ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––
PHAN ĐÌNH NHUẾ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG,
GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
NGUYỄN DU TỈNH THÁI BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN – 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––
PHAN ĐÌNH NHUẾ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG,
GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
NGUYỄN DU TỈNH THÁI BÌNH
Chun ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHAN HỮU THAM
THÁI NGUYÊN – 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
CHỮ KÝ XÁC NHẬN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN
KHOA CHUYÊN MÔN
TS. Phan Hữu Tham
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn
Phan Đình Nhuế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
i
/>
LỜI CẢM ƠN
:
-
.
.
.
19C- Cao học Quản lý giáo dục đã
ơn Ban Giám
đốc sở Giáo dục - Đào tạo Thái Bình, BGH, CBGV - CNV, Ban đại diện cha mẹ học
sinh, học sinh trƣờng THPT Nguyễn Du - Thái Bình, các chuyên gia sƣ phạm, các
đồng chí cán bộ quản lý ở một số cơ sở giáo dục đã cung cấp các thông tin và tƣ liệu
quý giá để nghiên cứu.
-
.
Thái Nguyên, tháng 08 năm 2013
Tác giả luận văn
Phan Đình Nhuế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ii
/>
MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .................................................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt trong luận văn ..................................................... iv
Danh mục các bảng ........................................................................................................v
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ ....................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài và lịch sử vấn đề nghiên cứu ........................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ...........................................................................2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................................................3
7. Cấu trúc luận văn .......................................................................................................4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP GIỮA NHÀ
TRƢỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC
SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGUYỄN DU ......................................................... 5
1.1. Một số khái niệm ....................................................................................................5
1.1.1. Quản lý .................................................................................................................6
1.1.2. Quản lý giáo dục ..................................................................................................7
1.1.3. Giáo dục đạo đức .................................................................................................9
1.1.4. Các lực lƣợng giáo dục ......................................................................................11
1.1.5. Phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức học sinh .......12
1.2. Giáo dục đạo đức cho học sinh THPT ..................................................................13
1.2.1. Đặc điểm lứa tuổi học sinh THPT .....................................................................13
1.2.2. Giáo dục đạo đức cho học sinh THPT ...............................................................15
1.2.3. Vai trò của nhà trƣờng, gia đình, xã hội và việc phối hợp giữa các LLGD trong
việc giáo dục đạo đức học sinh THPT .........................................................................20
1.3. Quản lý của Hiệu trƣởng về việc phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội
trong việc giáo dục đạo đức học sinh ..........................................................................24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iii
/>
1.3.1. Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trƣởng trƣờng THPT ..........................24
1.3.2. Mối quan hệ giữa Hiệu trƣởng trƣờng THPT với các LLGD ...........................25
1.3.3. Quản lý của Hiệu trƣởng trong việc phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã
hội để GDĐĐ HS .........................................................................................................26
1.4. Những yếu tố ảnh hƣởng tới việc quản lý của Hiệu trƣởng đối với hoạt động phối
hợp giữa các LLGD trong việc GDĐĐ HS THPT ......................................................30
1.4.1. Nhận thức của đội ngũ CB-GV, CMHS, các LLXH về việc phối hợp giữa các
LLGD trong việc GDĐĐ HS .......................................................................................31
1.4.2. Cơ chế quản lý các hoạt động phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội
trong việc giáo dục đạo đức học sinh ..........................................................................31
1.4.3. Hiệu quả của công tác kiểm tra đánh giá các hoạt động phối hợp giữa các
LLGD trong việc GDĐĐ HS .......................................................................................32
1.4.4. Ảnh hƣởng của điều kiện kinh tế – văn hóa - xã hội địa phƣơng đối với việc tổ
chức các hoạt động phối hợp giữa các LLGD trong việc GDĐĐ HS .........................32
Kết luận chƣơng 1 .......................................................................................................33
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP GIỮA NHÀ
TRƢỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC
SINH TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU ...................................................................34
2.1. Tình hình kinh tế – xã hội của địa phƣơng và đặc điểm của nhà trƣờng .............34
2.1.1. Tình hình kinh tế – xã hội huyện Kiến Xƣơng tỉnh Thái Bình..........................34
2.1.2. Đặc điểm, tình hình trƣờng THPT Nguyễn Du .................................................35
2.2. Thực trạng các hoạt động phối hợp giữa nhà trƣờng , gia đình và xã hội trong
việc giáo dục đạo đức cho học sinh của trƣờng THPT Nguyễn Du ............................36
2.2.1. Kết quả XLĐĐ của học sinh trƣờng THPT Nguyễn Du, giai đoạn 2008 – 2013....36
2.2.2. Thực trạng sự phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong việc GDĐĐ
học sinh ........................................................................................................................38
2.2.2.1. Thực trạng về nhận thức của đội ngũ CB-GV, CMHS, của các tổ chức đồn
thể, chính trị (gọi ngắn gọn là các LLGD)...................................................................39
2.2.2.2. Kết quả thực hiện việc phối hợp giữa các LLGD trong việc GDĐĐ cho HS ở
trƣờng THPT Nguyễn Du ............................................................................................49
