Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Giải pháp gia tăng hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bảo lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

ĐẶNG THỊ NGỌC YẾN

GIẢI PHÁP GIA TĂNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẢO LỘC

LUẬN VĂN THẠC SỸ

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

ĐẶNG THỊ NGỌC YẾN

GIẢI PHÁP GIA TĂNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẢO LỘC
LUẬN VĂN THẠC SỸ


Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

Mã số :60340201

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TẰM
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài nghiên cứu “Giải pháp gia tăng hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc” được thực hiện tại BIDV
chi nhánh Bảo Lộc với mục tiêu nghiên cứu cụ thể: (1) Tổng hợp cơ sở lý luận về hoạt
động huy động vốn của Ngân hàng thương mại; (2) Phân tích, đánh giá thực trạng gia
tăng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo
Lộc; (3)Xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến hoạt
động huy động vốn tại BIDV Bảo Lộc; (4) Đề xuất các giải pháp nhằm gia tăng hoạt
động huy động tại BIDV chi nhánh Bảo Lộc. Tác giả tiến hành khảo sát 200 khách
hàng có giao dịch gửi tiền tại BIDV chi nhánh Bảo Lộc. Để đạt được mục tiêu nghiên
cứu, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng. Kết
quả nghiên cứu cho thấy:
Thứ nhất, kết quả phân tích thực trạng gia tăng hoạt động huy động vốn tại
BIDV chi nhánh Bảo Lộc cho thấy số liệu huy động vốn tăng qua các năm, nguồn vốn
huy động từ cá nhân chiếm tỷ trọng cao nhất, nguồn vốn từ tiền gửi thanh toán và tiền
gửi trung dài hạn chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn mà BIDV chi nhánh
Bảo Lộc huy động được, tiền gửi kỳ hạn dưới 1 năm là chủ yếu chiếm gần 90% tổng
nguồn vốn huy động, loại tiền tệ huy động chủ yếu là đồng nội tệ.
Thứ hai, kết quả phân tích mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động huy động vốn tại BIDV chi nhánh Bảo Lộc cho thấy có 6 yếu tố tác động quyết
định gửi tiền của khách hàng tại BIDV chi nhánh Bảo Lộc được sắp xếp theo thứ tự
mức độ tác động giảm dần: (1)Năng lực và trình độ của cán bộ công nhân viên; (2) Cơ

sở vật chất và mạng lưới hoạt động; (3)Thương hiệu và uy tín của Ngân hàng; (4)Lãi
suất; (5) Sản Phẩm huy động vốn; (6) Nhân tố khách quan.


Thứ ba, để gia tăng hoạt động huy động vốn tại BIDV chi nhánh Bảo Lộc, tác
giả đã đề xuất 6 nhóm giải pháp cùng với những kiến nghị cần thiết đến Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên : Đặng Thị Ngọc Yến
Sinh ngày 07 tháng 10 năm 1987 tại Lâm Đồng
Hiện công tác tại : BIDV Bảo Lộc
Là học viên cao học khóa 17 của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
Mã số học viên : 020116140454
Tôi xin cam đoan luận văn: “Giải pháp gia tăng hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bảo Lộc”
Mã ngành học : 60 34 02 01
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Tằm
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường
đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên
cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các
nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong
luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2017
TÁC GIẢ

Đặng Thị Ngọc Yến



LỜI CÁM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học, giảng
viên, cán bộ các phòng, ban chức năng Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí
Minh đã giúp tôi trang bị tri thức, tạo môi trường, điều kiện thuận lợi nhất trong suốt
quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn tới TS. Nguyễn
Thị Tằm đã khuyến khích, hướng dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời gian thực hiện
nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc, toàn thể cán bộ công nhân viên tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc đã tạo mọi điều
kiện tốt nhất để tôi được yên tâm tham gia học tập, thu thập tài liệu nghiên cứu và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những người bạn đã động viên, hỗ
trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2017
Tác giả

Đặng Thị Ngọc Yến


MỤC LỤC
CHƯƠNG I. LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1. Giới thiệu................................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 2

3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3
6. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................... 4
7. Đóng góp của đề tài .................................................................................................... 4
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ............................................................................. 5
8.1 Các nghiên cứu tại nước ngoài .................................................................................. 5
8.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam. .................................................................................. 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGUỒN VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................... 9
2.1 Nguồn vốn và hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại....................... 9
2.1.1. Khái niệm về nguồn vốn của Ngân hàng thương mại ........................................... 9
2.1.2. Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại ........................................... 9
2.1.2.1. Vai trò của huy động vốn tại Ngân hàng thương mại ....................................... 9
2.1.2.2. Các hình thức huy động vốn tại Ngân hàng thương mại ............................... 10
2.1.3 Chỉ tiêu đánh giá gia tăng huy động vốn của Ngân hàng thương mại ............... 14
2.1.3.1 Gia tăng huy động vốn ...................................................................................... 14
2.1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá sự gia tăng ...................................................................... 14


