Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Giải pháp tăng cường huy động và sử dụng vốn tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG ĐÌNH HIẾU

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VÀ
SỬ DỤNG VỐN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG ĐÌNH HIẾU

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VÀ
SỬ DỤNG VỐN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS THỊNH VĂN VINH

THÁI NGUYÊN - 2014


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình do chính tôi t hực hiện với đề tài:
“Giải pháp tăng cường huy động và sử dụng vốn tại các doanh nghiệp vừa và
nhỏ trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên” dưới sự hướng
dẫn khoa học của PGS.TS Thịnh Văn Vinh. Các số liệu do bản thân tôi điều
tra thu thập, Kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong những công trình
được nghiên cứu từ trước.
Tôi xin chịu trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, ngày 05 tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn

Dương Đình Hiếu


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong khuôn khổ đề tài với nội dung còn hạn chế, thời gian nghiên cứu có
hạn, hơn nữa đây lại là một vấn đề phức tạp nên trong quá trình thực hiện luận văn
này tôi khó tránh khỏi những điều thiếu sót. Vậy kính mong nhận được sự quan tâm
góp ý, bổ sung của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn này được
đầy đủ hơn và có giá trị thực tiễn.
Xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo Trường Đại Học Kinh tế

và QTKD Thái Nguyên, đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và đã tạo điều kiện
thuận lợi nhất để tôi hoàn thành khóa học. Xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo
cùng các anh, chị đang công tác tại: Sở Công thương Thái Nguyên, Lao động
Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Nguyên, Chi cục thuế tỉnh Thái Nguyên, BHXH
TP Thái Nguyên, Chi cục thống kê tỉnh Thái Nguyên, Hội doanh nghiệp vừa và nhỏ
tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sự hướng dẫn trực tiếp và tận tình của thầy giáo
PGS.TS Thịnh Văn Vinh cùng với sự tới giúp đỡ của các thầy cô giáo Trường Đại
Học Kinh tế và QTKD Thái Nguyên, đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành
luận văn này.

Thái Nguyên, ngày 05 tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn

Dương Đình Hiếu


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 2

4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của đề tài ........................................................
2
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG
VỐN TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ...................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về doanh nghiệp, doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................
4
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp ............................. 4
1.1.2. Khái niệm và tiêu chí xác định DNVVN .......................................................... 5
1.1.3. Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong phát triển kinh tế - xã
hội..... 8
1.2. Các hình thức huy động sử dụng nguồn vốn trong nền kinh tế thị
trường............... 11
1.2.1. Khái quát về vốn kinh doanh .......................................................................... 11
1.2.2. Cơ sở hình thành nguồn vốn kinh doanh ........................................................ 12
1.2.3. Vai trò của vốn kinh doanh trong nền kinh tế thị trường ................................ 13
1.2.4. Các hình thức huy động vốn cho DNVVN trong nền kinh tế thị trường............
14
1.2.5. Vai trò của nguồn vốn trong nước với phát triển kinh tế và ý nghĩa của
vấn đề huy động vốn ...................................................................................... 16


4

1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong các DN .............................
18
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động và sử dụng vốn trong DNVVN ............. 20
1.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn kinh doanh của DNVVN .............
20
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN...............

23


5

1.3.3. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
... 25
1.4. Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn cho DNVVN
của một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ..... 26
1.4.1. Kinh nghiệm trong huy động và sử dụng vốn trong phát triển các
DNVVN của các nước trên thế giới .............................................................. 26
1.4.2. Bài học kinh nghiệm trong huy động và sử dụng vốn trong phát triển các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam .......................................................... 33
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 36
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 36
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 36
2.2.2. Lựa chọn địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................... 37
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................... 37
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 38
2.2.5. Phương pháp so sánh và phân tích hệ thống ................................................... 39
2.3. Các chỉ tiêu lựa chọn cho phân tích và đánh giá ................................................ 39
2.3.1. Số lượng doanh nghiệp ................................................................................... 39
2.3.2. Nguồn vốn của DN.......................................................................................... 39
2.3.3. Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn.................................................................... 40
2.3.4. Các chỉ tiêu về kết quả kinh tế xã hội ............................................................. 40
2.3.5. Phân tích các chỉ tiêu về hiệu suất và hiệu quả sử dụng nguồn vốn DNVVN
...... 40
Chương 3. THỰC TRẠNG VỀ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN TRONG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN......