2.3. Thực trạng công tác quản lý của Hiệu trƣởng trong việc phối hợp giữa nhà trƣờng, gia
đình và xã hội để GDĐĐ HS .........................................................................................58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iv
/>
2.3.1. Đánh giá thực trạng công tác quản lý của Hiệu trƣởng trên phƣơng diện thực hiện
các chức năng quản lý....................................................................................................58
2.3.2. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý của Hiệu trƣởng trên cơ sở mức
độ hoàn thành các chức năng quản lý của mình ..............................................................59
2.4. Đánh giá chung .....................................................................................................60
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................................63
Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP GIỮA
NHÀ TRƢỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU THÁI BÌNH .........................65
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển của trƣờng THPT Nguyễn Du, giai đoạn 2011 – 2015.......65
3.2. Những nguyên tắc đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà
trƣờng, gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng THPT .................66
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ......................................................................66
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ....................................................................66
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................66
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................................67
3.3. Một số biện pháp quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội
trong giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng THPT Nguyễn Du .................................67
3.3.1. Nâng cao nhận thức, xác định vai trò nhiệm vụ, ý thức trách nhiệm của việc phối
hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức cho học sinh ..............67
3.3.1.1. Mục tiêu của biện pháp ..................................................................................67
3.3.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện ....................................................................67
3.3.1.3. Điều kiện thực hiện .........................................................................................68
3.3.2. Xây dựng kế hoạch phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội để GDĐĐ cho
học sinh nhà trƣờng .....................................................................................................69
3.3.2.1. Mục tiêu của biện pháp ...................................................................................69
3.3.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện .................................................................... 70
3.3.2.3. Điều kiện thực hiện .........................................................................................70
3.3.3. Thống nhất mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức phối hợp giữa nhà
trƣờng, gia đình và xã hội để GDĐĐ cho học sinh THPT .............................................71
3.3.3.1. Mục tiêu của biện pháp ...................................................................................71
3.3..3.2. Nội dung và cách thức thực hiện ...................................................................71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
v
/>
3.3.3.3. Điều kiện thực hiện .........................................................................................72
3.3.4. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã
hội trong việc giáo dục đạo đức học sinh THPT .........................................................72
3.3.4.1. Mục tiêu của biện pháp ...................................................................................72
3.3.4.2. Nội dung và cách thức thực hiện ....................................................................73
3.3.4.3. Điều kiện thực hiện .........................................................................................73
3.3.5. Xây dựng cơ chế quản lý phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội để giáo
dục đạo đức học sinh THPT ........................................................................................74
3.3.5.1.Mục tiêu của biện pháp ....................................................................................74
3.3.5.2. Nội dung và cách thức thực hiện ....................................................................74
3.3.5.3. Điều kiện thực hiện .........................................................................................78
3.3.6. Tăng cƣờng trao đổi thông tin trong cơng tác phối hợp giữa nhà trƣờng, gia
đình và xã hội trong giáo dục đạo đức học sinh THPT ...............................................79
3.3.6.1. Mục tiêu của biện pháp ...................................................................................79
3.3.6.2. Nội dung và cách thức thực hiện ....................................................................80
3.3.6.3. Điều kiện thực hiện .........................................................................................80
3.3.7. Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh công tác phối hợp giữa nhà trƣờng,
gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức học sinh ....................................................81
3.3.7.1. Mục tiêu của biện pháp ...................................................................................81
3.3.7.2. Nội dung và cách thức thực hiện ....................................................................81
3.3.7.3. Điều kiện thực hiện .........................................................................................82
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp đã nêu ...............................................................82
3.5. Khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã nêu .......................83
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................................88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................89
1. Kết luận ....................................................................................................................89
2. Khuyến nghị .............................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................92
PHỤ LỤC....................................................................................................................95
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
vi
/>
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT
CHỮ VIẾT