2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại 17
2.2.1 Nhân tố khách quan ............................................................................................ 17
2.2.1.1 Tình hình chính trị - kinh tế - xã hội trong và ngoài nước ................................ 17
2.2.1.2 Chính sách của Ngân hàng Nhà nước ............................................................. 17
2.2.1.3 Tâm lý, thói quen của khách hàng .................................................................... 18
2.2.1.4 Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng..................................................................... 19
2.2.2 Các nhân tố chủ quan .......................................................................................... 19
2.2.2.1 Thương hiệu, uy tín của ngân hàng ................................................................... 19
2.2.2.2 Sản phẩm huy động tiền gửi............................................................................. 20
2.2.2.3 Trình độ công nghệ thông tin ............................................................................ 20

2.2.2.4 Năng lực và trình độ của nhân viên ngân hàng ............................................... 21
2.2.2.5 Cơ sở vật chất và mạng lưới hoạt động............................................................. 21
2.2.2.6 Lãi suất huy động vốn ...................................................................................... 22
2.3 Kinh nghiệm gia tăng huy động vốn của một số Ngân hàng thương mại trên thế
giới và bài học đối với Ngân hàng thương mại Việt Nam ........................................... 22
2.3.1. Kinh nghiệm tại ngân hàng Citibank ................................................................. 22
2.3.2. Kinh nghiệm tại Ngân hàng Standard Chartered Bank ....................................... 23
2.3.3. Kinh nghiệm tại Ngân hàng ANZ ...................................................................... 23
2.3.4. Kinh nghiệm tại ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải (HSBC) ...................... 24
2.3.5. Kinh nghiệm tại ngân hàng Thái Lan .................................................................. 25
2.3.6. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng thương mại Việt Nam ............................. 25
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 27
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG GIA TĂNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH BẢO LỘC ................................................................................. 27
3.1 Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Bảo Lộc .............................................................................................................. 27


3.1.1 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................... 28
3.1.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc từ năm 2013 đến năm 2016 .......................... 29
3.2 Thực trạng gia tăng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và
phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc ....................................................................... 31
3.2.1Các hình thức huy động đang được áp dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu Tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc ..................................................... 31
3.2.1.1. Tài khoản tiền gửi thanh toán .......................................................................... 31
3.2.1.2. Các sản phẩm tiết kiệm ................................................................................... 31
3.2.2. Thực trạng gia tăng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc ...................................................................... 33

3.3 Đánh giá hoạt động gia tăng huy động vốn ............................................................ 39
3.3.1 Những kết quả đạt được ....................................................................................... 39
3.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân gây nên tồn tại ................................................... 40
3.3.2.1 Tồn tại ............................................................................................................... 41
3.3.2.2 Nguyên nhân .................................................................................................... 42
Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 47
CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẢO LỘC ............................... 47
4.1.Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................................... 47
4.2. Mẫu nghiên cứu ...................................................................................................... 49
4.2.1. Phương pháp chọn mẫu ....................................................................................... 49
4.2.2. Quy mô mẫu ........................................................................................................ 49
4.3. Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 50
4.4. Xây dựng thang đo ................................................................................................. 51
4.5. Thiết kế bảng câu hỏi ............................................................................................. 53


4.6. Phương pháp phân tích dữ liệu .............................................................................. 53
4.7. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................... 58
4.7.1 Mô tả về phân tích mẫu nghiên cứu ..................................................................... 58
4.7.2 Kiểm định mô hình và phân tích mối quan hệ giữa các biến ............................... 62
4.7.2.1 Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ......................................... 62
4.7.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (Phân tích EFA) ................................................... 63
4.8. Kết quả mô hình hồi quy ........................................................................................ 68
4.8.1 Phân tích ma trận hệ số tương quan ..................................................................... 68
4.8.2 Phân tích hồi quy ................................................................................................. 71
4.9. Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................................ 76
Kết luận chương 4 ......................................................................................................... 78
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP GIA TĂNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH BẢO LỘC ................................................................................. 78
5.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam đến năm 2020 .............................................................................. 78
5.2 Định hướng hoạt động kinh doanh phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc giai đoạn từ năm 2017 đến năm
2020 ............................................................................................................................... 79
5.3 Giải pháp gia tăng hoạt động huy động vốn tại của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc....................................................... 81
5.3.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................................................. 81
5.3.2 Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và mạng lưới giao dịch .................................... 83
5.3.3 Tăng cường quảng bá, xây dựng thương hiệu, uy tín của chi nhánh ................. 84
5.3.4 Chính sách lãi suất hợp lý .................................................................................. 85
5.3.5 Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ .......................................................................... 86
5.3.6 Một số giải pháp khác ....................................................................................... 88


