Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Mở rộng cho vay theo chuỗi giá trị nông nghiệp trên địa bàn tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ KIM HOÀNG

MỞ RỘNG CHO VAY THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ KIM HOÀNG

MỞ RỘNG CHO VAY THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Văn Kiên



TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


I

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Chuỗi giá trị có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, đặc
biệt đối với Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Vì vậy,
Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách để khuyến khích xây dựng và phát triển
chuỗi giá trị nông nghiệp. Một trong những chính sách có tác động trực tiếp đến chuỗi
giá trị nông nghiệp đó là Nghị định số 55/2015/NĐ-CP về Chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, trong đó có những ưu đãi riêng đối với chuỗi
giá trị nông nghiệp.
Ninh Thuận, là một tỉnh thuộc duyên hải miền trung, kinh tế phát triển chủ yếu
trong ngành nông nghiệp, cũng đã triển khai thực hiện những chính sách ưu đãi của
Chính phủ về chuỗi giá trị nông sản và đã đạt những kết quả đáng ghi nhận. Tuy nhiên
trong thực tế, cho vay đối với lĩnh vực này vẫn còn nhiều khó khăn, vướng mắc liên
quan đến người cho vay cũng như người đi vay. Vì vậy, làm thế nào để các chuỗi giá
trị trong nông nghiệp có thể tiếp cận một cách thuận lợi nhất đối với nguồn vốn tín
dụng của ngân hàng và ngân hàng phải làm thế nào để giải quyết được vấn đề tài
chính cho các khâu trong chuỗi giá trị là một vấn đề rất cần thiết hiện nay nhằm góp
phần phát triển hiệu quả chuỗi giá trị trong nông nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh
của nông sản Việt Nam nói chung và của tỉnh Ninh Thuận nói riêng.
Để giải quyết các vấn đề thực tiễn trên, luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận về
chuỗi giá trị, cho vay theo chuỗi giá trị nông nghiệp trong và ngoài nước để làm nền
tảng nghiên cứu và dựa trên việc tổng hợp các số liệu, thông qua phân tích thực trạng
cho vay theo chuỗi giá trị nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận trong giai đoạn
2011-2015, luận văn đã tìm ra những mặt còn hạn chế trong cho vay theo chuỗi giá
trị nông nghiệp tại tỉnh Ninh Thuận và đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động

cho vay theo chuỗi giá trị nông nghiệp. Đồng thời luận văn cũng đề xuất một số kiến
nghị đối với các cấp, ngành có liên quan để hoạt động cho vay theo chuỗi giá trị nông
nghiệp ngày càng hiệu quả hơn.


II

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây
hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn
đầy đủ trong luận văn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Kim Hoàng


III

LỜI CẢM ƠN
Để có được kết quả nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, trong thời gian
thực hiện đề tài tôi luôn nhận được sự hướng dẫn tận tình của Quý Thầy Cô, sự ủng
hộ của gia đình và sự hỗ trợ nhiệt tình của bạn bè và đồng nghiệp.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu Trường Đại học Ngân hàng
– Thành phố Hồ Chí Minh đã tổ chức khóa học để tôi có cơ hội tham gia học tập và
nghiên cứu khoa học.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy Phạm Văn Kiên, người đã
tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài này.

Tôi xin cảm ơn các thầy cô trong trường đã truyền đạt lại cho tôi những kiến
thức bổ ích để tôi có thể thực hiện được nghiên cứu này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè và các anh chị đồng
nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực
hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh.
Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên nghiên cứu

Nguyễn Thị Kim Hoàng


IV

MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ......................................................................................................... I
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. II
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... III
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ VIII
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................... IX
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................. X
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Giới thiệu ........................................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 2
2. M ục tiêu của đề tài ........................................................................................................... 4
2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................................... 4
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................... 4
3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................................... 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 5
4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 5

4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 5
6. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................................ 6
7. Đóng góp của đề tài .......................................................................................................... 6
9. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ..................................................................................... 7
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................................... 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY THEO CHUỖI GIÁ TRỊ NÔNG NGHIỆP1
1.1. Cơ sở lý luận về chuỗi giá trị .......................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm chuỗi giá trị.......................................................................................... 1
1.1.2. Các mối liên kết của chuỗi giá trị ......................................................................... 5
1.1.2.1.

Mối liên kết bên trong chuỗi giá trị .................................................................... 5

1.1.2.2.

Mối liên kết dọc trong chuỗi giá trị..................................................................... 6

1.2. Cơ sở lý luận về chuỗi giá trị nông nghiệp ..................................................................... 6
1.2.1. Khái niệm chuỗi giá trị nông nghiệp ..................................................................... 6
1.2.2. Các dạng chuỗi giá trị nông nghiệp ...................................................................... 7
1.2.2.1.

Chuỗi giá trị nông sản giản đơn ......................................................................... 8

1.2.2.2.

Chuỗi giá trị nông sản mở rộng .......................................................................... 8

1.2.3. Các tác nhân tham gia chuỗi giá trị nông nghiệp .................................................. 9



V
1.3. Cơ sở lý luận về cho vay chuỗi giá trị .......................................................................... 13
1.3.1. Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại ................................................... 13
1.3.2. Khái niệm cho vay chuỗi giá trị .......................................................................... 13
1.3.3. Các hình thức cho vay chuỗi giá trị .................................................................... 15
1.3.3.1. Cho vay trong bội bộ chuỗi giá trị ....................................................................... 15
1.3.3.2. Cho vay từ các nguồn bên ngoài chuỗi giá trị .................................................... 22
1.4. Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay theo chuỗi giá trị nông nghiệp ............................... 23
1.4.1. Khái niệm, phương thức mở rộng hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại ... 23
1.4.2. Mở rộng tín dụng đối với chuỗi giá trị nông nghiệp ........................................... 24
1.4.3. Vai trò của ngân hàng đối với chuỗi giá trị nông nghiệp .................................... 24
1.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng ngân hàng đối với chuỗi giá trị nông
nghiệp .................................................................................................................. 25
1.4.4.1.

