Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở trường THCS thành phố uông bí tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 139 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÊ THỊ THANH XUÂN

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC
Ở TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÊ THỊ THANH XUÂN

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC
Ở TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ TÍNH

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa
từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Lê Thị Thanh Xuân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

i

/>

LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng cảm ơn:
Ban giám hiệu, các phòng ban chức năng, Bộ phận phụ trách Sau đại học
thuộc Phòng đào tạo, Khoa Tâm lý - Giáo dục Trường Đại học Sư phạm - Đại
học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Với lòng biết ơn chân thành, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: PGS.TS

Nguyễn Thị Tính - Người cô đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em
hoàn thành luận văn này.
Và cuối cùng là lời cảm ơn chân thành tới gia đình, đồng nghiệp và các
bạn học viên lớp Quản lý Giáo dục K20 đã luôn động viên, khích lệ tôi trong
thời gian vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn.
Thái Nguyên, tháng

năm 2014

Học viên

Lê Thị Thanh Xuân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

2

/>

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ...................................................................................vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3

3. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu.................................................. 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
7. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƯỜNG THCS................................................................................................ 6
1.1. Một số nét về lịch sử nghiên cứu của đề tài ................................................. 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 8
1.2.1. Kỹ năng sống, giáo dục kỹ năng sống ................................................... 8
1.2.2. Quản lý giáo dục kỹ năng sống ........................................................... 11
1.2.3. Quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động dạy học ............ 12
1.3. Một số vấn đề cơ bản về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông
qua hoạt động dạy học ở trường THCS............................................................. 12
1.3.1. Đặc điểm tâm lý của học sinh THCS và mục tiêu giáo dục THCS .... 12
1.3.2. Mục tiêu, nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông
qua hoạt động dạy học ở trường THCS......................................................... 13
1.3.3. Các phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua
hoạt động dạy học ở trường THCS................................................................ 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
3
/>

1.3.4. Hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS
thông qua con đường dạy học........................................................................ 17
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
THCS thông qua con đường dạy học ............................................................ 18
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua
hoạt động dạy học ở trường THCS.................................................................... 21

1.4.1. Lập kế hoạch thực hiện GDKNS cho học sinh thông qua hoạt
động dạy học ở trường THCS........................................................................ 21
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch GDKNS cho học sinh thông qua hoạt
động dạy học ở trường THCS........................................................................ 22
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch GDKNS cho học sinh thông qua hoạt
động dạy học ở trường THCS........................................................................ 23
1.4.4. Kiểm tra đánh giá kết quả GDKNS cho học sinh thông qua hoạt
động dạy học ở trường THCS........................................................................ 25
1.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả của quản lý GDKNS cho học
sinh thông qua hoạt động dạy học ở trường THCS ....................................... 26
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TỈNH QUẢNG NINH ........... 29
2.1. Tổ chức khảo sát ......................................................................................... 29
2.1.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ......................................................... 29
2.1.2. Tổ chức khảo sát .................................................................................. 34
2.2. Thực trạng về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua dạy học
ở trường THCS thành phố Uông Bí .................................................................. 35
2.2.1. Thực trạng về nhận thức của CBQL, GV, PHHS, HS về GDKNS
cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở trường THCS ......................... 35
2.2.2. Thực trạng GDKNS cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở
trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh...................................... 38
2.2.3. Thực trạng về hình thức tổ chức giáo dục KNS cho học sinh
thông qua hoạt động dạy học ở trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh
Quảng Ninh.................................................................................................... 42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv

/>


2.3. Thực trạng về quản lý GDKNS cho học sinh thông qua hoạt động dạy
học ở trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh................................ 45
2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý GDKNS cho học sinh thông qua
hoạt động dạy học ở trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh .... 45
2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý GDKNS cho học
sinh thông qua hoạt động dạy học ở trường THCS thành phố Uông Bí
tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................ 46
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý GDKNS cho học
sinh thông qua hoạt động dạy học ở trường THCS thành phố Uông Bí
tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................ 48
2.3.4. Thực trạng kiểm tra kết quả giáo dục KNS cho học sinh thông qua
hoạt động dạy học ở trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh........
53
2.4. Đánh giá chung về thực trạng và nguyên nhân .......................................... 54
2.4.1. Đánh giá chung .................................................................................... 54
2.4.2. Nguyên nhân ........................................................................................ 55
Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TỈNH QUẢNG NINH ........... 57
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ........................................................... 57
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo thực hiện các quan điểm chỉ đạo của Đảng
về Giáo dục và Đào tạo.................................................................................. 57
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục THCS .................. 58
3.1.3. Nguyên tắc tổ chức hoạt động GDKNS phù hợp với đặc điểm
tâm lý lứa tuổi học sinh THCS ...................................................................... 59
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất giữa dạy học và tổ chức hoạt
động GDKNS................................................................................................. 60
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo phát huy khả năng của học sinh trong quá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


