Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường với cha mẹ học sinh của hiệu trưởng trường tiểu học tại huyện sơn dương tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN TRỌNG MẠNH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP
GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI CHA MẸ HỌC SINH
CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC
TẠI HUYỆN SƠN DƯƠNG TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN TRỌNG MẠNH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP
GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI CHA MẸ HỌC SINH
CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC
TẠI HUYỆN SƠN DƯƠNG TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. PHẠM HỒNG QUANG

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Trọng Mạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

i

/>

LỜI CẢM ƠN
Để đạt tới kết quả tốt đẹp như hôm nay tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới Ban lãnh đạo, các thầy cô giáo Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên.
Phòng Giáo dục và Đào tạo Sơn Dương, Hội đồng giáo dục, các trường tiểu
học trong toàn huyện, các lực lượng giáo dục trong huyện đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu và làm luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã tham gia giảng dạy,

hướng dẫn giúp đỡ lớp Cao học Quản lý giáo dục khoá 20 - Trường Đại học Sư
phạm Thái Nguyên.
Lời cảm ơn đặc biệt xin dành cho thầy giáo PGS-TS. Phạm Hồng Quang
và các thầy cô giáo của Trường đại học Sư phạm Thái Nguyên đã hướng dẫn và
tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành được luận văn với tất cả tinh thần trách
nhiệm và lòng nhiệt tình.
Sau cùng tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo Trường đại học Sư phạm Thái
Nguyên, các đồng nghiệp, tất cả bạn bè những người thân đã luôn quan tâm
ủng hộ trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn này./.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Trọng Mạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

2

/>

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................ iii
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................... vi

MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1

2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Cấu trúc nội dung luận văn.............................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI
HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI CHA MẸ HỌC SINH Ở TRƯỜNG
TIỂU HỌC ......................................................................................................... 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề............................................................................ 5
1.2. Một số khái niệm công cụ............................................................................. 9
1.2.1. Khái niệm nhà trường và cha mẹ học sinh ................................................ 9
1.2.2. Khái niệm về phối hợp giáo dục giữa nhà trường với gia đình để giáo
dục học sinh tiểu học ......................................................................................... 10
1.2.3. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường .................. 11
1.2.4. Quản lý phối hợp giữa nhà trường và cha mẹ học sinh........................... 19
1.3. Một số vấn đề cơ bản về phối hợp giữa nhà trường và gia đình để giáo
dục học sinh tiểu học ......................................................................................... 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

3

/>

1.3.1. Mục tiêu của phối hợp giữa nhà trường và gia đình ............................... 21
1.3.2. Nội dung phối hợp giữa nhà trường và gia đình ..................................... 21
1.3.3. Hình thức phối hợp giữa nhà trường và gia đình .................................... 21
1.4. Quản lý phối hợp giữa nhà trường và cha mẹ học sinh ở trường tiểu học .....
22

1.4.1. Lập kế hoạch phối hợp ............................................................................ 22
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch..................................................................... 22
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động phối hợp giữa nhà trường với cha mẹ học sinh để
giáo dục học sinh ............................................................................................... 23
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện phối hợp giữa nhà trường với cha
mẹ học sinh ........................................................................................................ 24
1.4.5. Những yếu tố ảnh hưởng tới việc quản lý phối hợp giữa nhà trường
với cha mẹ học sinh trong giáo dục ................................................................... 24
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP
GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI CHA MẸ HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN SƠN DƯƠNG TỈNH TUYÊN QUANG .................... 29
2.1. Tổ chức khảo sát ......................................................................................... 29
2.1.1. Một vài nét về giáo dục huyện Sơn Dương ............................................. 29
2.1.2. Tổ chức khảo sát ...................................................................................... 35
2.2. Thực trạng quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường với Cha mẹ học
sinh của hiệu trưởng .......................................................................................... 36
2.2.1. Nhận thức vai trò của việc phối hợp và quản lý việc phối hợp giáo
dục giữa nhà trường với gia đình và xã hội ....................................................... 36
2.2.2. Thực trạng phối hợp giữa nhà trường và gia đình để giáo dục học
sinh ở các trường tiểu học Huyện Sơn Dương .................................................. 41
2.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường và gia đình để
giáo dục học sinh các trường tiểu học tại huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang..
48
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý phối hợp giữa nhà trường và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

