Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
====***====

PHẠM THU HIỀN

NÂNG CAO HIỆU

U HU ĐỘNG VỐN TẠI

NGÂN HÀNG TMCP Đ U TƯ VÀ PHÁT TRI N
VIỆT NAM - CHI NHÁNH GIA LAI
U N V N THẠC

KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÝ HOÀNG ÁNH

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – N M 2017


TÓM TẮT U N V N
Hệ thống ngân hàng của chúng ta đang từng bước trưởng thành. Các ngân
hàng thương mại ngày càng hoàn thiện hơn về các nghiệp vụ, với chức năng cơ bản
làm trung gian chuyển vốn từ chủ thể dư thừa sang chủ thể thiếu hụt đã và đang


đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc huy động vốn để tài trợ cho đầu tư, phát
triển sản xuất, tăng cường an sinh xã hội, cho sự tăng trưởng ấn tượng của nền kinh
tế, cho sự phát triển mạnh mẽ của đất nước. Song song với công tác cấp tín dụng
cho nền kinh tế, việc chú trọng công tác huy động vốn cũng hết sức có ý nghĩa với
các ngân hàng thương mại, bởi huy động vốn là yếu tố then chốt, bản lề đảm bảo
cho sự hoạt động bình thường và có hiệu quả của ngân hàng. Các ngân hàng thương
mại không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh, thu hút nguồn tiền nhàn rỗi trong
dân cư để khẳng định vị trí của mình, cũng như tạo cơ sở cho sự tồn tại và phát triển
của chính ngân hàng thương mại.
Trong quá trình nghiên cứu, trên cơ sở lý luận về vốn của ngân hàng thương
mại, các hình thức huy động vốn chủ yếu của ngân hàng thương mại, đề tài “Nâng
cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Gia Lai” đã khái quát hóa thực trạng huy động vốn và ch ra nh ng
thành tựu, kết quả đạt được, tồn tại trong hoạt động huy động vốn của Chi nhánh
trong thời gian qua. Từ đó, đưa ra giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy
động vốn tại Chi nhánh.
Luận văn chắc hẳn còn nhiều thiếu sót, tác giả mong rằng sẽ nhận được nhiều
đóng góp để vấn đề nghiên cứu được hoàn thiện hơn.


ỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là

H

Sinh ngày

TH H

tháng


năm

– tại Gia Lai

uê quán Hương hê, Hà Tĩnh.
Hiện công tác tại

hòng

hách hàng Doanh nghiệp

- Ngân hàng TMCP

Đầu tư và hát triển Việt am - Chi nhánh Gia Lai.
Là học viên cao học lớp CH 7B3 của Trường Đại học
Hồ Chí

gân hàng Thành phố

inh.

Cam đoan đề tài “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai”.
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
ã số 6 34
gười hướng d n khoa học

S.TS. L H


H.

Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học gân hàng T . Hồ Chí

inh.

Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước
đây ho c các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích d n được d n
nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan
của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2017
Người cam đoan


ỜI C M ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy hướng
d n khoa học của tôi,

S.TS. Lý Hoàng

nh, người đã tận tình hướng d n, dìu

dắt, giúp đỡ tôi với nh ng ch d n khoa học quý giá trong suốt quá trình triển khai,
nghiên cứu và hoàn thành đề tài luận văn.
Xin chân thành cảm ơn

uý Thầy, Cô đã trực tiếp giảng dạy truyền đạt nh ng


kiến thức khoa học chuyên ngành, chia sẻ kinh nghiệm cho tôi trong thời gian học
tại lớp Cao học Tài chính gân hàng vừa qua.
Xin cảm ơn các Thầy, Cô hòng đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện cho tôi
cập nhật các thông tin liên quan kịp thời trong suốt quá trình học và làm đề tài luận
văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị đồng nghiệp tại

gân

hàng TMCP Đầu tư và hát triển Việt am - Chi nhánh ia Lai đã cung cấp các số
liệu và tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè, nh ng người đã
luôn động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thời gian làm luận văn.
c dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài này một cách hoàn ch nh nhất.
Xong v n chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu khoa học cũng như
kiến thức còn hạn chế nên sẽ không thể tránh khỏi các sai sót. Tôi rất mong nhận
được sự góp ý của các

iảng viên và các bạn đọc để có thể hoàn ch nh luận văn

này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


MỤC ỤC
LỜ CA

Đ A

LỜ CẢ


Ơ

DA H

ỤC C C TỪ V ẾT TẮT

DA H

ỤC C C BẢ

HẦ

B Ể , B Ể ĐỒ, HÌ H VẼ

Ở ĐẦ

. Đ t vấn đề……………………………………………………………………… 1
2. Lý do chọn đề tài…………………………………………………………. …….. 2
3.

ục tiêu của đề tài………………………………………………………………. 3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu……………………………………………….. 3
5. hương pháp nghiên cứu………………………………………………………… 4
6. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu………………………………………………. 4
7. ết cấu của luận văn…………………………………………………………….. 6
CHƯƠ

. CƠ SỞ L TH YẾT V H Ệ


 H
1.1

THƯƠ

Ả H Y ĐỘ

VỐ CỦA

..................................................................................7

Huy động vốn của HT

.............................................................................7

1.1.1

Tổng quan về HT ..............................................................................7

1.1.2

Huy động vốn của HT

1.1.3

Đ c điểm và vai trò của nguồn vốn huy động đối với hoạt động kinh

....................................................................11


doanh của HT ..............................................................................................16
1.2

Hiệu quả huy động vốn của HT

1.2.1
1.2.2
1.3

............................................................19

hái niệm hiệu quả huy động vốn của HT .....................................19
Các ch tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của HT

...................21

Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của HT ..............................28

1.3.1

Các nhân tố chủ quan ............................................................................28

1.3.2

Các nhân tố khách quan ........................................................................32

1.4
CHƯƠ

ột số bài học kinh nghiệm đối với HT

. TH C T

T C ĐẦ TƯ V

H TT

HỆ

Việt am ..............................34

Ả H Y ĐỘ

Ể V ỆT A

- CH

VỐ T
H

H

 H
A LA ...........37


hái quát về gân hàng T C Đầu tư và hát triển Việt am - Chi nhánh

2.1

Gia Lai ...................................................................................................................37