5.4 Kiến nghị ................................................................................................................ 90
5.4.1. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam . 90
5.4.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước .................................................................... 91
5.4.3. Kiến nghị với chính phủ ...................................................................................... 92
Kết luận chương 5 ......................................................................................................... 93
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 93


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa tiến Anh


ACB
ATM

Nguyên nghĩa tiến Việt
Ngân hàng TMCP Á Châu

Automated teller machine

Máy rút tiền tự động

CBCNV

Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư
và phát triển Việt Nam
Cán bộ công nhân viên

CN
CNTT
CSML
DNVVN
ĐCTC

Chi nhánh
Công nghệ thông tin
Cơ sở mạng lưới
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Định chế tài chính

BIDV


EFA

Exploratory Factor
Analysis

Phân tích ngân tố khám phá

GDV
HCM

Giao dịch viên
Hồ Chí Minh

HĐV

Huy động vốn

KMO
LS
MB
NH
NHNN
NHTM
NHTMCP
NHTW
NS
NTKQ
NV
NVHĐ
NXB


Kaiser-Meyer-Olkin

Chỉ số được trong phân tích nhân tố
khám phá
Lãi suất
Ngân hàng Quân đội
Ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng trung ương
Nhân sự
Nhân tố khách quan
Nhân viên
Nguồn vốn huy động
Nhà xuất bản


ODA
P. QTTD
P.GDKH
P.KHCN
P.KHDN
P.KHTH
P.QLRR
P.TCKT
PGD
Sacombank
SMS

SP
SPSS

Official Development
Assistance

Short Message Services
Statistical Product and
Services Solutions

TCTD
Techcombank
THUT
TMCP
TP
VHĐ
VIB
VIF
VIP
VN

Variance Inflation Factor
Very Important Person

Viện trợ đầu tư nước ngoài
Phòng Quản trị tín dụng
Phòng giao dịch khách hàng
Phòng Khách hàng cá nhân
Phòng Khách hàng doanh nghiệp
Phòng kế hoạch tổng hợp

Phòng quản lý rủi ro
Phòng tài chính kế toán
Phòng giao dịch
Ngân hàng TMCP Sài gòn thương tín
Dịch vụ báo tin nhắn
Sản phẩm
Phần mềm máy tính phục vụ công tác
phân tích thống kê
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ
thương
Thương hiệu uy tín
Thương mại cổ phần
Thành phố
Vốn huy động
Ngân hàng Quốc Tế
Hệ số phóng đại phương sai
Khách hàng quan trọng
Việt Nam


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh tại BIDV Bảo Lộc từ năm 2013 –
2016
Bảng 3.2: Tình hình gia tăng huy động vốn BIDV Bảo Lộc giai đoạn 2013-2016
Bảng 3.3: Thị phần nguồn vốn huy động của BIDV Bảo Lộc so với tổng nguồn vốn
huy động trên địa bàn.
Bảng 4.1: Bảng thống kê về mẫu khảo sát
Bảng 4.2: Kết quả tổng hợp đánh giá thang đo
Bảng 4.3:Kết quả phân tích EFA biến độc lập

Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố cho các biến phụ thuộc
Bảng 4.5: Ma trận hệ số tương quan
Bảng 4.6: Kết quả phân tích hồi quy

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 3.1: Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng
Hình 3.2: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền tệ
Hình 3.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Hình 4.2: Quy trình nghiên cứu
Hình 4.3: Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa
Hình 4.4: Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa
Hình 4.5 : Biểu đồ phân phối phần dư chuẩn hóa


1

CHƯƠNG I: LỜI MỞ ĐẦU
1.Giới thiệu.
1.1. Đặt vấn đề.
Trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, để có thể duy
trì, tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao vị thế của mình trên thị trường, thúc đẩy
hoạt động kinh doanh hiệu quả, huy động vốn là mục tiêu quan trọng nhất của hệ
thống NHTM trong mọi thời kì, ngân hàng không thể hoạt động kinh doanh nếu
không có vốn.
Vốn quyết định khả năng thanh toán và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng.
Vốn còn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác
của Ngân hàng.Nguồn vốn quyết định năng lực cạnh tranh của Ngân hàng, một
Ngân hàng có nguồn vốn dồi dào sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho Ngân hàng đó mở
rộng quan hệ tín dụng, chủ động về cả thời gian và lãi suất cho vay, như vậy sẽ thu