4

/>


gia đình .............................................................................................................. 59

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

5

/>

2.4.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 59
2.4.2. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................ 60
Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP
GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI CHA MẸ HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN SƠN DƯƠNG TỈNH TUYÊN QUANG........................
63
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 63
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp chế.......................................................... 63
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 63
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ và toàn diện ...................................... 64
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 64
3.2. Đề xuất các biện pháp................................................................................. 65
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên, cha mẹ học sinh và các lực
lượng giáo dục về tầm quan trọng của hoạt động phối hợp giữa nhà trường
và gia đình để giáo dục học sinh tiểu học .............................................. 65
3.2.2. Kế hoạch hoá công tác phối hợp với Cha mẹ học sinh của nhà trường
và ban hành văn bản phối hợp thực hiện ........................................................... 67
3.2.3. Xây dựng hệ thống cam kết giữa nhà trường với Cha mẹ học sinh, hoàn
thiện cơ chế phối hợp nhà trường với cha mẹ học sinh........................................
70
3.2.4. Quản lý việc đẩy mạnh phát triển hệ thống thông tin trường học với
cha mẹ học sinh ................................................................................................. 71

3.2.5. Quản lý việc tăng cường thực hiện tốt mối quan hệ mật thiết giữa
giáo viên chủ nhiệm với cha mẹ học sinh ........................................................ 73
3.2.6. Tăng cường năng lực công tác chủ nhiệm trong bồi dưỡng giáo viên
chủ nhiệm để làm tốt công tác phối hợp với cha mẹ học sinh..............................
77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

6

/>

3.3. Khảo nghiệm sự cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động phối hợp giữa nhà trường với cha mẹ học sinh của hiệu trưởng
trường tiểu học ................................................................................................... 80
3.3.1. Quy trình khảo nghiệm qua lấy ý kiến chuyên gia.................................. 80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

7

/>

3.3.2. Kết quả khảo nghiệm sự cần thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường với cha mẹ học sinh của
hiệu trưởng trường tiểu học ............................................................................... 81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 86
1. Kết luận.......................................................................................................... 86
2. Khuyến nghị................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 88

PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi

/>

NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT

Chữ viết tắt

Cụm từ viết tắt

1.

CBQL

Cán bộ quản lý

2.

CMHS

Cha mẹ học sinh

3.

CNH-HĐH


Công nghiệp hóa-hiện đại hóa

4.

CSVC

Cơ sở vật chất

5.

GD

Giáo dục

6.

GD-ĐT

Giáo dục-Đào tạo

7.

GV

Giáo viên

8.

GVCN


Giáo viên chủ nhiệm

9.

HĐND

Hội đồng nhân dân

10.

HS

Học sinh

11.

KH

Khoa học

12.

KT-XH

Kinh tế-xã hội

13.

PHHS


Phụ huynh học sinh

14.

QL

Quản lý

15.

QLGD

Quản lý giáo dục

16.

UBND

Uỷ ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số liệu các đơn vị trường, giáo viên, nhân viên, học sinh toàn huyện
.....30