2.1.1

Cơ cấu tổ chức của gân hàng T C Đầu tư và hát triển Việt am -

Chi nhánh ia Lai .............................................................................................38
2.1.2

Tình hình hoạt động kinh doanh của gân hàng T C Đầu tư và hát

triển Việt am - Chi nhánh ia Lai ..................................................................40
2.2

Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại gân hàng T C Đầu tư và hát

triển Việt am - Chi nhánh ia Lai ......................................................................45
2.2.1

uy mô nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn ...................45

2.2.2

Chi phí huy động vốn............................................................................57

2.2.3

Sự phù hợp gi a huy động vốn và sử dụng vốn ...................................59

2.3

Đánh giá hiệu quả huy động vốn tại gân hàng T C Đầu tư và hát triển


Việt am - Chi nhánh ia Lai ..............................................................................61
2.3.1

h ng thành tựu đạt được ....................................................................61

2.3.2

h ng hạn chế và nguyên nhân ............................................................62

CHƯƠ

3.

Â

T C ĐẦ TƯ V
3.1

CA H Ệ
H TT

Ả H Y ĐỘ
Ể V ỆT A

VỐ T

 H

- CHI NHÁNH GIA LAI...........69


Định hướng nâng cao hiệu quả huy động vốn của gân hàng T C Đầu tư

và hát triển Việt am - Chi nhánh ia Lai trong thời gian tới. ..........................69
3.2

iải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại gân hàng T C Đầu tư và

hát triển Việt am - Chi nhánh ia Lai ..............................................................71
3.2.1

Xây dựng chiến lược trong cơ cấu huy động vốn .................................71

3.2.2

Tăng cường các hoạt động tiếp thị, quảng cáo trong huy động vốn .....71

3.2.3

ở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng ............................72

3.2.4

Đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đối với đội ngũ

cán bộ ngân hàng ...............................................................................................74
3.2.5

Thực hiện chiến lược cạnh tranh huy động vốn năng động và hiệu qủa ..


.

...............................................................................................................75

3.2.6

Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát .............................................76


3.2.7

Đầu tư hoàn thiện và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng .....................77

3.2.8

Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt .................................................77

3.2.9

hanh chóng mở rộng dịch vụ mới, đa dạng hóa các hình thức huy

động, tăng cường các khoản thu từ dịch vụ. .....................................................78
T

L Ệ THA

HỤ LỤC

HẢ



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT
Agribank
BIDV

NGU ÊN NGHĨA
gân hàng ông nghiệp và hát triển ông thôn Việt am
gân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và hát triển Việt
Nam

ĐCTC

Định chế tài chính

DN

Doanh nghiệp

HAGL

Hoàng Anh Gia Lai

NHNN

gân hàng hà nước

NHTM


gân hàng Thương mại

NHTW

gân hàng Trung ương

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TLHT HHĐV

Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động vốn

TMCP

Thương mại cổ phần

TSL VHĐ

Tỷ suất lợi nhuận vốn huy động

VCSH

Vốn chủ sở h u


DANH MỤC B NG BI U, BI U ĐỒ, HÌNH VẼ
B NG BI U
TT


Bảng

1.

Bảng .

Nội dung
Tình hình huy động vốn của B DV Chi nhánh

Trang
ia

41

Biến động huy động vốn theo cơ cấu của B DV Chi

45

Lai
2.

Bảng 2.2

nhánh Gia Lai
3.

Bảng .3

Vốn huy động của B DV Chi nhánh ia Lai


47

4.

Bảng .4

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng của

49

BIDV Chi nhánh Gia Lai
5.

Bảng .5

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo tiền tệ của B DV

51

Chi nhánh Gia Lai
6.

Bảng .6

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian của

53

BIDV Chi nhánh Gia Lai

7.

Bảng .7

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của B DV

55

Chi nhánh Gia Lai
8.

Bảng .8

Chi phí huy động vốn bình quân

57

9.

Bảng .

Tình hình thu nhập từ nguồn vốn huy động

59

So sánh nguồn vốn huy động và dư nợ tín dụng

60

10. Bảng .


BI U ĐỒ, HÌNH VẼ
TT

Biểu đồ/Hình vẽ

Nội dung

1.

Biểu đồ .

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng

50

2.

Biểu đồ .

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo tiền tệ

51

3.

Biểu đồ .3

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian


53

4.

Biểu đồ .4

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn

55

5.

Hình 2.1

Cơ cấu tổ chức của B DV Chi nhánh ia Lai

39

Trang


1

PH N MỞ Đ U
Đ

1.

v nđ


Hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang trở thành nh ng xung lực cho quá trình
đổi mới và phát triển của nền kinh tế, cùng với sự phát triển của hệ thống tài chính
Việt

am. Sau gần ba thập kỷ tiến hành cải cách, hệ thống

(NHTM) Việt am đã trải qua
-

gân hàng Thương mại

giai đoạn phát triển đáng lưu ý giai đoạn đầu

6 là sự tăng vọt của cầu về dịch vụ ngân hàng của thời kỳ chuyển đổi, giai

đoạn tiếp theo từ

7 đến nay là củng cố, chấn ch nh hệ thống ngân hàng1. Ngày

nay, hệ thống các HT

ở nước ta đã có nh ng bước phát triển vượt bậc. Trải qua

ch ng đường trên, hệ thống

HT

Việt

am đã không ngừng phát triển lớn mạnh


về quy mô, chất lượng, hiệu quả hoạt động cũng như các mạng lưới chi nhánh rải
khắp trên nhiều khu vực. Đối tượng khách hàng của các

HT

không nh ng bao

gồm các Doanh nghiệp (D ), công ty, mà còn có các hộ Sản xuất kinh doanh
(SXKD) và cá thể. Trong nh ng năm qua, hoạt động ngân hàng đã góp phần tích
cực cho các dịch vụ huy động vốn, tài trợ vốn hoạt động SXKD, thu hút vốn đầu tư
của nước ngoài …2. Chính vì thế mà các

HT

đã trở thành kênh cung ứng vốn

hiệu quả cho nền kinh tế.
Để có nh ng bước phát triển như vậy, để nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng ổn
định, chúng ta cần làm tốt hơn n a công tác huy động vốn cho nền kinh tế, tăng
cường hơn n a hiệu quả huy động vốn của các tổ chức, nhất là các trung gian tài
chính – nh ng định chế ngày càng đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển của đất
nước.

