank chi nhánh bến ngự huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.4 KB, 81 trang )

Đại học Kinh tế Huế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

-----  -----

Đ

ại

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG

̣c k

CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
VPBANK CHI NHÁNH BẾN NGỰ HUẾ

h

in
́H


́

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: THS. BÙI VĂN CHIÊM


SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐẶNG THỊ THÀNH Ý
LỚP: K48 QTKD
MÃ SINH VIÊN: 14K4021460

Huế, tháng 04 năm 2018

i


Đại học Kinh tế Huế

Lời Cảm Ơn

ại

Đ

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không
gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay
nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng
đường Đại học Kinh tế Huế đến nay, em đã nhận được
rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia
đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin
gửi đến quý thầy cô ở Khoa Quản trị kinh doanh –
Trường Đại Học Kinh tế Huế đã dùng cả tri thức và tâm
huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu
cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Và đặc biệt, Em xin gửi lời cảm ơnsâu sắc đến thầy
giáo Ths Bùi Văn Chiêm người trực tiếp hướng dẫn và

giúp đỡ em hoàn thành khoá luận này, thầy đã tận tâm
hướng dẫn và giải đáp những thắc mắc cho em qua những
buổi thảo luận về bài khoá luận. Nếu không có những
lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thì em nghĩ bài khoá
luận này của em rất khó có thể hoàn thành được. Một
lần nữa, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Ths
Bùi Văn Chiêm.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng
ban của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank
chi nhánh Bến Ngự, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em
được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập
tại ngân hàng góp phần vào sự thành công của bài khoá
luận.
Em chân thành cám ơn tới những người thân yêu
trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên,
chia sẻ và giúp đỡ em vượt qua khó khăn để hoàn thành
tốt đợt thực tập cũng như quá trình viết bài khoá
luận.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do kiến thức và
năng lực còn nhiều hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa
nhiều nên khoá luận khó tránh khỏi những sai sót.

h

in

̣c k

ho


́H



́


ii


Đại học Kinh tế Huế

Kính mong quý thầy cô, bạn bè thông cảm, góp ý để
khoá luận được hoàn chỉnh hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô trong khoa
Quản trị kinh doanh và toàn thể giáo viên Trường Đại
học Kinh tế Huế thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để
tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền
đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Em xin trân trọng cám ơn!
Huế, ngày 28 tháng 4 năm
2018
Sinh viên

Đ

Đặng Thị Thành Ý

ại
h


in

̣c k

ho
́H


́

iii


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
Danh mục các bảng.........................................................................................................vi
Danh sơ đồ.....................................................................................................................vii
Danh mục từ viết tắt ................................................................................................... viiii
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................3
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG VPBANK .................................................................3
1.1.Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay...................................................3
1.1.1.Khái niệm ...............................................................................................................3

Đ

1.1.2.Quy trình kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ................................3


ại

1.1.3.Sự cần thiết và mục đích của kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay. 8

ho

1.1.4.Các yếu tố đánh giá chất lượng của việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt

̣c k

động cho vay....................................................................................................................9
1.1.5.Các yếu tố ảnh hưởng tới kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của

in

Ngân hàng VPbank.......................................................................................................10

h

1.2.Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng VPBank Bến Ngự Huế...12



1.2.1.Khái niệm .............................................................................................................12

́H

1.2.2.Đặc điểm...............................................................................................................12
1.2.3.Phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ...............................................13


́


1.2.4.Hậu quả của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ..........................................15
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh và Rủi ro tín dụng của NHTM:.....17
1.2.5.1. Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn: ( % ) ...............................................17
1.2.5.2. Vốn huy động trên dư nợ cho vay ( % ) ...........................................................17
1.2.5.3. Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động: ( % ) .......................................................17
1.2.5.4. Hệ thu nợ: (%) ..................................................................................................18
1.2.5.5. Vòng vay vốn tín dụng: ( vòng ) ......................................................................18
1.2.5.6. Hệ số rủi ro: ( % ) .............................................................................................18
1.2.5.7. Tỷ lệ nợ quá hạn: ( % ) .....................................................................................19
1.2.5.8. Tỷ lệ rủi ro tín dụng: ( % )................................................................................19

iv


Đại học Kinh tế Huế

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG VPBANK CHI NHÁNH BẾN NGỰ ..........................................................20
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bến Ngự......20
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng..20
2.1.2.Cơ cấu tổ chức của VPBank- chi nhánh Bến Ngự Huế........................................21
2.1.3. Các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thương mại ............................................22
2.1.4 Mô tả quy trình cho vay của VPBank Bến Ngự Huế ...........................................23
2.1.5. Tình hình sử dụng lao động tại VPBank Bến Ngự Huế giai đoạn 2015- 2017...32
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015 đến 2017. 33


Đ

2.2. Thực trạng về kiểm soát rủi ro tín dụng tại chi nhánh bến ngự giai đoạn 2015 -

ại

2017 ...............................................................................................................................36

ho

2.2.1. Phân tích nguồn vốn và tình hình huy động vốn của Ngân hàng........................36

̣c k

2.2.1.1. Phân tích nguồn vốn: ........................................................................................36
2.2.1.2. Phân tích tình hình huy động vốn:....................................................................38

in

2.2.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng VPBank Bến Ngự...................39

h

2.2.2.1. Doanh số cho vay: ............................................................................................39



2.2.2.2. Doanh số thu nợ:...............................................................................................46


́H

2.2.2.3. Cơ cấu dư nợ.....................................................................................................52
2.2.3. Phân tích tình hình rủi ro nợ quá hạn của Ngân hàng: ........................................56