v

/>

trình tham gia hoạt động GDKNS và hoạt động học tập .............................. 61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v

/>

3.2. Các biện pháp quản lý GDKNS thông qua hoạt động dạy học ở
trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh.......................................... 62
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ, giáo viên về giáo dục
KNS cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở trường THCS ................ 62
3.2.2. Chỉ đạo giáo viên thiết kế giáo án tích hợp GDKNS cho học sinh
thông qua hoạt động dạy học các môn học chiếm ưu thế ở trường THCS
thành phố Uông Bí......................................................................................... 64
3.2.3. Chỉ đạo thực hiện tích hợp giáo dục KNS cho học sinh thông qua
đổi mới phương pháp dạy học ....................................................................... 66
3.2.4. Chỉ đạo giáo viên tăng cường tổ chức hoạt động ngoại khóa môn
học để giáo dục KNS cho học sinh................................................................ 69
3.2.5. Chỉ đạo thực hiện tổ chức bài học có tích hợp giáo dục KNS cho
học sinh thông qua hoạt động dạy học môn học chiếm ưu thế ..................... 71
3.2.6. Bồi dưỡng năng lực cho giáo viên về giáo dục KNS cho học sinh
THCS.... 74
3.2.7. Kiểm tra đánh giá kết quả GDKNS cho học sinh thông qua hoạt
động dạy học ở trường THCS....................................................................... 79

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 80
3.4. Khảo sát tính cấn thiết và khả thi của một số biện pháp quản lý công
tác GDKNS ........................................................................................................ 81
3.4.1. Mục đích khảo sát................................................................................ 81
3.4.2. Đối tượng khảo sát .............................................................................. 82
3.4.3. Nội dung khảo sát ............................................................................... 82
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm .................................................................. 82
3.4.5. Khảo nghiệm........................................................................................ 82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 89
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi

/>

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBG

:

Chưa bao giờ

CBQL

:

Cán bộ quản lý


CM

:

Chuyên môn

CNH, HĐH

:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐTKS

:

Đối tượng khảo sát

GD&ĐT

:

Giáo dục và đào tạo

GDKNS

:

Giáo dục kỹ năng sống


GV

:

Giáo viên

GVCN

:

Giáo viên chủ nhiệm

HĐGDKNS

:

Hoạt động giáo dục kỹ năng sống

HS

:

Học sinh

KNS

:

Kỹ năng sống


PHHS

:

Phụ huynh học sinh

SL

:

Số lượng

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

TT

:

Thỉnh thoảng


TX

:

Thường xuyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

4

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Quy mô mạng lưới trường, lớp, HS cấp THCS ............................ 29

Bảng 2.2.

Kết quả giáo dục đạo đức 5 năm qua ............................................ 30

Bảng 2.3.

Kết quả chất lượng giáo dục các môn văn hóa 5 năm qua........... 31

Bảng 2.4.

Đội ngũ CBQL trường THCS 5 năm qua ..................................... 32

Bảng 2.5.


Đội ngũ GV trường THCS 5 năm qua .......................................... 33

Bảng 2.6.

Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về HĐGDKNS ................. 35

Bảng 2.7.

Thực trạng nội dung giáo dục KNS cho học sinh được tích
hợp qua các môn học..................................................................... 39

Bảng 2.8.

Thực trạng thực hiện các phương pháp GDKNS cho học
sinh thông qua hoạt động dạy học ở trường THCS thành phố
Uông Bí ......................................................................................... 41

Bảng 2.9.

