Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam – chi nhánh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.75 KB, 58 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
========

NGUYỄN THỊ KIM NGỌC

RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
========

NGUYỄN THỊ KIM NGỌC

RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: TS.Lê Hồ An Châu

TP. Hồ Chí Minh - 2018



1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của TS.Lê Hồ An Châu. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ
cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong
luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Kim Ngọc


2

MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. 5
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... 6
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................. 7
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN VÀ VẤN ĐỀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG.
............................................................................................................................... 11
1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Phú Yên ............................................................................................. 11

1.1.1 Khái quát sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công thương Việt nam – Chi nhánh Phú Yên ......................................... 11
1.1.2 Tổ chức bộ máy của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt
nam – Chi nhánh Phú Yên .................................................................................. 11
1.1.3 Giới thiệu khái quát về hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên ............ 13
1.1.3.1 Huy động vốn ........................................................................................... 13
1.1.3.2 Cho vay ..................................................................................................... 14
1.2 Các vấn đề cần quan tâm tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên .......................................................... 16
1.3 Vấn đề rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên .......................................................... 17
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ YÊN. .................................................................................... 19
2.1 Rủi ro hoạt động ............................................................................................ 19
2.1.1 Khái niệm về rủi ro hoạt động ................................................................... 19
2.1.2 Đặc điểm của rủi ro hoạt động .................................................................. 19
2.1.3 Nhận diện rủi ro hoạt động ........................................................................ 20
2.1.4 Nguyên nhân của rủi ro hoạt động............................................................ 21
2.1.5 Hậu quả của rủi ro hoạt động.................................................................... 22
2.1.6 Phân loại rủi ro ........................................................................................... 23
2.2 Thực trạng rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công


3

thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên ............................................................ 24
2.2.1 Huy động vốn .............................................................................................. 26
2.2.2 Chuyển tiền.................................................................................................. 28

2.2.3 Kho quỹ........................................................................................................ 28
2.2.4 Hoạt động khác ........................................................................................... 29
2.3 Một số tình huống rủi ro hoạt động đối với một số mảng nghiệp vụ tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú
Yên ........................................................................................................................ 29
2.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn ............................................................................. 29
2.3.2 Nghiệp vụ chuyển tiền ................................................................................ 32
2.3.3 Nghiệp vụ tiền tệ kho quỹ .......................................................................... 34
2.3.5 Nghiệp vụ khác............................................................................................ 35
2.4 Nguyên nhân của rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên .................................................. 35
2.4.1 Quy trình ..................................................................................................... 35
2.4.2 Con người .................................................................................................... 35
2.4.2.1

Nhân viên ............................................................................................... 35

2.4.2.2

Cấp quản lý ........................................................................................... 37

2.4.2.3

Bộ phận giám sát/ tự giám sát ............................................................. 38

2.4.3

Hệ thống .................................................................................................. 38

2.4.4


Các sự kiện bên ngoài ............................................................................ 39

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 40
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH PHÚ YÊN.............................................................................................. 41
3.1 Quy trình ........................................................................................................ 41
3.2 Con người ....................................................................................................... 41
3.2.1 Nhân viên ..................................................................................................... 41
3.2.2

Cấp quản lý ............................................................................................ 42

3.2.3

Bộ phận giám sát/tự giám sát ............................................................... 43

3.3 Hệ thống .......................................................................................................... 43
3.4 Các sự kiện bên ngoài .................................................................................... 44
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 44
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO


4

HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN.......................................... 45
4.1Định hướng quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam trong giai đoạn 2015 - 2025 ................................................................ 45

4.2Kế hoạch thực hiện giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên............. 46
4.2.1 Quy trình ..................................................................................................... 46
4.2.2 Con người .................................................................................................... 48
4.2.3 Hệ thống ....................................................................................................... 49
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ...................................................................................... 49
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................. 50
5.1 Khuyến nghị ................................................................................................... 50
5.1.1 Đối với Ngân hàng nhà nước ..................................................................... 50
5.1.2 Đối với Vietinbank ...................................................................................... 50
5.2 Kết luận........................................................................................................... 52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 54


5

DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ATM

Automated teller machine (máy rút tiền tự động)

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CMND

Chứng minh nhân dân

GDV


Giao dịch viên

GTTT

Giá trị tổn thất

KSV

Kiểm soát viên

KH

Khách hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

PGD

Phòng Giao dịch

POS

Point Of Sales (Điểm bán hàng)