́


2.2.3.1. Tình hình nợ quá hạn của Ngân hàng trong giai đoạn 2015-2017 ...................57
2.2.3.2. Rủi ro nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng: ........................................................58
2.2.3.3. Rủi ro nợ quá hạn theo thành phần kinh tế:......................................................60
2.2.3.4. Rủi ro nợ quá hạn theo ngành nghề kinh tế:.....................................................61
2.3. Đánh giá về kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bến Ngự. .....................................63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK – CN BẾN NGỰ65
3.1. Nâng cao trình độ và phẩm chất đạo đức cho cán bộ tín dụng: .............................65

v


Đại học Kinh tế Huế

3.2. Thẩm định phân tích khách hàng: ..........................................................................66
3.3. Kiểm tra, giám sát sau khi cho vay và đôn đốc thu hồi nợ.....................................66
3.4. Cho vay tập trung, có trọng điểm. ..........................................................................67
3.5. Phân tán rủi ro để hạn chế rủi ro.............................................................................67
PHẦN 3 : KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ ........................................................................68
PHỤ LỤC


ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

vi


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 : Tình hình lao động tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- 2017.................32
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng VPBank Bến Ngự giai đoạn
2015- 2017.....................................................................................................................34
Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- 2017 .............36
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng VPBank Bến Ngự giai đoạn 20152017 ...............................................................................................................................38
Bảng 2.5: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng tại VPBank Bến Ngự giai đoạn
2015- 2017.....................................................................................................................40


Đ

Bảng 2.6: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế tại VPBank Bến Ngự giai đoạn

ại

2015-2017 ......................................................................................................................43

ho

Bảng 2.7: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015-

̣c k

2017 ...............................................................................................................................45
Bảng 2.8: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng tại VPBank Bến Ngự giai đoạn

in

2015- 2017.....................................................................................................................47

h

Bảng 2.9: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế tại VPBank Bến Ngự giai đoạn



2015- 2017.....................................................................................................................49

́H


Bảng 2.10: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 20152017 ...............................................................................................................................50

́


Bảng 2.11: Dư nợ theo thời hạn tín dụng tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- 2017 .......52
Bảng 2.12: Dư nợ theo thành phần kinh tế tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- 2017.....54
Bảng 2.13: Dư nợ theo ngành kinh tế tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- 2017 .....55
Bảng 2.14: Tổng hợp nợ quá hạn tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- 2017 ............57
Bảng 2.15: Tổng hợp nợ quá hạn theo thời hạn tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 20152017 ...............................................................................................................................59
Bảng 2.16: Tổng hợp nợ quá hạn theo thành phần kinh tế tại VPBank Bến Ngự giai
đoạn 2015- 2017 ............................................................................................................60
Bảng 2.17: Tổng hợp nợ quá hạn theo ngành kinh tế tại VPBank Bến Ngự giai đoạn
2015- 2017.....................................................................................................................61

vii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1 : Phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay.........................................13
Sơ đồ 2 : Cơ cấu tổ chức tại VPBank chi nhánh Bến Ngự Huế ....................................21
Sơ đồ 3 : Quy trình cho vay tín dụng tại VPBank Bến Ngự .........................................24

ại

Đ

h

in

̣c k

ho
́H


́

viii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TSĐB

: Tài sản đảm bảo

QHKH

: Quan hệ khách hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước


NHTM

: Ngân hàng thương mại

TMCP

: Thương mại cổ phần

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

ix


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Trong thế kỷ XXI, với sự bùng nổ của thị trường tài chính, hoạt động ngân hàng
trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Tình hình lạm phát đã trở thành mối lo ngại với rất
nhiều quốc gia trên thế giới. Trong tình hình đó, ngân hàng với nghiệp vụ chính của
mình là huy động nguồn vốn nhàn rỗi và cung cấp nguồn vốn đó cho các cá nhân có
nhu cầu sử dụng, đã trở thành trợ thủ đắc lực của nhà nước trong việc thi hành các
chính sách tiền tệ nhằm giảm thiểu lạm phát và ổn định nền kinh tế. Do vậy vai trò của
ngân hàng càng trở nên quan trọng hơn nữa. Kinh doanh ngân hàng tuy là một ngành
đem lại lợi nhuận cao nhưng lại luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, nhất là hoạt động tín dụng.

Đ

Và song hành với hoạt động tín dụng là rủi ro tín dụng. Các con số thống kê và nhiều

ại

nghiên cứu cho thấy rủi ro tín dụng chiếm tới 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân

ho

hàng. Thực tế hoạt động chứng nhận của NHTM Việt Nam trong thời gian qua là một

̣c k

minh chứng cho nhận định này: hiệu quả hoạt động tín dụng chưa cao, chất lượng tín
dụng chưa tốt, thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn còn cao so với khu vực và chưa có khuynh


in

hướng giảm vững chắc. Rủi ro tín dụng không loại trừ bất kỳ nền kinh tế nào dù phát

h

triển hay đang phát triển, không loại trừ một ngân hàng nào dù đó là NHNN hay ngân



hàng TMCP. Rủi ro tín dụng là khách quan và không thể tránh khỏi, các ngân hàng đã

́H

xem nó là bạn đời trong kinh doanh, có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể loại bỏ.
Việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay sẽ giúp cho Ngân hàng

́


đảm bảo phạm vi nghiên cứu rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay chấp nhận được,
hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả hơn trong hoạt động cho vay, giảm thiểu các thiệt hại
phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của Ngân hàng. Một
Ngân hàng kinh doanh có hiệu quả có năng lực tài chính lành mạnh và kiểm soát rủi ro
trong giới hạn cho phép sẽ tạo được niềm tin ở khách hàng, nâng cao uy tín và vị thế
đối với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Đây là điều vô cùng
quan trọng giúp các Ngân hàng đạt mục tiêu tăng trưởng và phát triển bền vững.
Nhằm thực hiện mục tiêu chung của toàn VPBank trở thành ngân hàng bán lẻ
hàng đầu Việt Nam, phân khúc khách hàng được VPBank Bến Ngự đầu tư và khai
thác triệt để. Hoạt động cho vay cũng không nằm ngoài định hướng ấy. Với đặc tính là

SVTH: Đặng Thị Thành Ý

1

QTKD K48 TH


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm

các khoản vay nhỏ lẻ, số lượng nhiều, tính chất khách hàng khác nhau nên đi đôi với
việc hỗ trợ vốn cho dân cư thì khâu nhận dạng, đánh giá, kiểm tra, giám sát để hạn chế
rủi ro tín dụng là vô cùng quan trọng.Nhận biết được tính cấp thiết đó, trên cơ hội
được thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank- chi nhánh Bến
Ngự Huế, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại
ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bến Ngự Huế” làm
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khoá luận nghiên cứu các mục tiêu sau:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động

Đ

cho vay của Ngân hàng VPBank.