Bảng 2.2. Thống kê số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên 10 trường tiểu
học trong 5 cụm giáo dục của huyện về trình độ đào tạo.................. 31
Bảng 2.3. Thống kê số cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh học sinh 10
trường tiểu học trong 5 cụm giáo dục của huyện về giới tính, tuổi
đời, tuổi nghề (không tính nhân viên) ............................................... 32
Bảng 2.4. Thống kê chất lượng hai mặt giáo dục 10 trường tiểu học trong 5
cụm giáo dục của huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang .................. 33
Bảng 2.5. Số liệu học sinh trong độ tuổi vào lớp 1 đầu năm học, học sinh
bỏ học các năm học ........................................................................... 34
Bảng 2.6. Đối tượng khảo sát thực trạng ........................................................... 35
Bảng 2.7. Nhận thức của các đối tượng khảo sát về ý nghĩa sự phối hợp và
quản lý phối hợp ................................................................................ 37
Bảng 2.8. Nhận thức của đối tượng khảo sát về vai trò trách nhiệm của nhà
trường, gia đình và xã hội trong việc giáo dục cho học sinh ............ 38
Bảng 2.9. Mục đích của sự phối hợp và quản lý việc phối hợp giáo dục giữa
nhà trường với gia đình và xã hội ..................................................... 40
Bảng 2.10. Nội dung phối hợp giáo dục giữa nhà trường và gia đình .............. 41
Bảng 2.11. Đánh giá mức độ thực hiện các biện pháp phối hợp giáo dục
giữa nhà trường và gia đình............................................................... 43
Bảng 2.12. Đánh giá ảnh hưởng của các lực lượng giáo dục đến việc giáo dục
học sinh (tính theo tỷ lệ % số người được điều tra) .......................... 44
Bảng 2.13. Nguyên nhân ảnh hưởng đến hành vi không lành mạnh ở học sinh
THPT (Theo tỷ lệ phần trăm so với đối tượng điều tra 202 người).......
46
Bảng 2.14. Thực trạng huy động các nguồn lực thực hiện phối hợp giữa nhà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v

/>


trường và gia đình để giáo dục học sinh ........................................... 49

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v

/>

Bảng 2.15. Thực trạng các biện pháp chỉ đạo nội dung họp phụ hunh học
sinh của hiệu trưởng trường tiểu học huyện Sơn Dương .................. 51
Bảng 2.16. Mức độ hiệu quả của sự phối hợp và quản lý phối hợp giáo dục
giữa nhà trường với gia đình ............................................................. 54
Bảng 2.17. Nhận xét về nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả của sự phối hợp
và quản lý việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình.......................... 56
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm sự cần thiết của các biện pháp quản lý .......... 81
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm Mức độ khả thi của các biện pháp QL đề xuất ....
82
Bảng 3.3. Tương quan giữa sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
QL đề xuất ......................................................................................... 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi

/>

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Nhận thức của đối tượng khảo sát về ý nghĩa sự phối hợp và
quản lý phối hợp giáo dục ................................................................. 37

Biểu đồ 2.2. Nhận thức về trách nhiệm của nhà trường, gia đình và xã hội ..... 38
Biểu đồ 2.3. Mức độ hiệu quả của sự phối hợp và QLPH giáo dục.................. 54
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ sự cần thiết của các biện pháp QL đề xuất ...................... 82
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ mức độ khả thi của các biện pháp QL đề xuất ............... 83
Biểu đồ

í

ức độ

........................................................................................... 84
Sơ đồ 3.1. Quy trình quản lý xây dựng kế hoạch phối hợp với CMHS ............ 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi

/>

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Giáo dục thế hệ trẻ là trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội, trong
đó nhà trường và gia đình là hai cơ sở trực tiếp giáo dục các em. Gia đình luôn
là môi trường sống, môi trường giáo dục lâu dài, thường xuyên và dựa trên cơ
sở tình thương yêu. Như vậy gia đình là môi trường giáo dục có nhiều thuận lợi
và ưu thế trong việc hình thành và phát triển nhân cách của thế hệ trẻ, do đó
nhà trường cần phải chủ động phối hợp với gia đình để nâng cao hiệu quả giáo
dục học sinh. Sự phối hợp giữa ba môi trường giáo dục nhà trường, gia đình và
xã hội là một trong những nguyên lý giáo dục của nước ta.
1.2. Học sinh tiểu học là lứa tuổi thiếu nhi, sự tự ý thức ở các em chưa cao, dễ bị