Thực trạng về hình thức tổ chức giáo dục KNS cho học sinh
thông qua dạy học ......................................................................... 42

Bảng 2.10. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác GDKNS của giáo viên ...... 44
Bảng 2.11. Thực trạng việc xây dựng kế hoạch GDKNS của CBQL, GV ....... 45
Bảng 2.12. Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý GDKNS
cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở trường THCS ......... 47
Bảng 2.13. Thực trạng chỉ đạo tổ chuyên môn hướng dẫn giáo viên lập
kế hoạch tích hợp GDKNS cho học sinh thông qua hoạt
động dạy học ................................................................................. 49

Bảng 2.14. Thực trạng chỉ đạo tổ chuyên môn bồi dưỡng GV về GDKNS ........
51
Bảng 2.15. Thực trạng việc kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục KNS của
BGH và GV ................................................................................... 53
Bảng 3.1.

Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý GDKNS thông
qua hoạt động dạy học trường THCS thành phố Uông Bí
tỉnh Quảng Ninh ............................................................................ 82

Bảng 3.2.

Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý GDKNS thông
qua hoạt động dạy học trường THCS thành phố Uông Bí
tỉnh Quảng Ninh ............................................................................ 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

5

/>

DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu đồ 2.1: Thực trạng việc bồi dưỡng đội ngũ về GDKNS ......................... 52
Biểu đồ 3.1: Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý HĐGDKNS.................................................... 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

6


/>

MỞ ĐẦU

Kỹ năng sống là cây cầu giúp con người biến tri thức thành hành động,
sống an toàn, khỏe mạnh, thành công và hiệu quả. Học sinh THCS là lứa tuổi
có nhiều biến động và còn hạn chế nhiều về kỹ năng sống do đó các em có thể
gặp những rủi ro trong cuộc sống hàng ngày. Để giúp cho học sinh phát triển
toàn diện và hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, bên
cạnh việc truyền thụ, trang bị những kiến thức về khoa học cơ bản của hoạt
động học thì cần phải trang bị cho học sinh những kỹ năng cần thiết trong cuộc
sống, hình thành cho học sinh về ý thức, về niềm tin, về thái độ ứng xử đúng
đắn trong quan hệ giao tiếp hàng ngày, về hành vi, kỹ năng hoạt động cơ sở…
Như vậy việc trang bị cho học sinh những kỹ năng sống cơ bản thực sự là một
đòi hỏi không thể có gì thay thế được.
Bên cạnh đó do nhu cầu đổi mới giáo dục, đáp ứng sự phát triển công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước cũng như đáp ứng nhu cầu được phát triển
của người học, giáo dục phổ thông nước ta trong những năm vừa qua đã được
đổi mới cả về mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học gắn với bốn trụ cột
trong giáo dục của thế kỷ XXI là: học để biết, học để làm, học để tự khẳng
định, học để cùng chung sống mà thực chất là một cách tiếp cận kỹ năng sống.
Đặc biệt, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh đã được Bộ giáo dục và Đào tạo
xác định là một trong năm nội dung của phong trào thi đua “Xây dựng
trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trường phổ thông giai đoạn
2008 - 2013.
Mặt khác việc giáo dục toàn diện cho học sinh ở nước ta còn rất nhiều
hạn chế. Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ là việc rất quan trọng ảnh hưởng tới quá
trình hình thành nhân cách cho trẻ. Việc làm quen với các môn học về kỹ năng
sống như giao tiếp, thuyết trình, làm việc theo nhóm, khả năng lãnh đạo, tổ

chức, thậm chí là các vấn đề liên quan đến đời sống xã hội, các tệ nạn xã hội,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1

/>

vấn đề môi trường, hoả hoạn, chống tai nạn thương tích… và nhiều vấn đề
khác trong

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1

/>

cuộc sống sẽ giúp các em tự tin chủ động và biết xử lý mọi tình huống trong
cuộc sống và quan trọng hơn là khơi gợi những khả năng tư duy sáng tạo, biết
phát huy thế mạnh của học sinh. Điều này lại một lần nữa khẳng định việc giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh ngày càng trở nên cần thiết nhằm góp phần đào
tạo con người mới với đầy đủ các mặt: “ĐỨC - TRÍ - THỂ - MỸ”.
Giáo dục kỹ năng sống (GDKNS) sẽ giúp các em hiểu biết về thể chất,
tinh thần của bản thân mình, từ đó biết bảo vệ, tránh stress và khủng hoảng tâm
lý. Chẳng hạn trong những thời kỳ dịch bệnh, nếu được trang bị kỹ năng sống,
các em sẽ biết bảo vệ bản thân mình và cộng đồng để tránh lây nhiễm.
Giáo dục kỹ năng sống là giáo dục những hiểu biết, hành vi, thói quen
ứng xử xã hội sao cho có văn hóa, hiểu biết và chấp hành luật pháp. Giáo dục
kỹ năng sống, tựu trung lại là giáo dục làm người - những con người có thể
thích ứng với nhiều hoàn cảnh và đòi hỏi khác nhau của cuộc sống.
Những hành vi của mỗi con người, đặc biệt là những người ở lứa tuổi

