Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Quản lý hoạt động đào tạo theo tiếp cận năng lực thực hiện ở trường trung cấp nghề số 11 bộ quốc phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG MINH HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN
NĂNG LỰC THỰC HIỆN Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ SỐ 11 BỘ QUỐC PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG MINH HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN
NĂNG LỰC THỰC HIỆN Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ SỐ 11 BỘ QUỐC PHÒNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI VĂN QUÂN


THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, được xuất phát
từ yêu cầu phát sinh trong công việc để hình thành hướng nghiên cứu. Các số liệu
có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn
thu thập được trong quá trình nghiên cứu là trung thực chưa từng được ai công bố
trước đây.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn

Hoàng Minh Hải

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

i

tnu.edu.vn/


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này, tác giả được
sự hướng dẫn tận tình của quý thầy giáo, cô giáo; được sự quan tâm tạo điều kiện của
cơ quan; sự động viên, giúp đỡ nhiệt tình của đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Với lòng kính trọng và tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến Ban Giám Hiệu, Phòng Đào tạo, Phòng Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Sư

phạm Thái Nguyên; Quý thầy giáo, cô giáo và Hội đồng khoa học nhà trường.
Đặc biệt, tôi xin cảm ơn PGS.TS. Bùi Văn Quân, người đã hướng dẫn đề tài
khoa học, đã tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí trong Ban Giám Hiệu, Trưởng, Phó
các Phòng, Khoa, Tổ bộ môn, giáo viên và học sinh Trường Trung cấp nghề số 11BQP đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong việc cung cấp số liệu và trong quá
trình học tập, nghiên cứu thực hiện đề tài.
Mặc dù, tác giả đã hết sức cố gắng hoàn thành luận văn này nhưng không
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý
thầy cô và đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn

Hoàng Minh Hải

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

2

tnu.edu.vn/


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................................... vi

MỞ
.......................................................................................................................1

ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...........................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3
8. Cấu trúc của luận văn.................................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO TIẾP
CẬN NĂNG LỰC Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ QUÂN ĐỘI ......................5
1.1. Tổng quan về quản lí đào tạo nghề theo tiếp cận năng lực.....................................5
1.1.1. Trên thế giới.........................................................................................................5
1.1.2. Việt Nam ..............................................................................................................8
1.2. Các khái niệm công cụ............................................................................................9
1.2.1.
.....................................................................................................................9

Nghề

1.2.2. Đào tạo nghề ......................................................................................................10
1.2.3. Đào tạo theo tiếp cận năng lực...........................................................................11
1.2.4. Trường trung cấp nghề quân đội........................................................................12
1.2.5. Quản lí đào tạo nghề ..........................................................................................13
1.3. Quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực ở trường trung cấp nghề quân đội ..........15
1.3.1. Đặc điểm đào tạo nghề ở trường trung cấp nghề quân đội ................................15
1.3.2. Nội dung quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực thực hiện ở trường

Trung cấp nghề quân đội .............................................................................................17
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực ở trường
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

3

/>

trung cấp nghề quân đội...............................................................................................21

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

4

tnu.edu.vn/


1.4.1. Chủ trương, đường lối của Đảng, nhà nước về nguồn lực con người
phục vụ CNH-HĐH đất nước ......................................................................................21
1.4.2. Phương hướng chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành nghề trong việc
xây dựng phát triển kinh tế xã hội ...............................................................................23
1.4.3. Các yếu tố của cơ sở đào tạo nghề quân đội ......................................................23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................25
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN
NĂNG LỰC Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ SỐ 11/BQP...............................26
2.1. Tổng quan về Trường Trung cấp nghề số 11/BQP...............................................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .....................................................................26
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của trường........................................................................27

2.1.3. Cơ cấu bộ máy lãnh đạo ....................................................................................28
2.1.4. Ngành nghề, quy mô, cơ cấu đào tạo.................................................................29
2.1.5. Các điều kiện phục vụ hoạt động đào tạo ..........................................................29
2.2. Thực trạng quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực ở Trường Trung cấp
nghề số 11/BQP ...........................................................................................................30
2.2.1. Quản lý mục tiêu, nội dung chương trình và kế hoạch đào tạo .........................30
2.2.2. Quản lý công tác tuyển sinh...............................................................................41
2.2.3. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên.................................................................43
2.2.4. Quản lý hoạt động học của học viên..................................................................46
2.2.5. Quản lý kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo .......................51
2.2.6. Quản lý công tác kiểm tra đánh giá chất lượng đào tạo nghề............................55
2.2.7. Đánh giá mặt mạnh, mặt yếu, thuận lợi, khó khăn trong quản lý hoạt
động đào tạo theo tiếp cận năng lực ở Trường Trung cấp nghề số 11/BQP ...............57
2 ............................................................................................60
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THEO
TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ SỐ 11/BQP...........61
3.1. Định hướng phát triển đào tạo theo tiếp cận năng lực các nguyên tắc đề
xuất biện pháp. .............................................................................................................61
3.1.1. Định hướng phát triển đào tạo theo tiếp cấp năng lực ở Việt Nam ...................61
3.1.2. Định hướng phát triển của Trường Trung cấp nghề số 11/BQP........................62
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp...............................................................................63
3.2.1. Đảm bảo tính mục đích ......................................................................................63
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