ại


Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tín dụng và các yếu tố dẫn

̣c k

Bến Ngự Huế.

ho

đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBankChi nhánh

Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt

h

3. Đối tượng nghiên cứu

in

Nam Thịnh Vượng VPBank Chi nhánh Bến Ngự Huế.



Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động cho

́H

vay của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank Chi nhánh Bến Ngự Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu

́



Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu mô tả, nghiên cứu tài liệu đã thu
thập được trong quá trình thực tập để chắc lọc ra các nội dung cần thiết cho đề tài
nghiên cứu; ngoài ra cần phải nghiên cứu thêm các tài liệu bên ngoài như sách, báo,
tạp chí, internet… để tìm hiểu về cơ sở lý luận.
5. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi
nhánh Bến Ngự Huế.
Phạm vi thời gian: đề tài sử dụng các số liệu thứ cấpthu thập từnăm 2015 đến
năm 2017.

SVTH: Đặng Thị Thành Ý

2

QTKD K48 TH


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNGVPBANK
1.1. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
1.1.1. Khái niệm

Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay liên quan đến những công việc
mang tính tác nghiệp cụ thể (cho vay) mà một bộ phận nào đó của ngân hàng được
giao thực hiện. Cơ chế kiểm soát là toàn bộ các chính sách, các bước kiểm soát và thủ
tục kiểm soát được thiết lập nhằm quản lý và điều hành các hoạt động của ngân hàng.

ại

Đ
Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay có thể được định nghĩa như

ho

sau: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay là quá trình kiểm tra, giám sát,
đo lường, chấn chỉnh hoạt động cho vay và khách hàng vay vốn nhằm giảm thiểu rủi

̣c k

ro, tối đa hóa lợi nhuận dự kiến của hoạt động cho vay.

in

1.1.2. Quy trình kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay

h

Quy trình kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay gồm 3 giai đoạn:
kiểm soát trước giải ngân, kiểm soát trong giải ngân và kiểm soát sau giải ngân, quy

Giai đoạn 1: Kiểm soát trước giải ngân


́H



trình kiểm soát như sau:

́


Đây là giai đoạn kiểm soát nhằm sàng lọc khách hàng, quyết định không cho vay
hay tiếp tục lập hồ sơ cho vay, đồng nghĩa với việc ngân hàng đứng trước nguy cơ gặp
rủi ro hay thu lãi từ hợp đồng cho vay.
Kết quả: thông báo cho vay, hợp đồng tín dụng
 Khâu thẩm định và xét duyệt cấp tín dụng, kiểm soát việc tiếp nhận hồ sơ khách
hàng
- Thẩm định tín dụng khách hàng vay cần chú trọng thực hiện nguyên tắc 5C:
 Khả năng hoàn trả nợ vay
 Uy tín và năng lực quản lý của khách hàng
 Vốn tự có
SVTH: Đặng Thị Thành Ý

3

QTKD K48 TH


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm

 Đảm bảo tín dụng
 Các điều kiện chung (điều kiện pháp lý, kinh tế, tài chính).
 Khâu thẩm định và xét duyệt cấp tín dụng – phê duyệt tín dụng
- Phê duyệt vượt thẩm quyền quy định
- Cấp tín dụng đối với các khách hàng thuộc đối tượng hạn chế hoặc không cho
vay theo chính sách tín dụng.
- Giám đốc chủ quan, quá tin tưởng vào các báo cáo mà các cán bộ tín dụng
trình lên do đó thiếu sự kiểm soát lại một cách cụ thể, kỹ lưỡng dẫn đến việc phê
duyệt không đúng.
 Thủ tục kiểm soát:

Đ

- Căn cứ trên thẩm quyền phán duyệt đã được giao (uỷ quyền) của từng thời kỳ

ại

để thực hiện phê duyệt cấp tín dụng.

ho

- Kiểm soát các phê duyệt sao cho không vi phạm nội dung cấp tín dụng đối với

̣c k

các đối tượng có liên quan (vợ, chồng, cha mẹ hoặc các cá nhân trên làm Gíam đốc, kế
toán trưởng, thành viên góp vốn của các doanh nghiệp vay vốn) theo đúng quy định


in

của luật các tổ chức tín dụng.

h

 Mục tiêu kiểm soát: kiểm tra, rà soát lại việc lập báo cáo đề xuất tín dụng, báo



cáo thẩm định tín dụng của chuyên viên QHKH và chuyên viên thẩm định.

́H

 khâu hoàn thiện hồ sơ, ký Hợp đồng cấp tín dụng và các văn kiện tín dụng có
liên quan

́


- Chuyên viên hỗ trợ QHKH soạn thảo hợp đồng không đúng với những điều
kiện đã được phê duyệt, xảy ra các sai sót về câu chữ, chính tả làm cho hợp đồng tín
dụng được hiểu theo nghĩa khác.
- Chưa thực hiện đăng ký giao dịch đảm bảo đối với tài sản đảm bảo.
 Thủ tục kiểm soát:
- Mỗi một hợp đồng tín dụng được ký kết có mẫu chung được đưa ra trong
quy định tín dụng của VPBank. Tùy từng đối tượng khách hàng khác nhau lại có
các điều khoản riêng, thỏa thuận nhằm đảm bảo quyền lợi của khách hàng và ngân
hàng. Các điều khoản này được chuyên viên hỗ trợ QHKH kiểm tra và rà soát kỹ