42
3.1. Đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội thành phố
Thái Nguyên.................................................................................................... 42
3.1.1. Đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên của thành phố Thái Nguyên .............. 42
3.1.2. Đặc điểm và tình hình kinh tế xã hội thành phố Thái Nguyên ....................... 48
3.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................... 58


6

3.2. Thực trạng phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2013 .......................................................................................
60


7

3.2.1. Khái quát sự phát triển của DNVVN thành phố Thái Nguyên........................
60
3.2.2. Những đóng của DNVVN thành phố Thái Nguyên cho NSNN .......................
66
3.3. Thực trạng về huy động và sử dụng vốn trong các DNVVN tại thành phố Thái
Nguyên .... 66
3.3.1. Khái quát chung về huy động vốn tín dụng ngân hàng đối với DNVVN tại
thành phố Thái Nguyên .................................................................................. 66
3.3.2. Nghiên cứu thực trạng huy động vốn trong DNVVN tại TP Thái Nguyên .... 72
3.3.3. Đánh giá thực trạng sử dụng vốn trong DNVVN tại thành phố Thái Nguyên ...
76
3.3.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến huy động và sử dụng vốn trong các
DNVVN tại thành phố Thái Nguyên ............................................................. 86

3.3.5. Những nguyên nhân tồn tại trong quá trình huy động và sử dụng vốn tại
các DNVVN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ........................................ 88
Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN

THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ....................................................................
90
4.1. Quan điểm định hướng mục tiêu về huy động và sử dụng vốn trong các
DNVVN tại thành phố Thái Nguyên ............................................................. 90
4.1.1. Quan điểm chung về huy động và sử dụng vốn tại các DNVVN trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên ........................................................................... 90
4.1.2. Định hướng và mục tiêu trong huy động và sử dụng vốn tại các DNVVN
tại thành phố Thái Nguyên ............................................................................. 91
4.2. Một số giải pháp tăng cường huy động và sử dụng vốn trong các DNVVN
tại thành phố Thái Nguyên ............................................................................. 92
4.2.1. Các căn cứ để đề xuất giải pháp ...................................................................... 92
4.2.2. Các giải pháp của cơ quan quản lý nhằm nâng cao khả năng huy động và sử
dựng vốn cho DNVVN tại thành phố Thái Nguyên .........................................
94


8

4.2.3. Giải pháp tăng khả năng tự huy động và sử dụng vốn kinh doanh đối với
DNVVN tại thành phố Thái nguyên .............................................................. 97
4.2.4. Một số giải pháp hỗ trợ khác nhằm tăng cường hiệu quả huy động sử
dụng nguồn vốn kinh doanh cho DNVVN tại thành phố Thái Nguyên.......102



9

4.3. Những kiến nghị về công tác huy động và sử dụng vốn trong các doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại thành phố Thái Nguyên
...........................................................104
4.3.1. Xây dựng các giải pháp hỗ trợ vốn cho DNVVN .........................................104
4.3.2. Những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn đối
với DNVVN tại thành phố Thái Nguyên ....................................................106
KẾT LUẬN ............................................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................109


vii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH
BQ
CP
CNH-HĐH
CN-TTCN
CTCP
CTTC
DN
DNNN
DNVVN
DNTN
DT
ĐTNN
ĐVT
GDP

HĐND
HTX
KH
KH&ĐT
KT-XH
NĐ-CP
LN
LN/DT
LN/VKD
NHNN
NHTM
NHTM CP
NHTM NN
NN
SXKD
TMCP
TMDV
TNHH
TTCN
TP
UBND
VLXD
VNĐ
VKD
TTCK
WTO
XDCB

:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Bảo hiểm xã hội
Bình quân

Cổ phần
Công nghiệp hóa hiện đại hóa
Công nghiệp tiểu thủ công nghiệp
Công ty cổ phần
Cho thuê tài chính
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh thu
Đầu tư nước ngoài
Đơn vị tính
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Dometic Products)
Hội đồng nhân dân
Hợp tác xã
Kế hoạch
Kế hoạch và Đầu tư
Kinh tế xã hội
Nghị định chính phủ
Lợi nhuận
Lợi nhuận trên doanh thu
Lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại nhà nước
Nhà nước
: Sản xuất kinh doanh
: Thương mại cổ phần
: Thương mại dịch vụ

: Trách nhiệm hữu hạn
: Tiểu thủ công nghiệp
: Thành phố
: Ủy ban nhân dân
: Vật liệu xây dựng
: Việt Nam đồng
: Vốn kinh doanh
: Thị trường chứng khoán
: Tổ chức Thương mại thế giới
: Xây dựng cơ bản


8

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Phân loại DNVVN của một số quốc gia trên thế giới ................................ 7
Bảng 1.2. Phân loại DNVVN tại Việt Nam ................................................................ 8
Bảng 1.3. Tiêu chuẩn DNVVN của Nhật Bản .......................................................... 28
Bảng 1.4. Tiêu chuẩn về DNVVN theo giá trị tổng tài sản ...................................... 30
Bảng 3.1. Thực trạng sử dụng đất TP thái nguyên.................................................... 45
Bảng 3.2. Dân số và nhân khẩu của thành phố Thái Nguyên năm 2011 - 2013 .......
50
Bảng 3.3. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu KT - XH 2011-2013................................. 54
Bảng 3.4. Giá trị sản xuất công nghiệp thành phố Thái Nguyên 2011 - 2013.......... 56
Bảng 3.5. Số lượng DNVVN thành phố Thái Nguyên năm 2013 ............................ 62
Bảng 3.6. Sự phát triển các DNVVN thành phố Thái Nguyên năm 2011 - 2013 ..........

64
Bảng 3.7. Mục đích vay vốn các doanh nghiệp vừa và nhỏ năm 2003..................... 68
Bảng 3.8. Tỷ trọng cho vay DNVVN của một số ngân hàng tại TPTN năm 2013
............ 69
Bảng 3.9. Thống kê huy động vốn các DNVVN thành phố Thái Nguyên năm 2013
........ 73
Bảng 3.10. Các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ năm 2013 .................... 79
Bảng 3.11. Đặc điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................................... 81
Bảng 3.12. Chỉ tiêu tài chính điều tra DNVVN năm 2013 ....................................... 84


9

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu và thực trạng sử dụng đất tại Thành phố Thái Nguyên
2013..........45
Biểu đồ 3.2. Giá trị SXCN thành phố Thái Nguyên 2011 - 2013 ............................57
Biểu đồ 3.3. Sự phát triển DNVVN TP Thái Nguyên năm 2011-2013 ....................65
Biểu đồ 3.4. Tỷ trọng vốn vay phân theo khu vực kinh tế cấp I năm 2013 ..............74
Biểu đồ 3.5. Tỷ trọng vốn vay phân theo loại hình DN năm 2013 ...........................74
Biểu đồ 3.6. Cơ cấu vay vốn theo loại hình doanh nghiệp năm 2013 ......................83


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam thì DNVVN là loại hình doanh
nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Theo đó, loại hình DN này đóng
vai trò quan trọng nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy

động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển và xóa đói giảm nghèo. Nhưng
trong những năm gần đây do ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh
tế khu vực và trên thế giới đã ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế Việt Nam và ảnh
hưởng mạnh đến những DNVVN.
Các DNVVN nói chung và DNVVN tại TP Thái Nguyên nói riêng luôn gặp
phải thách thức hơn các DN quy mô lớn về việc trả lời bài toán làm thế nào để có
thể đáp ứng nhu cầu nguồn vốn. Trong quá trình phát triển các DNVVN cũng bộc
lộ nhiều khiếm khuyết và yếu kém như: Vốn cho SXKD còn thiếu, tiềm lực kinh tế
còn nhỏ bé, sức đầu tư hạn chế, quy mô đầu tư còn nhỏ lẻ hoạt động manh mún, khối
lượng sản phẩm sản xuất và năng suất còn thấp dẫn đến khả năng cạnh tranh kém.
Cùng với đó là những biến động về giá cả, lãi suất cho vay cùng những chính sách
chi tiêu, chính sách tiền tệ thắt chặt của chính phủ, khủng hoảng tài chính tiền tệ
trong những năm gần đây đã làm cho việc huy động vốn cho đầu tư phát triển của
các DNVVN ngày càng có nhiều khó khăn. Đứng trước những khó khăn đó để có
thể tồn tại và phát triển các DNVVN đã tập trung giải quyết vấn đề về vốn cho đầu
tư và phát triển SXKD.
Nhận thấy tầm quan trọng đó tôi đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp tăng cường
huy động và sử dụng vốn tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
Giải quyết tốt vấn đề huy động và sử dụng vốn cho DNVVN có thể tăng
cường phát triển cho các DNVVN, tạo công ăn việc làm cho số lượng lớn lao động
trong tỉnh cũng như lao động nhập cư, tăng thu nhập cho người lao động, đóng góp
vào tăng trưởng và phát triển kinh tế từ đó tăng nguồn thu cho Ngân sách nhà nước
của TP Thái Nguyên cũng như tỉnh Thái Nguyên. Đồng thời tháo gỡ được vướng


2

mắc về vốn sẽ tạo điều kiện ổn định và thúc đẩy hoạt động SXKD cho các DNVVN
từ đó tạo sự ổn định cho nền kinh tế.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình huy động và sử dụng
vốn trong các DNVVN tại TP Thái Nguyên đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn cho DNVVN tại TP Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động và sử dụng vốn cho
DNVVN.
- Tập trung nghiên cứu, đánh giá về nguồn vốn, quá trình huy động vốn, nhu
cầu vốn cho SXKD trong DNVVN.
- Phân tích thực trạng nguồn vốn, cơ cấu trong huy động và sử dụng nguồn
vốn trong đầu tư; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến huy động và sử dụng vốn.
- Đề xuất một số giải pháp trong huy động và sử dụng vốn cho các DNVVN
tại TP Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tất cả các DNVVN được định nghĩa theo luật pháp
của Việt Nam và những đối tượng khác có liên quan tới quá trình hoạt động SXKD
của các DNVVN.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Luận văn nghiên cứu thực trạng đề xuất giải pháp tăng
cường huy động và sử dụng vốn trong các DN vừa và nhỏ tại TP Thái Nguyên.
- Phạm vi thời gian: Đề tài thực hiện trong thời gian từ tháng 01 năm 2013
đến tháng 06 năm 2014. Số liệu và nội dung phân tích và đánh giá từ tài liệu đã
công bố trong các năm 2011- 2013.
- Phạm vi không gian: Thực hiện thu thập số liệu tại thành phố Thái Nguyên
tỉnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học



3

Trên cơ sở nghiên cứu khoa học, hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực
tiễn luận văn có những đóng góp sau:
- Đề tài hoàn thành nhằm hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn trong công
tác huy động và sử dụng vốn trong các DNVVN.
- Đề xuất giải pháp tăng cường huy động và sử dụng vốn trong các DNVVN
tại TP Thái Nguyên nói riêng và các DNVVN nói chung.
- Về mặt xã hội: Luận văn là tài liệu khoa học có ý nghĩa thực tiễn cho công
tác quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước trong xây dựng kế hoạch sử dụng và
phân bổ nguồn vốn, lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện công tác hỗ trợ vốn cho DN
nhằm thúc đẩy thị trường tài chính phát triển cũng như ổn định SXKD.
4.2. Đóng góp mới
Đã có những nghiên cứu về DNVVN tại Thái Nguyên, tuy nhiên các đề tài
nghiên cứu trong những năm trước đây chưa nghiên cứu về vấn đề huy động và sử
dụng vốn trong DNVVN, do đó thông qua việc phân tích về huy động và sử dụng
vốn cho DNVVN tại TP Thái Nguyên nhằm đề xuất được những giải pháp phù hợp
trong công tác huy động và sử dụng vốn cho các DNVVN tại TP Thái Nguyên, Từ
đó có giá trị tham khảo trong quản lý và các nghiên cứu tương tự, làm cơ sở khoa
học trong công tác quản lý cũng như áp dụng vào thực tiễn tại các đơn vị.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về huy động và sử dụng vốn trong doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng về huy động và sử dụng vốn trong doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại thành phố Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp tăng cường huy động và sử dụng vốn trong các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố Thái Nguyên.