Nhóm nhân tố về đặc điểm của các tác nhân tham gia chuỗi ........................... 26

1.4.4.2.

Nhóm nhân tố về đặc điểm của ngân hàng thương mại .................................... 26

1.4.4.3.

Nhóm nhân tố về chính sách của Nhà nước ...................................................... 26

1.4.4.4.

Nhóm các nhân tố khác ..................................................................................... 27


1.4.5. Ý nghĩa của việc mở rộng cho vay đối với chuỗi giá trị nông nghiệp ................ 27
1.5. Cơ sở thực tiễn hoạt động cho vay đối với chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp .......... 29
1.5.1. Kinh nghiệm thực tiễn về cho vay đối với chuỗi giá trị sản phẩm Nông nghiệp của
một số nước trong khu vực ................................................................................. 29
1.5.2. Kinh nghiệm thực tiễn về cho vay đối với chuỗi giá trị sản phẩm Nông nghiệp của
một số tỉnh ở Việt Nam ....................................................................................... 36
1.5.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ninh Thuận ....................................................... 39
Kết luận chương 1 ................................................................................................................ 42
CHƯƠNG 2 .......................................................................................................................... 43
THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI CHUỖI GIÁ TRỊ NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN ............................................................................. 43
2.1. Tổng quan về nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận ................................................................ 43
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội Ninh Thuận.................................................... 43
2.1.2. Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận ................................. 44
2.2.1. Các dạng chuỗi giá trị nông sản tại Ninh Thuận................................................... 45
2.2.1.1. Chuỗi sản phẩm nông sản đặc thù của tỉnh .......................................................... 45
2.2.1.2. Chuỗi giá trị nông sản khác .................................................................................. 47
2.2.2. Nhu cầu vốn của các tác nhân tham gia chuỗi và kênh tiêu thụ ........................... 49
2.2.2.1. Nhu cầu vốn của các tác nhân tham gia chuỗi ..................................................... 49
2.3. Thực trạng cho vay đối với chuỗi giá trị nông nghiệp trên địa bàn tỉnh ....................... 52


VI
2.3.1. Các chính sách của Nhà nước về tín dụng phát triển chuỗi giá trị trong nông nghiệp.
............................................................................................................................. 52
2.3.2. Thực trạng cho vay đối với các chuỗi giá trị nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận. ................................................................................................................. 53
2.3.2.1. Cho vay của các ngân hàng thương mại .............................................................. 53
2.3.2.2. Nguồn vốn tài trợ từ Quỹ cạnh tranh doanh nghiệp ............................................. 62

2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đối với chuỗi giá trị nông nghiệp
tỉnh Ninh Thuận. ........................................................................................................... 65
2.4.1. Nhóm nhân tố về đặc điểm của các tác nhân tham gia chuỗi ............................... 65
2.4.1.1. Các doanh nghiệp/hộ kinh doanh đầu mối ........................................................... 66
2.4.1.2. Hộ nông dân tham gia chuỗi giá trị ...................................................................... 67
2.4.2. Nhóm nhân tố về đặc điểm của ngân hàng thương mại ........................................ 71
2.4.2.1. Công tác tổ chức của Ngân hàng.......................................................................... 71
2.4.2.2. Chất lượng nhân sự............................................................................................... 71
2.4.2.3. Chính sách cho vay ............................................................................................... 72
2.4.3. Nhóm nhân tố về chính sách của Nhà nước.......................................................... 72
2.4.4. Các nhân tố khác ................................................................................................... 73
2.4.4.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 73
2.4.4.2. Thị trường tiêu thụ ................................................................................................ 74
2.4.4.3. Các yếu tố khác ..................................................................................................... 74
2.5. Đánh giá thực trạng cho vay đối với các chuỗi giá trị nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận. ........................................................................................................................... 75
2.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................................ 75
2.5.2. Nguyên nhân của những kết quả đạt được. ........................................................... 79
2.5.3. Những khó khăn, hạn chế ..................................................................................... 79
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế, khó khăn ......................................................... 84
Kết luận chương 2 ................................................................................................................ 85
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................................... 87
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY CHUỖI GIÁ TRỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
THUẬN ............................................................................................................................... 87
3.1. Định hướng của cơ chế, chính sách về phát triển nông nghiệp, nông thôn .................. 87
3.2. Định hướng phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp trên địa bàn tỉnh ............................... 87
3.2.1. Định hướng chung ................................................................................................ 87
3.2.2. Định hướng chi tiết đối với các nhóm ngành hàng ............................................... 88
3.3. Định hướng phát triển tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nông lâm thủy sản trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận ..................................................................................................... 89



VII
3.4. Các giải pháp mở rộng cho vay của ngân hàng đối với chuỗi giá trị nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận ..................................................................................................... 90
3.4.1. Giải pháp đối với nhóm nhân tố về chính sách của Nhà nước ............................. 91
3.4.2. Giải pháp đối với nhóm nhân tố liên quan đến các ngân hàng thương mại .......... 94
3.4.3. Giải pháp đối với nhóm nhân tố về đặc điểm của các tác nhân tham gia chuỗi ... 95
3.5. Một số kiến nghị để mở rộng cho vay chuỗi giá trị nông nghiệp ................................. 98
3.5.1. Đối với Chính phủ ................................................................................................ 98
3.5.2. Đối với ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................................... 99
3.5.3. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận........................................................... 99
Kết luận chương 3 .............................................................................................................. 100
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 101