TẮT
CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT
CHỮ VIẾT
TẮT
CỤM TỪ VIẾT TẮT
1
BCH
Ban chấp hành
22
HS
Học sinh
2
BGH
Ban Giám hiệu
23
KHCN
Khoa học công nghệ
3
CBQL
Cán bộ quản lý
24
LLGD
Lực lƣợng giáo dục
4
CBQLGD
Cán bộ quản lý giáo dục
25
LLXH
Lực lƣợng xã hội
5
CB - GV
Cán bộ – Giáo viên
26
MT
Môi trƣờng
6
CB – CNV
Cán bộ – Công nhân viên
27
NL
Nhân lực
Chiến lƣợc và Chƣơng
28
NXB
Nhà xuất bản
NXB
Nhà xuất bản Đại học
ĐHQG
Quốc gia
PGS – TS
Phó giáo sƣ – Tiến sỹ
7
CL&CTGD
8
CMHS
9
CNH-HĐH
trình giáo dục
29
Cha mẹ học sinh
Cơng nghiệp hóa–Hiện
30
đại hóa
10
CNXH
Chủ nghĩa xã hội
31
QLGD
Quản lý giáo dục
11
CSVN
Cộng sản Việt Nam
32
S.L
Số lƣợng
12
ĐHSP
Đại học sƣ phạm
33
TDTT
Thể dục thể thao
13
GDĐĐ
Giáo dục đạo đức
34
THCS
Trung học cơ sở
14
GDĐĐ HS
Giáo dục đạo đức học sinh
35
THPT
Trung học phổ thông
15
GDTX
Giáo dục thƣờng xuyên
36
TNCS
Thanh niên cộng sản
16
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
37
UBND
Uỷ ban nhân dân
17
GĐHS
Gia đình học sinh
38
XD CSVC
Xây dựng cơ sở vật chất
18
GV
Giáo viên
39
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
19
GVCN
Giáo viên chủ nhiệm
40
XHH
Xã hội hóa
20
HĐ
Hoạt động
41
XLĐĐ
Xếp loại đạo đức
21
HN - DN
Hƣớng nghiệp-Dạy nghề
42
a; trb
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iv
Tài liệu thứ a, trang b
/>
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả XLĐĐ của học sinh trƣờng THPT Nguyễn Du tỉnh Thái Bình từ 2008
đến 2013 (Tính theo số lƣợng học sinh và tỷ lệ % ).........................................37
Bảng 2.2: Sự quan tâm của các LLGD đối với việc GDĐĐ HS nhà trƣờng ...............39
Bảng 2.3: Nhận thức về vai trò, trách nhiệm trong việc GDĐĐ HS của các lực lƣợng
tham gia công tác GDĐĐ HS nhà trƣờng ....................................................39
Bảng 2.4: Các lý do chính cần phải tổ chức phối hợp giữa các LLGD .......................41
Bảng 2.5: Đánh giá của CB-GV về mức độ ảnh hƣởng của các LLGD đối với sự hình
thành và phát triển nhân cách học sinh ......................................................42
Bảng 2.6: Đánh giá của HS về mức độ tác động của các LLGD đến GDĐĐ HS ....43
Bảng 2.7: Tổng hợp về mức độ ảnh hƣởng các LLGD theo đánh giá CB- GV và HS .....44
Bảng 2.8: Nhận thức về sự phù hợp của nội dung phối hợp trong các LLGD ............45
Bảng 2.9: Kết quả thực hiện nội dung phối hợp giữa các LLGD ................................49
Bảng 2.10: Đánh giá của các LLGD về hiệu quả của các biện pháp phối hợp ...........53
giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong việc GDĐĐ HS .........................................53
Bảng 2.11: Tổng hợp mức độ hiệu quả của 1 số biện pháp phối hợp theo đánh giá
của các LLGD ...........................................................................................54
Bảng 2.12: Mức độ ảnh hƣởng của các biện pháp phối hợp giữa các LLGD tới sự
hình thành và phát triển đạo đức HS ..........................................................56
Bảng 2.13: Tổng hợp về mức độ ảnh hƣởng của các biện pháp phối hợp giữa các
LLGD .........................................................................................................57
Bảng 2.14: Thực trạng việc thực hiện các chức năng quản lý của Hiệu trƣởng đối với
việc phối hợp các LLGD để GDĐĐ HS ....................................................58
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá chung về công tác quản lý của Hiệu trƣởng đối với hoạt
động phối hợp .............................................................................................59
Bảng 2.16: Nguyên nhân và mức độ ảnh hƣởng của từng nguyên nhân đối với công
tác phối hợp giữa các LLGD trong việc GDĐĐ HS nhà trƣờng................61
Bảng 2.17: Tổng hợp về mức độ ảnh hƣởng của các nguyên nhân chi phối .............62
Bảng 3.1: Kết quả thăm dị ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .......... 83
Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả thăm dò về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........ 84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
v
/>
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội để giáo dục đạo đức học sinh ........... 24
Biểu đồ 2.1: Thể hiện sự quan tâm của các LLGD .....................................................40
Biểu đồ 2.2: Thể hiện nhận thức về vai trò, trách nhiệm của các LLGD ....................40
Biểu đồ 2.3: Thể hiện nhận thức của các LLGD về lí do tổ chức phối hợp ................41
Biểu đồ 2.4: Thể hiện kết quả đánh giá về mức độ ảnh hƣởng của các LLGD...........44
Biểu đồ 2.5: Sự chênh lệch trong đánh giá giữa các LLGD về nội dung phối hợp.....48
Biểu đồ 2.6: Kết quả thực hiện các nội dung phối hợp theo đánh giá của các LLGD ......52
Biểu đồ 2.7: Thể hiện mức độ hiệu quả của các biện pháp phối hợp ................................55
Biểu đồ 3.1: Kết quả thăm dị về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........85
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
vi
/>
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiệu trƣởng trƣờng THPT bên cạnh các nhiệm vụ nhƣ : Xây dựng, tổ chức bộ
máy nhà trƣờng; xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học; quản lý
giáo viên, nhân viên, học sinh; quản lý chuyên môn, phân công công tác; kiểm tra, đánh
giá việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên, nhân viên; quản lý hành chính, tài chính, tài
sản của nhà trƣờng...(mục 1 - điều 19) cịn có một nhiệm vụ rất quan trọng nữa, đó là:
Quản lý và tổ chức giáo dục đạo đức học sinh (Mục 2 - điều 19). Do đó nghiên cứu
các vấn đề về lý luận và thực tiễn để nâng cao hiệu quả quản lý và tổ chức GDĐĐ HS
của Hiệu trƣởng là rất cần thiết.
GDĐĐ cho HS hiện là một vấn đề đƣợc Đảng, Nhà Nƣớc và toàn thể xã hội rất
quan tâm. Nghị quyết hội nghị BCH Trung ƣơng Đảng lần thứ 2, lần thứ 5 khoá VIII,
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng CSVN lần thứ IX, Nghị quyết số
05/2005/NQ – CP ra ngày 18/4/2005 của Chính phủ, Luật giáo dục 2005, Điều lệ
Trƣờng trung học cơ sở, trƣờng trung học phổ thông và trƣờng phổ thơng có nhiều
cấp học (gọi tắt là điều lệ trƣờng trung học) do Bộ GD&ĐT ban hành năm 2011 đã
chỉ ra: Ngành GD&ĐT phải tiếp tục nâng cao chất lƣợng giáo dục tồn diện, tăng
cƣờng giáo dục chính trị, tƣ tƣởng, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên… Muốn
vậy cần: “Kết hợp giáo dục xã hội, giáo dục gia đình và giáo dục nhà trƣờng, xây
dựng mơi trƣờng giáo dục lành mạnh” [11, tr27], trong đó nhà trƣờng phải giữ vai trò
chủ động, “Nhà trƣờng phối hợp với chính quyền, đồn thể địa phƣơng, Ban đại diện
cha mẹ học sinh, các tổ chức chính trị – xã hội và cá nhân có liên quan nhằm: Thống
nhất quan điểm, nội dung, phƣơng pháp giáo dục giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội
để thực hiện mục tiêu giáo dục (mục 1 - điều 47).