hút được nhiều khách hàng hơn, doanh số hoạt động của Ngân hàng sẽ tăng lên
nhanh chóng.
Ngân hàng muốn có nguồn vốn lớn, đủ mạnh thì vấn đề đặt ra là Ngân hàng
phải xác định được mức độ ảnh hưởng của những nhân tố đến việc huy động vốn,
tìm ra nguyên nhân tồn tại từ đó tìm cách ra giải pháp nhằm gia tăng nguồn vốn huy
động.
1.2.Tính cấp thiết của đề tài.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc giai
đoạn 2013 đến 2016 đã gặp nhiều khó khăn trong công tác huy động vốn: Chính
phủ đã ban hành những giải pháp tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ
mô, bảo đảm an sinh xã hội; Ngân hàng nhà nước điều hành giảm lãi suất huy động
tiền gửi kỳ hạn 12 tháng từ 14%/ năm xuống còn 6,8%/năm. Trước sự điều hành
giảm lãi suất huy động vốn của Ngân hàng nhà nước, tâm lý lựa chọn kênh đầu tư là
ngân hàng của người dân không còn là ưu tiên số 1 nữa vì tiền lãi kiếm được từ việc
gửi tiền vào ngân hàng rất thấp, nhà đầu tư có thể chọn các kênh đầu tư khác như
vàng, ngoại tệ, chứng khoán… mang lại lợi nhuận cao hơn.


2

Mặt khác, để hoàn thành các mục tiêu mà Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam giao cho BIDV chi nhánh Bảo Lộc về chỉ tiêu huy động vốn, dư nợ
cũng như lợi nhuận đòi hỏi BIDV chi nhánh Bảo Lộc phải có một nguồn vốn đủ lớn
để đạt được mục tiêu đề ra, nguồn vốn huy động của BIDV chi nhánh Bảo Lộc chủ
yếu từ huy động dân cư, chi phí huy động thấp không phải mất thêm chi phí từ việc
mua vốn từ Hội sở chính hay các Tổ chức tín dụng khác, lãi suất cho vay sẽ thấp
hơn, lợi nhuận đạt được sẽ nhiều hơn.
Xuất phát từ tình hình thực tế, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Bảo Lộc xác định phải đa dạng hóa chất lượng sản phẩm dịch vụ
của mình để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư. Huy động vốn là vấn đề cấp thiết

và thiết thực mà Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN chi nhánh Bảo Lộc cần
phải thực hiện ngay, để tạo lập nguồn vốn bền vững cho hoạt động kinh doanh, lành
mạnh hóa tình hình tài chính, nâng cao năng lực cạnh tranh. Chính vì vậy, việc phân
tích đánh giá thực trạng tìm nguyên nhân tồn tại và mức độ ảnh hưởng của những
nhân tố tới hoạt động huy động vốn, từ đó đề ra các giải pháp nhằm gia tăng huy
động vốn tại BIDV chi nhánh Bảo Lộc là vấn đề có ý nghĩa thực tiễn trong giai
đoạn hiện nay, đó là lý do tôi chọn đề tài “Giải pháp gia tăng hoạt động huy
độngvốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo
Lộc” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu của đề tài.
2.1. Mục tiêu tổng quát.
Mục tiêu của đề tài là tìm ra các giải pháp nhằm gia tăng hoạt động huy động
vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN Chi nhánh Bảo Lộc.
2.2. Mục tiêu cụ thể.
Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
VN chi nhánh Bảo Lộc giai đoạn 2013-2016.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến gia tăng hoạt động huy động vốn của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN chi nhánh Bảo Lộc.


3

Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc
Đề xuất các giải pháp nhằm gia tăng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển VN chi nhánh Bảo Lộc trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu.
Thực trạng huy động vốn của BIDV chi nhánh Bảo Lộc giai đoạn 20132016, kết quả đạt được và những mặt tồn tại?
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn và mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến hoạt động huy động vốn tại BIDV chi nhánh Bảo Lộc ?

Những giải pháp nào để gia tăng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển VN chi nhánh Bảo Lộc
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc.
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Bảo Lộc
Thời gian nghiên cứu: Thời gian từ năm 2013 đến năm 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu.
 Phương pháp nghiên cứu :
Phương pháp nghiên cứu định tính: Sử dụng phương pháp phân tích tổng
hợp, thống kê mô tả thực trạng huy động vốn tại BIDV chi nhánh Bảo Lộc, so sánh
và đối chiếu số liệu qua các năm, so sánh biến động và kết quả thực hiện được.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Phương pháp lấy ý kiến khách hàng
thông qua bảng câu hỏi các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn.
Phương pháp phân tích định lượng áp dụng bao gồm: phân tích nhân tố khám
phá EFA(exploratory factor analysis), hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích hồi
quy tuyến tính, sử dụng phần mềm chuyên dùng: SPSS 20.0
 Phương pháp thu thập dữ liệu:


4

Số liệu sơ cấp: được tập hợp trên cơ sở điều tra khảo sát ý kiến của các khách
hàng có giao dịch huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN chi
nhánh Bảo Lộc. Việc khảo sát được thực hiện bằng cách gửi trực tiếp phiếu khảo sát
cho khách hàng đến giao dịch tiền gửi tại chi nhánh từ 1/4/2017 đến 31/7/2017. Nội
dung khảo sát: đánh giá của các đối tượng được khảo sát về hoạt động huy động
vốn tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc. Kích

thước mẫu dự kiến: 200 với phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng.
Số liệu thứ cấp: Các số liệu về kết quả hoạt động huy động vốn và một số
hoạt động kinh doanh khác qua các năm 2013-2016 của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển VN chi nhánh Bảo Lộc được thu thập từ các Báo cáo tài chính; Báo
cáo kết quả kinh doanh….
6. Nội dung nghiên cứu.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài nghiên cứu các nội dung chính sau
đây:
Thứ nhất, tổng hợp cơ sở lý luận về huy động vốn khái niệm vai trò của huy
động vốn đối với Ngân hàng thương mại, các chỉ tiêu đánh giá gia tăng hoạt động
huy động vốn và nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn.
Thứ hai, tác giả nghiên cứu cụ thể về quy mô, thị phần, cơ cấu vốn thông qua
các chỉ tiêu đó để phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển VN chi nhánh Bảo Lộc.
Thứ ba, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn thông
qua mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn, xác định mức ảnh
hưởng của các nhân tố đó, nhân tố nào ảnh hưởng mạnh nhất, nhân tố nào yếu nhất.
Thứ tư, căn cứ phân tích thực trạng và kết quả của mô hình, tác giả đề xuất
các biện pháp, kiến nghị nhằm gia tăng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc.
7. Đóng góp của đề tài.


5

Hệ thống hóa có chọn lọc các lý thuyết về huy động vốn, vai trò của huy
động vốn, các chỉ tiêu đánh giá sự gia tăng huy động vốn, các nhân tố ảnh hưởng
đến huy động vốn của NHTM.
Khảo sát và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn tại BIDV chi
nhánh Bảo Lộc trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2016 và các tài liệu có liên

quan. Qua đó, giúp ngân hàng đánh giá những nhân tố tác động tích cực, tiêu cực
đến huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Bảo Lộc.
Với kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài giúp cho Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc nhận định rõ năng lực của
mình trong việc thu hút các khách hàng gửi tiền vào ngân hàng. Qua đó, giúp Chi
nhánh đánh giá lại những sản phẩm, dịch vụ liên quan đến hoạt động huy động vốn
mà BIDV chi nhánh Bảo Lộc đang cung cấp. Từ đó có cơ sở để đưa ra những giải
pháp mang tính chiến lược trong việc cải tiến, đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ huy
động vốn, phù hợp nhu cầu gửi tiền ngày càng đa dạng của khách hàng và huy động
được tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế trong thời gian tới.
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu.
Có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến huy động
vốn tại Ngân hàng. Dưới đây là một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài:
8.1. Các nghiên cứu tại nước ngoài
Tại Nam Phi, Cleopas Chigamba và Olawale Fatoki (2011) thuộc khoa Quản
Trị Kinh Doanh trường Đại học Fort Hare đã thực hiện bài nghiên cứu “Factors
Influencing the Choice of Commercial Banks by University Students in South
Africa” đã đưa ra mô hình gồm 40 biến quan sát được chia thành 6 nhóm nhân tố:
dịch vụ, khoảng cách, sự hấp dẫn, giới thiệu, marketing và giá cả, cụ thể: dễ dàng
mở tài khoản, ATM có mặt khắp nơi hoạt động 24/24, cung cấp dịch vụ nhanh
chóng, hiệu quả, nhiều chi nhánh, ở vị trí thuận tiện, ngoại hình và trang phục nhân
viên ,tính chuyên nghiệp của nhân viên, số lượng giao dịch viên phù hợp, sự hấp
dẫn của tòa nhà, trang trí nội thất của tòa nhà, không gian để xe, chi phí dịch vụ