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 103
PHỤ LỤC


VIII

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Ý nghĩa từ

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


BIDV

Ngân hàng Đầu tự và Phát triển

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

HKD

Hộ kinh doanh

IFAD

Quỹ phát triển nông nghiệp quốc tế

NLTS

Nông lâm thủy sản

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NGOs

Những tổ chức phi chính phủ

NHNN


Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại

PCU

Ban điều phối Dự án hỗ trợ Nông nghiệp, Nông dân và
Nông thôn

Quỹ CBG

Quỹ Tài trợ cạnh tranh doanh nghiệp

TCTD

Tổ chức tín dụng

UBND

Ủy ban nhân dân


IX

DANH MỤC BẢNG
Tên bảng

STT


Trang

Bảng 2.1

Các đặc điểm nông dân tham gia chuỗi giá trị ở Ninh Thuận

58

Bảng 2.2

Trần lãi suất vào 5 lĩnh vực ưu tiên và giảm tỷ lệ dự trữ bắt

62

buộc với NHTM có tỷ trọng dự nợ cao trong cho vay nông
nghiệp
Bảng 2.3

Chi tiết về các dự án chuỗi giá trị nông nghiệp được vay vốn

66

theo Nghị quyết 14/NQ-CP
Bảng 2.4

Doanh số cho vay chuỗi giá trị nông nghiệp theo Nghị quyết

67


14/NQ-CP
Bảng 2.5

Nguồn vốn tài trợ của Quỹ CBG đối với các dự án thuộc chuỗi

74

giá trị tỉnh Ninh Thuận
Bảng 2.6

Khả năng hạch toán và năng lực hoạt động của hộ nông dân

78

Bảng 3.1

Định hướng đầu tư tín dụng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-

101

2020


X

DANH MỤC HÌNH
Tên hình

STT


Trang

Hình 1.1

Sơ đồ chuỗi giá trị của M. Porter

2

Hình 1.2

Mô hình chuỗi giá trị đơn giản

3

Hình 1.3

Mô hình chuỗi giá trị ngành lâm nghiệp

4

Hình 1.4

Mô hình chuỗi giá trị nông sản giản đơn

9

Hình 1.5

Chuỗi giá trị nông sản mở rộng


9

Hình 1.6

Các tác nhân tham gia chuỗi giá trị nông sản mở rộng

11

Hình 1.7

Mối quan hệ của các tác nhân tham gia chuỗi giá trị nông

17

nghiệp
Hình 1.8

Mối quan hệ giữa người nông dân và các nhân tố trong chuỗi

17

không mở rộng tài chính
Hình 1.9

Mối quan hệ giữa người nông dân và các nhân tố trong chuỗi

18

mở rộng tài chính
Hình 1.10


Các bên tham gia và các giao dịch trong mô hình tín dụng

19

thương nhân
Hình 1.11

Các bên tham gia và các giao dịch trong mô hình hợp đồng bao

20

tiêu
Hình 1.12

Các bên tham gia và các giao dịch trong mô hình biên nhận lưu

22

kho
Hình 2.1

Cơ cấu tổng sản phẩm GDP phân theo ba khu vực kinh tế

46

Hình 2.2

Giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh Ninh Thuận giai đoạn


48

2011-2015
Hình 2.3

Sơ đồ chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp đặc thù tỉnh Ninh

55

Thuận
Hình 2.4

Sơ đồ chuỗi giá trị các sản phẩm nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận

56

Hình 2.5

Tỷ trọng Dư nợ cho vay nông nghiệp, nông thôn các NHTM

63

trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016
Hình 2.6

Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay phát triển nông nghiệp, nông
thôn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2015

64



XI

Hình 2.7

Dư nợ cho vay theo chuỗi giá trị nông nghiệp của các NHTM

67

trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Hình 2.8

Sơ đồ Quy trình cho vay thí điểm chuỗi giá trị nông nghiệp

69

Hình 2.9

Sơ đồ Quy trình tài trợ chuỗi giá trị của Quỹ CBG

73

Hình 2.10

Tỷ lệ loại hình các tổ chức tham gia chuỗi giá trị nông nghiệp

76

tỉnh Ninh Thuận
Hình 2.11


Trình độ học vấn của nông dân tham gia chuỗi giá trị nông

77

nghiệp ở Ninh Thuận
Hình 2.12

Khả năng tiếp cận nguồn vốn của nông dân từ các loại hình tín
dụng

79


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm qua, ngành nông nghiệp Việt Nam từng bước phát triển theo
hướng sản xuất hàng hóa, hiệu quả sản xuất nông nghiệp không ngừng nâng cao; bảo
đảm vững chắc an ninh lương thực. Tuy nhiên, nông nghiệp nước ta vẫn còn bộc lộ
những hạn chế, bất cập, quy mô sản xuất vẫn còn nhỏ, lẻ, thiếu liên kết; mô hình cánh
đồng mẫu lớn mặc dù được tạo điều kiện nhưng vẫn chiếm tỷ lệ nhỏ. Trong bối cảnh
hiện nay, ngành nông nghiệp đang tiến triển theo hướng hiện đại, nhu cầu tiêu dùng
sản phẩm nông nghiệp giá trị cao đã thúc đầy sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường.
Vì thế, sự liên kết trong sản xuất nông nghiệp được xem làm một mô hình đúng đắn
cho sự phát triển của ngành nông nghiệp (Ngân hàng Thế giới, 2008).
Theo Kaplinsky & Morris (2000) chuỗi giá trị là toàn bộ các hoạt động cần
thiết để mang lại một sản phẩm hay dịch vụ từ lúc hình thành, qua các giai đoạn sản