Trƣờng THPT có nhiệm vụ giáo dục cho những thanh niên tuổi từ 16 – 18, có
tri thức phổ thơng tồn diện, vững chắc, có nhân cách để chuẩn bị bƣớc vào đời, thực
hiện nghĩa vụ cơng dân của mình. Thời gian gần đây, việc thực hiện nền kinh tế thị
trƣờng theo định hƣớng XHCN ở nƣớc ta cùng với sự bùng nổ về công nghệ thông
tin, đã tác động không nhỏ tới tâm lý của các em HS, nhất là HS THPT. Do đó lý luận
về giáo dục đạo đức cho học sinh THPT cần đƣợc tiếp tục bổ sung, nghiên cứu. Trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
1
/>
phƣơng diện quản lý, lý luận về quản lý các hoạt động phối hợp giữa nhà trƣờng, gia
đình và xã hội trong việc giáo dục đạo đức học sinh THPT là một vấn đề đã đƣợc
nghiên cứu,nhƣng chƣa nhiều, nên cần có nhiều cơng trình khoa học hơn nữa nghiên
cứu về vấn đề này.
Xuất phát từ thực tiễn của trƣờng THPT Nguyễn Du Thái Bình, thời gian gần
đây theo sự phân cấp quản lý mới thì nhà trƣờng do Sở GD&ĐT trực tiếp quản lý,
nhƣng trên phƣơng diện lãnh thổ, nhà trƣờng chịu sự quản lý của huyện Kiến Xƣơng,
do đó vấn đề xây dựng mối quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình (CMHS) với địa
phƣơng trong việc GDĐĐ HS là vấn đề cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu. Trong thời gian
qua với sự tăng nhanh về quy mô số lớp, số học sinh cùng với sự quan tâm chƣa đúng
mức đến việc GDĐĐ cho HS ở một bộ phận CB-GV, CMHS nhà trƣờng, đã dẫn tới
hiện tƣợng kết quả giáo dục đạo đức học sinh của trƣờng chƣa thực sự đáp ứng đƣợc
sự kì vọng và địi hỏi ngày càng cao của xã hội. Những biểu hiện vi phạm đạo đức ở
một số cá biệt học sinh nhà trƣờng nói riêng và của các trƣờng THPT khác trong tỉnh
Thái Bình nói chung trong thời gian gần đây, đang đƣợc rất nhiều ngƣời quan tâm,
đòi hỏi nhà trƣờng, ngành GD&ĐT và cả xã hội cần tăng cƣờng hơn nữa sự phối hợp
trong việc giáo dục HS. Một bài toán lớn đặt ra cho trƣờng THPT Nguyễn Du hiện
nay là phải làm gì và làm nhƣ thế nào, để ngăn chặn, hạn chế các tệ nạn xã hội thâm
nhập vào trƣờng học, đồng thời không ngừng nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức
học sinh, đáp ứng tình hình hiện nay? Vai trị của hiệu trƣởng, của BGH trong cơng
tác quản lý giáo dục tƣ tƣởng đạo đức cho học sinh thời gian tới nhƣ thế nào để tăng
hiệu lực, hiệu quả quản lý?
Với mong muốn có thể góp phần vào việc giải quyết vấn đề nêu trên, tôi chọn
đề tài: “Quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo
dục đạo đức cho học sinh trường trung học phổ thông Nguyễn Du tỉnh Thái Bình”
làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng về hoạt động phối hợp giữa
nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức cho học sinh Trƣờng THPT
Nguyễn Du tỉnh Thái Bình, đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
2
/>
3.1.Đối tượng: Một số biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng về hoạt động phối hợp
giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức cho học sinh Trƣờng
THPT Nguyễn Du Tỉnh Thái Bình.
3.2.Khách thể: Các hoạt động phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong việc giáo
dục đạo đức cho học sinh trƣờng trung học phổ thơng Nguyễn Du tỉnh Thái Bình.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Xác định cơ sở lí luận về quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trƣờng, gia
đình và xã hội trong việc giáo dục đạo đức cho học sinh THPT.
4.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý việc phối hợp giữa nhà trƣờng, gia
đình và xã hội trong giáo dục đạo đức cho học sinh của trƣờng trung học phổ thơng
Nguyễn Du tỉnh Thái Bình.
4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng về việc phối hợp giữa
nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng trung học
phổ thơng Nguyễn Du tỉnh Thái Bình giai đoạn hiện nay.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý việc phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình
và xã hội trong giáo dục đạo đức cho học sinh của trƣờng THPT Nguyễn Du tỉnh
Thái Bình, chủ yếu bằng các số liệu.
- Biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng trong việc phối hợp giữa nhà trƣờng, gia
đình và xã hội trong giáo dục đạo đức cho học sinh của trƣờng THPT Nguyễn Du
trong phạm vi huyện Kiến Xƣơng tỉnh Thái Bình.
- Đề tài nghiên cứu trong khoảng phạm vi thời gian từ năm học 2008 - 2009 đến
năm học 2012-2013 đƣợc tiến hành ở 3 khối lớp 10, 11, 12, giáo viên, CMHS, CBQL
trƣờng THPT Nguyễn Du và các LLXH huyện Kiến Xƣơng
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
Dùng các phƣơng pháp nhƣ phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, hệ thống hóa,
khái quát hóa các tài liệu lý luận, nghiên cứu văn bản của Đảng, Nhà Nƣớc để xây
dựng cơ sở lý luận cho luận văn.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
3
/>
- Phỏng vấn.
- Tổng kết kinh nghiệm.
- Điều tra bằng phiếu hỏi.
- Phƣơng pháp chuyên gia.