tác động bởi môi trường xung quanh. Ở vùng núi như huyện Sơn Dương đa
phần các em học 8 buổi/ tuần, trong một tuần chỉ có khoảng 1/3 thời gian trong
ngày các em ở trường, còn gần 2/3 thời gian các em ở nhà hoặc ở ngoài xã hội,
ngoài ra trong suốt gần 3 tháng hè các em không đến trường. Với môi trường
thiên nhiên phù hợp lứa tuổi hiếu động, ham chơi của các em và thời gian ở
trường không nhiều nên học sinh Tiểu học dễ sao lãng nhiệm vụ học tập và rèn
luyện của mình nếu không được các bậc phụ huynh quản lý, hướng dẫn.
1.3. Đến nay việc đổi mới chương trình phổ thông đã thực hiện ở toàn cấp Tiểu
học. Phương pháp học tập theo chương trình mới yêu cầu cao việc tự giác học
tập ở nhà của học sinh, các em không phải thụ động tiếp thu kiến thức ở trường
mà cần chủ động tìm tòi kiến thức từ nhiều nguồn thông tin theo sự hướng dẫn
của thầy cô và cha mẹ. Hơn nữa quá trình học tập ở nhà là tiếp nối và hoàn
thiện quá trình học tập ở trường, làm chuyển hoá kiến thức lĩnh hội trở thành
năng lực bản thân. Do đó nhà trường cần phải chủ động phối hợp thường xuyên
và chặt chẽ với gia đình để xây dựng môi trường giáo dục thống nhất, nhằm
thực hiện tốt mục tiêu và nguyên lý giáo dục.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1

/>

1.4. Tính hệ thống, tính liên tục và tính thống nhất các tác động giáo dục và các
lực lượng giáo dục là một nguyên tắc giáo dục rất quan trọng vì đặc điểm của
quá trình giáo dục là lâu dài, phức tạp và biện chứng. Do đó sự phối hợp chặt
chẽ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh là điều hết sức cần thiết, sẽ tạo ra sức
mạnh tổng hợp của hai lực lượng giáo dục: thầy cô và cha mẹ, đồng thời tạo
được môi trường thuận lợi cho việc phát triển nhân cách của học sinh ở cả nhà
trường và gia đình.

1.5. Huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang là một huyện miền núi. Trong nhiều
năm qua, nhận thức về giáo dục của một bộ phận nhân dân trong các xã chưa
cao, cộng thêm điều kiện kinh tế còn khó khăn cho nên việc đầu tư và quan tâm
đến việc học tập của con em đối với nhiều bậc phụ huynh còn hạn chế. Trách
nhiệm giáo dục thế hệ trẻ ở nhiều gia đình chưa được coi trọng, một số cha mẹ
còn khoán trắng việc dạy dỗ con cái cho nhà trường, việc phối hợp giữa nhà
trường với cha mẹ học sinh chưa đạt hiệu quả giáo dục cao.
Với những lý do trên, việc nghiên cứu đề tài “Biện pháp quản lý hoạt
động phối hợp giữa nhà trường với cha mẹ học sinh của hiệu trưởng trường
tiểu học tại huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang” là cần thiết để nâng cao
chất lượng và hiệu quả giáo dục học sinh ở các trường trong huyện và trong tỉnh.
2. Mục đích nghiên cứu
Dựa trên cơ sở lý luận và thực trạng quản lý công tác phối hợp của
nhà trường tiểu học với cha mẹ học sinh ở huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên
Quang, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm nâng
cao hiệu quả của hoạt động phối hợp giữa trường tiểu học với cha mẹ học
sinh tại huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình phối hợp giữa nhà trường với cha mẹ học sinh ở các trường
Tiểu học huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang và hoạt động quản lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

2

/>

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường với cha mẹ học
sinh ở các trường tiểu học huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang.