xuất khác nhau bao gồm tập hợp các quá trình biến đổi vật lý và đầu vào của các dịch
vụ nhà sản xuất khác nhau để cung cấp cho người tiêu dùng cuối cùng và xử lý cuối
cùng sau khi sử dụng, bao gồm cả các liên kết nhiều chiều. Đặc trưng cơ bản của
chuỗi giá trị là sự hợp tác tập trung vào thị trường. Chuỗi giá trị có thể nâng cao khả
năng tiếp cận thị trường, giảm thời gian cần thiết nhằm đáp ứng những thay đổi trong
nhu cầu của khách hàng, tạo ra cách để quản lý rủi ro.
Chuỗi giá trị có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, đặc
biệt đối với Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Từng
người nông dân hoặc các tổ hợp tác, hợp tác xã nhỏ lẻ không thể tự mình thực hiện
được chuỗi sản xuất và tiêu thụ nông sản mà cần phải có mô hình liên kết giữa các
nông hộ - tổ chức của nông dân - các doanh nghiệp thì mới có thể đủ năng lực để hình
thành chuỗi giá trị, xây dựng thương hiệu, đưa sản phẩm ra thị trường quốc tế. Trước
đây, cấp tín dụng cho sản xuất nông nghiệp thường chỉ cho các hộ sản xuất độc lập
và riêng biệt, do đó, các sản phẩm tài chính còn hạn chế cả về số lượng và phạm vi.
Theo Hiệp hội tín dụng nông nghiệp, nông thôn Châu Á Thái Bình Dương
(APPRACA) cho vay theo chuỗi giá trị gần đây đã được coi là phương pháp được ưu
tiên để giảm thiểu rủi ro, giảm chi phí cho vay cho nông nghiệp và cuối cùng nhận


2

được nguồn tài chính chính thức cho lĩnh vực này. Bên cạnh đó, cho vay theo chuỗi
giá trị đã tạo ra động lực cho các định chế tài chính để phát triển các sản phẩm, dịch
vụ phù hợp nhất với nhu cầu của chuỗi giá trị (Miller và Jones, 2010)
Thực hiện nhiệm vụ của ngành ngân hàng trong triển khai Đề án “Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” của
Chính phủ, ngày 28/5/2014, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Quyết định
1050/QĐ-NHNN về chương trình thí điểm cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp
theo Nghị quyết 14/NQ-CP của Chính phủ nhằm khuyến khích các mô hình liên kết
theo chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp. Quyết định

1050/QĐ-NHNN đã tạo một kênh tín dụng riêng cho các mô hình liên kết trong chuỗi
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp với nhiều cơ chế cho vay đặc thù. Sau đó,
Chính phủ đã ban hành Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn trong đó có những ưu đãi đối với chuỗi sản phẩm
nông nghiệp. Chính sách là thế, tuy nhiên, trong thực tế, cho vay đối với lĩnh vực này
vẫn còn nhiều khó khăn, vướng mắc liên quan đến người cho vay cũng như người đi
vay. Vì vậy, vấn đề đặt ra là làm thế nào để các chuỗi giá trị trong nông nghiệp có thể
tiếp cận một cách thuận lới nhất đối với nguồn vốn tín dụng của ngân hàng và ngân
hàng phải làm thế nào để giải quyết được vấn đề tài chính cho các khâu trong chuỗi
giá trị đồng thời đáp ứng được tất cả các yêu cầu của chủ thể tham gia chuỗi. Vì vậy,
dựa trên các cơ sở lý thuyết về chuỗi giá trị, cho vay theo chuỗi giá trị và các chương
trình cho vay phát triển nông nghiệp, cho vay đối với các mô hình liên kết theo chuỗi
giá trị trong sản xuất nông nghiệp,... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đồng thời
căn cứ thực tiễn để đưa ra những giải pháp nhằm mở rộng cho vay theo chuỗi giá trị
trong nông nghiệp là một vấn đề rất cần thiết hiện nay nhằm góp phần phát triển hiệu
quả chuỗi giá trị trong nông nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh của nông sản Việt
Nam.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Ninh Thuận thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, là một vùng đất có khí hậu
khô hạn, không có nhiều tài nguyên cũng như tiềm năng để phát triển các ngành công
nghiệp vì vậy nông nghiệp có vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế-xã hội
của tỉnh, theo Niên giám thống kê năm 2015 của tỉnh Ninh Thuận, ngành nông nghiệp


3

Ninh Thuận đóng góp 34,9% tổng GDP, tạo công ăn việc làm và thu nhập cho 63,8%
dân cư và 44,8% lực lượng lao động của tỉnh. Mặc dù là địa phương có thời tiết, khí
hậu không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhưng tỉnh Ninh Thuận đã rất nỗ lực
để phát triển nông nghiệp và đạt được nhiều thành tựu quan trọng, cơ cấu chuyển dịch

theo hướng tích cực, xuất hiện nhiều mô hình liên kết với doanh nghiệp từ sản xuất
đến tiêu thụ theo chuỗi giá trị ở một số sản phẩm như: nho, táo, tỏi, mía đường, giống
cây trồng,... Ngân hàng Ninh Thuận đã có nhiều đóng góp cho những thành tựu đó
thông qua việc triển khai tích cực các chính sách tín dụng nhằm định hướng ưu tiên
dòng vốn phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Dư nợ cho vay đối với lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ngày càng tăng qua các năm,
tỷ trọng cho vay nông nghiệp, nông thôn luôn chiếm hơn 26% trong tổng dư nợ trên
địa bàn, điều đó cho thấy, ngành Ngân hàng Ninh Thuận đã triển khai thực hiện tốt
chủ trương của nhà nước về ưu tiên hướng dòng vốn tín dụng cho nông nghiệp, nông
thôn.
Bảng 1. Cho vay nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn 2010-2016
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