4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG
VÀ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. Cơ sở lý luận về doanh nghiệp, doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp
Theo Luật DN năm 2005: “DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có
trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.
Theo quy định của pháp luật DN hiện hành, có những loại hình tổ chức kinh
doanh sau: DN tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần, và nhóm công ty. Các loại hình DN: Theo Luật DN 2005 có 4 loại hình DN:
- DN tư nhân: Là DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ số tài sản của mình về mọi hoạt động của DN.
- Công ty hợp danh: Là DN trong đó phải có ít nhất 2 thành viên là đồng sở
hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên
hợp danh), ngoài các thành viên hợp danh còn có thể là có thành viên góp vốn;
Thành viên hợp danh phải là cá nhân có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp,
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; Thành
viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số
vốn đã góp vào công ty. Loại hình công ty hợp danh có lợi thế hơn doanh nghiệp tư
nhân về khả năng huy động vốn do có thể có nhiều thanh viên tham gia góp vốn kinh
doanh.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH): Là loại công ty do các thành viên
góp vốn để thành lập và họ chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên phần vốn đã đóng góp
vào công ty. Công ty TNHH gồm Công ty TNHH một thành viên và Công ty
TNHH hai thành viên trở lên.

- Công ty cổ phần: Là DN trong đó: Vốn điều lệ được chia thành nhiều
phần bằng nhau gọi là cổ phần; Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ
đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa; Cổ đông chỉ chịu trách
nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp
vào DN; Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người
khác theo quy định của pháp luật. So với các loại hình DN khác, công ty cổ phần
có lợi thế về các hình thức huy động vốn. Ngoài các hình thức huy động vốn như
các DN khác, công ty cổ phần là loại DN duy nhất được cấp phép huy động vốn
thông qua phát hành chứng khoán để thu hút vốn đầu tư cho hoạt động kinh doanh.


5

DN có vốn đầu tư nước ngoài, theo Khoản 6 Điều 3 của Luật Đầu tư, là DN do
nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam hoặc là
DN Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại. Tuy nhiên,
tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế liên doanh
giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài thành lập DN có vốn đầu tư
nước ngoài phải theo một trong ba loại hình như công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty cổ phần, công ty hợp danh theo quy định của Luật doanh nghiệp 2005.
1.1.2. Khái niệm và tiêu chí xác định DNVVN
1.1.2.1. Khái niệm DNVVN
Quá trình phát triển của mỗi quốc gia phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển
của các DN. Các loại hình DN trong nền kinh tế thị trường lại rất đa dạng và phong
phú. Tùy theo từng cách tiếp cận khác nhau mà người ta có thể chia DN thành các
loại khác nhau, trong đó nếu dựa theo quy mô có thể chia DN thành DN lớn và DN
vừa và nhỏ (DNVVN). Đối với các nước đang phát triển, như Việt Nam hiện nay,

DNVVN chiếm tỷ trọng rất lớn và có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh
tế của đất nước. Tuy nhiên, để thực hiện quá trình quản lý nhà nước đối với các DN

này, mỗi quốc gia nhất thiết phải xác định được khái niệm DNVVN.
Khái niệm về DNVVN phải dựa trước tiên vào quy mô của DN. Thực tế
trên thế giới, các nước có quan niệm rất khác nhau về DNVVN, nguyên nhân cơ
bản dẫn đến sự khác nhau này là do tiêu chí dùng để phân loại quy mô DN khác
nhau, có thể là tiêu chí về số nhân công, vốn đăng kí, doanh thu... Tuy nhiên trong
hàng loạt các tiêu chí phân loại đó có hai tiêu chí được sử dụng ở phần lớn các nước
là quy mô vốn và số lượng lao động. Theo đó, cách hiểu chung nhất, DNVVN là
DN có quy mô vốn và số lượng lao động nhỏ hay vừa phải. Nhưng nhỏ ở mức độ
như nào thì tùy thuộc vào sự quy định cụ thể của mỗi nước, trong từng thời kỳ để
phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của quốc gia đó.
Theo Bộ kế hoạch và Đầu tư Việt Nam: “DNVVN là cơ sở kinh doanh được
thành lập theo quy định của pháp luật có quy mô về vốn hoặc số lao động phù hợp
với quy định của Chính phủ”.
Theo khái niệm này thì một DNVVN ở Việt Nam là một cơ sở kinh doanh,
có thể là một DN (thành lập và đăng ký theo Luật DN), có thể là một hợp tác xã
(thành lập và đăng ký theo Luật hợp tác xã) hay cá nhân, nhóm SXKD (thành lập và
đăng ký kinh doanh theo Nghị định Chính phủ), có thể thuộc mọi lĩnh vực, mọi