TCTD

Tổ chức tín dụng


TMCP

Thương mại cổ phần

Vietinbank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam


6

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1:Kết quả huy động vốn của Vietinbank – CN Phú Yên từ năm 2014 –
2017 ...........................................................................................................................13
Bảng 1.2: Kết quả cho vay của Vietinbank – CN Phú Yên từ năm 2014 – 2017
...................................................................................................................................15
Bảng 1.3: Danh sách các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2017 .......16
Bảng 2.1: Hậu quả của rủi ro hoạt động đối với các hoạt động của Ngân hàng
...................................................................................................................................22
Bảng 2.2: Tổng lỗi tác nghiệp phát hiện và tổn thất từ năm 2014 đến 2017 .....24
Bảng 2.3: Tình hình lỗi phát hiện từ năm 2014 đến năm 2017 ...........................25
Bảng 2.4:Tình hình lỗi phát hiện từ năm 2014 đến năm 2017 ............................27
Bảng 2.5: Tình hình lỗi tác nghiệp nghiệp vụ chuyển tiền từ năm 2014 đến năm
2017 ...........................................................................................................................28
Bảng 2.6: Tình hình lỗi nghiệp vụ kho quỹ phát hiện từ năm 2014 -2017.........28


7


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức tại Vietinbank - CN Phú Yên ..................................12
Sơ đồ 2.1: Phân loại rủi ro trong hoạt động Ngân hàng tại VietinBank ............23

Biểu đồ 2.1: Tổng lỗi tác nghiệp phát hiện từ năm 2014 đến 2017 .....................24
Biểu đồ 2.2: Giá trị tổn thất do lỗi tác nghiệp gây ra từ năm 2014 đến 2017 ....25


8

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài

Trong xu thế hội nhập quốc tế về ngân hàng, rủi ro trong mọi lĩnh vực hoạt
động kinh doanh ngân hàng đều có thể xảy ra. Và rủi ro hoạt động là một trong
những rủi ro có thể gây ra tổn thất nghiêm trọng, ảnh hưởng đến ngân hàng cả về
trực tiếp lẫn gián tiếp, thậm chí rủi ro hoạt động còn có thể tác động đến thị trường
tiền tệ thế giới.Vì vậy, từng hệ thống Ngân hàng thương mại tại Việt Nam đã và
đang nghiên cứu áp dụng các phương thức quản trị rủi ro hoạt động vừa phù hợp
thông lệ quốc tế, vừa phù hợp năng lực kinh doanh của mình vào tất cả các lĩnh vực
kinh doanh ngân hàng và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam
– Chi nhánh Phú Yên cũng không ngoại lệ.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú
Yên (Vietinbank – CN Phú Yên) là một trong 148 chi nhánh của Vietinbank đã và
đang hoạt động có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Phú Yên, đã có những đóng góp nhất
định đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Phú Yên nói chung và Vietinbank nói
riêng.Hoạt động kinh doanh của ngân hàng này cũng phải tuân thủ những quy định,
những chuẩn mực về quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương

Việt Nam. Tuy nhiên, trong thực tiễn kinh doanh của Vietinbank - CN Phú Yên,
việc tuân thủ quy trình, quy chế và những quy định về công tác quản trị rủi ro hoạt
động chưa nghiêm túc, đã phát sinh những rủi ro hoạt động gây tổn thất cho ngân
hàng. Từ thực tiễn đó, tôi chọn đề tài: “Rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên” làm đề tài cho việc
thực hiện luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.
2.

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung: Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên
Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu 1:Tìm hiểu về rủi ro hoạt động.


9

Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên
Mục tiêu 3: Đề xuất được các giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.
Để giải quyết các mục tiêu cụ thể trên, luận văn cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu
sau:
Câu hỏi 1: Rủi ro hoạt động là gì? Đặc điểm, cách nhận diện, nguyên nhân
và hậu quả của rủi ro hoạt động là gì?
Câu hỏi 2: Đánh giá thực trạng rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên như thế nào?
Câu hỏi 3: Những giải pháp nào có thể giúp Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên hạn chế được các rủi ro hoạt động?

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.
Phạm vi nghiên cứu: Rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên trong giai đoạn từ năm 2014- 2017.
4.

Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu tổng hợp, phân tích, thống kê và
nghiên cứu tình huống để giải quyết vấn đề nghiên cứu. Số liệu được sử dụng trong
nghiên cứu này là dữ liệu sơ cấp (từ quan sát) và dữ liệu thứ cấp bằng cách tổng hợp
các số liệu từ phòng Tổng hợp Vietinbank - CN Phú Yên trong giai đoạn từ năm
2014 – 2017.

5. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt
nam - Chi nhánh Phú Yên và vấn đề rủi ro hoạt động.
Chương 2: Phân tích thực trạng rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.


10

Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên
Chương 4: Kế hoạch thực hiện giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị



11

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN VÀ VẤN ĐỀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG.
1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Phú Yên
1.1.1 Khái quát sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Công thương Việt nam – Chi nhánh Phú Yên
Theo sổ tay văn hóa Vietinbank, Chương 1: Lịch sử hình thành Vietinbank CN Phú Yên: Vietinbank - CN Phú Yên trước đây có tên là chi nhánh NHNN Thị
Xã Tuy Hòa, trực thuộc chi nhánh NHNN tỉnh Phú Khánh cũ, hoạt động theo mô
hình ngân hàng một cấp (vừa quản lý vừa kinh doanh). Tháng 9/1988, thực hiện
Nghị định 53-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng, nay là Chính phủ, chuyển từ ngân
hàng một cấp sang ngân hàng hai cấp, NHNN thị xã Tuy Hòa chuyển thành chi
nhánh Ngân hàng Công Thương thị xã trực thuộc chi nhánh Ngân hàng Công
Thương Phú Khánh, thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng,
chủ yếu trên lĩnh vực công, thương nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Đến tháng 7/1989,
cùng với việc tái lập tỉnh Phú Yên từ việc tách tỉnh Phú Khánh, Chi nhánh Ngân
hàng Công Thương Phú Yên đã được thành lập trên cơ sở chi nhánh Ngân hàng
Công Thương thị xã Tuy Hòa trước đó.
Vietinbank - CN Phú Yên hoạt động các mảng nghiệp vụ chính như sau: huy
động vốn (nhận tiền gửi từ các tổ chức và cá nhân), cho vay (đối với các tổ chức và
cá nhân), các giao dịch ngoại tệ, các giao dịch thẻ, các giao dịch ngân hàng điện tử
và các dịch vụ ngân hàng khác.
Qua hơn 28 năm phát triển, Vietinbank - CN Phú Yên đã giành được những
thành tựu đáng khích lệ, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế xã hội tỉnh
Phú Yên nói chung và hệ thống VietinBank nói riêng. Suốt thời gian hoạt động của
mình, Vietinbank - CN Phú Yên luôn khẳng định vị thế là một trong những ngân
hàng đầu tàu của tỉnh.
1.1.2 Tổ chức bộ máy của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt nam – Chi nhánh Phú Yên



12

Đến cuối năm 2017, Vietinbank - CN Phú Yên có 1 trụ sở chính và 6 Phòng
giao dịch. Cụ thể:
-

Trụ sở chính tại: 236 Hùng Vương, phường 7, TP Tuy Hòa.

-

Phòng giao dịch Sông Cầu: 33 QL1, Phường Xuân Phú, Thị xã Sông Cầu.

-

Phòng giao dịch Chợ Tuy Hòa: 239-241 Trần Hưng Đạo,Phường 4,Tuy Hòa.

-

Phòng giao dịch Bắc Tuy Hòa:Đại lộ Nguyễn Tất Thành,Phường 9,Tuy Hòa.

-

Phòng giao dịch Ngã Năm: 71 Trần Hưng Đạo, Phường 1, Tuy Hòa.

-

Phòng giao dịch Đông Hòa: QL1A, Thị trấn Hòa Vinh, Huyện Đông Hòa


-

Phòng giao dich Tây Hòa: QL29, Phú Thứ, TT Phú Thứ, huyện Tây Hòa.
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức tại Vietinbank - CN Phú Yên

(Nguồn: Sổ tay văn hóa Vietinbank, Chương 1: Lịch sử hình thành Vietinbank - CN
Phú Yên)
Ngoài ra, Vietinbank - CN Phú Yên còn hoạt động dưới sự kiểm tra của
Phòng Hỗ trợ tín dụng (có văn phòng làm việc tại trụ sở chính của Chi nhánh Phú
Yên) và Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ khu vực 16 (có văn phòng làm việc tại