iv

tnu.edu.vn/



3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn.......................................................................................63
3.2.3. Đảm bảo tính kế thừa .........................................................................................63
3.2.4. Đảm bảo tính khả thi..........................................................................................63
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo theo tiếp cận năng lực ở
Trường Trung cấp nghề số 11/BQP .............................................................................64
3.3.1. Đổi mới quy trình công tác tuyển sinh ..............................................................64
3.3.2. Đổi mới nội dung chương trình đào tạo gắn với yêu cầu thực tế sản xuất,
phù hợp với xu thế phát triển kinh tế- xã hội hiện nay. ...............................................65
3.3.3. Nâng cao chất lượng giảng dạy và nghiên cứu của giáo viên ...........................70
3.3.4. Thực hiện “dân chủ hóa, xã hội hóa” trong quá trình kiểm tra đánh giá
chất lượng đào tạo........................................................................................................72
3.3.5. Tăng cường hợp tác đào tạo với các cơ sở sản xuất để tổ chức cho giáo
viên và học viên tham gia sản xuất tiếp cận với thực tiễn ..........................................73
3.3.6. Tăng cường công tác quản lý về cơ sở vật chất, trang thiết bị cho đào tạo .......75
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực
thực hiện ở trường Trung cấp nghề số 11 đáp ứng nhu cầu thị trường lao động
hiện nay ........................................................................................................................76
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý đào
tạo ở trường Trung cấp nghề số 11/BQP .....................................................................77
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................84
1. Kết luận ....................................................................................................................84
2. Khuyến nghị.............................................................................................................86
2.1. Đối với Bộ giáo dục đào tạo, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Tổng
cục Dạy nghề ...............................................................................................................86
2.2. Đối với Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc .............................87
2.3. Đối với Trường Trung cấp nghề số 11-BQP ........................................................87
2.4. Đối với các doanh nghiệp, các đơn vị sử dụng lao động ......................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................89
PHỤ LỤC


Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

v

tnu.edu.vn/


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BD

:

Bảo dưỡng

BQP

:

Bộ Quốc phòng

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CLGD

:


Chất lượng giáo dục

CNH-HĐH :

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

DH

:

Dạy học

GD-ĐT

:

Giáo dục - đào tạo

GV

:

Giáo viên

HĐDH

:

Hoạt động dạy học


HS

:

Học sinh

HSSV

:

Học sinh - sinh viên

KT-XH

:

Kinh tế - xã hội

KHKT

:

Khoa học - kỹ thuật

NLTH

:

Năng lực thực hiện


PPDH

:

Phương pháp dạy học

QL

:

Quản lý

QLĐT

:

Quản lý đào tạo

SC

:

Sửa chữa

STT

:

Số thứ tự


TCCN

:

Trung cấp chuyên nghiệp

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa


Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

4

tnu.edu.vn/


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê trình độ cán bộ quản lý, giáo viên theo Phòng, Ban, Khoa ....... 28
Bảng 2.2. Đánh giá về mục tiêu đào tạo của chương trình trung cấp nghề ................ 33
Bảng 2.3. Cấu trúc chương trình đào tạo Trung cấp nghề Công nghệ ôtô ................. 36
Bảng 2.4. Chương trình môn học/mô-đun đào tạo nghề tự chọn ............................... 37
Bảng 2.5. Đánh giá nội dung chương trình đào tạo Trung cấp nghề của Nhà trường .....
38
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ đáp ứng chương trình đào tạo Trung cấp nghề .............. 38
Bảng 2.7. Nhu cầu bổ sung, trang bị kiến thức, kỹ năng nghề ................................... 39
Bảng 2.8: Kết quả công tác tuyển sinh từ năm học 2011 - 2012 đến 2013-2014....... 42
Bảng 2.9: Kết quả trưng cầu ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về nhóm
các biện pháp quản lý hoạt động dạy của giáo viên .................................. 45
Bảng 2.10: Kết quả trưng cầu ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về nhóm
các biện pháp quản lý hoạt động học của học sinh - sinh viên ................. 48
Bảng 2.11. Quy định về thi tốt nghiệp, kiểm tra kết thúc khóa học đối với hệ
trung cấp nghề ........................................................................................... 50
Bảng 2.12. Đánh giá mức độ hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá được sử dụng
ở nhà trường .............................................................................................. 51
Bảng 2.13. Trang thiết bị phục vụ giảng dạy.............................................................. 52
Bảng 2.14: Kết quả trưng cầu ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về nhóm
các biện pháp quản lý kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ

đào tạo ....................................................................................................... 53
Bảng 2.15: Kết quả điều tra chất lượng đào tạo lao động qua thăm dò ý kiến
người sử dụng lao động ............................................................................. 56
Bảng 2.16: Kết quả điều tra chất lượng đào tạo lao động qua thăm dò ý kiến
người lao động đã được đào tạo (Chất lượng đào tạo được đánh giá
qua mức độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của người được đào tạo)............. 56
Bảng 2.17: Kết quả điều tra chất lượng đào tạo lao động qua thăm dò ý kiến cán
bộ quản lý các cấp, giáo viên trong Trường Trung cấp nghề số 11
(Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

5

/>

của người được đào tạo) ............................................................................. 57

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

6

tnu.edu.vn/


Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát mức cần thiết của các biện pháp quản lý
đào tạo theo năng lực thực hiện ở trường Trung cấp nghề số 11/BQP ..... 78
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát mức khả thi của các biện pháp quản lý đào

tạo theo tiếp cận năng lực thực hiện .......................................................... 79
Bảng 3.3. Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý hoạt động đào tạo theo tiếp cận năng lực thực hiện ở trường Trung cấp
nghề số 11 ................................................................................ 80
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả khảo sát mức cần thiết của các biện pháp quản lý
quản lý hoạt động đào tạo theo tiếp cận NLTH ở trường Trung cấp
nghề số 11.................................................................................................. 82
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả khảo sát mức khả thi của các biện pháp quản lý
quản lý hoạt động đào tạo theo tiếp cận NLTH ở trường Trung cấp
nghề số 11.................................................................................................. 82

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

vi

tnu.edu.vn/


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.2: Mô hình về quản lý.................................................................................... 14
Sơ đồ 1.3. Quản lý công tác đánh giá chất lượng đào tạo nghề...................................21
Sơ đồ 3.1. Các bước phát triển đổi mới nội chương trình đào tạo nghề ......................69
Sơ đồ 3.2. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo theo tiếp
cận năng lực thực hiện ở trường Trung cấp nghề số 11 .............................77

Biểu đồ 3.1. Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động đào tạo theo tiếp cận NLTH ở trường Trung
cấp nghề số 11 ............................................................................................81
Biểu đồ 3.2. Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện

pháp quản lý hoạt động đào tạo theo tiếp cận NLTH ở trường Trung
cấp nghề số 11 ............................................................................................83

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

vi

tnu.edu.vn/


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

1

tnu.edu.vn/


Đất nước ta đang bước vào thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước. Trong
giai đoạn hiện nay lĩnh vực đào tạo nghề ở nước ta được Đảng và nhà nước đặc biệt
coi trọng. Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực trong quá trình xây
dựng và phát triển đất nước.
Nghị quyết đại hội đại biểu lần thứ XI chỉ rõ: “Phát triển, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những yếu tố
quyết định sự phát triển nhanh, bền vững đất nước. Đổi mới căn bản, toàn diện nền
giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa; đổi mới nội dung chương

trình, phương pháp dạy và học; đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, đào tạo. Tập trung
nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng đạo đức, lối sống, năng lực sáng
tạo, kỹ năng thực hành. Đẩy mạnh đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước”
[40].
Điều 7 Luật dạy nghề 2006 đã nêu “Đầu tư mở rộng mạng lưới cơ sở dạy
nghề, nâng cao chất lượng dạy nghề góp phần bảo đảm cơ cấu nguồn nhân lực phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, góp phần thực hiện phân luồng
học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông, tạo điều kiện phổ cập
nghề cho thanh niên và đáp ứng nhu cầu của người lao động” [30].
Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 - 2020 đã để ra mục tiêu: Đến
năm 2020, dạy nghề đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động cả về số lượng,
chất lượng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; chất lượng đào tạo của một số nghề đạt
trình độ các nước phát triển trong khu vực ASEAN và trên thế giới; hình thành đội
ngũ lao động lành nghề, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; phổ c
, đảm bảo an sinh xã hội. Các mục tiêu cụ thể: Thực
hiện đào tạo nghề nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 40%, tương đương 23,5
triệu người vào năm 2015 (trong đó trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề chiếm tỉ
lệ là 20%) và 55% vào năm 2020, tương đương 34,4 triệu người (trong đó trình độ
trung cấp nghề, cao đẳng nghề chiếm tỉ lệ là 23%) [13].
Từ thực tiễn công tác đào tạo nói chung và đào tạo nghề nói riêng, hiện nay
chúng ta có thể nhận thấy một nghịch lý tồn tại "thừa thầy thiếu thợ". Việc phát triển
đội ngũ công nhân kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao, tay nghề giỏi để khắc phục
được tình trạng thừa thầy, thiếu thợ đang đặt ra là hết sức quan trọng, và cần thiết.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