6

thành phần kinh tế trong cả nước. Tuy nhiên, quy mô về vốn hoặc số lao động của
các DNVVN phải theo quy định của Nghị định 56/2009/NĐ-CP .
1.1.2.2. Tiêu chí xác định và phân loại DNVVN
Tiêu chí xác định và phân loại DNVVN có ý nghĩa rất lớn, nhằm xác định
đúng đối tượng cho các chương trình phát triển kinh tế, xã hội, các chính sách hỗ
trợ của nhà nước. Nếu phạm vi hỗ trợ quá lớn sẽ không đủ sức bao quát và tác dụng
sẽ bị giảm. Nếu phạm vi đối tượng hỗ trợ quá hẹp thì sẽ không có ý nghĩa và ít có
tác dụng trong nền kinh tế.
Trên thế giới, các tiêu chí để phân loại DN có hai nhóm: tiêu chí định tính và

tiêu chí định lượng.
* Nhóm tiêu chí định tính: dựa trên những đặc trưng cơ bản của các DN như
không có vị thế độc quyền, chuyên môn hóa thấp, số đầu mối quản lý ít, mức độ
phức tạp của quản lý thấp… Các tiêu chí này có ưu thế là phản ánh đúng bản chất
của vấn đề nhưng thường khó xác định trên thực tế. Do đó, nhóm tiêu chí định tính
thường dùng làm cơ sở tham khảo, kiểm chứng mà ít được sử dụng để phân loại trong
thực tế.
* Nhóm tiêu chí định lượng: bao gồm các tiêu chí như số lượng lao động, giá
trị tài sản hay vốn, doanh thu, lợi nhuận. Trong đó:
- Số lao động có thể là lao động trung bình trong danh sách, lao động thường
xuyên, lao động thực tế.
- Tài sản hoặc vốn có thể dung là tổng tài sản (hay vốn), cố định, giá trị tài
sản còn lại.
- Doanh thu, lợi nhuận có thể là tổng doanh thu, lợi nhuận trong một năm,
tổng giá trị gia tăng trong một năm.
Trong điều kiện thực tế của mỗi quốc gia có những quan niệm khác nhau
và lựa chọn tiêu thức không hoàn toàn giống nhau, tuy vậy để thuận tiện cho việc
so sánh DN giữa các quốc gia thì tiêu thức số lượng lao động được sử dụng
thường xuyên, bởi yếu tố lao động không chịu nhiều ảnh hưởng của sự khác biệ t
giữa các quốc gia về mức thu nhập cũng như những thay đổi trong giá trị đồng
tiền nội địa hiện hành qua từng thời kỳ. Nhưng nếu theo tiêu thức này thì nhất
thiết phải phân chia theo từng nhóm ngành, lĩnh vực SXKD vì ngành nghề, lĩnh
vực kinh doanh khác nhau có nhu cầu về lượng lao động hoàn toàn khác nhau.
Ngoài tiêu thức lao động, tiêu thức khác là tổng vốn đầu tư cũng được nhiều
nước sử dụng. Thông thường đơn vị đo lường đồng tiền nội địa thường quy đổi ra
loại tiền thông dụng trong giao dịch như đô la Mỹ để khắc phục hạn chế trong việc
so sánh quốc tế.