6.3. Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu
Sử dụng cơng thức tốn học để thống kê, xử lý số liệu đã thu đƣợc từ các
phƣơng pháp khác.
Sử dụng bảng, biểu, sơ đồ.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1 Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trƣờng, gia
đình và xã hội trong giáo dục đạo đức cho học sinh THPT.
Chƣơng 2 Thực trạng quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và
xã hội trong giáo dục đạo đức cho học sinh của trƣờng THPT Nguyễn Du tỉnh Thái
Bình.
Chƣơng 3 Một số biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng về hoạt động phối hợp
giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức cho học sinh ở trƣờng
THPT Nguyễn Du tỉnh Thái Bình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
4
/>
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGUYỄN DU
1. 1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Nâng cao chất lƣợng giáo dục đạo đức cho thanh thiếu niên, đặc biệt là cho học
sinh, sinh viên, thông qua các hoạt động phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội
là một vấn đề mà Đảng, Nhà Nƣớc, ngành GD&ĐT… rất quan tâm, thể hiện qua các
nghị quyết, chỉ thị, văn bản, bài phát biểu của nhiều vị lãnh đạo Đảng và Nhà nƣớc…
Vấn đề này đã đƣợc nhiều nhà khoa học giáo dục quan tâm nghiên cứu nhƣ:
- Phạm Minh Hạc, “Giáo dục nhân cách, đào tạo nhân lực”, Hà Nội, 1997.
- Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt, “Giáo dục học tập 2”, NXB giáo dục, Hà
Nội, 1987
- Nhóm các nhà khoa học của Viện CL&CTGD, “Giải pháp phối hợp các lực
lượng xã hội nhằm giáo dục đạo đức cho học sinh THCS hiện nay”, 1998…
Vấn đề đã nêu còn đƣợc một số học viên cao học quản lý chọn làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình:
- Nguyễn Văn Hội: Các biện pháp phối hợp gia đình – nhà trƣờng – xã hội
trong quá trình giáo dục đạo đức học sinh THPT ở huyện Kinh Môn - Hải Dƣơng,
ĐHSP Hà nội, 2005.
- Nguyễn Hữu Tân: Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức trong mối quan hệ
phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội ở trƣờng THPT Tân Yên 2 tỉnh Bắc
Ninh, ĐHSP - ĐHTN, 2010
Kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học đã chỉ ra tính cấp thiết của vấn đề,
nhƣng vận dụng các kết quả đó vào thực tiễn tại trƣờng THPT Nguyễn Du tỉnh Thái
Bình đã xuất hiện nhiều vấn đề nảy sinh; trong luận văn của mình, hai tác giả Nguyễn
Văn Hội, Nguyễn Hữu Tân cũng chƣa làm nổi bật đƣợc vai trò của chủ thể quản lý
hoạt động phối hợp, do đó vấn đề này cần phải tiếp tục nghiên cứu.
Xét thực tế từ trƣớc tới nay, Thái Bình có ít cơng trình nghiên cứu về vấn đề
này, mà thực tiễn trong thời gian gần đây lại đòi hỏi rất nhều. Do đó việc nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
5
/>
và đề xuất biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng việc phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình
và xã hội trong giáo dục đạo đức học sinh Trƣờng THPT Nguyễn Du Tỉnh Thái Bình
là rất cần thiết.
1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Quản lý
Có nhiều cách khác nhau để tiếp cận khái niệm quản lý. Một số cách tiếp cận
thƣờng gặp nhƣ: tiếp cận theo lý thuyết hệ thống; tiếp cận theo lịch sử/logic; tiếp cận
mục tiêu; tiếp cận phân tích/tổng hợp.
Tiếp cận theo quan điểm của lý thuyết hệ thống thì quản lý phải có mục tiêu và
một quỹ đạo đặt ra cho cả chủ thể lẫn đối tƣợng quản lý; mục tiêu này là căn cứ để
chủ thể quản lý tạo ra các tác động; chủ thể phải thực hiện việc tác động lên đối
tƣợng quản lý. Trong trƣờng hợp này quản lý đƣợc hiểu nhƣ sau:
“Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống
để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường”.
Tiếp cận theo quan điểm của lịch sử, quản lý xuất hiện khi lồi ngƣời bắt đầu
hình thành các nhóm để thực hiện các mục tiêu chung mà cá thể riêng lẻ không thể
thực hiện đƣợc thì quản lý đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Quản lý là một quá trình tác
động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đạt được mục
tiêu chung”.
Bằng phƣơng pháp tiếp cận hệ thống, tác giả Phan Văn Kha đã đƣa ra khái
niệm quản lý nhƣ sau:
“Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc
của các thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp
để đạt được các mục đích đã định” .
Tuy có nhiều cách đƣa ra khái niệm quản lý, nhƣng các cách này về cơ bản có
nội hàm giống nhau.
Tổng quát lên ta có thể coi quản lý là một q trình tác động có tổ chức, có
hướng đích gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
6
/>
có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đã đề ra
trong điều kiện biến động của mơi trường.
Quản lý có 4 chức năng cơ bản, có liên quan mật thiết với nhau, kết hợp với
nhau tạo thành một chu trình quản lý khép kín. Bốn chức năng đó là: Chức năng lập
kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo, chức năng kiểm tra.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục
Giáo dục là một bộ phận quan trọng của xã hội, vì vậy QLGD là một bộ phận
khơng thể tách rời của hệ thống quản lý xã hội.