Khách thể điều tra, khảo sát: Cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ học sinh ở
10 trường tiểu học thuộc 5 cụm giáo dục huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên
Quang.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng giáo dục tiểu học phụ thuộc vào mối quan hệ phối hợp giữa
nhà trường và cha mẹ học sinh. Nếu có các biện pháp quản lý việc học tập và
rèn luyện của học sinh ở trường và ở gia đình một cách thích hợp, đồng thời tạo
lập được sự phối hợp tốt và có sự thống nhất về mục tiêu, nội dung, phương
pháp giáo dục giữa nhà trường với cha mẹ học sinh thì sẽ có tác động tích cực
đến kết quả học tập và rèn luyện đạo đức của các em.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường
với cha mẹ học sinh ở trường tiểu học.
Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường với
cha mẹ học sinh ở các trường tiểu học huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang.
Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý công tác phối hợp
giữa nhà trường với cha mẹ học sinh ở huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu việc quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường với
cha mẹ học sinh ở các trường Tiểu học huyện Sơn Dương cụ thể là hoạt động
phối hợp giữa giáo viên chủ nhiệm với cha mẹ học sinh và phối hợp giữa Ban
giám hiệu với Hội cha mẹ học sinh nhà trường, đi sâu vào nghiên cứu tại
trường Tiểu học Tân Trào, Bình Yên, 19/8, Vĩnh Lợi, Đông Thọ 1, Hào Phú,
Sơn Nam, Đại Phú, Tam Đa trong giai đoạn từ năm 2002 đến nay.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết: nhằm thu thập và phân tích các
tài liệu về chủ trương đường lối của Đảng, Nhà nước và những vấn đề lý luận
có liên quan đến sự phối hợp giáo dục giữa nhà trường với gia đình học sinh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


3

/>

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn gồm:
- Phương pháp điều tra bằng phiếu: lập phiếu hỏi các giáo viên chủ
nhiệm và cha mẹ học sinh nhằm đánh giá thực trạng nhận thức và các hoạt
động phối hợp giáo dục giữa nhà trường với gia đình.
- Phương pháp phỏng vấn: trao đổi với ban giám hiệu, giáo viên, cha mẹ
học sinh và học sinh để khẳng định kết quả điều tra bằng phiếu.
- Phương pháp chuyên gia: hỏi ý kiến một số cán bộ quản lý giáo dục.
7.3. Phương pháp thống kê toán học xử lý kết quả nghiên cứu(sử dụng công
thức tính hệ số tương quan thứ bậc Spiếc man).
8. Cấu trúc nội dung luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường
với cha mẹ học sinh ở trường tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường với
cha mẹ học sinh tại các trường tiểu học huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3: Các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động phối hợp
giữa nhà trường với cha mẹ học sinh ở các trường tiểu học tại huyện sơn dương
tỉnh Tuyên Quang
Kết luận, khuyến nghị.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

4

/>

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP
GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI CHA MẸ HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học trên các bình
diện khác nhau: triết học, kinh tế học, xã hội học, tâm lý học,…
Ở nước ngoài, nhiều nhà khoa học đã đưa ra các quan điểm khác nhau về
quản lý, trong thời kỳ cận đại, quản lý đã từng bước tách khỏi triết học và dần
trở thành một môn khoa học độc lập. Có thể nêu ra một số quan điểm tiêu biểu
như: F.Taylor(1856-1915) và các cộng sự đã đưa ra các chế độ và phương pháp
về quản lý tác nghiệp và quản lý tổ chức(thuyết quản lý theo khoa học);
H.Fayol(18411925) cho rằng, quản lý là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối
hợp và cuối cùng là kiểm tra(thuyết quản lý hành chính); Mary Parker
Follet(1868 1933) và Elton Mayor (1880-1949) với thuyết quản lý theo quan hệ con người,
quan tâm thỏa đáng đến yếu tố con người, tâm lý tập thể và bầu không khí trong
xí nghiệp; G.B.Watson (1878-1958), H.Munsterberge (1863-1916), Abraham
Maslow (1908-1970), Douglas Mc Gregor (1906-1964) quan niệm quản lý theo
hành vi. M.Weber và Chester Barnard sáng lập mô hình tổ chức để quản lý, coi
trọng sự phân công sắp xếp vị trí từng người trong tổ chức, đồng thời đề cao tính
nhân đạo và tính trồi của hệ thống.
Ở trong nước, cùng với sự phát triển về kinh tế xã hội của nước nhà,
khoa học quản lý giáo dục Việt Nam dần trưởng thành, hoàn thiện và tiếp cận
thế giới. Trong quá trình đó, nhiều nhà sư phạm trong nước đã có các công trình
nghiên cứu về quản lý giáo dục như Hà Thế Ngữ, Phạm Minh Hạc, Nguyễn
Đức Minh, Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Quang Phúc,…Trong những năm gần
đây, xuất hiện nhiều công trình nghiên cứu chuyên sâu về Quản lý giáo dục
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>