ột trong nh ng trung gian tài chính quan trọng nhất chính là

HT , với

nghiệp vụ chủ yếu là huy động vốn từ nền kinh tế để phân phối lại cho nền kinh tế3.
uá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đang diễn ra hết sức sôi động, đồng

nghĩa với việc cạnh tranh không ch trong nội bộ các ngành của quốc gia mà còn
1

6/ /
7 Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt am đã ký lệnh công bố hai bộ luật gân hàng,
đó là Luật gân hàng hà nước và Luật các tổ chức tín dụng.
2
Theo báo cáo thường niên qua các năm của gân hàng hà nước.
3
Điều 8 Hoạt động ngân hàng của gân hàng thương mại – Luật các tổ chức tín dụng số 47/
/ H
ngày 16/06/2010.


2

đến từ nh ng đối thủ mang yếu tố nước ngoài. Cạnh tranh đã, đang và sẽ diễn ra
ngày càng khốc liệt, gay gắt hơn trong toàn bộ nền kinh tế nói chung và trong hoạt
động của hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì nh ng lý do trên, việc khai thông
nguồn vốn cho hoạt động của các HT
2.

Lý do chọn đ

là rất quan trọng.

ài

Hệ thống ngân hàng Việt


am đã và đang đóng một vai trò đ c biệt quan

trọng trong việc huy động và phân bổ vốn cho nền kinh tế. Trong điều kiện nền kinh
tế Việt am đang hội nhập, để có thể duy trì, tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao
vị thế của mình trên thị trường, các

HT

đòi hỏi phải có số vốn đủ lớn với dịch

vụ đa dạng và cơ cấu hợp lý. Tuy nhiên, trên thực tế lượng vốn các ngân hàng huy
động được là chưa lớn, m t khác không ít ngân hàng đang phải đối m t với tình
trạng mất cân đối trong cơ cấu vốn4.
guồn vốn huy động không ch có vai trò quan trọng trong công cuộc xây
dựng đất nước mà nó còn là nền tảng cho sự phát triển của HT , giúp các HT
hoạt động bền v ng, mở rộng kinh doanh, đa dạng hơn n a các nghiệp vụ ngân
hàng, phát triển hoạt động cho vay mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng.
hi nền kinh tế phát triển thu nhập của người dân ngày càng cao, đời sống dân
cư ngày càng được cải thiện. Điều này có nghĩa là nhu cầu và khả năng tích lũy
trong dân cư ngày càng tăng. Trong khi đó, nhu cầu về vốn đầu tư phát triển sản
xuất kinh doanh ngày càng lớn đã thúc đẩy các ngân hàng tiếp tục mở rộng, đẩy
mạnh khai thác các nguồn vốn tiềm năng, bền v ng, có tính ổn định cao và chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng.
Vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả huy động vốn luôn là mục tiêu cấp bách đối
với hệ thống các ngân hàng trong mọi thời kỳ.
Hiện nay, với sự phát triển của hệ thống tài chính, nhiều

HT

đã phát triển


đáng kể về số lượng chi nhánh/phòng giao dịch, quy mô và chất lượng thì việc chọn
lựa nơi gửi tiền phù hợp là điều không hề khó khăn cho khách hàng. Do đó, áp lực
4

Theo số liệu thống kê của gân hàng hà nước đến 3 / /
6 về tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung dài
hạn. Cụ thể HT
hà có tỷ lệ là 37%; HTT Cổ phần có tỷ lệ là 4 %; H Liên doanh và toàn hệ thống
tỷ lệ này là 35%.


3

cạnh tranh gi a các

HT

trở nên ngày càng gay gắt, đ c biệt trong công tác huy

động vốn.
gân hàng T C Đầu tư và hát triển Việt am (BIDV) – Chi nhánh ia Lai
là Chi nhánh cấp

của B DV. Hoạt động trong môi trường cạnh tranh, Chi nhánh

g p phải nhiều khó khăn. Hoạt động huy động vốn của Chi nhánh, dù đã có nh ng
thành công nhất định, không phải không còn hạn chế.

ếu không tăng cường huy


động vốn, Chi nhánh sẽ rất khó gi được vị thế và tiếp tục phát triển 5. Do đó, để
nâng cao hiệu quả hoạt động, lành mạnh hóa tình hình tài chính, nâng cao sức cạnh
tranh, việc nghiên cứu nh ng vấn đề mang tính lý luận, phân tích đánh giá thực
trạng và từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Chi
nhánh là vấn đề có ý nghĩa thực tiễn trong điều kiện hiện nay. Vì vậy, đây chính là
lý do đề tài

âng cao hiệu quả huy động vốn tại gân hàng T C Đầu tư và hát

triển Việt am – Chi nhánh Gia Lai" được chọn để nghiên cứu.
3.

Mục iêu của đ

ài

3.1

Mục iêu ổng quá
hân tích và đánh giá thực trạng huy động vốn để có nh ng giải pháp nhằm

nâng cao hiệu quả huy động vốn tại

gân hàng T C Đầu tư và hát triển Việt

am – Chi nhánh Gia Lai
3.2

Mục iêu cụ hể

Đề tài nhằm vào các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau đây
hân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tại

Đầu tư và hát triển Việt

am – Chi nhánh

gân hàng T C

ia Lai, từ đó ch ra nh ng kết quả đạt

được, hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân của hạn chế đó
Đề xuất hệ thống các giải phát nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại gân
hàng T C Đầu tư và hát triển Việt am – Chi nhánh Gia Lai.
4.

Đối ượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động huy động vốn của NHTM.

5

Theo báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm
6 và nhiệm vụ trọng tâm năm
7 ngày 3/ /
7
của B DV Chi nhánh ia Lai đến cuối năm
6 B DV Chi nhánh ia Lai là gân hàng có quy mô lớn nhất
trên địa bàn t nh ia Lai trên tất cả các m t hoạt động.



4

hạm vi nghiên cứu là hiệu quả huy động vốn tại gân hàng T C Đầu tư và
hát triển Việt am – Chi nhánh ia Lai, thời gian từ năm
5.

4 - 2016.

Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa

duy vật lịch sử, các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong quá trình nghiên cứu
viết luận văn là thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh, điều tra, chọn m u, …


hương pháp thống kê, tổng hợp, quan sát và phân tích dựa trên số liệu báo

cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của B DV Chi nhánh

ia Lai để làm rõ thực

trạng hoạt động huy động vốn.


hương pháp so sánh, đối chiếu được dùng để nghiên cứu, so sánh hoạt

động huy động vốn của B DV Chi nhánh

ia Lai qua các năm, từ đó có tìm ra giải


pháp phù hợp nâng cao hiệu quả huy động vốn của B DV Chi nhánh ia Lai.


hương pháp khảo sát qua bảng câu hỏi nhằm thu thập d liệu thông qua ý

kiến khảo sát của các cán bộ huy động vốn, các chuyên gia tại B DV Chi nhánh ia
Lai để nắm được tình hình huy động vốn tại B DV Chi nhánh

ia Lai.; tìm hiểu

nguyên nhân của thực trạng này và đề xuất các giải pháp phù hợp.
6.

Tổng quan v lĩnh vực nghiên cứu
Với việc thực hiện đề tài này, góp phần phân tích và đánh giá thực trạng hiệu

quả hoạt động huy động vốn tại BIDV Chi nhánh ia Lai bằng phương pháp nghiên
cứu và phân tích số liệu từ năm 2014 - 2016. Qua đó đề xuất các giải phát nhằm
nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh. Cụ thể luận văn sẽ đề cập tới nh ng
vấn đề chính như sau
Tìm hiểu về hoạt động huy động vốn của

HT ; hiệu quả huy động vốn

thông qua các ch tiêu đánh giá hiệu quả, cơ cấu nguồn vốn huy động, chi phí huy
động, ...; các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn.
ua thực tế công tác tại Chi nhánh, đánh giá hoạt động kinh doanh cũng như
đánh giá hoạt huy động vốn qua các năm, tìm ra nh ng nguyên nhân ảnh hưởng chủ
yếu đến công tác huy động vốn.



5

Đề xuất một số định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn, có
nh ng giải pháp thiết thực, có khả năng áp dụng vào thực tiễn cao.
ua nghiên cứu về m t lý thuyết và trên thực tế làm việc tại Chi nhánh, nhận
thấy vấn đề huy động vốn là vấn đề sống còn , góp phần đạt kế hoạch lợi nhuận
của Chi nhánh. Đó cũng chính là câu hỏi được đ t ra để

gân hàng có giải pháp để

công tác huy động vốn đạt hiệu quả cao nhất.
Xuất phát từ thực tiễn trên, trong thời gian qua vấn đề về vốn và huy động vốn
tại các HT

đã được rất nhiều các tác giả lựa chọn để làm đề tài nghiên cứu trong

một số vấn đề khoa học, trong các công trình nghiên cứu sinh và một số bài bình
luận trên các tạp chí khoa học
Luận án tiến sỹ về Đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh
trong điều kiện hội nhập quốc tế” của

HT

guyễn Thanh hong,

Việt

am


đã ch ra vấn đề

cần giải quyết trong quá trình hội nhập quốc tế của hệ thống ngân hàng Việt am là
phải đa dạng hóa các sản phẩm kinh doanh, đ c biệt là các sản phẩm về vốn. Đi sâu
vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng và các yếu tố cần thiết cho đa dạng hóa sản
phẩm kinh doanh. Từ đó cho thấy các yếu tố quan trọng hàng đầu cho đa dạng hóa
sản phẩm kinh doanh của

HT

Việt

am là môi trường pháp lý, quy mô vốn,

công nghệ, nhân lực, quản trị rủi ro và quản trị điều hành.
Đề tài luận văn thạc sỹ Huy động vốn tại
Triển

ông Thôn Việt

gân hàng

am – Chi nhánh Thăng Long” của

ông

ghiệp và hát

guyễn


gọc Diên,

2015. Công trình trên, tác giả đã nêu lên được thực trạng huy động vốn tại ngân
hàng trong giai đoạn mà tác giả nghiên cứu. Đồng thời tác giả cũng đưa ra các biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động, quản lý vốn tại hệ thống NHTM nói chung
và tại ngân hàng mà tác giả chọn nghiên cứu nói riêng.
Báo cáo nghiên cứu khoa học với đề tài
gửi tiết kiệm tại Chi nhánh
Đinh Thuỵ im Hoàng,

iải pháp tăng cường hoạt động tiền

gân hàng Xuất nhập khẩu Eximbank Đồng

ai” của

.

Trong mỗi giai đoạn khác nhau thì mỗi ngân hàng khác nhau lại có
nh ng chiến lược kinh doanh của riêng mình để phù hợp với tình hình phát triển


6

kinh tế trên địa bàn. Sự biến động trên thị trường luôn là tác nhân làm cho tình hình
kinh doanh cũng như tâm lý của các đối tượng tham gia các hoạt động kinh
doanh trên thị trường thay đổi, đ c biệt là các đối tượng hoạt động kinh doanh
trên thị trường tiền tệ.
Trong các công trình đã công bố, theo tìm hiểu của tác giả, chưa có công trình
nghiên cứu hay đề tài Thạc sỹ, Tiến sỹ nào nghiên cứu về


âng cao hiệu quả huy

động vốn tại

am – Chi nhánh

gân hàng T C Đầu tư và hát triển Việt

ia

Lai”. Hiện tại, Chi nhánh chưa có nghiên cứu cụ thể về vấn đề này, cho nên nghiên
cứu này sẽ đóng góp phần nào vào công tác huy động vốn, nâng cao hiệu quả hoạt
động của gân hàng.
7.

Kế c u của luận văn
goài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, tài liệu tham

khảo, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương
Chương . Cơ sở lý thuyết về hiệu quả huy động vốn của

gân hàng thương

mại.
Chương . Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại B DV Chi nhánh ia Lai.
Chương 3. Hệ thống giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại B DV Chi
nhánh Gia Lai.



7

CHƯƠNG 1.