Theo Nguyễn Minh Đƣờng thì QLGD đƣợc hiểu ở 2 cấp độ:
Nghĩa rộng: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động, điều hành,
phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh hoạt động đào tạo thế hệ trẻ theo yêu
cầu xã hội hiện nay”
Nghĩa hẹp: “Quản lý giáo dục, quản lý trường học cụ thể là
một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích tự giác, có kế hoạch, có hệ thống) mang tính
tổ chức sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực
lượng giáo dục trong và ngoài trường, nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp
tham gia vào hoạt động của nhà trường, làm cho quy trình này vận hành tới việc
hồn thành những mục đích dự kiến”
Theo Trần Kiểm, khái niệm “Quản lý giáo dục” có nhiều cấp độ nhƣng chủ
yếu là hai cấp độ vĩ mô và vi mô nhƣng sự phân chia này chỉ là tƣơng đối.
Đối với cấp vĩ mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác (có
ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến
tất cả các mắt xích của hệ thống ( từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà
trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào
tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành Giáo dục”
Đối với cấp vi mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động tự
giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể
quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và
các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và
hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
7
/>
Nhƣ vậy có nhiều cách đƣa ra khái niệm quản lý giáo dục, nhƣng tập trung lại
thì QLGD theo nghĩa rộng là quản lý các hoạt động giáo dục diễn ra ở ngồi xã hội
cịn QLGD theo nghĩa hẹp là quản lý một hệ thống giáo dục, quản lý nhà trƣờng (Từ
Bộ đến các cơ sở giáo dục). Trong luận văn này tôi vận dụng khái niệm quản lý giáo
dục theo nghĩa hẹp. Do đó: QLGD là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới
khách thể quản lý nhằm đưa các hoạt động của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả
mong muốn bằng cách hiệu quả nhất.
* Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là sự tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể
quản lý lên tất cả các nguồn lực có được, nhằm đảm bảo cho các hoạt động của nhà
trường, tiến triển tốt, đạt được mục tiêu giáo dục mà trọng tâm của nó là hoạt động
dạy học và hoạt động giáo dục.
* Quản lý của Hiệu trưởng
“Hiệu trƣởng phải đạt trình độ chuẩn đào tạo của nhà giáo theo quy định của
Luật Giáo dục đối với cấp học, đã dạy học ít nhất 5 năm ở cấp học đó, đạt tiêu chuẩn
phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống và chun mơn nghiệp vụ; có năng lực quản lý,
đã đƣợc bồi dƣỡng lý luận, nghiệp vụ và quản lý giáo dục, có đủ sức khoẻ, đƣợc tập
thể giáo viên, nhân viên tín nhiệm.”[ 2,điều18]; Hiệu trƣởng trƣờng THPT đƣợc Chủ
tịch uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm (công nhận) theo đề nghị của Giám đốc Sở
GD&ĐT. [2,điều18]
Quản lý của Hiệu trƣởng:
“Quản lý một hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được
những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ
thống mà người quản lý mong muốn”[28, tr275].
“Quản lý một đơn vị (tổ chức) ít nhất phải bao gồm: Quản lý mục tiêu; quản
lý các nguồn lực; quản lý các hoạt động; quản lý marketing... Các nguồn lực gồm:
Nguồn lực vật chất; nguồn lực tài chính; nguồn nhân lực”[43,tr1].
Từ một số khái niệm trên ta thấy: Quản lý của Hiệu trưởng là sự tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp của chủ thể quản lý(Hiệu trưởng) lên các khách thể quản lý(các
nguồn lực, các hoạt động...) nhằm thực hiện được mục tiêu của giáo dục(mục tiêu
của nhà trường)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
8
/>
* Chức năng, nhiệm vụ của Hiệu trƣởng trƣờng THPT.
- Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trƣờng
- Thực hiện các nghị quyết, quyết định của hội đồng trƣờng đƣợc quy định tại
khoản 2 điều 20 của Điều lệ này;
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học;
- Quản lý giáo viên,nhân viên, quản lý chuyên môn, phân công công tác, kiểm
tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thƣởng, kỷ luật
đối với giáo viên, nhân viên theo quy định của nhà nƣớc; quản lý hồ sơ tuyển dụng
giáo viên, nhân viên;
- Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trƣờng tổ chức; xét
duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, kí xác nhận học bạ, ký xác nhận hồn thành
chƣơng trình tiểu học vào học bạ học sinh tiểu học (nếu có) của trƣờng phổ thơng có
nhiều cấp học và quyết định khen thƣởng, kỷ luật học sinh theo quy định của Bộ giáo
dục và đào tạo;
- Quản lý tài chính, tài sản của nhà trƣờng;
- Thực hiện các chế độ chính sách của nhà nƣớc đối với giáo viên, nhân viên,
học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trƣờng; thực
hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trƣờng.
- Đƣợc đào tạo nâng cao trình độ, bồi dƣỡng chun mơn, nghiệp vụ và hƣởng
các chế độ chính sách theo quy định của pháp luật.
1.2.3. Giáo dục đạo đức
a) Khái niệm về đạo đức:
Có một số khái niệm về đạo đức nhƣ:
“Đạo đức là toàn bộ những quy tắc, chuẩn mực nhằm điều chỉnh và đánh giá
cách ứng xử của con ngƣời với nhau trong quan hệ xã hội và quan hệ tự
nhiên”[39,tr4].
“Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực biểu hiện sự tự giác trong quan
hệ giữa con người với con người, giữa con người với cộng đồng xã hội, với tự nhiên
và với cả bản thân mình”[39,tr4].
“Đạo đức là một lĩnh vực của ý thức xã hội, là một mặt của hoạt động xã hội
của con người và là một hình thái chuyên biệt của quan hệ xã hội, thực hiện chức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
9
/>
năng xã hội hết sức quan trọng là điều chỉnh hành vi con người trong mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội”[28,tr125]...