1

tnu.edu.vn/



Vĩnh Phúc là một tỉnh công nghiệp có tiềm năng kinh tế lớn. Do vậy có nhu
cầu rất lớn về lực lượng người lao động được đào tạo nghề, nhất là lao động có tay
nghề cao.
Trường Trung cấp nghề số 11/BQP đựơc thành lập từ ngày 10 tháng 10 năm
1960 trên cơ sở nâng cấp từ trường Hậu cần kỹ thuật Bộ đội Biên phòng. Hiện nay
nhà trường đào tạo trên mười bảy ngành nghề (quy mô học sinh năm 2014 là 1.165
trình độ trung cấp và 4.200 trình độ sơ cấp) và đa dạng về ngành nghề. Với chức năng
nhiệm vụ đào tạo đội ngũ lao động kỹ thuật có tay nghề, chuyên môn nghiệp vụ, có ý
thức kỷ luật v.v... Trên thực tế trong những năm qua và hiện nay trường Trung cấp
nghề số 11 đã có nhiều đổi mới trong công tác quản lý và đạt được nhiều thành tựu to
lớn, nguồn nhân lực lao động nhà trường đào tạo đã tăng cả về số lượng, chất lượng
từng bước đáp ứng được nhu cầu nhân lực qua đào tạo nghề cung cấp cho các doanh
nghiệp và thị trường lao động. Tuy nhiên, công tác đào tạo còn tồn tại một số vấn đề
như: Quá trình quản lý đào tạo nghề chưa đồng bộ về mục tiêu, nội dung chương
trình, đội ngũ giáo viên, số lượng tuyển sinh hàng năm chưa đạt kế hoạch được giao,
điều kiện cơ sở vật chất còn bất cập, hạn chế nên chất lượng đào tạo nguồn nhân lực
lao động còn chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng lao động đa dạng hiện nay, chưa
đáp ứng được sự đòi hỏi của phát triển kinh tế - xã hội. Trong các nguyên nhân dẫn
đến chất lượng đào tạo nghề ở trường Trung cấp nghề số 11 chưa như mong muốn thì
công tác quản lý đào tạo là một hạn chế cần khắc phục và đổi mới.
Trường Trung cấp nghề số 11/BQP hiện nay đang thực hiện nhiệm vụ chính
là đào tạo nghề cho Bộ đội xuất ngũ và các đối tượng chính sách xã hội tạo nguồn
nhân lực cho đất nước. Để nâng cao hiệu quả, chất lượng dạy nghề của nhà trường thì
quản lý đào tạo là nội dung cốt lõi của công tác quản lý tại các cơ sở dạy nghề. Thực
hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo hiện nay ở nước ta “Nâng cao dân trí, đào tạo
nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”.
Là một cán bộ làm công tác quản lý đào tạo qua thực tế tác giả thấy được
những mặt mạnh, ưu điểm cũng như những tồn tại khuyết điểm cần khắc phục để
nâng cao chất lượng đào tạo ở trường Trung cấp nghề số 11/BQP.

Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt
động đào tạo theo tiếp cận năng lực thực hiện ở trường Trung cấp nghề số
11/BQP”.
2. Mục đích nghiên cứu

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

2

/>

Đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực thực hiện
nhằm nâng cao chất lượng dạy nghề tại trường Trung cấp nghề số 11/BQP để đáp ứng
nhu cầu thị trường lao động hiện nay.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

2

tnu.edu.vn/


3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo nghề ở trường dạy nghề
Khách thể điều tra: 15 cán bộ quản lý, 30 giáo viên và 100 sinh viên hệ trung
cấp nghề ở Trường Trung cấp nghề số 11-BQP.
3.2 Đối tượng nghiên cứu

Biện pháp quản lí đào tạo theo tiếp cận năng lực thực hiện ở Trường Trung cấp
nghề số 11/BQP
4. Giả thuyết khoa học
Nêu đề xuất và triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý đào theo theo tiếp cận
năng lực như: đổi mới qui trình tuyển sinh; thiết kế chương trình đào tạo gắn với thực
tế sản xuất; thực hiện đân chủ hóa, xã hội hóa trong đánh giá chất lượng đào tạo; tăng
cường hợp tác với các cơ sở sản xuất.v.v. sẽ góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng
đào tạo nghề của trường Trung cấp nghề số 11, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân
lực kỹ thuật, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động ở địa phương và các vùng lân
cận.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý quá trình đào tạo nghề theo tiếp cận
năng lực thực hiện trong các trường Trung cấp nghề Quân đội.
5.2 Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý đào tạo theo tiếp cận
năng lực ở trường Trung cấp nghề số 11/BQP.
5.3 Đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo
nghề ở trường Trung cấp nghề số 11/BQP.
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc xây dựng một số biện pháp quản lý công
tác đào tạo nghề ở các mặt:
Quản lý mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình đào tạo, hoạt động dạy- học
nghề, cơ sở vật chất phục vụ công tác đào tạo nghề.
Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, đổi mới phương pháp
dạy học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ở Trường Trung cấp nghề số 11-BQP.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, so sánh, khái quát hóa, đánh giá tổng hợp các thông tin, tài liệu để
xác định cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý cho vấn đề nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