13

Vietinbank – CN Bình Định).
1.1.3 Giới thiệu khái quát về hoạt động kinh doanh chính của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
Theo lịch sử hình thành Vietinbank - CN Phú Yên: Hoạt động chính của
Vietinbank - CN Phú Yên là thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm: huy động
và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; cho vay
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân; thực hiện các giao
dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế và các dịch vụ ngân hàng khác.
1.1.3.1 Huy động vốn
Có thể khẳng định rằng huy động vốn là một trong những mặt mạnh của
Vietinbank - CN Phú Yên khi so sánh với nhiều ngân hàng thương mại khác trên
cùng địa bàn tỉnh Phú Yên. Với mạng lưới điểm giao dịch rộng 1 Trụ sở và 6 Phòng
giao dịch, số lượng điểm giao dịch đứng thứ 2 trên địa bàn và cùng với sản phẩm
tiền gửi ngày càng đa dạng, Vietinbank - CN Phú Yên đã đem lại nhiều lợi ích cho
các khách hàng đến gửi tiền. Đây là lý do khiến tổng nguồn vốn huy động của
Vietinbank – CN Phú Yên ngày càng tăng. Cụ thể:

Bảng 1.1:Kết quả huy động vốn của Vietinbank – CN Phú Yên từ năm 2014 –
2017
Đơn vị:nghìn đồng
Phân khúc
Cá nhân

2014
1.456.345

2015

2016

1.942.309 2.549.760

2017
3.429.616

Doanh nghiệp lớn

469.116

561.492

408.679

601.568

Doanh nghiệp vừa và nhỏ


110.817

143.777

209.275

250.355

Hành chính sự nghiệp

103.717

239.828

389.414

411.327

68,1%

67,27%

71,68%

73,08%

2.887.406 3.557.128

4.692.866


Tỷ lệ huy động từ cá
nhân/tổng huy động vốn
Tổng

2.139.994

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank - CN Phú Yên giai đoạn
2014-2017)


14

Qua bảng số liệu 1.1 tính đến năm 2017 huy động đạt 4.692 triệu đồng tăng
31,93% so với năm 2016. Năm 2016,huy động đạt 3.557 triệu đồng tăng 23,19% so
với cùng kỳ năm 2015, tăng 66,22% so với cùng kỳ năm 2014 và tăng trưởng chủ
yếu vào đối tượng khách hàng cá nhân. Cụ thể: huy động vốn cá nhân luôn chiếm
trên 60% so với tổng huy động vốn của Chi nhánh Phú Yên và tăng đều qua các
năm. Điều này chứng tỏ rằng: Chi nhánh Phú Yên đang dần tập trung bán hàng vào
phân khúc cá nhân theo đúng định hướng của Vietinbank: “Đến năm 2020 trở thành
Ngân hàng bán lẻ số 1 tại Việt Nam”(Định hướng phát triển của Vietinbank,2015).
1.1.3.2 Cho vay
Cho vay được coi là huyết mạch trong quá trình hoạt động của Vietinbank,
đặc biệt theo chỉ thị 01/CT-NHNN ngày 15/01/2014 về tổ chức thực hiện chính sách
tiền tệ và đảm bảo hoạt động ngân hàng an toàn, hiệu quả năm 2014 của NHNN
mục IV.2:“Thực hiện các giải pháp mở rộng tín dụng có hiệu quả để hỗ trợ tăng
trưởng kinh tế ở mức hợp lý, góp phần kiềm chế lạm phát, góp phần tháo gỡ khó
khăn, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh:a) Thực hiện việc kiểm soát tốc độ
tăng trưởng tín dụng trong năm 2014 phù hợp với chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng định
hướng và các biện pháp kiểm soát tín dụng theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam; ưu tiên tập trung vốn cho vay các lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, xuất

khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ cao, các dự án trọng điểm, dự án lớn có hiệu quả và các lĩnh vực trọng yếu của
nền kinh tế.b) Tổ chức, triển khai các chương trình, chính sách tín dụng theo chỉ
đạo của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ, như: Chương trình cho vay hỗ trợ nhà
ở theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 7/1/2013; chính sách cho vay đối với chăn
nuôi, thủy sản tại Công văn số 1149/TTg-KTN ; chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn
thất trong nông nghiệp theo quy định tại Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg; cho vay
thu mua, tạm trữ lương thực, cà phê... và các chương trình, chính sách tín dụng theo
chỉ đạo khác của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ trong năm 2014; cân đối
nguồn vốn phục vụ kịp thời cho Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt. Báo cáo kịp thời Ngân hàng Nhà nước Việt Nam các