Trong luận văn này khái niệm đạo đức đƣợc hiểu một cách khái quát nhƣ sau:
Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt, biểu hiện dưới dạng các nguyên tắc,
các quy tắc, các chuẩn mực điều chỉnh hành vi của con người trong các mối quan hệ
giữa con người với tự nhiên, con người với xã hội, con người với con người và với
chính bản thân mình.
Ngày nay trong nền kinh tế thị trƣờng và sự hội nhập quốc tế, khái niệm đạo
đức cũng có thay đổi theo tƣ duy và nhận thức mới. Tuy nhiên, khơng có nghĩa là các
giá trị đạo đức cũ hồn tồn mất đi, thay vào đó là các giá trị đạo đức mới. Theo quan
điểm của Đảng và Nhà nƣớc ta, các giá trị đạo đức hiện nay là sự kết hợp sâu sắc
truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc với xu hƣớng tiến bộ của thời đại, của nhân
loại. Đó là tinh thần cần cù lao động, sáng tạo, tình yêu quê hƣơng đất nƣớc gắn với
chủ nghĩa xã hội, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật, có nếp sống văn
minh, lành mạnh, có tinh thần nhân đạo và tinh thần quốc tế cao cả.
b) Khái niệm giáo dục đạo đức:
“GDĐĐ là một bộ phận của q trình phát triển tồn diện và hài hịa nhân
cách, tác động qua lại và gắn bó chặt chẽ với quá trình võ trang tri thức khoa học,
quá trình hoạt động thực tiễn cách mạng, quá trình thiết lập các quan hệ xã
hội”[28,tr127].
“GDĐĐ là quá trình biến hệ thống các chuẩn mực đạo đức, từ những đòi hỏi
bên ngoài của xã hội đối với cá nhân, thành những đòi hỏi bên trong của cá nhân,
thành niềm tin, nhu cầu, thói quen của người được giáo dục”[28, tr128].
Từ một số khái niệm chung về GDĐĐ nói trên, ta có thể rút ra khái niệm:
GDĐĐ HS là q trình hình thành và phát triển ý thức, tình cảm, niềm tin, thói quen
và hành vi đạo đức cho HS dưới những tác động có mục đích, được tổ chức có kế
hoạch, được chọn lọc về nội dung, phương pháp, phương tiện cho phù hợp với đối
tượng giáo dục trong các điều kiện mơi trường kinh tế – văn hóa, chính trị – xã hội
nhất định.
GDĐĐ trong trƣờng phổ thông là một bộ phận của q trình giáo dục tổng thể,
có quan hệ biện chứng với các quá trình bộ phận khác nhƣ giáo dục trí tuệ, thẩm mỹ,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
10
/>
thể chất, lao động và hƣớng nghiệp, từ đó giúp cho HS hình thành và phát triển nhân
cách tồn diện. Quá trình GDĐĐ cũng nhƣ các quá trình giáo dục khác đều bao gồm
nhiều thành tố có quan hệ với nhau trong một hệ thống, một cấu trúc và cùng vận
động. Các thành tố cơ bản của quá trình giáo dục đó là: hoạt động của nhà giáo dục
và ngƣời đƣợc giáo dục; là mục đích, nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện và kết quả
giáo dục, trong đó nhà giáo dục là chủ thể của quá trình GDĐĐ HS.
Nhiệm vụ GDĐĐ HS là: Đƣa học sinh vào hệ thống các hoạt động và quan hệ
thực tiễn xã hội; chọn lọc và định hƣớng các ảnh hƣởng tích cực, ngăn ngừa các ảnh
hƣởng tiêu cực vào quá trình lĩnh hội các giá trị đạo đức của HS; tổ chức các hoạt
động cho HS nhằm chuyển hóa những yêu cầu của xã hội thành phẩm chất đạo đức
cho HS. Xuất phát từ nhiệm vụ trên ta thấy qúa trình GDĐĐ HS phải tuân theo quy
luật phát triển chung về hình thành và phát triển nhân cách mà ngƣời làm công tác
giáo dục phải nắm vững và vận dụng cho đúng.
1.2.4. Các lực lượng giáo dục
Quá trình GDĐĐ cho học sinh bao gồm tác động của nhiều yếu tố khách quan
và chủ quan, bên ngồi và bên trong. Có thể hiểu rằng có bao nhiêu mối quan hệ
trong nhà trƣờng và xã hội mà học sinh tham gia hoạt động thì có bấy nhiêu yếu tố
tác động đến học sinh. đó là gia đình, nhà trƣờng và xã hội. Mỗi lực lƣợng có tầm
quan trọng, có nhiệm vụ, có phƣơng pháp và tính ƣu việt riêng.
- Gia đình là một tế bào của xã hội, là nơi lƣu trữ và phát triển vững chắc nhất
giá trị truyền thống. Từ gia đình có thể giáo dục tất cả các lứa tuổi lịng kính u cha
mẹ, ngƣời thân trong gia đình, yêu thƣơng đồng loại. Gia đình hạnh phúc dựa trên
nguyên tắc cơ bản là mọi ngƣời đều phải yêu thƣơng quý mến nhau, giúp đỡ nhau
trong công việc và là chỗ dựa cho mỗi thành viên.
- Nhà trƣờng là một tổ chức xã hội đặc thù với cấu trúc tổ chức chặt chẽ, có
nhiệm vụ chuyên biệt là giáo dục, đào tạo nhân cách trẻ em theo những định hƣớng
xã hội.