SVTH: Đặng Thị Thành Ý

4

QTKD K48 TH


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm

lưỡng. Sau khi hợp đồng được soạn thảo thì sẽ được rà soát và kiểm tra lại bởi
Trưởng bộ phận hỗ trợ QHKH.
- Ngân hàng có quy định cụ thể về các trường hợp cần đăng ký giao dịch đảm
bảo. Chuyên viên hỗ trợ QHKH soạn thảo đơn yêu cầu đăng ký giao dịch đảm bảo
theo mẫu của Cục đăng ký giao dịch đảm bảo và được ký bởi người đại diện có thẩm
quyền. Nếu Trưởng bộ phận hỗ trợ QHKH xem xét và nhận thấy hồ sơ khách hàng
chưa đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy định của ngân hàng thì yêu cầu chuyên viên
hỗ trợ QHKH bổ sung.
 Mục tiêu kiểm soát: kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ nhằm đảm bảo tính đầy đủ
chính xác của hồ sơ để kịp thời phát hiện ra các sai sót để kịp thời bổ sung.

Đ

Giai đoạn 2: Kiểm soát trong giải ngân

ại


Đây là giai đoạn kiểm soát các điều kiện giải ngân, các chứng từ cần thiết để giải

ho

ngân và hoạt động nhập liệu.
 Khâu giải ngân

 Thực trạng rủi ro phát sinh:

in

̣c k

Kết quả: khách hàng nhận được tiền

h

- Hồ sơ giải ngân chưa đầy đủ so với phê duyệt.



- Cho vay trùng lập hợp đồng, chứng từ.

́H

- Chưa có sự kiểm soát lại trước khi phê duyệt.

- Giải ngân khi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

́



- Các chứng từ làm căng cứ giải ngân không đảm bảo cơ sở pháp lý, giải ngân
không đúng số tiền.
- Sai sót khi nhập dữ liệu vào hệ thống T24.
- Soạn hợp đồng sai so với phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
- Kiểm soát các điều kiện giải ngân chưa đầy đủ.
- Sử dụng User nhập liệu không đúng quy định  giải ngân khống.
- Lưu hồ sơ chứng từ không theo quy định.
- Chuyển tiền đi trước khi chưa hoàn thành thủ tục giải ngân.
 Thủ tục kiểm soát:

SVTH: Đặng Thị Thành Ý

5

QTKD K48 TH


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm

- Chuyên viên hỗ trợ QHKH: chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp,
hợp lệ của hồ sơ giải ngân (hóa đơn, chứng từ giải ngân, hợp đồng kinh tế,…). Nếu
điều kiện giải ngân không đáp ứng thì chuyên viên hỗ trợ QHKH trao đổi với khách
hàng để bổ sung, cung cấp thông tin. Nếu đủ điều kiện giải ngân, Chuyên viên hỗ trợ
QHKH ký tắt vào khế ước nhận nợ và chuyển cùng hồ sơ vay vốn sau khi đã được

Trưởng bộ phận hỗ trợ QHKH ký duyệt cho Trưởng phòng tín dụng hoặc người được
ủy quyền. Sau đó, Chuyên viên hỗ trợ QHKH tiến hành lấy sổ khế ước và nhập hồ sơ
vay vốn vào chương trình trên máy tính.
- Cán bộ kế toán sàn giao dịch: phối hợp với các bộ phận liên quan như kế toán
tiền vay, ngân quỹ để giải ngân theo nội dung đã quy định hoặc nội dung đàm phán.

Đ

 Mục tiêu kiểm soát: đảm bảo hoạt động giải ngân diễn ra đúng đối tượng, đúng

ại

số tiền, đúng thời hạn, hình thức như hợp đồng tín dụng đã ký.

ho

Giai đoạn 3: kiểm soát sau giải ngân

̣c k

Đây là giai đoạn dễ xảy ra rủi ro nhất trong hoạt động cho vay của ngân hàng
vì lúc này ngân hàng đã giao tiền cho khách hàng. Chính vì vậy hoạt động kiểm

in

soát cho vay trong giai đoạn này là vô cùng cần thiết, đòi hỏi các cán bộ trong quy

h

trình phải giám sát chặt chẽ và tiến hành một cách đúng đắn để giảm tỷ lệ nợ xấu




xuống thấp nhất có thể.


́H

Kết quả: sử dụng đúng mục đích, phương án hiệu quả, thu hồi tiền đúng hạn.
Khâu quản lý, kiểm tra, thu hồi tín dụng và khâu xử lý tín dụng nợ xấu

́


 Thực trạng rủi ro phát sinh:

- Khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng
vay vốn.
- Khả năng thanh toán nợ của khách hàng sụt giảm.
- Tài sản đảm bảo bị giảm giá trị.
- Cán bộ QHKH không theo dõi nợ vay chặt chẽ.
- Khách hàng trả nợ gốc và lãi không đúng hạn.
- Khách hàng mất khả năng trả nợ.
- Hợp đồng bảo hiểm hết hạn.
- Cơ cấu lại thời hạn trả nợ không đúng quy định.
SVTH: Đặng Thị Thành Ý

6

QTKD K48 TH



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm

- Khách hàng phát sinh nợ quá hạn.
- Lập dự phòng chưa chính xác.
- Không phát hiện kịp thời các sai sót trên hệ thống T24, các sai sót trong quá
trình đánh giá lại TSĐB và cơ cấu lại nợ.
 Thủ tục kiểm soát:
- Chuyên viên QHKH:
+ Thường xuyên quản lý, theo dõi khoản vay trên máy tính và trên sổ theo dõi
khách hàng của Chuyên viên hỗ trợ QHKH để cập nhật thông tin và đôn đốc khách
hàng theo các nội dung sau: dư nợ, thời hạn thanh toán, kỳ hạn thanh toán, đôn đốc
khách hàng trả nợ (gốc và lãi).