Tổng dự nợ tỉnh

Ninh Thuận
Cho

vay

4.870

5.890

7.066

8.014

9.805

12.480

14.809

1.753

1.965

2.202

2.364

2.644

3.394


4.236

Nông

nghiệp nông thôn
Tỷ trọng Cho vay
Nông nghiệp nông
thôn so với tổng dư
nợ

36,00% 33,36% 31,16% 29,50% 26,97% 27,20% 28,60%

Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Ninh Thuận và tổng hợp của tác giả
Tuy nhiên, trong cho vay nông nghiệp nông thôn, chương trình cho vay liên
kết theo chuỗi giá trị trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo Quyết định
1050/QĐ-NHNN ngày 03/5/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và theo Nghị


4

định 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ còn khá “khiêm tốn”. Trên địa bàn tỉnh đã xây
dựng được nhiều mô hình liên kết theo chuỗi giá trị ở một số sản phẩm đặc thù như:
nho, táo, tỏi,... tuy nhiên, đến nay chỉ có hai dự án: Dự án đầu tư vùng nguyên liệu
mía cây của Công ty CP Mía đường Phan Rang và Dự án liên kết sản xuất giống cây
trồng của Công ty CP giống cây trồng Nha Hố được vay vốn theo Quyết định
1050/QĐ-NHNN với doanh số cho vay lũy kế từ đầu chương trình (tháng 10/2014)
đến khi kết thúc là (tháng 11/2016) 102,5 tỷ đồng.
Câu hỏi đặt ra là vì sao chưa có nhiều dự án sản xuất nông nghiệp theo chuỗi
giá trị tại Ninh Thuận được vay vốn? Do các tổ chức tín dụng trên địa bàn không

“mặn mà” với chương trình tín dụng này hay do các dự án chưa đáp ứng yêu cầu của
ngân hàng? Vậy các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc cho vay theo chuỗi giá trị trong
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh? Để trả lời cho những câu hỏi này cần có một nghiên
cứu tổng quan để nhận diện được nguyên nhân làm hạn chế việc cho vay theo chuỗi
giá trị trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, từ đó có những giải pháp, kiến nghị nhằm
phát triển việc cho vay theo chuỗi giá trị trong nông nghiệp, góp phần phát triển các
chuỗi sản phẩn nông nghiệp, xây dựng được thương hiệu cho các nông sản chủ lực
của tỉnh Ninh Thuận. Xuất phát từ nhận thức nói trên, tôi đã chọn đề tài “Mở rộng
cho vay theo chuỗi giá trị nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận” cho luận
văn thạc sĩ của mình.
2. M ục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng cho vay của ngân hàng đối với các chuỗi giá trị trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận và đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm mở rộng cho vay
theo chuỗi giá trị nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan tới chuỗi giá trị, chuỗi giá trị
trong nông nghiệp và cho vay theo chuỗi giá trị nông nghiệp.
- Đánh giá thực trạng cho vay theo chuỗi giá trị nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm mở rộng cho vay theo chuỗi giá trị
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.


5

3. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài này sẽ tập trung trả lời các câu hỏi sau:
- Hoạt động cho vay của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đối với
các chuỗi giá trị nông nghiệp đang diễn ra như thế nào?

- Các ngân hàng cần có những giải pháp nào để mở rộng cho vay theo các
chuỗi giá trị nông nghiệp trên địa bàn pháp tỉnh Ninh Thuận?
- Các chủ thể tham gia chuỗi giá trị nông nghiệp cần làm gì để được tiếp cận
nguồn vốn ngân hàng?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là mở rộng cho vay theo chuỗi giá trị nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: nghiên cứu được thực hiện tại 07 Chi
nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và 03 Chi nhánh ngân hàng
Đầu tư và Phát triển trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: nghiên cứu những thành tựu, hạn chế của
ngành nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2015; nghiên cứu số liệu tín
dụng nông nghiệp của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ
năm 2011 đến năm 2015, số liệu về cho vay theo chuỗi giá trị từ năm 2014 (thời
điểm NHNN ban hành chương trình thí điểm cho vay theo chuỗi giá trị nông nghiệp)
đến năm 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính
- Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu trong hoạt động qua các
báo cáo tổng hợp của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), báo cáo của Chi
nhánh các Ngân hàng thương mại (NHTM) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, báo cáo
của các Sở, Ngành có liên quan, niên giám thống kê tỉnh qua các năm,... so sánh số
tương đối, tuyệt đối kết hợp dùng đồ thị để biểu diễn những chỉ tiêu.
- Tổ chức khảo sát 184 nông dân ở các huyện thuộc phạm vi nghiên cứu để có
những đánh giá khách quan về những đặc tính của nông dân làm ảnh hưởng đến khả