3

tnu.edu.vn/


7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra viết: Là phương pháp nghiên cứu sử dụng phiếu trưng
cầu ý kiến với hệ thống câu hỏi. Phương pháp này dùng để thu thập thông tin về thực
trạng quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực thực hiện của trường Trung cấp nghề số
11/BQP, nhu cầu sử dụng lao động tại các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất từ đó
làm cơ sở cho việc đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo.
- Phương pháp quan sát: là phương pháp trực tiếp tìm hiểu thực trạng hoạt
động quản lý đào tạo của trường Trung cấp nghề số 11/BQP, thực trạng về nhu cầu
thị trường lao động ở tỉnh Vĩnh Phúc và các tỉnh lân cận. Theo dõi, tìm hiểu những
học viên sau khi tốt nghiệp đã và đang làm việc tại các cơ sở sản xuất, thông qua đó
thu thập những thông tin từ phía người sử dụng lao động.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm quản lý đào tạo
của Ban giám hiệu Trường từ khi thành lập đến nay, kinh nghiệm quản lý của các
trường dạy nghề trong Quân đội.
- Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi, xin ý kiến với các lãnh đạo, giáo viên,
học sinh và sinh viên nhà trường để có ý kiến trực tiếp hỗ trợ cho người nghiên cứu
trong quá trình thực hiện đề tài.
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các chuyên gia về quản lý đào tạo
nói chung, quản lý đào tạo nghề nói riêng nhằm xem xét đánh giá, khảo nghiệm tính
khả thi của đề tài.
7.3 Phương pháp nghiên cứu hỗ trợ
Phương pháp thống kê: Sử dụng các công thức toán học để thống kê, xử lý số
liệu đã thu được.
8. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận , mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực thực hiện ở
trường Trung cấp nghề Quân đội.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực thực
hiện ở Trường Trung cấp nghề số 11/BQP.
Chương 3: Biện pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực thực hiện ở
trường Trung cấp nghề số 11/BQP.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

4

tnu.edu.vn/


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ QUÂN ĐỘI
1.1. Tổng quan về quản lí đào tạo nghề theo tiếp cận năng lực
1.1.1. Trên thế giới
Sự phát triển của mỗi quốc gia đều phụ thuộc rất nhiều vào phát triển nguồn
nhân lực, do vậy, chiến lược phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn lao động
chất lượng cao là một trong những yếu tố quan trọng trong phát triển kinh tế-xã hội
của mọi quốc gia.
Các nước phát triển trên thế giới luôn chú trọng đến lĩnh vực dạy nghề, có định
hướng và phân luồng học sinh ngay từ khi còn học phổ thông giúp học sinh phát triển
đúng hướng như ở Đức, Mỹ, Nhật, Hàn quốc… Trong đào tạo nghề, việc đào tạo phải
gắn với nhu cầu lao động mà trước hết là gắn với người sử dụng lao động (các doanh

nghiệp). Ở nhiều nước như Nhật, Hàn Quốc…việc đào tạo nghề được tiến hành
trong công ty, xí nghiệp và đã chứng tỏ rất hiệu quả. Để đào tạo gắn với thị trường
lao động, phải có định hướng về sự phát triển của các ngành nghề trong xã hội. Nhà
nước phải xây dựng hệ thống thông tin về hướng phát triển của các ngành nghề, dự
báo về nguồn nhân lực và thị trường lao động. Ở các nước phát triển như Pháp, Thụy
Điển, Đan Mạch…, hệ thống thông tin và dự báo này hoạt động khá tốt (có cơ quan
của Nhà nước đảm trách công việc này). Ngoài ra, người dân còn được cung cấp
những phần mềm tin học, những trang Web miễn phí…về lĩnh vực nghề nghiệp.
Hàn Quốc
Hàn Quốc là một quốc gia Đông Bắc Á. Từ đầu thập kỷ 60 của thế kỉ XX khi
chính phủ Hàn Quốc đưa ra những chính sách phát triển mới về giáo dục và đặc biệt
quan tâm tới việc phát triển các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. Chính
sách đúng đắn này đã đem lại thành công cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước này trong gần 4 thập kỉ sau đó, như tiến sỹ Kisung Lee - Giám đốc Viện nghiên
cứu giáo dục và ĐTN Hàn Quốc nhận định “Lực lượng lao động đóng một vai trò
quan trọng tối thượng đối với những thành công trong phát triển kinh tế Hàn Quốc”.
Để thực hiện tốt chiến lược phát triển nguồn vốn con người đặc biệt là hoạt
động đào tạo nghề, Bộ giáo dục và Phát triển nguồn nhân lực Hàn Quốc đã đưa ra
những đề xuất giải pháp như sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