như: Đặng Quốc Bảo, Một số khái niệm cơ bản về quản lý giáo dục - trường
Cán bộ đào tạo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

6

/>

trung ương I, Hà Nội, 1997; Trần Kiểm, Những vấn đề cơ bản của khoa học
quản lý giáo dục - Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, 2009; Nhóm tác giả Bùi
Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo - Quản lý giáo dục, Nhà xuất bản
Đại học Sư phạm, 2011; Phạm Khắc Chương, Lý luận quản lý giáo dục đại
cương, Đại học Sư phạm Hà Nội, 2009,…Những công trình nghiên cứu của các
tác giả đã giải quyết nhiều vấn đề lý luận, bản chất, quy trình, phương pháp,
nghệ thuật,…quản lý và quản lý giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
Trách nhiệm của nhà trường trong việc tổ chức phối hợp với gia đình để
giáo dục học sinh là vấn đề từ lâu đã được xã hội và các nhà giáo dục rất coi
trọng. Trong nền giáo dục cận đại, J.A.Komenxki (1592-1670) là người đầu
tiên nêu ra một hệ thống lý luận chặt chẽ về tầm quan trọng của mối quan hệ
thống nhất giữa gia đình và nhà trường đối với kết quả giáo dục trẻ. Ông khẳng
định lòng ham học của trẻ không thể thiếu vắng sự kích thích từ phiá bố mẹ và
thầy cô :..“Các bậc cha mẹ, giáo viên nhà trường, bản thân môn học, phương
pháp dạy học phải thống nhất làm thức tỉnh và duy trì khát vọng học tập trong
học sinh”…Nhiều nhà giáo dục lỗi lạc của Liên Xô đã nhấn mạnh đến tầm
quan trọng của sự phối hợp, hợp tác giữa nhà trường và gia đình trong việc
thực hiện mục đích giáo dục những người công dân chân chính trong tương lai
đối với nhà nước xã hội chủ nghĩa. V.A.Xukhomlinxki (1918-1970) đã khẳng
định nêú gia đình và nhà trường không có sự hợp tác để thống nhất mục đích,
nội dung giáo dục thì sẽ dẫn đến tình trạng “gia đình một đường, nhà trường

một nẻo”.
Trong lịch sử giáo dục ở nước ta, từ lâu giữa nhà trường và gia đình đã
có sự hợp tác chặt chẽ trong việc giáo dục trẻ, câu nói “Muốn sang thì bắc cầu
Kiều, muốn con hay chữ thì yêu lấy Thầy” đã khái quát ý nghĩa lớn lao về mối
quan hệ này. Chủ tịch Hồ Chí Minh là một nhà giáo dục lớn của nước ta, Người
đã nhấn mạnh đến tầm quan trọng về trách nhiệm của nhà trường phải tổ chức
phối hợp với gia đình: …“Phải mật thiết liên hệ với gia đình học trò. Bởi vì
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