15

khó khăn vướng mắc phát sinh để xem xét, xử lý kịp thời.c) Tiếp tục triển khai
quyết liệt các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quan hệ tín dụng giữa tổ chức tín
dụng với khách hàng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận nguồn
vốn tín dụng ngân hàng theo quy định của pháp luật như cơ cấu lại thời hạn trả nợ,
giảm lãi suất của các khoản vay cũ; xem xét miễn giảm lãi vốn vay trên cơ sở khả
năng tài chính của tổ chức tín dụng và chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Trường hợp phát sinh khó khăn vướng mắc về cơ chế chính sách, thì báo cáo Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam để xem xét, xử lý kịp thời.d) Chủ động triển khai các gói
sản phẩm tín dụng dựa trên các chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ nhằm nâng
cao hiệu quả và giảm chi phí hoạt động cho vay hỗ trợ khách hàng vay vốn đầu tư,
sản xuất - kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm, như cho vay theo chuỗi người nuôi, thu
mua, chế biến thủy sản xuất khẩu; cho vay chuỗi liên kết 4 nhà trong lĩnh vực xây
dựng bao gồm ngân hàng - chủ đầu tư - nhà thầu - nhà cung cấp.” Vietinbank - CN
Phú Yên đã đẩy mạnh cho vay và kết quả cụ thể:
Bảng 1.2: Kết quả cho vay của Vietinbank – CN Phú Yên từ năm 2014 – 2017

Đơn vị: nghìn đồng
Nhóm KH
Cá nhân
Doanh nghiệp
Tỷ trọng cho vay cá nhân trên
tổng cho vay
Tổng

2014

2015

2016

2017

894.162 1.421.987

1.830.698

1.332.147

1.209.623 1.414.216

1.411.068

1.342.677

50,14%


56,47%

49,80%

2.103.785 2.836.203

3.241.766

2.674.824

42,5%

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank - CN Phú Yên giai đoạn
2014-2017)
Qua bảng số liệu 1.2 ta thấy được rằng cho vay đạt gần 2.674 triệu đồng vào
cuối năm 2017 giảm 17,49% so với năm 2016. Năm 2016 vượt 14,30% so với năm
2015 và tăng 54,09% so với cùng kỳ năm 2014. Tỷ lệ cho vay cá nhân tăng mạnh
qua các năm. Một lần nữa khẳng định rằng Vietinbank - CN Phú Yên đang đi đúng
định hướng của Vietinbank: “Đến năm 2020 trở thành Ngân hàng bán lẻ số 1 tại


16

Việt Nam” ”(Định hướng phát triển của Vietinbank,2015). và đúng theo chỉ thị
01/CT-NHNN ngày 15/01/2014 của Ngân hàng Nhà Nước.
1.2 Các vấn đề cần quan tâm tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
Trong bối cảnh hội nhập, công nghệ ứng dụng trong ngân hàng ngày càng
hiện đại cùng với việc mở rộng mạnh mẽ về mạng lưới của các Ngân hàng thương
mại trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Tính đến ngày 05/08/2016, địa bàn nhỏ lẻ như Phú

Yên lại có đến 9 Ngân hàng và lên tới 38 điểm giao dịch. Cụ thể:
Bảng 1.3: Danh sách các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2017
STT

Ngân hàng trên địa bàn Tỉnh Phú Yên

Số điểm giao dịch

1.

Agribank

18

2.

Vietinbank

7

3.

Vietcombank

3

4.

BIDV


3

5.

Dongabank

1

6.

Sacombank

3

7.

ACB

1

8.

Maritimebank

1

9.

Kienlongbank


1

Tổng

38

(Nguồn:tổng hợp từ />

17

Sự cạnh tranh và hội nhập nhanh và mạnh của các Ngân hàng thương mại
làm cho Vietinbank – CN Phú Yên phải giải quyết các vấn đề hiện tại để tăng
trưởng và giữ vững vị thế của Vietinbank trên địa bàn tỉnh. Những vấn đề cấp thiết
phải quan tâm đó là: tăng huy động vốn, tăng cho vay để tăng quy mô; tăng thu phí
để tăng lợi nhuận; tăng chất lượng dịch vụ để duy trì lượng khách hàng hiện hữu và
tăng số lượng khách hàng tiềm năng; hạn chế được rủi ro hoạt động để đáp ứng mục
tiêu tăng trưởng và phát triển bền vững theo đúng “Định hướng quản trị rủi ro hoạt
động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong giai đoạn 2015 – 2025”
của Vietinbank đã đề ra.
1.3 Vấn đề rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
Đặc biệt trong giai đoạn khủng hoảng tài chính hiện nay, nhận thấy rủi ro
hoạt động là loại rủi ro có mặt trong hầu hết các hoạt động của ngân hàng và là loại
rủi ro khó lường nhất. Nếu như Vietinbank – CN Phú Yên không quan tâm đến việc
hạn chế được rủi ro hoạt động để đáp ứng mục tiêu tăng trưởng và phát triển bền
vững theo đúng “Định hướng quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam trong giai đoạn 2015 – 2025” của Vietinbank đã đề ra thì
Vietinbank – CN Phú Yên không thể tăng trưởng và giữ vững vị thế của Vietinbank
trên địa bàn tỉnh nhà.
Nhận thức được việc tìm ra các giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động là vô cùng