Đ

+ Thường xuyên theo dõi, giám sát các hợp đồng bảo hiểm, cơ cấu lại thời hạn

ại

trả nợ theo đúng quy định, quy chế cho vay của NHNN và cả VPBank.

ho

+ Kiểm tra khách hàng vay vốn bằng cách kiểm tra sử dụng vốn vay sau giải


̣c k

ngân, định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất. Chuyên viên hỗ trợ QHKH thực hiện
kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay, TSĐB cho khoản vay, sự biến động về giá trị của

in

TSĐB, theo dõi phân tích biến động về hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài

h

chính, tài sản để kịp thời nhận diện các rủi ro tiềm ẩn thông qua biên bản kiểm tra định



kỳ khách hàng.

́H

+ Xem xét dấu hiệu của khoản vay, từ đó lập báo cáo kiểm tra, đánh giá gửi cho
Trưởng phòng QHKH.

́


- Chuyên viên hỗ trợ QHKH:

+ Theo dõi các thông tin của khách hàng vay vốn, tình hình sử dụng vốn vay
thông qua việc lập biên bản kiểm soát.

+ Theo dõi ngày đáo hạn của hợp đồng bảo hiểm (nếu có).
+ Theo dõi tình hình biến động của TSĐB, tiếp nhận các yêu cầu về thay đổi, bổ
sung, xuất kho.
+ Định kỳ định giá lại tài sản đảm bảo theo quy định (3 tháng, 6 tháng, 1 năm)
tùy loại tài sản hoặc khi có biến động lớn.
+ Tiếp nhận đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ của khách hàng (nếu có). Trường
hợp khách hàng không có khả năng trả được nợ ngay cả khi được gia hạn, điều chỉnh
SVTH: Đặng Thị Thành Ý

7

QTKD K48 TH


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm

kỳ hạn trả nợ thì tiến hành chuyển sang nợ quá hạn tự động trên máy, đồng thời thực
hiệp các bước xử lý thu hồi nợ quá hạn theo quy định của ngân hàng VPBank.
+ Thực hiện tất toán khế ước, thanh lý hợp đồng, giải chấp và lưu hồ sơ.
Ngoài ra, Chuyên viên QHKH và Chuyên viên hỗ trợ QHKH phối hợp cùng nhau
xử lý các vấn đề phát sinh của khoản vay,xử lý TSĐB tiền vay khi có yêu cầu theo
đúng quy định của VPBank.
- Cán bộ kế toán tiền vay:
+ Kiểm tra dư gốc, lãi; đối chiếu số liệu thực tế với số liệu trên mạng công nghệ
thông tin của ngân hàng; thu nợ gốc, lãi của khoản vay; hạch toán kế toán; cập nhật
thông tin trên hệ thống nội bộ làm cơ sở để các cấp quản lý theo dõi kịp thời, lập báo


Đ

cáo độc lập về tình hình thu hồi nợ, nợ quá hạn, các vấn đề phát sinh.

ại

+ Báo cáo kịp thời cho Trưởng phòng QHKH biết những khách hàng thường trả

ho

chậm hoặc có nợ quá hạn để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Trưởng phòng QHKH: tiếp nhận báo cáo kiểm tra, đánh giá xem xét khoản vay

̣c k

từ chuyên viên QHKH, sau đó rà soát, kiểm tra lại. Nếu thống nhất với ý kiến báo cáo
thì ghi ý kiến và trả cho cán bộ hỗ trợ QHKH lưu hồ sơ, nếu nhận thấy khoản vay có

in

dấu hiệu bất thường thì ghi ý kiến đề xuất xử lý và trình lên Gíam đốc VPBank Bến

h

Ngự cho ý kiến. Khi đến hạn mà khách hàng vẫn chưa trả đủ tiền cho ngân hàng thì



Trưởng bộ phận QHKH sẽ gửi thông báo nợ quá hạn đến cho khách hàng.


́H

- Giám đốc chi nhánh: nhận báo cáo từ trưởng phòng QHKH, xem xét kiểm tra

́


lại thông tin và các đề xuất, nếu trong phạm vi quyền hạn thì Gíam đốc chi nhánh ra
quyết định xử lý phù hợp.

 Mục tiêu kiểm soát: bảo đảm khoản vay sử dụng đúng mục đích, khách hàng trả
gốc và lãi đúng hạn.
1.1.3. Sự cần thiết và mục đích của kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay.
Hoạt động cho vay đặc biệt quan trọng đối với một ngân hàng, tuy nhiên nó cũng
là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Hoạt động cho vay phải tuân theo nguyên
tắc: “ sử dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng”. Nếu không tuân thủ nguyên tắc trên thì khoản
cho vay của ngân hàng gặp rủi ro. Rủi ro trong hoạt động cho vay là khả năng xảy ra
những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng do khách hàng vay không trả đúng hạn,
SVTH: Đặng Thị Thành Ý

8

QTKD K48 TH


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm

không trả hoặc trả không đầy đủ khoản tiền vay. Chính vì thế, việc phân loại rủi ro tín
dụng để kiểm soát hoạt động cho vay và nợ là rất cần thiết.
Mục đích của việc kiểm soát hoạt động cho vay là kịp thời phát hiện và ngăn
ngừa, xử lý những rủi ro trong quá trình cho vay, bảo đảm việc tuân thủ đúng pháp
luật và các quy định hiện hành về việc cho vay với mục tiêu cuối cùng là giảm thiểu
rủi ro của hoạt động cho vay, tối đa hóa lợi nhuận dự kiến từ hoạt động cho vay của
ngân hàng. Vì vậy, tăng cường kiểm soát hoạt động cho vay không phải là hạn chế cho
vay tới mức tối thiểu mà là giúp hoạt động cho vay có hiệu quả hơn (giảm thiểu rủi ro,
tối đa hóa lợi nhuận từ hoạt động cho vay).
1.1.4. Các yếu tố đánh giá chất lượng của việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt

Đ

động cho vay

ại

 Khả năng nhận biết, đánh giá, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.

ho

Đây là tiêu thức quan trọng nhất để đánh giá chất lượng hoạt động kiểm soát tín

̣c k

dụng. Một hoạt động kiểm soát tín dụng chỉ có chất lượng cao khi giúp ngân hàng
nhận biết rủi ro tín dụng càng sớm càng tốt.


in

Tác dụng của hoạt động kiểm soát là ở chỗ nó đo lường được mức độ rủi ro của

h

từng khoản vay và của cả danh mục tín dụng, từ đó giúp ngân hàng đưa ra các biện



pháp, hành động ứng xử kịp thời, thích hợp. Vì vậy, hoạt động kiểm soát tín dụng có

́H

chất lượng hay không thể hiện ở việc nó có góp phần hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín
dụng hay không.