CƠ Ở Ý THU ẾT VỀ HIỆU

U HU ĐỘNG VỐN

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1

Hu động vốn của NHTM

1.1.1 Tổng quan v NHTM
1.1.1.1 Khái niệm về NHTM
HT

không phải được hình thành trong bất cứ điều kiện kinh tế nào.

hi

nền sản xuất hàng hoá phát triển đến một trình độ nhất định, sự ra đời của HT



tất yếu khách quan. Đến lượt mình, các

HT

lại trở thành động lực phát triển


kinh tế. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia được phản ánh rất
nhiều thông qua trình độ phát triển của hệ thống

HT

nói riêng, hệ thống tài

chính nói chung của quốc gia đó.
HT

hiện diện trong nền kinh tế đi từ bước hình thành sơ khai nhất là

nh ng cửa hiệu hay bàn đổi tiền trong các trung tâm thương mại, giúp khách du lịch
và thương nhân đổi ngoại tệ lấy bản tệ. Hình thái đầu tiên đó xuất hiện ở các thành
phố của Hy Lạp, La
phiếu.

ã với chủ yếu là hai hoạt động đổi tiền và chiết khấu thương

gành kinh doanh này sau đó lan rộng tới Bắc Âu, Tây Âu. Trải qua nhiều

giai đoạn hình thành và phát triển,

HT

được các tổ chức tín dụng của các nước

trên thế giới đưa ra các nhận định khác nhau để diễn đạt về hoạt động của các
HT . Sau đây là một số định nghĩa khác nhau về HT





6

:

ỹ NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài

chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.


Đạo luật ngân hàng của háp (

4 ) cũng đã định nghĩa

gân hàng thương

mại là nh ng xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc
của công chúng dưới hình thức ký thác, ho c dưới các hình thức khác và sử dụng tài
nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính .


Còn trong luật ngân hàng của Đan

ạch (

3 ) lại định nghĩa


h ng nhà

băng thiết yếu gồm các nghiệp vụ ký thác, buôn bán vàng bạc, hành nghề thương

6

https //vi.wikipedia.org/wiki/ gân_hàng_thương_mại


8

mại và hành nghề địa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu, thực hiện các
nghiệp vụ chuyển ngân và đứng ra bảo hiểm.


Theo Luật các Tổ chức tín dụng Việt

6/ 6/

của

uốc hội

am số 47/

/ H

ngày

gân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực


hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận .
hư vậy có thể hiểu HT

là một tổ chức tín dụng chuyên kinh doanh tiền tệ

và các hoạt động ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận. HT

là một định chế tài chính

trung gian có vị trí quan trọng trong nền kinh tế thị trường nói chung và trong hệ
thống ngân hàng trung gian nói riêng. Và tồn tại một ranh rới nhất định gi a ngân
hàng với tổ chức tín dụng phi ngân hàng ở chỗ ngân hàng nhận tiền gửi (cụ thể là
tiền gửi không kỳ hạn) và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Chính từ hoạt động này
đã tạo nên chức năng tạo tiền thông qua hệ số nhân tiền trong toàn bộ hệ thống ngân
hàng. Đó là đ c trưng cơ bản để phân biệt HT

với các tổ chức tín dụng khác.

1.1.1.2 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM
HT

thực hiện ba nghiệp vụ cơ bản, đó là nghiệp vụ tài sản nợ, nghiệp vụ

tài sản có và nghiệp vụ trung gian hoa hồng, việc thực hiện ba nghiệp vụ này thể
hiện bản chất của

HT


là DN chuyên kinh doanh tiền tệ và các hoạt động ngân

hàng bằng nhiều nguồn vốn, nhưng nguồn vốn chủ yếu là nguồn vốn huy động tiền
gửi
1.1.1.2.1 Nghiệp vụ tài sản nợ
ghiệp vụ tài sản nợ là nghiệp vụ dùng để hình thành nguồn vốn của
guồn vốn của

HT

HT .

bao gồm Vốn chủ sở h u (VCSH), vốn huy động và vốn

vay. Do đó, nghiệp vụ tài sản nợ của HT

bao gồm7:

ghiệp vụ tạo vốn tự có trước hết mỗi ngân hàng phải có một số vốn tự có
làm điều kiện hình thành và duy trì hoạt động kinh doanh của mình. Số vốn tự có
này thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của

HT . Vốn tự có được

tạo ra thông qua hình thành vốn điều lệ, hình thành các quỹ và lợi nhuận chưa chia.
7

Lê Thị Tuyết Hoa và ctg (

7), iáo trình Lý thuyết Tài chính – Tiền tệ, XB inh tế, T .HC .



9

ghiệp vụ huy động vốn thông qua các hoạt động nghiệp vụ, ngân hàng thực
hiện huy động vốn bao gồm huy động vốn tiền gửi và vốn huy động khác. Trong đó,
huy động vốn tiền gửi là việc

HT

tập trung huy động tiền gửi của các cá nhân,

DN, công ty, ... để hình thành quỹ cho vay với các hình thức huy động như tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi vốn chuyên dùng, tiền
gửi

ho bạc

hà nước, ...; vốn huy động khác là việc

giấy nợ như chứng ch tiền gửi (phiếu nợ ngắn hạn ≤
(phiếu nợ trung, dài hạn >

HT

phát hành các loại

năm), trái phiếu ngân hàng

năm), kỳ phiếu có mục đích của ngân hàng, ... Đây là


nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ nguồn vốn của HT .
ghiệp vụ vay vốn là việc
HT

HT

có thể vay

HT

khác ho c vay của

nước ngoài, nếu v n không đủ cho nhu cầu sử dụng thì có thể vay cho Ngân

hàng Trung ương (NHTW).
1.1.1.2.2 Nghiệp vụ tài sản có
Là nghiệp vụ sử dụng các nguồn vốn của

HT

vào các hoạt động cho vay,

đầu tư, kinh doanh ngoại tệ, ... ghiệp vụ tài sản có của HT
ghiệp vụ ngân quỹ

HT

bao gồm8:


phải sử dụng một phần các nguồn vốn của mình

để trang trải các nhu cầu thanh toán thường xuyên của khách hàng và phục vụ cho
các hoạt động kinh doanh của bản thân ngân hàng. Tiền dự tr của

HT

gồm có

tiền m t tại quỹ (bao gồm giấy bạc ngân hàng và tiền kim loại, tùy thuộc vào quy
mô hoạt động của HT , vào nhu cầu thường xuyên cũng như nhu cầu thời vụ của
các khoản chi tiền m t mà

HT

để tồn quỹ tiền m t cho hợp lý), tiền gửi ở các

ngân hàng khác (có tác dụng trang trải nhu cầu thực tế theo yêu cầu của khách hàng
ho c là để nhờ các ngân hàng thực hiện một số dịch vụ như mua chứng khoán,
chuyển tiền, bảo lãnh tín dụng, ...), tiền gửi ở

HTW (bao gồm tiền gửi dự tr bắt

buộc và tiền gửi thanh toán) và dự tr các giấy tờ có giá ngắn hạn (như Tín phiếu
ho bạc, Tín phiếu

gân hàng

hà nước (NHNN), các loại giấy nợ khác đến hạn


thanh toán có thể chuyển thành tiền m t được).