quan trọng, Vietinbank - CN Phú Yên đã luôn chú trọng đến việc đào tạo cán bộ để
nắm vững các khung pháp lý và các quy định liên quan khác. Bắt đầu từ năm 2014,
nhằm để phát hiện sớm rủi ro, giảm tổn thất cho hoạt động kinh doanh, VietinBank
đã xây dựng nên hệ thống KPI tuân thủ giúp bộ phận kiểm soát,cán bộ có một
khung danh mục lỗi thường gặp, từ đó cán bộ có thể nhận diện được các sai phạm,
thiếu sót trong quá trình hoạt động thông qua danh mục mã lỗi cho các nghiệp vụ
của Ngân hàng kết hợp với giám sát từ xa hoặc kiểm tra theo chuyên đề. Tuy nhiên,
tình hình lỗi tác nghiệp và tổn thất do rủi ro hoạt động gây ra vẫn tăng trong giai


18

đoạn từ năm 2014-2016. Dù quản trị rủi ro hoạt động đã có những dấu hiệu khả
quan hơn về hiệu quả quản trị nhưng vẫn còn gặp không ít khó khăn, đặc biệt là
nhận thức về rủi ro hoạt động của đội ngũ CBCNV ở nhiều mức độ khác nhau. Việc
nhận thức đó ảnh hưởng mạnh mẽ đến chất lượng của đội ngũ CBCNV Vietinbank
CN Phú Yên. Cụ thể đến tháng 11/2016, Vietinbank CN Phú Yên nhận 44 biên bản
kỷ luật dành cho 44 nhân viên và lãnh đạo bộ phận. Trong đó:tỷ trọng nghiệp vụ
huy động vốn:53%,chuyển tiền:13%, kho quỹ:25% và khác chiếm 9%, nhân viên
chiếm 72% (32 cán bộ) và lãnh đạo chiếm 28%(12 cán bộ). Một tình trạng chưa
từng xảy ra trong lịch sử hình thành của Vieitnbank CN Phú Yên. Điều này cảnh
báo rằng: nếu như tình trạng này vẫn tiếp diễn và gia tăng thì rủi ro hoạt động
không chỉ dừng lại ở nguy cơ mà tổn thất sẽ nhiều hơn và đặc biệt sẽ ảnh hưởng
nghiêm trọng đến uy tín của Vietinbank trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Do đó,
Vietinbank Phú Yên phải cải cách mạnh mẽ hơn nữa để tăng cường quản trị rủi ro
hoạt động và tác giả nhận thấy việc tìm ra các giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động là
vấn đề ưu tiên hàng đầu để nghiên cứu.

TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Qua phân tích sơ bộ tình hình rủi rủi ro hoạt động của Vietinbank - CN Phú

Yên tại chương 1, có thể nhận thấy rằng số lượng lỗi cùng tổn thất do rủi ro hoạt
động gây ra các có xu hướng tăng và chiếm tỷ trọng cao qua các năm trong quá
trình hoạt động củaVietinbank - CN Phú Yên. Tuy nhiên, từ chính bản thân mỗi
CBCNV cùng với những chính sách,công cụ quản trị hợp lý thì lỗi phát sinh của nó
có thể chủ động phòng ngừa được. Vì vậy,tác giả quyết định tìm hiểu nguyên nhân
và đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện, giảm thiểu những tổn thất, hậu quả do rủi ro
hoạt động gây ra tại VietinBank – CN Phú Yên.