5

tnu.edu.vn/


1. Tổ chức lại việc giáo dục hướng nghiệp trong trường trung học.
2. Hình thành và phát triển các trường trung học toàn diện.
3. Thông qua việc thành lập các trường trung học chuyên nghiệp.

4. Tăng cường chương trình học về kiến thức nghề nghiệp cơ bản và năng lực
tổng hợp.
5. Tăng cường mối liên hệ giữa các trường trung học dạy nghề, cao đẳng và
đại học dạy nghề cũng như giữa các trường này với nền công nghiệp nhằm nâng cao
khả năng định hướng nghề nghiệp và mở rộng cơ hội học cao.
6. Tăng cường công tác đào tạo giáo viên dạy nghề.
7. Khuyến khích việc thuê các chuyên gia hoạt động như các giáo viên thực
hành.
8. Cải thiện môi trường giáo dục tại các trường ĐTN.
9. Cho phép các viện dạy nghề linh hoạt trong việc thiết lập các chương trình
học, cải tổ hệ thống hoạt động hay linh hoạt, chủ động trong tuyển giáo viên….
(Nguồn Vietscience)
Singapore
Từ khi nhà nước tự trị Singapore được thành lập vào năm 1959, chính phủ đã
hết sức quan tâm tới giáo dục, coi đó là một nhiệm vụ trọng tâm trong việc khôi phục
và phát triển nền kinh tế. Là một nước nhỏ, nghèo tài nguyên và điều kiện thiên nhiên
không thuận lợi, Singapore sớm nhận thức được nguồn vốn dồi dào nhất và quan
trọng nhất của đất nước chính là nguồn vốn con người. Trên cơ sở nhận thức đúng
đắn đó, Singapore đã coi giáo dục và đào tạo là nhân tố quan trọng hàng đầu để phát
triển đất nước.
Quan điểm coi nguồn nhân lực là nguồn vốn quý giá nhất của Singapore được
thể hiện trong tuyên ngôn của ngành giáo dục nước này: “Xây dựng nguồn nhân lực
sẽ quyết định việc xây dựng tương lai của quốc gia”.
Hệ thống ĐTN của Singapore tương đương cấp giáo dục trung học trở lên,
được thực hiện bởi một hệ thống các trường, viện dạy nghề, trong đó quan trọng nhất
là “Viện Giáo dục công nghệ và bách khoa Quốc gia”. Các trường và viện này cung
cấp những chương trình học rất phong phú từ chính quy tập trung đến bán tập trung
cho nhiều đối tượng, nhiều trình độ. Các trường công lập chiếm đa số trong hệ thống
trường dạy nghề nhưng vẫn có một số trường tự hoạt động trong lĩnh vực này.
Australia

Australia có một nền giáo dục rất phát triển đem lại cho quốc gia này một vị trí
đáng tự hào trong hệ thống giáo dục quốc tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

6

tnu.edu.vn/


Một trong những cải tổ đầu tiên nhằm khôi phục nền kinh tế của Australia là
cải tổ về giáo dục và đào tạo. Mục tiêu của việc cải tổ là nhằm tạo lập một nền tảng
giáo dục vững chắc để đáp ứng nhu cầu đào tạo của cá nhân người lao động cũng như
nhu cầu của thị trường trên con đường phát triển trong nền kinh tế tri thức với những
đòi hỏi cao về kiến thức và kỹ năng.
Australia đã và đang tiến hành những cải cách, đổi mới với hệ thống ĐTN
nhằm đem lại những thay đổi tích cực cho hệ thống, đáp ứng được những yêu cầu
mới của sự phát triển kinh tế - xã hội. Những chính sách đổi mới ĐTN của Australia
bao gồm những nội dung cơ bản sau:
- Tăng cường sự hợp tác, hội nhập giữa giáo dục cơ bản và đào tạo nghề.
- Tập trung vào hiệu quả đầu ra của quá trình đào tạo.
- Gia tăng số lượng, tỷ lệ tham gia đào tạo nghề.
- Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của đào tạo nghề.
- Mở rộng mạng lưới cơ sở đào tạo và mở rộng cơ hội tham gia đào tạo cho
người lao động, đặc biệt là các nhóm xã hội yếu (phụ nữ, thanh niên nông thôn, người
tàn tật, người bản xứ…)
Với những nỗ lực đổi mới đó, hệ thống đào tạo nghề của Australia hiện nay
được coi như một trong những hệ thống nhiều đổi mới tích cực và được thừa nhận
rộng rãi trên thế giới. Hoạt động đào tạo nghề tại Australia và những đặc điểm nổi bật
của hệ thống này mà chúng ta có thể xem như một bài học kinh nghiệm.