8

Lê Thị Tuyết Hoa và ctg (

7), iáo trình Lý thuyết Tài chính – Tiền tệ, XB inh tế, T .HC .


10

ghiệp vụ cho vay

HT

sử dụng phần lớn nguồn vốn của mình vào việc

cho vay đối với các DN và cá nhân, nên còn gọi là tài sản có tín dụng. Trong nghiệp
vụ tài sản có, thì nghiệp vụ cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất, nên lợi nhuận của
HT

chủ yếu được sinh ra từ nghiệp vụ này. Hoạt động này rất đa dạng và phong

phú.
ghiệp vụ đầu tư ngoài việc sử dụng nguồn vốn để cho vay,

HT

còn sử


dụng một phần nguồn vốn của mình để đầu tư vừa là để sinh lời vốn, vừa là để phân
tán rủi ro. ghiệp vụ này bao gồm đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
ghiệp vụ tài sản có khác

HT

sử dụng vốn vào đầu tư mua sắm tài sản,

các khoản phải thu, đầu tư ngoại tệ, ...
i a nghiệp vụ tài sản nợ và nghiệp vụ tài sản có có mối quan hệ ch t chẽ và
tác động l n nhau. Để

HT

có khả năng cho vay, trước hết ngân hàng phải có

nguồn vốn dưới dạng vốn tự có và vốn tiền gửi. Bởi vậy, nghiệp vụ tài sản nợ là cơ
sở để phát triển nghiệp vụ tài sản có, nghiệp vụ tài sản nợ xuất hiện trước nghiệp vụ
tài sản có.

ghiệp vụ tài sản có xuất hiện sau, quy mô nghiệp vụ tài sản có phụ

thuộc vào quy mô nghiệp vụ tài sản nợ, đồng thời sự phát triển nghiệp vụ tài sản có
góp phần tăng nguồn vốn cho vay của HT .
1.1.1.2.3 Nghiệp vụ trung gian hoa hồng
goài nghiệp vụ tài sản nợ, nghiệp vụ tài sản có ra,
dịch vụ ngân hàng.

HT


còn thực hiện các

hi thực hiện nghiệp vụ trung gian hoa hồng, ngân hàng không

cho khách hàng vay, cũng không đầu tư, mà HT

là trung gian cung ứng các dịch

vụ ngân hàng nhằm thực hiện nh ng ủy nhiệm của khách hàng, nh ng yêu cầu của
khách hàng, qua đó mà hưởng thù lao về việc làm trung gian đó. Việc thực hiện các
nghiệp vụ trung gian không nh ng mang lại cho

HT

thu nhập, mà còn tạo điều

kiện mở mang các nghiệp vụ tài sản nợ và tài sản có và nâng cao uy tín của ngân
hàng trên thị trường. ghiệp vụ trung gian của ngân hàng rất đa dạng như nghiệp vụ
chuyển tiền, nghiệp vụ phát hành thư tín dụng/bảo lãnh, nghiệp vụ ủy thác (tạm thời
quản lý hộ tài sản, bảo quản chứng khoán và các vật có giá), nghiệp vụ mua bán hộ


11

công trái/quý kim/ngoại tệ, phát hành/đăng ký hộ cổ phiếu mới phát hành, cho thuê
két sắt, cung cấp thông tin và tư vấn về kinh doanh, tư vấn quản trị DN, ...9
1.1.2 Hu động vốn của NHTM
1.1.2.1 Nguồn vốn và nghiệp vụ huy động vốn của NHTM
1.1.2.1.1 Khái niệm về vốn của NHTM
Vốn của HT


là nh ng giá trị tiền tệ do HT

tạo lập ho c huy động được

để tiến hành các hoạt động cho vay, đầu tư ho c các dịch vụ kinh doanh khác nhằm
đạt được mục tiêu khác nhau. Biểu hiện của vốn trong kinh doanh ngân hàng chủ
yếu là tiền. Vốn của ngân hàng cũng có thể thuộc quyền sở h u của chủ ngân hàng
ho c vay từ bên ngoài.Việc sử dụng vốn phải đáp ứng yêu cầu lợi nhuận và an toàn.
Huy động vốn là một trong nh ng hoạt động chính của

HT . Đây là hoạt động

tìm kiếm các nguồn tài trợ, là hoạt động tiền đề để tiến hành các hoạt động khác.
Huy động vốn đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của
ngân hàng.
1.1.2.1.2 Vốn chủ sở hữu
Để bắt đầu hoạt động ngân hàng, chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất
định. Đây là loại vốn ngân hàng có thể sử dụng lâu dài, hình thành nên trang thiết
bị, nhà cửa cho ngân hàng.

guồn hình thành và nghiệp vụ hình thành loại vốn này

rất đa dạng tuỳ theo tính chất sở h u, năng lực tài chính của chủ ngân hàng, yêu cầu
và sự phát triển của thị trường.


Nguồn vốn hình thành ban đầu
Đây là vốn riêng của ngân hàng, được hình thành bằng cách các chủ sở h u


đóng góp, được gọi là vốn điều lệ. Vốn điều lệ phải lớn hơn ho c bằng vốn pháp
định, vốn điều lệ phụ thuộc vào hình thức sở h u của ngân hàng, nếu là ngân hàng
quốc doanh thì vốn điều lệ là vốn của

hà nước.

ếu là ngân hàng cổ phần thì vốn

điều lệ là vốn góp của các cổ đông, nếu là ngân hàng tư nhân thì vốn điều lệ là vốn
của cá nhân.