6


năng tiếp cận nguồn vốn ngân hàng của hộ nông dân tham gia chuỗi giá trị nông
nghiệp.
- Khảo sát 50 cán bộ tín dụng của 03 NHTM Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận (Agribank, BIDV, Vietinbank) có tham gia cho vay nông nghiệp.
- Tham vấn ý kiến của các chuyên gia là lãnh đạo trong lĩnh vực tài chính, tín
dụng, nông nghiệp tại tỉnh như: Giám đốc, Phó giám đốc các NHTM, lãnh đạo các
sở, ngành có liên quan như Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm
Khuyến Công, Trung tâm Khuyến nông,... để có những đánh giá về những yếu tổ ảnh
hưởng đến việc mở rộng tín dụng đối với những tác nhân tham gia chuỗi giá trị nông
nghiệp. Đây chính là cơ sở để tác giả đánh giá thực trạng, hoàn thiện giải pháp cho
luận văn.
6. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu cuối cùng của đề tài, trả lời được các câu hỏi nghiên
cứu, đề tài đưa ra hướng giải quyết một số nội dung cụ thể sau:
Nghiên cứu tổng quan: tham khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến nội
dung cho vay theo chuỗi giá trị. Tổng hợp cơ sở lý luận chung về cho vay theo chuỗi
giá trị.
Phân tích hoạt động cho vay đối với chuỗi giá trị nông nghiệp của các ngân
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Qua đó đánh giá những kết quả đã
đạt được, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó.
Đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm mở rộng cho vay theo chuỗi giá trị nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
7. Đóng góp của đề tài
Đề tài sẽ hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về mở rộng cho vay đối với chuỗi
giá trị nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của các ngân hàng trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận đối với chuỗi giá trị nông nghiệp giai đoạn 2014-2016 và chỉ ra
những mặt được, những tồn tại còn hiện hữu trong quá trình thực hiện. Qua đó, đề
ra những giải pháp cho từng đối tượng nhằm mở rộng cho vay đối với chuỗi giá trị

nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
8. Kết cấu luận văn


7

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phần phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung chính của Luận văn nghiên cứu được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chuỗi giá trị và cho vay theo chuỗi giá trị nông
nghiệp.
Chương 2: Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với chuỗi giá trị nông
nghiệp của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 20112016.
Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay đối với chuỗi giá trị nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
9. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Trong thời gian qua đã có một số nghiên cứu khoa học đề cập đến vấn đề cho
vay theo chuỗi giá trị trong nông nghiệp, cụ thể:
Thực hiện chính sách cho vay phát triển chuỗi sản phẩm nông nghiệp theo
định hướng của Chính phủ qua hệ thống ngân hàng - một số vấn đề đặt ra, Khúc Thế
Anh, Đào Thị Thu Trang (2015), Viện Ngân hàng Tài chính, Đại học Kinh tế Quốc
dân. Nghiên cứu đã đưa ra hai qua điểm của nước ngoài liên quan đến lý luận về cho
vay chuỗi sản phẩm trong nông nghiệp: quan điểm của Rodolfo Quirós (2006) cho
vay đối với chuỗi sản phẩm nông nghiệp là việc các tổ chức tín dụng hỗi trợ vốn
và/hoặc các dịch vụ khác tới một mắc xích hoặc toàn bộ khâu sản xuất và cung ứng
sản phẩm nông nghiệp của hộ sản xuất hoặc doanh nghiệp. Nghiên cứu đã cho rằng
đây là quan điểm rộng nhất về cho vay đối với chuỗi sản phẩm nông nghiệp. Quan
điểm của Hartwich và ctg (2010) khi nghiên cứu về hệ thống nông nghiệp của Nigieria
đối với 9 sản phẩm nông nghiệp, cho rằng cho vay đối với các sản phẩm nông nghiệp
là việc hệ thống ngân hàng tài trợ đối với một hệ thống các sản phẩm cần thiết cho
đầu vào của ngành nông nghiệp. Nghiên cứu đã chỉ ra ưu và nhược điểm của quan

điểm này. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đưa ra các quan điểm về cho vay đối với
chuỗi sản phẩm ở Việt Nam và nhận định rằng các quan điểm này ở Việt Nam không
thể hiện tính thống nhất ở chỗ không tách bạch được cho vay theo từng món và cho
vay theo chuỗi sản phẩm. Tác giả nghiên cứu đã đánh giá những thuận lợi và khó
khăn mà ngân hàng gặp phải khi cho vay theo chuỗi sản phẩm trong nông nghiệp,
qua đó cho thấy sự cần thiết phải có một chính sách nhất định đối với chuỗi sản phẩm


8

nông nghiệp. Tác giả đã khái lược các quy định liên quan về cho vay ngành nông
nghiệp và chuỗi sản phẩm nông nghiệp từ năm 2010 đến nay, gồm ba nghị định của
Chính phủ và một số văn bản của NHNN về cho vay phát triển nông nghiệp nông
thôn và các các chính sách cho vay ưu đãi đối với lĩnh vực nông nghiệp. Nghiên cứu
đã đánh giá tình thực hiện cho vay chuỗi sản phẩm nông nghiệp: tỷ trọng cho vay của
các nhóm ngân hàng, nhóm ngân hàng chính sách chiếm 1/3 tổng dư nợ toàn hệ thống
với 95% dư nợ trung vài dài hạn, nhóm NHTM quốc doanh (cũ) chiếm 25% và nhóm
NHTM khác; tỷ lệ nợ xấu lớn. Trên cơ sở đánh giá thực trang, nghiên cứu đã đưa ra
ba tồn tại và ba giải pháp đối với các vấn đề cho vay chuỗi sản phẩm nông nghiệp:
về tài sản đảm bảo, thời gian cho vay và vấn đề xử lý nợ vay.
Đẩy mạnh tín dụng xanh cho phát triển nông nghiệp theo mô hình chuỗi giá
trị, Vũ Thị Kim Anh (2015), Đại học Công đoàn. Trên cơ sở các định nghĩa về chuỗi
giá trị theo Micheal Porter (1985), theo Kaplinsky (1999), theo Kaplinsky và Morris
(2001) và Sonja Vermeulen et al. (2008), nghiên cứu đã đưa ra định nghĩa và tổng
hợp thành sơ đồ chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp gồm các khâu được mô tả cụ thể
bằng các “hoạt động” trong chuỗi, bên cạnh các khâu của chuỗi có các “tác nhân” và
“nhà hỗ trợ chuỗi giá trị”; nghiên cứu xác định trong chuỗi giá trị của các ngành hàng
nông sản hiện có 2 hình thức liên kết đặc trưng là liên kết ngang và liên kết dọc.
Nghiên cứu đã khái quát về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn của Chính phủ (Nghị định 55/2015/NĐ-CP), phân tích và cho rằng các ngân