6

thấp, giới thiệu của bạn bè, ảnh hưởng của các chiến lược marketing,internet
banking và mobile banking, sự ổn định về tài chính của ngân hàng, lãi tiết kiệm cao,

tư vấn tài chính tốt, có sẵn các phương tiện công cộng gần đó, quà tặng cho khách
hàng.
Tại Bangladesh, theo kết quả nghiên cứu của Md. Nur-E-Alam Siddique,
khoa Kinh doanh trường Đại Học ASA Bangladesh được đăng tải trên Tạp chí Kinh
doanh Châu Á, số 1, tháng 9/2012 đề tài “Bank Selection Influencing Factors: A
Study on Customer Preferences with Reference to Rajshahi City” đã đưa ra mô hình
chia theo ngân hàng tư nhân và ngân hàng quốc doanh, dựa trên cuộc khảo sát 600
khách hàng ở thành phố Rajshahi ở Bangladesh, nghiên cứu đã dựa trên 30 yếu tố
lựa chọn được tổng hợp từ các tài liệu liên quan, kinh nghiệm cá nhân, và các cuộc
phỏng vấn với một số cán bộ ngân hàng và khách hàng. Những phát hiện này cho
thấy những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến khách hàng để lựa chọn một ngân
hàng thương mại tư nhân là hiệu quả dịch vụ khách hàng, tốc độ và chất lượng dịch
vụ, hình ảnh của ngân hàng, ngân hàng trực tuyến, và quản lý tốt. Mặt khác, các yếu
tố quan trọng nhất để lựa chọn một ngân hàng thương mại quốc doanh là tỷ lệ lãi
suất, vị trí chi nhánh thuận tiện, đầu tư an toàn (trách nhiệm của chính phủ), nhiều
loại dịch vụ được cung cấp và các chi phí dịch vụ thấp.
Tại New Zealand, Thwaites, Brooksbank and Hanson (1997) trong bài "Bank
selection criteria in New Zealand: a student perspective" đã tìm ra danh tiếng ngân
hàng, việc cung cấp dịch vụ nhanh chóng và hiệu quả, đội ngũ nhân viên thân thiện
là những yếu tố quan trọng trong việc đánh giá ngân hàng của sinh viên.
Tại Ethiopia, trong luận văn “Bank selection decision: factors influencing the
choice of banking services” được thực hiện bởi Goiteom W/mariam (2011) thuộc
khoa Tài chinh kế toán trường Đại học Addis Ababa thì quyết định lựa chọn ngân
hàng của khách hàng cá nhân xoay quanh 8 yếu tố: Lợi ích tài chính (lãi suất tiết
kiệm cao, phí dịch vụ thấp..), Sự thuận tiện (gần nơi ở nơi làm việc, giờ hoạt động
mở rộng…), hình ảnh ngân hàng (hình ảnh bên ngoài, bầu không khí dễ chịu, ngoại
hình, hình ảnh của nhân viên giao dịch...), cung cấp dịch vụ (dịch vụ chăm sóc


7


khách hàng tốt, nhanh chóng và đa dạng), công nghệ (hệ thống internet banking và
mobile banking phát triển, dịch vụ ATM phát triển…), danh tiếng (thời gian thành
lập, uy tín, ngân hàng trực thuộc Chính phủ...), chương trình quảng cáo khuyến mãi
và cảm giác an toàn, tùy theo giới tính hay nghề nghiệp của khách hàng mà có cách
phân loại mức độ quan trọng của các yếu tố này là khác nhau.
8.2.Các nghiên cứu tại Việt Nam.
Bài viết “Nâng cao hiệu quả huy động vốn” của Đường Thị Thanh Hải- Đại
học kinh tế - kỹ thuật công nghiệp đăng trên Tạp chí tài chính ngày 12/06/2014
nhận định nhóm nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn là : chu kỳ phát triển kinh tế,
môi trường pháp lý, môi trường cạnh tranh, yếu tố tiết kiệm của dân cư, chiến lược
kinh doanh của ngân hàng, các hình thức huy động vốn, chất lượng các dịch vụ do
ngân hàng cung ứng và hệ thống các mạng lưới, chính sách lãi suất, đổi mới công
nghệ.
Trần Thị Lan Phương (2013),“Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Chi nhánh Tân Bình” Trường Đại học Ngân hàng
Tp.HCM nghiên cứu về chu kỳ phát triển kinh tế, môi trường pháp lý, tâm lý, thói
quen khách hàng, các hình thức huy động vốn của Ngân hàng, chính sách lãi suất
cạnh tranh, năng lực và trình độ cán bộ ngân hàng, công nghệ ngân hàng.
Đỗ Thành Nam (2013),“Giải pháp gia tăng huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam” Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM nghiên
cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn: môi trường cạnh tranh,
môi trường luật pháp, chu kỳ phát triển kinh tế, văn hóa xã hội tâm lý khách hàng, ý
thức tiết kiệm của dân cư, các hình thức huy động, chất lượng dịch vụ, chính sách
lãi suất, đổi mới công nghệ, thâm niên thương hiệu của ngân hàng.
Nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về
dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á” của Đỗ Ngọc
Hiền (2014) Đại học Kinh tế TP HCM xác định 7 nhân tố: thương hiệu, lợi ích tài
chính, sự an toàn, sự thuận tiện, sản phẩm dịch vụ, đội ngũ nhân viên và sự giới
thiệu ảnh hưởng sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm.