9

ếu là ngân hàng liên doanh thì vốn điều lệ là vốn góp của các bên

Lê Thị Tuyết Hoa và ctg (

7), iáo trình Lý thuyết Tài chính – Tiền tệ, XB inh tế, T .HC .


12

liên doanh. Vốn điều lệ được ghi trong điều lệ hoạt động ngân hàng và trong giấy
phép đăng ký kinh doanh của HT .


Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động
Trong quá trình hoạt động, ngân hàng gia tăng VCSH theo nhiều phương thức

khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể.

guồn từ lợi nhuận trong điều kiện thu nhập ròng lớn hơn không, ngân hàng
có xu hướng gia tăng VCSH bằng cách chuyển một phần thu nhập ròng thành vốn
đầu tư. Tỷ lệ trích lập tuỳ thuộc vào quy định hiện hành ở từng thời kỳ và quyết
định của chủ sở h u ngân hàng về tích luỹ và tiêu dùng.
guồn bổ sung từ phát hành thêm cổ phần, góp thêm, cấp thêm, … để mở
rộng quy mô hoạt động, ho c có thể đổi mới trang thiết bị ho c có thể đáp ứng nhu
cầu gia tăng VCSH do NHNN quy định.


Các quỹ
gân hàng có nhiều quỹ, mỗi quỹ có mục đích riêng. Trước tiên là quỹ dự

phòng tổn thất, quỹ bảo toàn vốn và nhiều quỹ khác tuỳ theo quy định của từng
nước. Các quỹ của ngân hàng thuộc sở h u của chủ sở h u ngân hàng.

guồn hình

thành các quỹ này là từ thu nhập của ngân hàng. Tuy nhiên khả năng sử dụng các
quỹ này vào hoạt động kinh doanh tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng quỹ.


Nguồn vay nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần
Các khoản vay trung và dài hạn của

HT

mà có khả năng chuyển đổi thành

vốn cổ phần có thể coi là một bộ phận VCSH của ngân hàng do nguồn này có một
số đ c điểm như sử dụng lâu dài, có thể đầu tư vào nhà cửa, đất đai và có thể hoàn

trả khi đến hạn.
1.1.2.1.3 Nguồn tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi
Đ c điểm chung của tiền gửi là chúng phải được thanh toán khi khách hàng
yêu cầu ngay cả khi đó là tiền gửi có kỳ hạn nhưng chưa đến hạn thanh toán. Sự
thay đổi, đ c biệt là tiền gửi ngắn hạn, làm thay đổi cầu thanh khoản của ngân hàng.
Tiền gửi là nguồn tiền quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn
tiền của ngân hàng. Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được


13

nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao, các ngân hàng phải đưa ra và thực hiện
nhiều hình thức huy động khác nhau:


Tiền gửi thanh toán
Đây là tiền của DN ho c cá nhân vào ngân hàng để nhờ ngân hàng gi và

thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu chi trả của cá nhân và
DN đều được ngân hàng thực hiện. Các khoản thu của DN và cá nhân đều có thể
nhập vào tiền gửi thanh toán theo yêu cầu.

hìn chung lãi suất của khoản tiền này

rất thấp (ho c bằng không), thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng các dịch
vụ của ngân hàng với mức phí thấp.


Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội
hiều khoản thu bằng tiền của DN và các tổ chức xã hội sẽ được chi trả sau


một thời gian xác định. Tiền gửi thanh toán tuy rất thuận tiện cho hoạt động thanh
toán song lãi suất lại thấp. Để đáp ứng nhu cầu tăng thu cho người gửi tiền ngân
hàng đã đưa ra hình thức tiền gửi có kỳ hạn.

gười gửi không được sử dụng các

hình thức thanh toán đối với tiền gửi thanh toán để áp dụng với loại tiền gửi này.
ếu cần chi tiêu, người gửi phải rút tiền ra. Tuy không thuận lợi bằng tiền gửi thanh
toán nhưng tiền gửi có kỳ hạn lại được hưởng lãi suất cao hơn tuỳ theo kỳ hạn gửi
tiền.


Tiền gửi tiết kiệm của dân cư
Các tầng lớp dân cư đều có các khoản thu nhập tạm thời chưa sử dụng (các

khoản tiền tiết kiệm). Trong điều kiện có khả năng tiếp cận được với ngân hàng, họ
đều có thể gửi tiết kiệm nhằm thực hiện mục tiêu an toàn và sinh lời đối với các
khoản tiền tiết kiệm, đ c biệt là nhu cầu an toàn. hằm thu hút ngày càng nhiều tiền
tiết kiệm, các ngân hàng đều khuyến khích dân cư thay đổi thói quen gi tiền m t
tại nhà bằng cách mở rộng mạng lưới huy động vốn, đưa ra các hình thức huy động
đa dạng và lãi suất cạnh tranh hấp d n. Sổ tiết kiệm này không dùng để thanh toán
tiền hàng và các dịch vụ của ngân hàng song có thể thể thế chấp vay vốn nếu được
sự cho phép của ngân hàng.


Tiền gửi của các ngân hàng khác


14


hằm mục đích nhờ thanh toán hộ và một số mục đích khác

HT

này có

thể gửi tiền ở tại ngân hàng khác. Tuy nhiên quy mô của nguồn tiền gửi này là
thường không lớn.
1.1.2.1.4 Nguồn tiền vay và các nghiệp vụ huy động tiền vay
Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của
thường vay mượn thêm. Tại nhiều nước,

HT . Tuy nhiên, khi cần ngân hàng

HTW thường quy định tỷ lệ gi a nguồn

huy động và VCSH. Do vậy nhiều ngân hàng vào từng giai đoạn cụ thể phải vay
mượn thêm để đáp ứng nhu cầu chi trả khi khả năng huy động bị hạn chế.


Vay Ngân hàng nhà nước
Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả của

Trong trường hợp thiếu hụt dự tr ,
chủ yếu của H
chiết khấu tại

HT


thường vay

H

là tái chiết khấu. hi cần tiền, HT
H

.

. Hình thức cho vay

đem thương phiếu lên tái

ghiệp vụ này làm thương phiếu của

tr (tiền m t ho c tiền gửi tại

H

) tăng lên.

H

HT .

HT

giảm đi và dự

điều hành vay mượn một


cách ch t chẽ, HT

phải thực hiện các điều kiện đảm bảo và kiểm soát nhất định.