hàng cần tăng cường cho vay theo chuỗi liên kết trong sản xuất – kinh doanh nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao để hạn chế rủi ro. Nghiên cứu đã đưa ra một số ví dụ
thực tế và nhận định, phương thức cho vay theo chuỗi giá trị và quản lý theo dòng
tiền của toàn chuỗi được xem là khâu quản lý then chốt. Tác giả nghiên cứu đã đưa
ra ba giải pháp để tăng cường tín dụng xanh trong phát triển nông nghiệp theo mô
hình chuỗi giá trị: lựa chọn chiến lược cho vay phù hợp, tăng cường quản trị rủi ro
chiến lược trong cho vay nông nghiệp và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong nông nghiệp.
Nâng cao vai trò của ngân hàng trong chuỗi giá trị hàng nông sản của Việt
Nam-thực trạng và giải pháp, Đặng Hoàng Anh (2015), Đại học Thương Mại. Nghiên
cứu đã đưa ra ba khái niệm của các nhà nghiên cứu trên thế giới về chuỗi giá trị:


9

Michael Porter, phân tích filiere và Gereffi. Những tác nhân tham gia chuỗi giá trị
nông sản, theo nghiên cứu, gồm: cơ sở nghiên cứu, hộ gia đình, trang trại; doanh
nghiệp, người thu gom, thương lái; ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân; các cơ sở bản
lẻ, siêu thị. Nghiên cứu đã đánh giá về tình hình thí điểm cho vay liên kết theo chuỗi
giá trị trong nông nghiệp theo Quyết định số 1050/QĐ-NNN của NHNN, đưa ra mô
hình cho vay theo chuỗi giá trị tại Kazakhstan đối với mặt hàng bông, đậu nành và
lúa mì; một số kinh nghiệm, khuyến nghị của Tổ chức tài chính quốc tế (IFC) về thúc
đẩy tín dụng nông nghiệp, quản lý rủi ro chiến lược trong cho vay nông nghiệp. Qua
những phân tích đó, nghiên cứu đã nêu được vai trò quan trọng của các ngân hàng
thương mại trong các chuỗi liên kết giữa ngân hàng, doanh nghiệp và người dân;
trong việc giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra cho chuỗi giá trị; trong tiết kiệm chi phí cho
chuỗi giá trị. Từ đó, tác giả nghiên cứu đã đưa ra ba kiến nghị về giải pháp nâng cao
vai trò của ngân hàng trong chuỗi giá trị nông sản Việt Nam: tăng cường vai trò của
Chính phủ trong các hoạt động tín dụng nông nghiệp và nông thôn; tăng cường năng
lực tài chính, quản trị rủi ro và đổi mới hoạt động của các tổ chức tín dụng nông

nghiệp và nông thôn, nòng cốt là ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn,
Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng chính sách xã hội; giải pháp cuối cùng là tăng
cường đa dạng hóa các nguồn vốn và sản phẩm tín dụng cho phát triển nông nghiệp
và nông thôn.
Ngành ngân hàng với phát triển chuỗi giá trị và ứng dụng công nghệ cao trong
sản xuất nông nghiệp, Nguyến Tiến Đông (2015), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Nghiên cứu đã chỉ ra được rằng liên kết theo chuỗi giá trị trong nông nghiệp đóng vai
trò rất quan trọng trong giai đoạn hiện nay của Việt Nam, ngân hàng cung ứng vốn
cho các công đoạn của chuỗi thông qua các doanh nghiệp đầu mối, vì vậy trong chuỗi
liên kết, doanh nghiệp đầu mối có vai trò trong việc hỗ trợ tài chính ban đầu vừa có
vai trò kiểm định chất lượng, đồng thời đóng vai trò trong tiêu thụ hàng hóa, đưa hàng
hóa ra thị trường. Nghiên cứu đã khái quát một số nội dung liên quan chính sách tín
dụng khuyến khích phát triển mô hình liên kết chuỗi, ứng dụng công nghệ cao trong
sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay như: cơ chế lãi suất đặc thù, mức cho vay,
tài sản đảm bảo, điều kiện tham gia chương trình, đối tượng vay vốn,.... Nghiên cứu
đã đánh giá kết quả đạt được sau một năm triển khai chương trình, những đóng góp