măng non không phải tự nhiên mà tốt, cần phải có sự kết hợp cả gia đình, nhà
trường và xã hội. Cho nên cần đưa kỹ năng sống vào trường học, song việc làm
này muốn thực hiện được tốt không phải là dễ.
Thành phố Uông Bí là một trong những trung tâm kinh tế văn hóa của
tỉnh Quảng Ninh, có mật độ dân số cao, kinh tế phát triển đời sống tương đối
cao, song tệ nạn xã hội ngày càng gia tăng, giáo dục còn gặp nhiều khó khăn.
Xuất phát từ những nguyên nhân khác nhau về cơ sở vật chất, phương tiện dạy
học và hoạt động…mà một số trường học trong thành phố còn chưa quan tâm
đến việc dạy kỹ năng sống cho học sinh. Trên thực tế, ở một số thành phố lớn,
các bậc phụ huynh đã không thể chờ ngành giáo dục mà đã đến các trung tâm
tư nhân hoặc liên kết với nước ngoài để “nhờ” họ trang bị cho con mình kỹ
năng sống. Giáo dục kỹ năng sống chính là giáo dục cho học sinh ý thức được
giá trị của bản thân trong mối quan hệ xã hội, từ đó từng cá nhân mới có được
niềm tin vào bản thân, sau đó là vào xã hội và cuộc sống.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

2

/>

Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở trường THCS
thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý GDKNS thông qua
hoạt động dạy học ở trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh, đề
xuất một số biện pháp quản lý GDKNS thông qua hoạt động dạy học ở trường
THCS nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện cho học sinh.
3. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng đối với giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở trường THCS thành phố Uông Bí
tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về nội dung: Một số biện pháp quản lý của Hiệu trưởng
Trường THCS đối với giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động
dạy học ở trường THCS.
- Giới hạn về khách thể: 20 cán bộ quản lý, 70 giáo viên của năm trường
THCS.
- Giới hạn về địa bàn: 5 trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng
Ninh: Trường THCS Trưng Vương, Trần Quốc Toản, Nam Khê, Phương Đông,
Nguyễn Trãi.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề
sau:
4.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh thông qua hoạt động dạy học ở trường THCS.
4.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
thông qua dạy học ở trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

3

/>

4.3. Đề xuất những biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh thông qua dạy học ở trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

3

/>

5. Giả thuyết khoa học
GDKNS cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường THCS
đã được tiến hành, tuy nhiên việc tổ chức thực hiện còn nhiều bất cập. Nếu xác
định được những biện pháp quản lý GDKNS cho học sinh thông qua hoạt động
dạy học ở các trường THCS một cách hợp lý thì kết quả của GDKNS cho học
sinh sẽ được nâng cao, góp phần không nhỏ vào việc giáo dục toàn diện nhân
cách học sinh.
6. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phối hợp các phương pháp:
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích tổng hợp lý thuyết: nghiên cứu, phân tích, tổng
hợp và hệ thống các văn bản như văn kiện, nghị quyết của Đảng, các văn bản
pháp quy của nhà nước và của Bộ giáo dục và Đào tạo các tài liệu có liên quan
đến lý luận quản lý, quản lý giáo dục và các tài liệu liên quan đến vấn đề đề tài
nghiên cứu.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng nhóm phương pháp này nhằm xem xét, phân tích nội dung, các
biện pháp, cách thức, kiểm tra đánh giá việc giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh thông qua dạy học ở trường THCS nhằm đảm bảo tính chân thực, khách
quan của đối tượng nghiên cứu như:
Phương pháp điều tra (An ket): điều tra bằng phiếu hỏi nhằm tìm hiểu
thực trạng của công tác giáo dục kỹ năng sống của giáo viên, việc quản lý công
tác này của cán bộ quản lý các trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng
Ninh.