́


Rủi ro tín dụng rất khó định lượng nhưng đó không có nghĩa là ngân hàng bỏ
qua việc này. Bởi kiểm soát tín dụng tốt sẽ giúp quá trình quản trị rủi ro tín dụng tốt.
Điều này làm cho chính sách tín dụng của ngân hàng trở nên an toàn hơn. Để đánh giá
rủi ro tín dụng đối với một khách hàng, trước khi đưa ra quyết định cho vay, ngân
hàng sẽ tiến hành thẩm định tín dụng trước khi cho vay và sử dụng hệ thống định hạng
tín nhiệm.
 Mức độ thường xuyên, liên tục của hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng được thực hiện thường xuyên, liên tục và
xuyên suốt trong quá trình cho vay nhằm kịp thời nhận biết, thu thập thông tin, ngăn

ngừa và loại bỏ những nguy cơ dẫn đến rủi ro sớm nhất có thể. Ngân hàng đã đánh giá,
SVTH: Đặng Thị Thành Ý

9

QTKD K48 TH


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm

thẩm định khách hàng trước khi cho vay nhưng sau khi cho vay các rủi ro tín dụng vẫn
có thể xuất hiện bất cứ lúc nào.
Kiểm soát tín dụng phải được thực hiện có phương pháp và theo một quy trình
được ngân hàng chuẩn hóa. Các kết quả kiểm tra cần phải đi liền với các biện pháp
khắc phục, phòng ngừa. Tương ứng với mức độ rủi ro sẽ có mức theo dõi, kiểm soát
phù hợp. Những khoản vay bị xếp hạng trong những hạng thấp trong hệ thống xếp
hạng rủi ro sẽlàm thành “hồ sơ cần theo dõi đặc biệt” để ngăn ngừa những tổn thất
trong tương lai và tập trung thu hồi những khoản nợ này.
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay

Đ

của Ngân hàng VPbank

ại


 Yếu tố ngân hàng

Mục tiêu,chiến lược kinh doanh: đây là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả

ho

tín dụng, chiến lược kinh doanh liên quan đến khả năng cạnh tranh thành công trên thị

̣c k

trường. Nó liên quan đến các quyết định chiến lược về lựa chọn sản phẩm, đáp ứng
nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai thác và tạo ra các

in

cơ hội mới. Dựa trên cơ sở một chiến lược kinh doanh được xác lập, ngân hàng sẽ

h

chuyển nó thành hành động, lập ra những kế hoạch bộ phận cho từng thời kỳ đảm bảo



cho những mục tiêu đã đề ra, đặc biệt có kế hoạch ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả

́H

cho vay như: kế hoạch tăng trưởng tín dụng, kế hoạch marketing, chính sách nhân sự.

́



Khả năng tài chính của ngân hàng: để hoạt động và vận hành bộ máy của ngân
hàng diễn ra trôi chảy và có khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác đòi hỏi ngân
hàng phải có vốn và cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với loại hình kinh doanh.
Đây là yếu tố cơ bản quyết định đến năng lực kinh doanh của ngân hàng, xây dựng
thương hiệu ngân hàng.
Chất lượng cán bộ,nhân sự, cán bộ tín dụng là người trực tiếp tiếp xúc với khách
hàng, tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn khách hàng các thủ tục vay vốn, thực hiện thu thập
và xử lý thông tin về khách hàng để đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay,
cũng như là người thực hiện giám sát sau khi cho vay và thu nợ. Do đó, mỗi cán bộ tín
dụng phải có trình độ chuyên môn, khả năng nghiệp vụ, khả năng phân tích, đánh giá,
SVTH: Đặng Thị Thành Ý

10

QTKD K48 TH


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm

có trách nhiệm trong công việc trên cơ sở lựa chọn được những khách hàng có đủ năng
lực pháp lý, có đủ năng lực tài chính, có tư cách đạo đức tốt. Nhờ có những cán bộ như
vậy, các khoản cho vay diễn ra an toàn và hiệu quả hơn, hoạt động cho vay cũng
nhanh chóng và thuận tiện hơn.
 Yếu tố khách hàng

Năng lực tài chính của khách hàng: với mỗi cán bộ tín dụng vấn đề quan tâm đầu
tiên về khách hàng của mình là khả năng trả nợ. Một khoản vay vốn được ngân hàng
chấp nhận khi khách hàng đáp ứng đầy đủ những yêu cầu về năng lực tài chính đủ lớn
và lành mạnh để thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Ngân hàng cần xem xét kỹ lưỡng những

Đ

nguồn trả nợ nghi ngờ về tính lành mạnh hoặc nguồn đủ mạnh nhưng không ổn định.