8

Luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng
cá nhân tại chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Bảo
Lộc” Vũ Thị Ngọc Bích (2016), Trường đại học Ngân hàng Tp. HCM đã chỉ ra 6
nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân
của chi nhánh theo thứ tự giảm dần như sau: Nhân sự, cơ sở vật chất, thương hiệu
an toàn, dịch vụ, sản phẩm huy động vốn và yếu tố khách quan..
Nghiên cứu “Yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng chọn lựa ngân hàng của khách
hàng cá nhân” của Phạm Thị Tâm- Đại học Đà Lạt và Phạm Ngọc Thúy- Đại học
Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh khảo sát 350 khách hàng cá nhân trên địa bàn thành
phố Đà Lạt, đã nhận ra rằng, yếu tố tác động mạnh nhất đến quyết định lựa chọn
ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm là vấn đề nhận diện thương hiệu, kế đến là vị trí
thuận tiện, xử lý sự cố, ảnh hưởng của người thân, vẻ bề ngoài của ngân hàng và
cuối cùng là thái độ của nhân viên.
Như vậy đã có rất nhiều công trình nghiên cứu thực hiện nghiên cứu về
những nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Ngân hàng thương mại.Các nghiên
cứu thực hiện cả những nghiên cứu định lượng và định tính để đạt được mục tiêu
nghiên cứu.Tuy nhiên, các nghiên cứu có khác nhau về các nhân tố ảnh hưởng đến
huy động vốn, đến một nhóm khách hàng cụ thể, trong những khoản thời gian khác
nhau, địa bàn khác nhau.
Giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2016 ngành ngân hàng gặp nhiều khó khăn,
tình hình kinh tế, thị trường tài chính Việt Nam có nhiều đổi mới, hội nhập kinh tế
quốc tế. Do vậy ngành ngân hàng cần phải phát huy hơn nữa để theo kịp sự đổi mới.
Hòa trong xu thế đó, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Bảo Lộc cũng không ngừng đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của
mình. Chi nhánh đã mở rộng thêm địa bàn hoạt động, chú trọng hơn về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, đào tạo nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên. Qua việc

phân tích số liệu huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN chi
nhánh Bảo Lộc giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2016, đề tài đã góp phần tổng kết
đánh giá được sự gia tăng hoạt động huy động vốn của BIDV chi nhánh Bảo Lộc


9

trên địa bàn Bảo Lộc, nêu ra được nguyên nhân, yếu kém cần khắc phục và phát
huy năng lực cạnh tranh của mình trong tương lai, phù hợp với thực tế, đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng. Với bản thân tôi nói riêng và Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bảo Lộc nói chung, đề tài nghiên cứu là một đóng
góp quan trọng, thiết thực, cần thiết cho sự phát triển bền vững lâu dài của BIDV
chi nhánh Bảo Lộc trên địa bàn Bảo Lộc, đem lại lợi nhuận ngày càng cao cho Ngân
hàng.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGUỒN VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
2.1.Nguồn vốn và hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
2.1.1. Khái niệm về nguồn vốn của ngân hàng thương mại.
Vốn đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động của các ngân hàng thương
mại. Đó là khoản hình thành nên tài sản của ngân hàng, giúp cho ngân hàng hoạt
động một cách hiệu quả. Vốn của ngân hàng là những giá trị tiền tệ do ngân hàng
thương mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các
dịch vụ kinh doanh khác.
2.1.2. Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại.
2.1.2.1. Vai trò của huy động vốn tại ngân hàng thương mại.
Huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của
ngân hàng thương mại.

 Đối với nền kinh tế
Thông qua nghiệp vụ huy động vốn mà hệ thống ngân hàng tập trung hầu hết

các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện
tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Từ đó, giúp các doanh nghiệp có
cơ hội tiếp cận nguồn vốn, thúc đẩy đầu tư sản xuất, tạo điều kiện phát triển kinh tế
xã hội, đặc biệt là ưu tiên cho các ngành cần phát triển theo chiến lược của Nhà
nước. Ngoài việc thu hút tiền nhàn rỗi trong xã hội để sử dụng cho đầu tư phát triển,
thông qua nghiệp vụ huy động vốn NHNN có thể kiểm soát khối lượng tiền tệ trong
lưu thông qua việc sử dụng chính sách tiền tệ (tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất cơ bản,


10

lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu, tỷ giá….). Chẳng hạn muốn thu hút bớt
lượng tiền trong lưu thông, NHNN tăng lãi suất cơ bản, lãi suất chiết khấu, tỷ lệ dự
trữ bắt buộc, khống chế dư nợ tín dụng, và ngược lại…. nhằm điều hòa lưu thông
tiền tệ, kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả.