6

/>

giáo dục trong nhà trường chỉ là một phần, còn cần có sự giáo dục ngoài xã hội
và trong gia đình để cho việc giáo dục trong nhà trường được tốt hơn. Giáo dục
trong nhà trường dù tốt mấy nhưng thiếu giáo dục trong gia đình và ngoài xã
hội thì kết quả cũng không hoàn toàn”…[8, tr.10]
Thực tiễn đã có nhiều công trình nghiên cứu, tổng hợp quan điểm lý
luận và thực tiễn về vai trò, nhiệm vụ của gia đình và sự phối hợp giữa nhà
trường với gia đình và xã hội trong việc giáo dục thế hệ trẻ như “Giáo dục gia
đình”(Giáo trình đào tạo giáo viên THCS, NXB Giáo Dục), “ Xã hội hoá công
tác giáo dục” (Phạm Minh Hạc tổng chủ biên), “Giáo dục học - Một số vấn đề
lý luận và thực tiễn” (Hà Thế Ngữ), “Thực hành tổ chức hoạt động giáo dục”
(Hà Nhật Thăng), “Suy nghĩ về trách nhiệm của gia đình đối với việc giáo dục
thiếu niên nhi đồng” (Nguyễn Đức Minh), “Văn hoá gia đình với việc hình
thành và phát triển nhân cách trẻ em” (Võ Thị Cúc)…
Một số tác giả cũng đã chọn đề tài nghiên cứu về tác động phối hợp của
gia đình để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh trong luận án, luận văn của
mình như: “Những biện pháp cải thiện tác động của gia đình đến việc học tập
của học sinh lớp 1,2 trường tiểu học” (Luận án TS của Vũ Thị Sơn), “Các biện

pháp tác động của cha mẹ đến việc học tập của học sinh lớp 5 ở TP.HCM”
(Luận văn Th.S của Võ Thị Bích Hạnh), “Một số biện pháp cơ bản tạo quan hệ
gắn bó giữa cha mẹ và con cái” (Luận văn Th.S của Nguyễn Thị Bích Hồng).
Bên cạnh những công trình mang tính phổ quát đó, công tác quản lý
trong nhà trường phổ thông cũng là vấn đề được nhiều nhà nghiên cứu đi sâu
tìm hiểu. Đặc biệt trong những năm gần đây nhiều luận văn tiến sỹ, thạc sỹ đã
đề cập đến được nhiều vấn đề cụ thể trong công tác quản lý trường học. Nhưng
đó chỉ là những vấn đề có tính chuyên sâu, gắn với công tác quản lý nảy sinh ở
địa phương, nên việc tiếp tục nghiên cứu những vấn đề này vẫn có ý nghĩa thực
tiễn. Song song với những thuận lợi, giáo dục gia đình còn có những mặt không
thuận lợi trong việc giáo dục trẻ. Tình yêu thương sâu sắc, rộng lớn của cha mẹ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

7

/>

đối với con cái nếu không có yêu cầu cao về giáo dục, không có tính nguyên tắc
sư phạm sẽ có thể là nguyên nhân gây ra cho con cái thói hư, tật xấu. Những cha
mẹ có tư tưởng lạc hậu, quan niệm giáo dục lỗi thời, không có tri thức về khoa
học giáo dục sẽ dẫn đến việc giáo dục gia đình mâu thuẫn với giáo dục nhà
trường và giáo dục xã hội. Do đó nhà trường và xã hội cần phải phối hợp, phát
huy những thuận lợi và khắc phục những mặt không thuận lợi của giáo dục gia
đình trong việc giáo dục thế hệ trẻ. Ngược lại gia đình và xã hội cũng cần phải
bổ sung, cộng tác và phát huy vai trò của giáo dục nhà trường vì mục tiêu chung
là làm cho trẻ “thành người” và “làm người”.
Các công trình nghiên cứu đã khẳng định gia đình có tính quyết định
trong việc giáo dục thế hệ trẻ và sự phối hợp giữa giáo dục nhà trường và giáo
dục gia đình là không thể thiếu trong quá trình giáo dục trẻ. Bởi lẽ gia đình có
vị trí và vai trò hết sức to lớn trong việc hình thành và phát triển nhân cách của