(Nguồn Tamnhin.net)
Tóm lại: Kinh nghiệm rút ra từ các nước
Mặc dù mỗi Quốc gia, mỗi điều kiện phát triển khác nhau có những chiến
lược phát triển riêng trong hoạt động ĐTN, mỗi chiến lược có thể cung cấp cho
chúng ta những kinh nghiệm quí báu khác nhau. Nhưng từ bài học của 3 nước kể trên
chúng ta có thể rút ra một số điểm sau:
- Mở rộng và phát triển ĐTN là xu hướng tất yếu của mỗi quốc gia nếu muốn
duy trì và phát triển vị trí của mình trong nền kinh tế toàn cầu.
- Trọng tâm của hệ thống ĐTN là đào tạo lớp trẻ, cung cấp những kỹ năng
nghề cần thiết từ cơ bản đến chuyên sâu.
- Cần xây dựng và phát triển hệ thống tư vấn hướng nghiệp rộng rãi tới các
trường trung học phổ thông, các trường dạy nghề.
- Hệ thống ĐTN Quốc gia cần được tổ chức với nhiều phương thức đa dạng và
phong phú.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

7

tnu.edu.vn/


- Hợp tác chặt chẽ giữa nhà nước, tổ chức và cá nhân trong quá trình đào tạo là
xu hướng phát triển hợp lý và hiệu quả.
1.1.2. Việt Nam
Ở Việt Nam, những vấn đề về đào tạo nghề, quản lí quá trình đào tạo nghề
cũng được quan tâm ngay từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX, khi đó còn Tổng cục
dạy nghề. Lúc đó, một số các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, tâm lý học lao động (ví dụ như Đặng Danh Ánh, Nguyễn Ngọc
Đường, Nguyễn Văn Hộ, Nguyễn Bá Dương,..) đã chủ động nghiên cứu những khía

cạnh khác nhau về sự hình thành nghề và công tác dạy nghề. Đặc biệt, một số nhà
nghiên cứu khác như Đặng Quốc Bảo, Trần Kiểm, Nguyễn Thị Mỹ Lộc,...đã đi sâu
nghiên cứu về quản lí giáo dục, quản lí nhà trường. Tuy nhiên, sau đó những
nghiên cứu về đào tạo nghề, quản lí quá trình đào tạo nghề ở nước ta bị lắng
xuống, ít được chú trọng. Chỉ đến những năm gần đây vấn đề đào tạo nghề tiếp tục
được quan tâm nghiên cứu trở lại.
Trong vài năm gần đây, kinh tế-xã hội Việt Nam có những bước phát triển
mạnh, việc thay đổi cơ cấu ngành nghề và trình độ của nhân lực lao động trong xã hội
đã làm nảy sinh nhu cầu của người lao động. Thực trạng về lao động và việc làm, về
chất lượng nguồn nhân lực ở nước ta đã đặt ra những yêu cầu mới về đào tạo nghề.
Đã có nhiều công trình nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng giáo dục-đào tạo của
nước nhà, nhất là lĩnh vực đào tạo nghề.
- Đề tài “Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo công
nhân kỹ thuật ở thủ đô Hà Nội”, Luận văn Tiến sĩ của tác giả Hoàng Ngọc Trí, 2005.
Đề cập đến mối quan hệ giữa trường nghề và các đơn vị sản xuất.
- Đề tài “Tăng cường sự liên kết giữa trường dạy nghề với các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh bắc Giang nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề”, Luận văn thạc
sĩ của tác giả Đào thị Phương Nga.
- Đề tài “Một số biện pháp tăng cường quản lý đào tạo nghề ở trường Đại học
công nghiệp Hà Nội, Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn văn Tuấn, 2006.
Ngoài ra còn nhiều luận văn đề cập nghiên cứu nhiều khía cạnh của quản lý
trong các trường dạy nghề.
Các đề tài nghiên cứu trên đã đánh giá thực trạng một số nội dung công tác
quản lý đào tạo của lãnh đạo, của nhà trường từng địa phương, đồng thời đề ra một số
biện pháp quản lý hợp lý nhằm giải quyết những vướng mắc ở từng cơ sở đào tạo cụ
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