Thông thường

ch tái chiết khấu cho nh ng thương phiếu có chất lượng và

H

phù hợp với mục tiêu của H


trong từng thời kỳ.

Vay các tổ chức tín dụng khác
Đây là nguồn các ngân hàng vay mượn l n nhau và các tổ chức tín dụng khác

trên thị trường liên ngân hàng. Các ngân hàng đang có dự tr vượt yêu cầu do kết
dư gia tăng bất ngờ về các khoản tiền huy động ho c giảm cho vay có thể sẵn lòng
cho các ngân hàng khác vay để tìm kiếm lãi suất cao hơn.

gược lại các ngân hàng

đang thiếu hụt dự tr có nhu cầu vay mượn tức thời để đảm bảo thanh khoản.



vậy nguồn vay mượn từ các ngân hàng khác để đáp ứng nhu cầu dự tr và chi trả

cấp bách và trong nhiều trường hợp nó là nguồn bổ sung thay thế cho nguồn vay
mượn từ H


.

Vay trên thị trường vốn
iống như các DN khác, các

HT

cũng vay mượn bằng cách phát hành các

giấy nợ, trên thị trường vốn. ất nhiều HT

thiếu nguồn tiền gửi trung và dài hạn


15

d n đến không đáp ứng được nhu cầu cho vay trung và dài hạn. Do vậy, các khoản
vay trung và dài hạn nhằm bổ sung cho các nguồn tiền gửi trung và dài hạn, đáp
ứng nhu cầu cho vay và đầu tư trung và dài hạn. Thông thường đây là các khoản
vay không có đảm bảo. h ng ngân hàng có uy tín ho c được trả lãi suất cao hơn sẽ
vay mượn được nhiều hơn.
1.1.2.1.5 Các nguồn khác
hần lớn các nguồn khác ngân hàng không phải trả lãi. Tuy nhiên, chi phí để
có và duy trì chúng là rất đáng kể. Ví dụ để có các nguồn ủy thác ngân hàng phải
tìm kiếm các chủ đầu tư, tìm hiểu yêu cầu của họ, nghiên cứu các dự án mà họ tài
trợ …


hìn chung các nguồn khác trong

hàng có nguồn uỷ thác của H

HT

là không lớn (ch trừ một số ngân

và các tổ chức quốc tế). Việc gia tăng các nguồn

này nằm trong chính sách tăng nguồn vốn cho ngân hàng và bị ảnh hưởng rất lớn
bởi khả năng thực hiện và mở rộng các dịch vụ khác. Các nguồn khác bao gồm
nguồn uỷ thác, nguồn trong thanh toán…..


Nguồn uỷ thác
HT

thực hiện các dịch vụ uỷ thác như uỷ thác cho vay, uỷ thác đầu tư, uỷ

thác cấp phát … Các hoạt động này tạo nên nguồn uỷ thác trong các

HT . Cùng

với sự phát triển các mối quan hệ đa phương, rất nhiều các tổ chức kinh tế xã hội có
cùng mục tiêu phát triển như ngân hàng, các nguồn tài chính của các tổ chức này đã
sử dụng mạng lưới ngân hàng như kênh d n vốn tới các mục tiêu.

ết quả là hình


thành các nguồn uỷ thác, làm gia tăng vốn của ngân hàng.


Nguồn trong thanh toán
Các hoạt động thanh toán không dùng tiền m t có thể hình thành nguồn trong

thanh toán (séc trong quá trình chi trả, tiền ký quỹ để mở L/C, …).

h ng ngân

hàng là ngân hàng đầu mối trong đồng tài trợ có kết số dư từ ngân hàng thành viên
chuyển về để thực hiện cho vay.


Nguồn khác
Các khoản nợ khác như thuế chưa nộp, lương chưa trả …


16

1.1.3 Đ c điểm và vai rò của nguồn vốn hu động đối với hoạ động kinh
doanh của NHTM
1.1.3.1 Đặc điểm của nguồn vốn huy động
Vốn huy động của HT


mang nh ng đ c điểm cơ bản sau

uy mô của nguồn vốn huy động rất lớn so với nguồn khác. Thông thường,


vốn huy động chiếm từ 7 - 8 % tổng nguồn vốn của mỗi ngân hàng.


Bản chất của huy động vốn là tài sản thuộc các sở h u khác nhau, ngân hàng

ch có quyền sử dụng mà không có quyền sở h u và phải có trách nhiệm hoàn trả cả
gốc và lãi khi đến hạn ho c khi khách hàng có nhu cầu rút vốn trước hạn. Vì vậy,
ngân hàng không được phép sử dụng hết số vốn đó vào hoạt động kinh doanh mà
phải dự tr với một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán.


Đây là nguồn vốn phải dự tr bắt buộc nên chi phí cho nguồn vốn này

thường cao hơn so với các nguồn vốn khác.

goài ra, các ngân hàng phải mua bảo

hiểm tiền gửi cũng làm cho chi phí huy động cao hơn.


guồn vốn này thường nhạy cảm với nh ng biến động của nền kinh tế như

lãi suất, tỷ giá, thu nhập, chu kỳ tiêu dùng và nhiều nhân tố khác.


Và đ c biệt, sự thay đổi nguồn vốn huy động ngắn hạn sẽ làm thay đổi cầu

thanh khoản của ngân hàng.
1.1.3.2 Vai trò của nguồn vốn huy động

Vốn là cơ sở để

HT

tổ chức mọi hoạt động kinh doanh của mình. Bởi vì

với đ c trưng hoạt động HT , vốn không ch là phương tiện kinh doanh chính mà
còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của HT . Vì vậy có thể nói vốn là điểm đầu
tiên trong chu kỳ kinh doanh của ngân hàng. Vì lẽ đó nên ngoài nguồn vốn ban đầu
cần thiết thì ngân hàng phải thường xuyên chăm lo tới việc tăng trưởng vốn trong
suốt quá trình hoạt động của mình.
guồn vốn huy động quyết định quy mô hoạt động tín dụng, các hoạt động
khác của ngân hàng. Vốn của ngân hàng quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp
khối lượng tín dụng. Các ngân hàng trường vốn sẽ có lợi hơn so với các ngân hàng
nhỏ vì khả năng vốn của họ có thể đáp ứng được nhiều nhu cầu vay trên thị trường.


×