7


Phân loại DN chỉ mang tính chất tương đối, phụ thuộc vào nhiều yếu tố,
phân loại đảm bảo phù hợp với trình độ phát triển, điều kiện và mục đích phân loại


8

của những quốc gia. Dưới đây là một số cách phân loại DNVVN của một số quốc
gia (Bảng 1.1).
Bảng 1.1. Phân loại DNVVN của một số quốc gia trên thế giới
Quốc gia/
Phân loại
Khu vực
A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
1. Hoa kỳ
Vừa và nhỏ
- Đối với ngành sản xuất
- Đối với ngành thương mại
2. Nhật
- Đối với ngành dịch vụ
3. EU
Siêu nhỏ
Nhỏ
Vừa
4. Australia
Vừa và nhỏ
5. Canada
Nhỏ

Số lao động

bình quân

Vốn đầu tư

Doanh thu

0-500
1-300
1-100
1-100
< 10
< 50
< 250
< 200
< 100
< 500

Không quy định
¥ 0-300 triệu
¥ 0-100 triệu
¥ 0-50 triệu
Không quy định

Không quy định
Không quy định

< 50

Không quy định


Không quy định
Không quy định

Vừa
6.
New Vừa và nhỏ
Zealand
7. Hàn quốc - Ngành chế tạo, khai thác,
xây dựng
+ DN vừa
+ DN nhỏ
- Ngành thương mại
+ DN vừa
+ DN nhỏ
8. Đài loan
- Ngành khai khoáng
- Ngành công nghiệp
xây dựng
- Ngành thương mại dịch vụ
và vận tải
B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
1. Thái Lan
Vừa và nhỏ
2. Malaysia
3. Philippine

- Đối với ngành sản xuất
- DN cực nhỏ và hộ gia đình
- DN nhỏ
- DN vừa


4. Indonesia

Vừa và nhỏ

<600.000 USD

<250.000USD/
năm

< NT$ 40 triệu
< NT$ 40 triệu
Không quy định

Không quy định
Không quy định
< NT$ 40 triệu

< Baht 200 triệu

Không quy định

Không quy định
<1,5 triệu Pesos
1,5-15 triệu
Pesos
15-60 triệu
Pesos
< US$ 1 triệu


RM 0-25 triệu
Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

20-300
<20
6-20
<6
< 500
<300
<50

Không
quy định
0-150

< 200

Không
quy định
5. Brunei
Vừa và nhỏ
1-100
C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI
1. Nga
Nhỏ
1-249
Vừa
250-999
2.
Trung
Nhỏ
50-100
Quốc
Vừa
101-500
3. Ba lan
Nhỏ
< 50
Vừa
51-200

Không quy định
< €7 triệu
< €27 triệu
Không quy định

< CDN$ 5
triệu/năm
CDN$ 5 - 20
triệu/năm
Không quy định

< US$ 5 triệu


9

Nguồn: 1) DN vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa DN vừa và nhỏ, UN/ECE, 1999; 3) Tổng
quan về
DN vừa và nhỏ, OECD,
2000

Ở Việt Nam, theo Khoản 1 điều 3 Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày
30/06/2009 của Thủ tướng Chính phủ thì DNVVN được chia thành ba cấp: siêu nhỏ,
vừa và nhỏ theo quy mô tổng nguồn vốn (Tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản
được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm.
Tiêu chí nguồn vốn là tiêu chí được ưu tiên, cụ thể như sau (Bảng 1.2):
Bảng 1.2. Phân loại DNVVN tại Việt Nam
Quy mô

Doanh
nghiệp
siêu nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ


Doanh nghiệp vừa

Số lao
động

Tổng
nguồn
vốn

Số lao
động

Tổng
nguồn vốn

Số lao động

I. Nông, lâm nghiệp
và thủy sản

10 người
trở xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10
người đến
200 người


từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng

từ trên 200
người đến
300 người

II. Công nghiệp và
xây dựng

10 người
trở xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10
người đến
200 người

từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng

từ trên 200
người đến
300 người

III. Thương mại và

dịch vụ

10 người
trở xuống

10 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10
người đến
50 người

từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng

từ trên 50
người đến
100 người

Khu vực

(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP)
Như vậy mỗi quốc gia, nền kinh tế, vùng lãnh thổ, DNVVN được chia cụ thể
theo từng ngành nghề và khác nhau trong từng thời kỳ. Tiêu thức phân loại DN được
sử dụng chủ yếu là số lao động, vốn đầu tư và doanh thu. Sự khác nhau về giá trị
trong tiêu thức xác định và phân loại DN phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế xã hội của từng quốc gia, vùng lãnh thổ và nền kinh tế.
1.1.3. Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong phát triển kinh tế - xã
hội
1.1.3.1. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ

Nghiên cứu những đặc điểm chung của DNVVN để biết được thế mạnh và
hạn chế nhằm có những tác động phù hợp, để hỗ trợ, thúc đẩy sự phát triển của DN


10

cũng là điều thiết thực nhằm phát triển nền kinh tế đất nước nói chung. Các
DNVVN có một số đặc điểm chung cơ bản là thế mạnh như sau:


11

- DNVVN dễ khởi sự: Hầu hết các DNVVN chỉ cần một lượng vốn ít, số lao
động không nhiều, diện tích mặt bằng nhỏ với các điều kiện làm việc đơn giản để có
thể bắt đầu kinh doanh ngay sau khi có ý tưởng kinh doanh. Loại hình DN này gần
như không đòi hỏi một lượng đầu tư lớn ngay trong giai đoạn đầu.
Do tốc độ vòng quy vốn nhanh nên DNVVN có thể huy động vốn từ nhiều
nguồn không chính thức khác nhau như bạn bè, người thân để nhanh chóng biến ý
tưởng kinh doanh thành hiện thực.
- Về tính chất hoạt động kinh doanh: DNVVN thường tập trung nhiều ở khu
vực chế biến và dịch vụ, tức là gần với người tiêu dùng hơn và sử dụng không nhiều
lao động.
Chính nhờ tính chất hoạt động kinh doanh này mà các DN vừa và nhỏ có lợi
thế về tính linh hoạt (khả năng thay đổi mặt hàng, chuyển hướng kinh doanh thậm
chí cả địa điểm kinh doanh được coi là mặt mạnh của các DN vừa và nhỏ). Trên góc
độ thương mại, nhờ tính năng động này làm các DNVVN dễ dàng tìm kiếm được thị
trường nhỏ và gia nhập những thị trường này khi thấy việc kinh doanh có thể thu
được nhiều lợi nhuận hoặc rút khỏi các thị trường này khi các công việc kinh doanh
trở nên khó khăn và kém hiệu quả. Điều này đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế
đang chuyển đổi hoặc các nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam hiện nay.

- Có lợi thế trong việc duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống: So
với các DN lớn thì DNVVN có lợi thế hơn trong việc khai thác, duy trì và phát triển
các ngành nghề truyền thống. Với đặc điểm các DN sản xuất, kinh doanh ngành
nghề truyền thống thường phát triển xuất phát từ các hộ gia đình, do vậy xuất phát
điểm đều là những DN nhỏ. Tuy nhiên, có nhiều DNVVN của Việt Nam và thế giới
đã từng bước trưởng thành và lớn mạnh khi khai thác và sử dụng có hiệu quả những
nguồn lực đầu vào như lao động, tài nguyên hay vốn tại chỗ của địa phương.
- DNVVN có lợi thế về sử dụng lao động: Quan hệ lao động trong các
DNVVN thường có tính chất thân thiện, gần gũi hơn so với các DN lớn. Do đó
người lao động thường dễ dàng được quan tâm, động viên, khuyến khích hơn trong
công việc. Đặc biệt là mối quan hệ gần gũi, thân thiện đó rất phù hợp với văn hóa
của người Châu Á nói chung và người Việt Nam nói riêng.
Bên cạnh những thế mạnh được nêu ra thì các DNVVN còn có các hạn chế
nhất định như:
- Thiếu nguồn lực vật chất: Nhìn chung các DNVVN bị hạn chế bởi nguồn
vốn, tài nguyên, đất đai và công nghệ. Sự hữu hạn về nguồn lực này là do tôn chỉ và
nguồn gốc hình thành DN. Mặt khác còn do sự hạn hẹp trong các quan hệ với thị


×