Phương pháp quan sát: Quan sát học sinh, giáo viên khi tổ chức giáo
dục KNS thông qua các hoạt động dạy học…để phát hiện khả năng tiếp thu
cũng như vận dụng những KNS của bản thân trong giao tiếp nh ư thế nào từ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

4

/>

đó đưa ra những biện pháp quản lý nhằm thúc đẩy sự hình thành và phát
triển KNS cho các em.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

5

/>

Phương pháp toạ đàm: Trao đổi với phụ huynh học sinh, giáo viên, phụ
huynh để đánh giá nhận thức, hành vi, thái độ của học sinh, đánh giá kết quả
cũng như phát hiện các yếu tố quản lý của các biện pháp tổ chức hoạt động giáo
dục KNS cho học sinh THCS.
Phương pháp chuyên gia: Tham khảo các ý kiến của chuyên gia, trao đổi
với nhà các nhà quản lý thu thập thông tin cần thiết liên quan đến đề tài.
Phương pháp thăm dò: Khảo sát thăm dò một số biện pháp để khẳng định
tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.
6.3. Phương pháp bổ trợ
- Phân tích số liệu, thống kê để xử lý các số liệu thu được từ khảo sát
thực trạng quản lý công tác giáo dục KNS trong trường THCS thành phố Uông

Bí tỉnh Quảng Ninh.
- Tổng kết kinh nghiệm quản lý hoạt động giáo dục KNS trong trường
THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ cở lý luận về quản lý giáo dục KNS cho học sinh thông
qua hoạt động dạy học ở trường THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục KNS cho học sinh thông qua
hoạt động dạy học ở trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Các biện pháp quản lý giáo dục KNS cho học sinh thông qua
hoạt động dạy học ở trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

6

/>

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG THCS
1.1. Một số nét về lịch sử nghiên cứu của đề tài
C.Mác (1818 -1883) và F.Anghen (1820 - 1895) là ông tổ của nền giáo
dục hiện đại. Hai ông xác định mục đích nền giáo dục xã hội chủ nghĩa là tạo ra
“con người phát triển toàn diện”, đó là con người biết làm mọi việc, có khả
năng thích ứng cao. Quan điểm giáo dục của hai ông là phát triển nhân cách
con người về mọi mặt theo “phương thức giáo dục kết hợp với lao động sản

xuất”. Quan điểm này được Lênin kế thừa và phát triển thành học thuyết giáo
dục xã hội chủ nghĩa. Con người phát triển toàn diện theo quan điểm của Mác
và Ăng Ghen là con người có sức khoẻ, biết làm mọi việc, đó là con người sống
khoẻ mạnh, sống an toàn và có khả năng thích ứng với sự biến đổi của xã hội
và biến đổi của nghề nghiệp.
Kế thừa những công trình nghiên cứu của Mác, Ăng ghen là những
nghiên cứu của Macarenco đã đánh dấu một vấn đề quan trọng trong giáo dục kĩ
năng sống đó là giáo dục giá trị sống của con người, khi giá trị sống thay đổi
theo chiều hướng tích cực sẽ định hướng hành vi kỹ năng vào những việc hữu
ích. Những năm 70 của thế kỷ XX đã có những nghiên cứu và đưa ra cảnh
báo về vấn đề giáo dục thế hệ trẻ, A. Toffler với “Cú sốc của tương lai” và J.
Delors với “Học tập - một kho báu tiềm ẩn” và một số những nghiên cứu thử
nghiệm giáo dục kỹ năng sống trong giáo dục dân số, giáo dục môi trường vv…
Gần đây diễn đàn thế giới về giáo dục cho mọi người tại Darka đã xác định rõ:
Kỹ năng sống là một trong 6 mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia “Mỗi quốc
gia phải đảm bảo cho người học được tiếp cận chương trình giáo dục kỹ năng
sống”. Các nước trên thế giới nói chung, các nước phát triển nói riêng đều đã

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

7

/>

và đang quan tâm nhiều đến kỹ năng sống, giáo dục kỹ năng sống cho người
học.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