19

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ YÊN.
2.1 Rủi ro hoạt động
2.1.1 Khái niệm về rủi ro hoạt động
Theo Basel II: "Risk of loss resulting from inadequate or failed internal
processes, people and systems or from external events". ()
Tạm dịch là: “Rủi ro hoạt động là nguy cơ mất mát do quá trình nội bộ không đầy
đủ hoặc thất bại, con người và hệ thống hoặc từ các sự kiện bên ngoài”. Tuy nhiên,
Ủy ban Basel thừa nhận rằng rủi ro hoạt động là một thuật ngữ có nhiều ý nghĩa và
do đó, cho mục đích nội bộ, các ngân hàng được phép áp dụng các định nghĩa riêng
về rủi ro hoạt động, miễn là các yếu tố tối thiểu trong định nghĩa của Ủy ban được
bao gồm.
Dựa vào Basell II, Vietinbank: “Rủi ro hoạt động là khả năng xảy ra tổn thất
trực tiếp hoặc gián tiếp do con người, quy trình, hệ thống không đầy đủ hoặc được
thiết lập đầy đủ nhưng hoạt động không hiệu quả, hoặc do các sự kiện bên ngoài
gây ra. Rủi ro hoạt động không bao gồm rủi ro chiến lược và rủi ro danh tiếng”.
(Vietinbank,2016)
Và đến trung tuần tháng 11/2016 tại Hà Nội, VietinBank tổ chức thành công
Hội thảo “Cập nhật xu hướng thông lệ quốc tế và đề xuất triển khai ứng dụng quản

trị rủi ro hoạt động trong các ngân hàng thương mại tại Việt Nam”. Thể hiện rằng
Vietinbank đang đặc biệt quan tâm đến việc quản trị rủi ro hoạt động dưới sự hướng
dẫn của Basel II.
2.1.2 Đặc điểm của rủi ro hoạt động
Theo tổng hợp từ Wikipedia thì rủi ro hoạt động có một số đặc điểm sau:


Rủi ro hoạt động là rủi ro tiềm ẩn: vì loại rủi ro này gây ra những tổn

thất lớn nhưng khó xác định hoặc khó dự đoán, điều này gây khó khăn trong quá
trình triển khai và thực hiện cho công tác tìm giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động.


20



Rủi ro hoạt động thường xuyên thay đổi: Phạm vi của loại hình rủi ro

này rất rộng, khó xác định trước và thay đổi rất nhanh.


Rủi ro hoạt động luôn hiện hữu trong tất cả các hoạt động kinh doanh

của ngân hàng. Rủi ro hoạt động luôn luôn gắn với các sự kiện trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.Đây là một trong những đặc điểm nổi bật của rủi ro hoạt động.
nó xuất hiện ở sản phẩm, ở giao dịch và luôn gắn liền với các yếu tố như: con
người, quy trình, hệ thống và các sự kiện bên ngoài.



Rủi ro hoạt động có thể gây ra tác động thứ cấp: đó là rủi ro pháp lý

và rủi ro uy tín.
2.1.3 Nhận diện rủi ro hoạt động
Vậy theo Basel II, rủi ro hoạt động có thể được nhận diện thông qua các
nhóm dấu hiệu sau:
Thứ nhất, nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến gian lận nội bộ:Nhận diện
những dấu hiệu rủi ro này như cán bộ tự thực hiện hoặc cấu kết với khách hàng để
thực hiện những hoạt động phạm pháp nhằm mục đích trục lợi cá nhân, chiếm đoạt
tài sản, hủy hoại uy tín của ngân hàng. (Nguyễn Thường Lạng,2017)
Thứ hai, nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến gian lận bên ngoài:Liên quan
đến nhóm dấu hiệu này các ngân hàng phải thực hiện việc nhận diện những dấu hiệu
rủi ro do các hành động cố ý định gian lận, lừa đảo của khách hàng hoặc các đối
tượng bên ngoài khác, ví dụ như các hành vi cung cấp thông tin sai sự thật, làm giả
mạo hồ sơ giao dịch. (Nguyễn Thường Lạng,2017)
Thứ ba, nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến quá trình xử lý công việc:Ngân
hàng thương mại thực hiện việc theo dõi, thống kê đầy đủ, thường xuyên các lỗi, sai
sót phát sinh trong quá trình xử lý công việc của tất cả các bộ phận, xác định các
dấu hiệu rủi ro như: giao dịch vượt thẩm quyền, không tuân thủ quy định, quy trình;
bỏ qua một số bước kiểm soát,… (Nguyễn Thường Lạng,2017)
Thứ tư, nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin:Ở
nhóm dấu hiệu này là việc ngân hàng theo dõi sự hoạt động của hệ thống ( bao gồm:
phần cứng, hệ thống bảo mật, thiết bị mạng, đường truyền, phần mềm nghiệp vụ…)