8


tnu.edu.vn/


thể. Tuy nhiên, còn nhiều vấn đề trong công tác quản lý hoạt động đào tạo theo tiếp
cận năng lực thực hiện ở trường Trung cấp nghề số 11/BQP. Vì vậy tác giả lựa chọn
vấn đề này để nghiên cứu.
1.2. Các khái niệm công cụ
1.2.1. Nghề
1.2.1.1.Định nghĩa
Nghề là thuật ngữ để chỉ một hình thức lao động sản xuất nào đó trong xã hội.
Theo từ điển Tiếng Việt, nghề là: “Công việc chuyên môn làm theo sự phân công lao
động xã hội” [38].
Tác giả E.A.Klimov viết: “Nghề nghiệp là một lĩnh vực sử dụng sức lao động
vật chất và tinh thần của con người một cách có giới hạn, cần thiết cho xã hội (do sự
phân công lao động xã hội mà có). Nó tạo cho con người khả năng sử dụng lao động
của mình để thu lấy những phương tiện cần thiết cho việc tồn tại và phát triển”
Theo tác giả Nguyễn Hùng thì:“Những chuyên môn có những đặc điểm chung,
gần giống nhau được xếp thành một nhóm chuyên môn và được gọi là nghề. Nghề là
tập hợp của một nhóm chuyên môn cùng loại, gần giống nhau. Chuyên môn là một
dạng lao động đặc biệt, mà qua đó con người dùng sức mạnh vật chất và sức mạnh tinh
thần của mình để tác động vào những đối tượng cụ thể nhằm biến đổi những đối
tượng đó theo hướng phục vụ mục đích, yêu cầu và lợi ích của con người ”
Vậy, Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào
tạo, con người có được tri thức, kỹ năng, thái độ để làm ra các loại sản phẩm vật
chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội.
1.2.1.2. Phân loại
Trên Thế giới hiện nay có trên dưới 2.000 nghề với hàng chục nghìn chuyên
môn. Ở các nước Đông Âu và Liên Xô cũ trước đây, người ta đã thống kê được
15.000 chuyên môn, còn ở nước Mỹ, con số đó lên tới 40.000.
Việc phân loại nghề có ý nghĩa quan trọng trong tổ chức đào tạo nghề, tuy

nhiên xuất phát từ yêu cầu, mục đích sử dụng và các tiêu chí khác nhau nên phân
loại nghề khá phức tạp và phong phú. Căn cứ vào tính chất của mối quan hệ lao động,
E.A.Klimov đã phân thành 5 nhóm nghề chủ yếu sau:
- Nhóm nghề: Người - Thiên nhiên: Đối tượng làm việc của nhóm nghề này
chủ yếu liên quan đến trồng trọt, chăn nuôi.
- Nhóm nghề: Người-Người: Đối tượng làm việc của nhóm nghề này liên quan
đến các nhóm người, con người như nghề giáo, nghề bán hàng, người quản lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

9

tnu.edu.vn/


- Nhóm nghề: Người-Kỹ thuật: Đối tượng làm việc của nhóm nghề này liên
quan đến các thiết bị kỹ thuật như nghề điện, cơ khí, thợ xây…
- Nhóm nghề: Người-Tín hiệu: Đối tượng làm việc của nhóm nghề này liên
quan đến các con số, ký hiệu như nghề kế toán, tin học, bưu chính viễn thông…
- Nhóm nghề: Người-Nghệ thuật: Đối tượng làm việc của nhóm nghề này liên
quan đến các loại hình văn hóa- nghệ thuật như nhạc họa, nhà văn, phim…
Để đáp ứng tối đa nhu cầu xã hội về nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ thuộc mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế - xã hội hiện nay và xu
hướng phát triển trong những năm tới để tổ chức đào tạo trình độ trung cấp nghề,
trình độ cao đẳng nghề. Cấu trúc nghề đào tạo chủ yếu theo diện rộng (trong một
nhóm nghề) để đảm bảo tính linh hoạt, thích ứng với yêu cầu của nền kinh tế thị
trường và có khả năng tìm kiếm việc làm, tự tạo việc làm của người lao động. Thông
tư số 17/2010/TT-BLĐTBXH ngày 04 tháng 6 năm 2010 ban hành Bảng danh mục
nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề như sau:
- Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

- Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý
- Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin
- Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
- Lĩnh vực Sản xuất và chế biến
- Lĩnh vực Sức khỏe
- Lĩnh vực Dịch vụ xã hội
- Lĩnh vực Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân
- Lĩnh vực Dịch vụ vận tải
- Lĩnh vực Môi trường và bảo vệ môi trường
1.2.2. Đào tạo nghề
1.2.2.1. Định nghĩa
Hiện nay, đang tồn tại nhiều định nghĩa về đào tạo nghề (Dạy nghề). Một
số nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đã đưa ra một số khái niệm:
Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) định nghĩa: “Dạy nghề là cung cấp cho người
học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan tới công việc
nghề nghiệp được giao”.[22].
Ngày 29/11/2006, Quốc hội đã ban hành Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11.
Trong đó viết: “Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

10

tnu.edu.vn/


×