- Quá trình thể hiện các chức năng trên là quá trình tổ chức các hoạt động dạy
học, hoạt động giáo dục… theo hệ thống chƣơng trình, nội dung đƣợc tổ chức một
cách chặt chẽ, có kế hoạch.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
11
/>
- Các lực lƣợng xã hội bao gồm: các cơ quan, các tổ chức chính trị, xã hội, các
tổ chức kinh tế, các tổ chức đoàn thể quần chúng, các cơ quan chức năng (29 – tr 7)
- Trong các lực lƣợng giáo dục, nhà trƣờng có vai trị chủ đạo, là trung tâm tổ
chức phối hợp và dẫn dắt cơng tác giáo dục bởi vì:
+ Nhà trƣờng là cơ quan thuộc sự quản lý của Nhà nƣớc, đƣợc sự lãnh đạo
trực tiếp và chặt chẽ của Đảng, nắm quan điểm và đƣờng lối giáo dục XHCN, có đội
ngũ chuyên gia sƣ phạm XHCN
+ Nhà trƣờng có chức năng thực hiện mục tiêu giáo dục đào tạo nhân cách.
+ Nhà trƣờng có nội dung giáo dục và phƣơng pháp giáo dục đƣợc chọn lọc và
tổ chức chặt chẽ.
+ Nhà trƣờng có lực lƣợng giáo dục mang tính chất chun nghiệp.
+ Mơi trƣờng giáo dục trong nhà trƣờng mang tính chất sƣ phạm, có tác dụng
tích cực trong q trình GDĐĐ.
Theo Hà Nhật Thăng thì các LLGD bao gồm LLGD trong nhà trƣờng và
LLGD ngồi nhà trƣờng. Trong đó:
“LLGD trong nhà trường là chính quyền nhà trường; hội đồng giáo dục; các
tổ chức đồn thể; các GV bộ mơn, các GVCN, các CB-CNV nhà trường và các tập
thể HS” [40,tr60].
“LLGD ngoài nhà trường là CMHS, chính quyền, đồn thể xã hội, các cơ
quan chức năng, các tổ chức kinh tế và cá nhân...ở địa phương”[40,tr70].
Trong luận văn này tác giả quan niệm: các LLGD gồm nhà trường (CB-GV;
Hội đồng giáo dục, HS...); gia đình HS (CMHS, người thân HS); các LLXH (Đảng,
Chính quyền, các tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội, nhân dân địa phương...).
1.2.5. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức học sinh
Sự phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội để GDĐĐ HS là sự kết hợp chặt
chẽ các quá trình giáo dục nhà trƣờng, giáo dục gia đình và giáo dục xã hội tạo thành một
quá trình giáo dục thống nhất, liên tục và toàn vẹn, qua đó khai thác đƣợc thế mạnh của
mỗi LLGD hƣớng vào việc phát triển nhân cách toàn diện cho thế hệ trẻ.
Phối hợp các LLGD để tạo ra sự thống nhất là vì cùng một lúc sự hình thành
và phát triển đạo đức của HS chịu sự tác động của các LLGD. Do đó nếu khơng có sự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
12
/>
thống nhất giữa các LLGD sẽ dẫn tới khơng có sự thống nhất trong mục tiêu, nội
dung, phƣơng pháp và hình thức tổ chức giáo dục cho HS.
Để nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phối hợp các LLGD trong việc GDĐĐ
HS, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết “Giáo dục trong nhà trƣờng chỉ là một phần, cịn
cần có sự giáo dục ngồi xã hội và gia đình, để giúp cho việc giáo dục trong nhà
trƣờng đƣợc tốt hơn. Giáo dục trong nhà trƣờng dù tốt đến đâu, nhƣng thiếu giáo dục
trong gia đình và ngồi xã hội thì kết quả cũng khơng hồn tồn” [5,tr160].
1.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
1.3.1. Đặc điểm lứa tuổi học sinh THPT
“Lứa tuổi HS THPT là lứa tuổi có nhiều chuyển biến quan trọng cả về sự phát
triển thể lực lẫn sự phát triển tâm lý...HS THPT mang nhiều nét tâm lý của người lớn
mặc dù vẫn còn một vài đặc điểm của tuổi thiếu niên”[40,tr12]. Hiện nay, theo quy
định của Bộ GD&ĐT HS THPT cơ bản có độ tuổi từ 16 đến 18. Trong độ tuổi vị
thành niên này, ở các em có sự phát triển và thay đổi mạnh mẽ về thể lực, về tâm lý,
sinh lý. Đây là giai đoạn chuyển tiếp của các em từ trẻ con sang ngƣời lớn. Đây là
thời kỳ các em tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội, qua đó hình thành những
phẩm chất của ngƣời cơng dân trong tƣơng lai.
- Đặc điểm chung của sự phát triển nhân cách học sinh THPT
Theo Hà Nhật Thăng đặc điểm chung đó là “các em khao khát đƣợc tìm hiểu,
đƣợc tiếp nhận những thông tin mới trên mọi lĩnh vực của cuộc sống xã hội...sự nhận
thức của các em là sự nhận thức có phê phán”[40,tr12].
HS THPT bƣớc đầu đã tự ý thức đƣợc mình, việc tự ý thức này gắn liền với
nhu cầu nhận thức và đánh giá các phẩm chất tâm lý, đạo đức trong nhân cách của
mình hiện tại và trong tƣơng lai. Nét đặc trƣng trong sự phát triển các phẩm chất đạo
đức của HS, đó là sự tăng cƣờng vai trò của niềm tin đạo đức, ý thức đạo đức, đƣợc
biểu hiện thông qua hành vi của HS. Môi trƣờng sống, môi trƣờng học tập, lao động
có vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển nhân cách của HS THPT. Một môi
trƣờng lành mạnh có thể cải tạo đƣợc những ý thức, những hành vi chƣa chuẩn mực
của HS. Trong độ tuổi của mình, HS THPT có nhu cầu mạnh mẽ về tình bạn, tình u
đơi lứa, nên ln muốn thể hiện mình theo các cách khác nhau, có cách tích cực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
13
/>