ại

Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ, năng
lực quản lý kinh doanh kém, tình hình tài chính của khách hàng thiếu minh bạch.

ho

Nhu cầu, thói quen và đạo đức khách hàng: Ngoài những nhân tố trên còn kể đến

̣c k

nhân tố khách quan bên ngoài ngân hàng cũng ảnh hưởng tới, đó là đạo đức khách
hàng. Nếu như khách hàng là người có ý thức trả nợ tốt, rủi ro tín dụng thấp thì sẽ kích

in

thích ngân hàng mở rộng hoạt động cho vay, các quy định cũng sẽ không quá khắt khe.

h

 Yếu tố ngoài ngân hàng




Đặc điểm thị trường nơi ngân hàng hoạt động: Nếu là thành thị hoặc nơi tập

́H

trung đông dân cư, có mức thu nhập khá, trình độ học vấn cao thì nhu cầu vay của

́


khách hàng sẽ tăng cao hơn so với các vùng nông thôn, hẻo lánh nơi mà người nông
dân quanh năm chỉ biết tới đồng ruộng.

Môi trường kinh tế, chính trị. Môi trường kinh tế, chính trị có ảnh hưởng tới hoạt
động cho vay. Nếu nền kinh tế phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu người cao và môi
trường chính trị ổn định thì hoạt động cho cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững
chắc và hạn chế rắc rối xảy ra. Nếu môi trường có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các
ngân hàng và sự biến động của thị trường thế giới, sự thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối
đoái, lạm phát… làm hoạt động cho vay của ngân hàng gặp nhiều khó khăn.
Môi trường pháp lý: yếu tố pháp lý bao gồm tính đồng bộ, khoa học của hệ thống
pháp luật, đầy đủ và thống nhất của các văn bản luật gắn với việc chấp hành và thực
SVTH: Đặng Thị Thành Ý

11

QTKD K48 TH



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm

thi pháp luật. Vì vậy, việc xác lập khuôn khổ pháp luật đúng đắn cho các hoạt động
kinh tế xem như là hoạt động kiên quyết bảo đảm cho thị trường hoạt động có hiệu quả
hơn.
1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng VPBank Bến Ngự
Huế
1.2.1. Khái niệm
Theo quyết định 493/QĐ-NHNN của thống đốc NHNN, tại khoản 1, điều 2 đề
cập khái niệm rủi ro tín dụng: “Rủi ro tín dụng của ngân hàng, của tổ chức tín dụng là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách
hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam

Đ

kết”

ại

Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay là rủi ro phát sinh khi các bên tham gia

ho

hợp đồng tín dụng không có khả năng thanh toán cho các bên còn lại. Đối với ngân

̣c k


hàng thương mại rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được
đầy đủ cả gốc và lãi của các khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi vay

in

không đúng hạn. (theo PGS.TS Nguyễn Thị Mùi, 2008)

h

Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra biến cố khách hàng không hoàn trả lãi và gốc

́H

trường Đại học Thương mại)



của khoản tín dụng cho ngân hàng. (theo Giáo trình Quản trị tác nghiệp NHTM,
1.2.2. Đặc điểm

́


Nghiên cứunhững đặc điểm cơ bản của rủi ro tín dụng có ý nghĩa rất quan trọng
đối với việc xác định, đo lường, quản lý và kiểm soát nó. Rủi ro tín dụng có những đặc
điểm sau:
Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động của
NHTM. Tính tất yếu có ý nghĩa là ngân hàng có thể phòng ngừa tốt để hạn chế đến
mức thấp nhất rủi ro tín dụng chứ không thể loại bỏ nó được.

Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp. Bởi vì ngân nàng là một định chế tài chính
trung gian, có một vị trí quan trọng trong nền kinh tế thị trường, nó là một tổ chức kinh
doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng
với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay. Bởi vậy, khi người vay gặp
SVTH: Đặng Thị Thành Ý

12

QTKD K48 TH


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm

rủi ro trong sản xuất kinh doanh như: hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, sự đổ vỡ của đối
tác, khách hàng tẩy chay sản phẩm của công ty…dẫn đến thua lỗ, phá sản thì sẽ tác
động gián tiếp rủi ro đó cho NHTM, cho nên nói rủi ro tín dụng mang tính chất gián
tiếp.
Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp. Tính đa dạng và phức tạp của
rủi ro tín dụng có thể chia làm nhiều loại như: rủi ro về đạo đức; rủi ro cơ chế; rủi ro
công tác kiểm tra, kiểm soát.
Rủi ro tín dụng trong cho vay do những tình huống không phát hiện được trước
khi cho vay và phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng cho vay

Đ

Rủi ro tín dụng trong cho vay mang tính liên đới: trong cho vay, ngân hàng


ại

chuyển giao quyền sử dụng vốn cho các doanh nghiệp. khi các doanh nghiệp gặp khó
khăn và thất bại trong quá trình sử dụng vốn dẫn đến mất khả năng trả nợ gốc và lãi

ho

làm cho ngân hàng gặp rủi ro khi cho vay rủi ro tín dụng trong cho vay có tính chất đa

̣c k

dạng và phức tạp.

1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay

in

a, Theo nguồn gốc hình thành rủi ro

h

́H



Rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay

́



Rủi ro danh
mục

Rủi ro giao dịch

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro bảo
đảm

Rủi ro
nghiệp
vụ

Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tập trung

Sơ đồ 1: Phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
SVTH: Đặng Thị Thành Ý

13

QTKD K48 TH



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm

Rủi ro giao dịch
Là một hình thức của rủi ro tín dụng liên quan đến một khoản tín dụng, do
những hạn chế trong quá trình giao dịch xét duyệt cho vay và đánh giá khách hàng.
Rủi ro giao dịch gồm
- Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
cho vay, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay
- Rủi ro đảm bảo: phát sinh theo các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm

Đ

bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo

ại

- Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lí khoản cho vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kĩ thuật

ho

xử lí các khoản cho vay có vấn đề


̣c k

Rủi ro danh mục

Là một hình thức của rủi ro tín dụng liên qan đến danh mục các khoản vay, do

in

những hạn chế trong quản lý danh mục tín dụng cả ngân hàng, được chia thành hai loại

h

- Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính



riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. nó xuất

́H

phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.

́


- Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, một lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lí nhất định hoặc
cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao
b,Theo tính chất

- Rủi ro khách quan: do các ngyên nhân khách quan gây ra, gây thất toát vốn
mặc dù cả ngân hàng và người đi vay đã thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý
và sử dụng vốn vay.