8


/>

Theo tổng thuật của UNESCO, có thể khái quát những nét chính trong
các nghiên cứu này như sau: Nghiên cứu xác định mục tiêu của giáo dục kỹ
năng sống; Nghiên cứu xác định chương trình và hình thức giáo dục kỹ năng
sống. Trong đó chương trình, tài liệu giáo dục kỹ năng sống được thiết kế cho
giáo dục không chính quy là phổ biến và rất đa dạng về hình thức. Đi cùng với
nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống là những nghiên cứu về giá trị sống đây là
vấn đề có tính chất nền tảng mà nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm bởi giáo
dục kỹ năng sống mà không được đặt trên nền giá trị sống đúng đắn thì những
kỹ năng đó chỉ là những hành vi hời hợt bên ngoài không có mục đích và động
cơ đúng đắn đôi khi lại có hại cho cuộc đời của con người.
Cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI một số nước trên thế giới đã nghiên
cứu và xây dựng chương trình chuyên trách về giáo dục giá trị sống, năm
1996
UNICEF đã tổ chức hội thảo thu hút được sự tham gia của nhiều nhà Giáo dục
học, Tâm lý học, 1998 tại Mỹ đã tiến hành tổ chức một số hoạt động giáo dục
giá trị sống ở một số tiểu Bang và đã thu được những kết quả có giá trị. Năm
2000
Mỹ đã lập ra một chương trình và một tổ chức phi lợi nhuận về vấn đề giáo dục
giá trị sống. Tại Châu Á - Thái Bình Dương có mạng lưới về giáo dục giá
trị sống và coi đây là một vấn đề giáo dục nhằm phát triển bền vững.
Nguyễn Thị Hường, nghiên cứu kỹ năng sống dưới góc độ khai thác trên
môn học giáo dục sống khoẻ mạnh và tích hợp nội dung giáo dục KNS trong
dạy môn Tự nhiên - Xã hội ở trường tiểu học [17].
Nguyễn Thị Tính, Nguyễn Thị Hồng Hạnh nghiên cứu giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh tiểu học khu vực miền núi phía Bắc thông qua dạy học môn
đạo đức. Tác giả đã nghiên cứu giáo dục kỹ năng sống qua cách tiếp cận môn
học chiếm ưu thế và đề xuất được hệ thống các biện pháp giáo dục kỹ năng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

7

/>

sống cho học sinh tiểu học khu vực miền núi phía Bắc (đề tài cấp Bộ B2009 TN 09-14) [21].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

7

/>

Phan Thanh Vân nghiên cứu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT
qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh,
tuy nhiên tác giả chưa thống kê được những kỹ năng sống cần giáo dục cho học
sinh THPT thành phố, những nghiên cứu của tác giả chưa được khai thác gắn
liền với giáo dục giá trị sống cho học sinh THPT khu vực thành phố [24].
Năm 2012, Nguyễn Thanh Bình đã xuất bản cuốn tài liệu quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống ở trường phổ thông.
Năm 2013, tác giả Nguyễn Thị Luân đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ với đề tài quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường THPT
Mông Dương tỉnh Quảng Ninh.
Năm 2014 Nguyễn Thị Tính với đề tài nghiên cứu: Giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh THPT khu vực miền núi phía Bắc trong bối cảnh hiện nay,
đã đề xuất các biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT khu vực
miền núi phía Bắc. Chưa có một công trình nào nghiên cứu về quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động dạy học ở trường THCS trên
địa bàn Thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh.

1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Kỹ năng sống, giáo dục kỹ năng sống
1.2.1.1. Kỹ năng sống
Có nhiều quan niệm khác nhau về kỹ năng sống (KNS):
- Theo tổ chức y tế thế giới (WHO), KNS là khả năng để có hành vi
thích ứng (adaptive) và tích cực (positive), giúp cá nhân có thể ứng xử hiệu quả
trước các nhu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày.
- Theo UNICEF, KNS là cách tiếp cận giúp cá nhân thay đổi, hình thành
hành vi mới. Cách tiếp cận này lưu ý đến sự cân bằng về tiếp thu kiến thức,
hình thành thái độ và kỹ năng.
- Theo tổ chức Giáo dục, Khoa học và văn hoá Liên hiệp quốc
(UNESCO), KNS gắn với 4 trụ cột của giáo dục đó là: Học để biết (learn to
know) gồm các kỹ năng tư duy như: tư duy phê phán, tư duy sáng tạo, ra quyết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

8

/>

×