10

do chương trình mang lại: góp phần chuyển dịch cơ cầu kinh tế địa phương, xây dựng
nông thôn mới; đối với người nông dân tham gia chuỗi liên kết đã đạt được những lợi
ích thiết thực, thu nhập cao và ổn định hơn trước, tiết kiệm được chi phí vật tư, sản
phẩm đầu ra được bao tiêu,...; các doanh nghiệp đầu mối tham gia liên kết ổn định về
nguồn nguyên liệu, thị trường, lợi nhuận,...; qua chương trình, các địa phương đã
bước đầu hình thành các mô hình mẫu trong sản xuất nông nghiệp theo chuỗi liên kết,
ứng dụng công nghệ cao,... Bên cạnh đó, trong quá trình triển khai, chương trình cũng
gặp phải một số khó khăn, vướng mắc về pháp lý, về nhận thức của người dân và về
nguồn lực tài chính của một số doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đã đưa ra
định hướng chính sách tín dụng đối với phát triển chuỗi giá trị trong thời gian tới: tiếp

tục các giải pháp nhằm hỗ trợ phát triển ngành nông nghiệp như quy định trần lãi suất
cho vay ngắn hạn, chỉ đạo các NHTM tập trung vốn cho lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận vốn tín dụng phát triển hoạt động
sản xuất kinh doanh. Nghiên cứu đưa ra những đề xuất của NHNN đối với Chính phủ,
đối với chính quyền địa phương để phát triển mô hình liên kết chuỗi giá trị, ứng dụng
công nghệ cao trong nông nghiệp.
Nghiên cứu của Gladys M.Musuva (2015) về những nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả cho vay chuỗi giá trị trà ở quận Kiambu, Kenya.
Nghiên cứu này đã đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay
chuỗi giá trị trà tại quận Kiambu, Kenya. Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát 384 nông
dân trồng trà tại quận Kiambu, Kenya, qua phân tích hồi quy logistic đã xác định 6
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài trợ chuỗi giá trị trà tại quận Kiambu, Kenya gồm:
đặc tính của người vay, đặc tính nông trại, quá trình thực hiện khoản vay, cơ chế quản
lý rủi ro và các cơ chế của nhà nước.
Nghiên cứu đã tìm ra hiệu quả của các đặc điểm của người đi vay (giới tính,
tuổi, trình độ học vấn, và quy mô hộ gia đình) đối với hiệu quả của việc tài trợ chuỗi
giá trị Kết quả cho thấy mối quan hệ tích cực và quan trọng giữa giáo dục của nông
dân và số tiền vay; trình độ học vấn của nông dân có mối quan hệ đáng kể giữa khả
năng sinh lời của doanh nghiệp sản xuất trà. Về bản chất, chỉ có nông dân, trình độ
học vấn ảnh hưởng đến năng suất nông nghiệp, và qua việc mở rộng, lợi nhuận của
doanh nghiệp nông nghiệp. Đặc điểm cơ bản, diện tích trà, cũng có ảnh hưởng đáng


11

kể đến số tiền vay. Tuy nhiên, số năm trồng trà, nguồn thu nhập chính, và quyền sở
hữu đất, không có liên quan đáng kể đến số tiền vay. Mặc dù kết quả nghiên cứu cho
thấy mối quan hệ giữa nguồn thu nhập và quyền sở hữu đất đai và khả năng nhận tín
dụng, nhưng phân tích hồi quy đã không tạo ra một liên kết quan trọng. Phân tích hồi
quy logistic được sử dụng để xác định ảnh hưởng của từng khu vực đo lường và kết

quả cho thấy năm khía cạnh để đánh giá mức độ đáng tin cậy của khách hàng có bất
kỳ mối quan hệ nào với số tiền vay. Tuy nhiên, đặc điểm của người vay có ảnh hưởng
tích cực và đáng kể đến thời gian xử lý khoản vay. Có mối quan hệ đáng kể giữa khả
năng hoàn trả vốn vay, và khả năng sinh lời của sản xuất trà. Các cơ chế quản lý rủi
ro khác nhau có những ảnh hưởng khác nhau đến hiệu quả của việc tài trợ chuỗi giá
trị. Kết quả cho thấy có một tác động tích cực và quan trọng của việc đầu tư trang
thiết bị mới, hỗ trợ của ngân hàng, và bán tài sản trên số tiền tín dụng đã đưa ra. Cơ
chế quản lý rủi ro không ảnh hưởng đến thời gian xử lý khoản vay. Ngược lại, có một
mối quan hệ đáng kể giữa hỗn hợp sản xuất rộng hơn, tiếp cận các cơ chế tín dụng
phi chính thức, hợp đồng bảo hiểm chính thức và bán tài sản cá nhân để hỗ trợ cho
sản xuất, về khả năng sinh lợi của sản xuất trà. Các cơ chế quản lý cũng ảnh hưởng
đến hiệu quả chuỗi giá trị. Các phát hiện cho thấy mối liên quan giữa chính sách của
các doanh nghiệp tham gia để đánh giá việc sử dụng vốn vay và số tiền cho vay, thời
hạn xử lý khoản vay và lợi nhuận. Khả năng của ngân hàng liên quan đến các luật sư
trong việc thu nợ chưa thanh toán cũng được tìm thấy ảnh hưởng đến thời hạn cho
việc xử lý khoản vay.
Các “khoảng trống” trong nghiên cứu về cho vay theo chuỗi giá trị trong nông
nghiệp: Các nghiên cứu trước đây chủ yếu phân tích dữ liện để đưa ra những nhận
định, đánh giá về vai trò của ngân hàng trong cho vay theo chuỗi giá trị nông nghiệp
mà chưa đánh giá những nhân tố tác động đến cho vay theo chuỗi giá trị trong nông
nghiệp. Bên cạnh đó, chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu về các nhân tố ảnh
hưởng đến cho vay theo chuỗi giá trị trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Vì vậy, đề tài “Mở rộng cho vay theo chuỗi giá trị trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận” nhằm bổ sung phần nghiên cứu về những nhân tố ảnh hưởng đến mở
rộng cho vay theo chuỗi giá trị để vận dụng vào thực tiễn tại tỉnh Ninh Thuận từ đó
có những giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển việc cho vay theo chuỗi giá trị trong


12


nông nghiệp góp phần phát triển các chuỗi sản phẩn nông nghiệp, xây dựng được
thương hiệu cho các nông sản chủ lực của tỉnh Ninh Thuận.


×