Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án bám sát 11 tiết 5-6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.64 KB, 4 trang )

Ngày soạn…../……/200….
TIẾT 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÌNH TOÀN CẦU ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được hiện tượng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa
dân số ở các nước phát triển, tác động của nó đối với phát triển kinh tế xã hội
2. Kĩ năng
- Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế.
3. Thái độ
- Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của
toàn nhân loại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biểu đồ tình hình gia tăng dân số thế giới (vẽ dựa trên bảng số liệu ở cuối bài)
- Tài liệu tham khảo
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: Kiểm diện sĩ số
2. Bài cũ: Trình bày hiện trạng, nguyên nhân, hậu qủa và giải pháp của sự biến đổi khí hậu
thế giới?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp thành 2 nhóm và giao
nhiệm vụ
+ Nhóm 1,2 tìm hiểu sự bùng nổ dân số
+ Nhóm 3, 4 tìm hiểu dân số già
Yêu cầu HS dựa vào SGK và kiến thức đã học
CM sự gia tăng dân số chủ yếu các nước ĐPT và
sự giá hóa dân số chủ yếu các nước PT?
+ Hậu quả của bùng nổ dân số và già hóa dân số?


- Bước 2: HS thảo luận hoàn thiện nhiệm vụ
- Bước 3: GV gọi HS trình bày, chuẩn kiến thức
1. Bùng nổ dân số
a. Sự bùng nổ dân số thế giới hiện nay diễn ra
chủ yếu ở các nước đang phát triển
- Tỉ suất gia tăng dân số trung bình năm của các
nước ĐPT luôn ở mức cao và giảm chậm: +
1960- 1965 là 2,3% ( trong khi trung bình TG là
1,9%, nước PT là 1,2%)
+ 2001- 2005 là 1,5% ( 1,2% là 0,1%)
 Tg cao hơn hẳn trung bình TG và các nước
PT
- Năm 1950, dân số các nước ĐPT chiếm 67%
dân số TG, năm 2002 là 80,7%  2005 là 84%.
Hiện nay chiếm 95% số dân gia tăng hàng năm
của TG
b. Hậu quả
- Gây sức ép nặng nề đối với TNTN: Gia tăng
tốc độ khai thác tài nguyên cạn kiệt tài nguyên
nhanh hơn
- Phát triển kinh tế: Kìm hãm sự PT KT do phải
giải qyết vấn đề việc làm, giáo dục, y tê, nhà ở...
- Chậm cải thiện chất lượng cuộc sống
Hoạt động 2: Cả lớp
- Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hiểu biết nêu
đặc điểm dân số VN? Đặc điểm đó tác động như
thế nào đến sự PT KTXH VN?
+ Biện pháp giảm sự gia tăng dân số?
- Bước 2: HS trả lời, GV chuẩ kiến thức
2. Dân số già

- Tg nước PT luôn thấp va fgiamr nhanh: 1960-
1965 là 1,2% ( tg 1,9%, ƯỚC đpt 2,3%), 2001-
2005 0,1% thấp hơn nhiều so với trung bình TG
và các nước ĐPT
- Tuổi thọ của dân số tăng cao
 Đứng trước nguy cơ già hóa dân số
* Hậu quả:
- Thiếu lao động trong tương lai
- Chi phí phúc lợi xã hội lớn cho người già
3. Việt Nam
- Cơ cấu năm 1999 trên 60 tuổi 7,6%, dưới 15
tuổi 33,1%, 15- 60 tuổi 59,6%
 VN có kết cấu dân số trẻ
- Đông và tăng nhanh
 Hệ quả: Lao động dồi dào, thị trường lớn, sức
ép đến kT, MTTN, chất lượng cuốc sống
 Giải pháp: Giảm gia tăng dân số
4. Củng cố: CMR các nước ĐPT có sự bùng nổ dân số?
5. Dặn dò: Đọc tài liệu liên quan
Ngày soạn......./......./200.....
TIẾT 6: CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm KTXH của nhóm nước ĐPT
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng vẽ biểu đồ hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
- BSL
- Tài liệu tham khảo
III. Phương pháp:

- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức:
2. Bài cũ: Dân số đông, tăng nhanh dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ đến VN?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cặp nhóm
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc bài 1 và quan sát
H1 và BSL rút ra đặc điểm các nước ĐPT?
- Bước 2: HS thảo luận hoàn thiện nhiệm vụ, GV
chuẩn kiến thức
1. Đặc điểm
- Gồm các quốc gia và vùng lãnh thổ, chủ yếu
nằm ở khu vực Châu Á, Phi, MLT.
- Phân lớn trước kia là thuộc địa, nay phụ thuộc
- Trình độ PTKTXH thấp ( 15% GDP của TG)
+ Cơ cấu KT bất hợp lí ( SX NN là ngành chủ
yếu, CN là ngành chủ yếu dựa trên nguyên liệu và
lao động, ngành có KHKT tỉ lệ nhỏ, DV khiêm
tốn)
+ Kết cấu hạ tầng còn kém, trình độ khoa học
công nghệ còn hạn chế
+ Giá trị XNK tăng nhanh nhưng thường nhập
siêu
+ Nợ nước ngoài nhiều, một số nước không có
khả năng trả
- Dân số:
+ Đông, 80% dân số TG, tăng nhanh 1,5%
+ Lao động dồi dào nhưng thiếu lao động có
chuyên môn kĩ thuật cao

- Xã hội:
+ GDP/ người thấp, thiếu việc làm. Thất nghiệp,
di dân ra thành phố và nước ngoại nhièu
+ Khoảng cách già nghèo lớn
+ Quá trình ĐTH trình độ thấp, tự phát, dân thành
thị chiếm 30- 40% dân số dân số trở xuống
+ Trình độ giáo dục, chăm sóc y tế thấp, tỉ lệ mù
- GV liên hệ với VN với đặc điểm cả các nước
ĐPT
chữ cao, TTTB thấp, tử vong trẻ em khá cao
+ Còn nhiều vấn đề XH cần giải quyết: Mâu
thuẫn tôn giáo, sắc tộc, chiến tranh, bênh tật, nạn
đói...
- Đa số các nước và lãnh thổ đã cải cách song
hiệu quả PT KT khác nhau, còn nhiều việc phải
làm
+ Nhiều nước thành công: NICs
+ Nhiều nước còn chậm PT với chỉ số trên rất
thấp: GDP/ người < 500$, dân thành thị < 20%,
NN vẫn chiếm 50- 60% GDP
 Chất lượng cuộc sống thấp, thiếu LTTP, mù
chữ cao
4. Củng cố: So sánh đặc điểm cảu cac nước ĐPT với các nước PT?
5. Dặn dò: Đọc tài liệu tìm hiểu thêm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×