SVTH: Đặng Thị Thành Ý

14

QTKD K48 TH


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm

- Rủi ro chủ quan: đây rủi ro thuộc về ngân hàng hoặc bên đi vay vì vô tình hoặc
cố ý gây ra. Nếu có những biện pháp hợp lý có thể khắc phục hoặc hạn chế được rủi ro
này.
c, Theo đối tượng sử dụng vốn
- Rủi ro khách hàng cá thể: thông thường số lượng khách hàng sẽ rất nhiều, tuy
nhiên mức độ rủi ro của từng khoản vay đơn lẻ sẽ thấp, mức độ ảnh hưởng của việc
mất khả năng thanh toán của mỗi món vay là nhỏ, loại hình giao dịch, cơ cấu giao dịch
dễ quản lý.
- Rủi ro khách hàng công ty, tổ chức kinh tế: tùy thao quy mô của khách hàng
này là lớn hay nhỏ thì mức độ ảnh hưởng của rủi ro từ các khoản vay sẽ được đánh giá

Đ


cao hay thấp.

ại

d,Theo giai đoạn phát sinh

ho

- Rủi ro trong thẩm định: là rủi ro mà ngân hàng đánh giá sai khách hàng, xảy ra
trong quá trình thẩm địnhkhoản vay. Nguyên nhân chủ yếu là do sự thiếu thông tin về

̣c k

khách hàng.

in

- Rủi ro khi cho vay: là rủi ro xảy ra khi giải ngân vốn sai mục đích làm cho
khaonr vay không phát huy hiệu quả. Có thể phát sinh trong quá trình đưa ra quyết

h

định cho vay khi thiế thông tin hoặc có sự luồn lách, hỗ trợ của cán bộ tín dụng để

́H



cung cấp vốn sai quy định cho khách hàng.


- Rủi ro quản lý, thu hồi nợ: là rủi ro phát sinh dó quá trình giám sát thu hồi nợ,

́


không theo dõi khách hàng thường xuyên để họ sử dụng vốn vay không đúng mục đích
hay không hiệu quả.
e, Theo mức độ tổn thất
- Rủi ro đọng vốn (rủi ro do không hoàn trả nợ đúng hạn): hay còn gọi là rủi ro
quá hạn, rủi ro bất động hóa. Rủi ro đọng vốn là rủi ro mà khi đến thời hạn trả nợ mà
ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay đúng hạn như cam kết trong hợp đồng tín
dụng.
- Rủi ro mất vốn (rủi ro do không có khả năng trả nợ): là rủi ro xảy ra khi người
vay đã mất khả năng trả nợ cho Ngân hàng.
1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay

SVTH: Đặng Thị Thành Ý

15

QTKD K48 TH


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm

Việc không thu hồi được nợ làm cho nguồn vốn của các NHTM bị thất thoát.

Trong khi đó, các ngân hàng này vẫn phải chi trả tiền lãi cho nguồn vốn hoạt động,
làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Nếu lợi nhuận không đủ thì ngân hàng còn phải dùng
chính vốn tự có của mình để bù đắp thiệt hại. Điều này có thể làm ảnh hưởng đến quy
mô hoạt động của các NHTM.
Rủi ro làm phát sinh tăng chi phí, giảm lợi nhuận: khi các ngân hàng cho vay
xuất hiện những khoản nợ quá hạn, các ngân hàng cho vay phải tìm cách thu hồi
nợ. Việc thu hồi nợ quá hạn làm tăng khỏan chi phí đi lại để lấy nợ, các khoản nợ
quá hạn làm chậm lại vòng vay vốn tín dụng, làm mất đi các khoản đầu tư khác của
ngân hàng, đó là chưa kể đến sự ảnh hưởng lớn của nợ quá hạn tới tâm lí của các bộ

Đ

phận cho vay. Tất cả những vấn đề này làm giảm thu nhập tiềm ẩn và làm tăng chi

ại

phí cho các ngân hàng cho vay.

ho

Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay còn gây ra tổn thất gián tiếp cho các
ngân hàng khác: ngân hàng có ảnh hướng lớn đến chính sách tiền tệ, đến công cụ

̣c k

điều tiết vĩ mô cuả nhà nước. Nếu có sự thất thoát lớn trong hoạt động tín dụng dù

in

chỉ một ngân hàng cho vay trực thuộc, không khắc phục kịp thời thì có thể gây nên


h

phản ứng dây chuyền đe dọa đến an toàn và ổn định cả toàn bộ hệ thống ngân hàng,



gây hậu quả rất lớn đến sự phát triển của nền kinh tế.

́H

Rủi ro làm giảm uy tín của các ngân hàng cho vay: các ngân hàng cho vay khi
gặp rủi ro, kinh doanh kém hiệu quả, uy tín sẽ bị giảm sút trên thị trường. Đây là sự

́


thiệt hại vô hình mà không thể lường được giá trị.

Rủi ro cho vay làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng: Rủi ro cho vay
đã khiến cho việc hoàn trả tiền gửi của khách hàng gặp nhiều khó khăn. Các khoản
đầu tư, cho vay bị thất thoát hay chậm thu hồi trong khi ngân hàng vẫn phải đều
đặn trả lãi vốn huy động theo đúng kỳ hạn. Chính điều này đã làm hạn chế khả
năng thanh toán của ngân hàng.
Hoạt động của Ngân Hàng có liên quan trực tiếp đến nền kinh tế, các xí
nghiệp và dân cư. Vì vậy khi rủi ro làm phá sản một số ngân hàng từ đó lan sang
các ngân hàng khác làm cho người dân mang một tâm lý sợ hãi nên dẫn đến tính
trạng rút tiền trước thời hạn. Như thế hệ thống ngân hàng bị rung chuyển và sẽ tác
SVTH: Đặng Thị Thành Ý


16

QTKD K48 TH


×