 Đối với NHTM
Nghiệp vụ huy động vốn mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các
nghiệp vụ kinh doanh khác: tín dụng, đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ, phát triển
khoa học công nghệ ngân hàng. Phần lớn vốn huy động bắt nguồn từ các hoạt động
huy động nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp, cá nhân cũng như từ
việc vay mượn các nhà đầu tư trên thị trường tiền tệ và thị trường vốn. Nếu không
có nghiệp vụ này thì NHTM sẽ không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình.
Chính nguồn vốn huy động này, chứ không phải nguồn vốn sở hữu tạo nguồn lực tài
chính chủ yếu cho các hoạt động của các ngân hàng. Bên cạnh đó thông qua nghiệp
vụ này NHTM có thể đo lường được sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân
hàng qua đó có những giải pháp không ngừng đẩy mạnh hoạt động huy động vốn để
giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. Chính nghiệp vụ huy động vốn góp
phần giải quyết đầu vào của ngân hàng.


 Đối với khách hàng
Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh đầu tư, làm cho
tiền của họ sinh lợi bằng cách gửi tiền vào ngân hàng, được hưởng lãi từ đó tạo điều
kiện cho họ tăng khả năng tiêu dùng trong tương lai. Qua nghiệp vụ huy động vốn,
ngân hàng cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ, tích lũy vốn tạm
thời nhàn rỗi đồng thời giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận các dịch vụ đặc biệt
là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, dịch vụ tín dụng khi họ cần vốn cho sản xuất
hoặc cho tiêu dùng và dịch vụ ủy thác thu hộ, chi hộ giúp họ tiết kiệm thời gian, chi
phí vận chuyển, nhân lực và vật lực.
2.1.2.2 Các hình thức huy động vốn tại ngân hàng thương mại.
Nguồn vốn huy động chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM,
ngân hàng cho vay chủ yếu từ nguồn vốn này. Vì thế, công tác huy động vốn luôn


11

được chú trọng, NHTM có các hình thức huy động sau: tiền gửi thanh toán, tiền gửi
có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và phát hành giấy tờ có giá.

 Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà người gửi tiền được sử dụng một
cách chủ động và linh hoạt theo nhu cầu của mình. Mục đích gửi khoản tiền vào
ngân hàng không phải để hưởng lãi mà là nhằm sử dụng các tiện ích do ngân hàng
cung cấp như thanh toán hộ, chi trả hộ, thu hộ. Ngân hàng thương mại buộc các
khách hàng nếu muốn được ngân hàng cung cấp các dịch vụ thì cần phải ký quỹ
một lượng tiền tối thiểu.
Nguồn vốn này có đặc điểm là tính ổn định thấp, thời gian sử dụng ngắn phụ
thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời vụ và ngân hàng phải chủ động trả cho
khách hàng bất cứ lúc nào nhưng ngược lại chi phí huy động của nguồn vốn này rất
thấp. Biến động của tiền gửi thanh toán phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh,

thời vụ, hoặc địa bàn hoạt động của ngân hàng. Khi sử dụng nguồn vốn tiền gửi
thanh toán ngân hàng phải thận trọng nếu không rủi ro chi trả sẽ xảy ra, điều này có
thể làm giảm uy tín của ngân hàng, hoặc phải tốn chi phí để đi vay.
Để huy động được nguồn tiền gửi thanh toán ngân hàng cần phải khuyến
khích các cá nhân và Tổ chức kinh tế mở tài khoản thanh toán đồng thời cũng cần
phải nâng cấp các tiện ích và dịch vụ do ngân hàng cung cấp kèm theo như: dịch vụ
thẻ, dịch vụ thanh toán,…

 Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà người gửi tiền và ngân hàng có thoả
thuận thời hạn rút tiền cụ thể. Người gửi tiền chỉ có thể rút gốc và lãi vào ngày đến
hạn. Tuy nhiên, trong thực tế các ngân hàng vẫn cho phép khách hàng rút tiền trước
hạn với mức lãi suất thấp hơn so với mức lãi suất đã thoả thuận trong hợp đồng.
Khác với tiền gửi thanh toán, tiền gửi định kỳ có chi phí sử dụng vốn khá cao
do người gửi tiền có kỳ hạn chủ yếu nhằm vào mục đích hưởng lãi. Do đó, đối với
loại tiền gửi này, lãi suất là một công cụ hấp dẫn được sử dụng để gia tăng, thu hút
nguồn vốn này.


×