21

thường xuyên thống kê theo dõi đầy đủ các lỗi, sai sót, các sư cố của hệ thống công
nghệ thông tin làm ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng. (Nguyễn Thường
Lạng,2017)

Thứ năm, nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản:Nhận diện các
dấu hiệu rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản là việc ngân hàng xem xét, đánh giá
khả năng xảy ra các rủi ro như: thiên tai, phá hoại, khủng bố, thiên tai, động đất, bão
lũ. (Nguyễn Thường Lạng,2017)
Thứ sáu, nhóm dấu hiệu liên quan đến chính sách, quy định nội bộ:Các quy
trình, quy định cũng là những nguyên nhân chính nếu như nó không được cập nhật,
thay đổi… để phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh, địa bàn của đơn vị. Do vậy, bất kỳ
ngân hàng nào trong quá trình hoạt động cũng phải thường xuyên rà soát cơ chế,
chính sách, quy định nội bộ nhằm phát hiện, nhận diện các dấu hiệu rủi ro
như:Thiếu hoặc quy định chưa đầy đủ, chưa chặt chẽ, chưa cụ thể, có kẽ hở tạo điều
kiện cho kẻ xấu lợi dụng, gây tổn thất cho ngân hàng; Những văn bản, quy định có
sự chồng chéo, hoặc không thể thực hiện, những bất hợp lý gây khó khăn cho người
thực hiện; Những văn bản, quy định có nội dung chưa đúng với quy định của pháp
luật hiện hành. (Nguyễn Thường Lạng,2017)
2.1.4 Nguyên nhân của rủi ro hoạt động
Theo tổng hợp từ Wikipedia thì rủi ro hoạt động được tạo nên bởi những
nhân tố sau:
-

Con người: nhân viên gian lận, cố ý làm sai, Ngân hàng thương mại

thiếu nhân lực chủ chốt…
-

Quy trình: văn bản, công văn, hợp đồng tín dụng… không đầy đủ,

chồng chéo, thiếu các hướng dẫn cụ thể; sản phẩm phức tạp, tuân thủ kém, tư vấn
không đầy đủ …
-


Hệ thống: đầu tư công nghệ không phù hợp tạo lỗ hổng từ vận hành

đến an ninh hệ thống …
-

Các yếu tố bên ngoài: cơ sở hạ tầng kém, điều kiện khí hậu khắc

nghiệt, thường xuyên thay đổi…


22

Các nhân tố này ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của ngân hàng. Do đó, rủi
ro hoạt động luôn luôn tồn tại trong hoạt động kinh doanh của một ngân hàng
thương mại.
2.1.5 Hậu quả của rủi ro hoạt động
Rủi ro hoạt động không chỉ gây ta thiệt hại cho Ngân hàng về mặt tài chính
mà còn gây ảnh hưởng lớn đến uy tín và thương hiệu của Ngân hàng. Cụ thể:
Bảng 2.4: Hậu quả của rủi ro hoạt động đối với các hoạt động của Ngân hàng
STT
1.

Đối với hoạt động

Hậu quả
- Không thanh toán được theo yêu cầu của KH

Thanh toán

- Thanh toán nhầm đối tượng thụ hưởng

- Thanh toán thừa/thiếu cho đối tượng thụ hưởng
2.

- Định giá tài sản không đúng

Tài chính

- Báo cáo lỗ/lãi không hoàn chỉnh
- Các khoản mục kế toán không được đối chiếu
3.

Công nghệ thông tin

-Mất kiểm soát hệ thống
-Hệ thống cơ sở dữ liệu ngưng hoạt động
-Hệ thống bảo mật của khách hàng bị lỗi

4.

Quản lý nhân sự

- Vi phạm pháp luật trong vấn đề hợp đồng
- Mất nhân viên giỏi

5.

Marketing và bán - Đưa ra sản phẩm mới bị lỗi
hàng

- Sản phẩm mới không đủ chức năng như quảng cáo

- Không bảo đảm cơ sở hạ tầng phù hợp

6.

Uy tín của Ngân - Mất khách hàng
hàng

- Uy tín của Ngân hàng giảm
- Giảm lợi nhuận/mất vốn/phá sản
(Nguồn:Tổng hợp từ Wikipedia)

Ở bảng 2.1 chỉ đưa ra được một số ảnh hưởng nếu như rủi ro hoạt động xảy
ra ở hoạt động nào. Ví dụ điển hình cho hoạt động thanh toán như: Cán bộ tác
nghiệp thực hiện chuyển tiền thừa/đúp/thiếu tiền so với yêu cầu khách hàng. Việc


×