trẻ em. Giáo dục gia đình có tính xúc cảm hơn so với bất cứ môi trường giáo
dục nào khác, vì nó dựa trên tình yêu thương của cha mẹ đối với con cái và tình
cảm quyến luyến tin cậy của con cái đối với cha mẹ, do đó giáo dục gia đình có
khả năng lớn trong xây dựng tình cảm, niềm tin, tính cách con người. Giáo dục
gia đình còn mang tính ổn định, lâu bền. Những phẩm chất về nhân cách của cha
mẹ và các thành viên trong gia đình tác động trực tiếp, thường xuyên và có hiệu
quả đến trẻ em. Sự gắn bó của các quan hệ gia đình tạo nên không khí tâm lý
gia đình thường có ảnh hưởng quyết định đối với những phản ứng của trẻ em.
Do đó những ảnh hưởng của gia đình thời thơ ấu thường để lại những dấu ấn
sâu sắc trong tâm hồn đứa trẻ và những đặc điểm của gia đình có ảnh hưởng
nhiều nhất và mạnh nhất đến các hoạt động của trẻ em.
Nghiên cứu công tác quản lý hoạt động phối hợp giữa trường Tiểu học
với cha mẹ học sinh của hiệu trưởng trường tiểu học huyện Sơn Dương tỉnh
Tuyên Quang là bước tiếp tục làm phong phú thêm lý luận về quản lý giáo dục,
đồng thời cũng góp phần đề ra được một số biện pháp có hiệu quả, thiết thực,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

8

/>

đáp ứng được đòi hỏi của giáo dục huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang; góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục, tạo ra bước chuyển biến cơ bản về chất
lượng giáo dục theo hướng tiếp cận trình độ thế giới, phục vụ thiết thực cho sự
phát triển kinh tế trong thời kỳ hội nhập của đất nước.
Với đề tài: “Biện pháp quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường với
cha mẹ học sinh của hiệu trưởng trường tiểu học tại huyện Sơn Dương tỉnh
Tuyên Quang” vẫn còn là một vấn đề mới, những công trình nghiên cứu một
cách đầy đủ chỉ là từng mặt của vấn đề. Với mục đích đi sâu nghiên cứu đề tài
trên để thấm nhuần hơn vấn đề, rút ra được những bài học kinh nghiệm cho bản

thân và cho đồng nghiệp có thể vận dụng vào thực tiễn một cách sáng tạo, phù
hợp, chúng tôi lựa chọn đề tài này để nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Khái niệm nhà trường và cha mẹ học sinh
Quá trình giáo dục học sinh luôn bị tác động của nhiều yếu tố khách quan
và chủ quan, bên ngoài và bên trong. Có thể hiểu rằng có bao nhiêu mối quan hệ
ở trong nhà trường, gia đình và xã hội mà học sinh tham gia hoạt động thì có
bấy nhiêu sự tác động đến quá trình giáo dục học sinh. Đó chính là 3 lực lượng
giáo dục cơ bản tác động đến quá trình giáo dục hình thành và phát triển toàn
diện nhân cách học sinh là nhà trường, gia đình và xã hội. Mỗi lực lượng có tầm
quan trọng, có nhiệm vụ, có phương pháp và tính ưu việt riêng.
- Nhà trường là: Là một cơ quan giáo dục chuyên biệt thực hiện chức
năng giáo dục nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho
đất nước và cho địa phương, nhà trường hoạt động có mục đích, có kế hoạch và
được thực hiện theo chương trình giáo dục đã được phê duyệt bởi đội ngũ các
nhà sư phạm đạt chuẩn về trình độ sư phạm.
Cha mẹ học sinh là những người chịu trách nhiệm giám hộ học sinh có
nhiệm vụ phối hợp với nhà trường để quản lý và giáo dục học sinh.
- Ban đại diện cha mẹ học sinh: “Trường tiểu học có ban đại diện cha mẹ
học sinh của từng lớp và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường, tổ chức và

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

9

/>

×