Chuyên đề:
SỬ DỤNG CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG MÔN TOÁN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Biên soạn: TS. Trịnh Đào Chiến
(Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai)
Sử dụng các kĩ thuật dạy học tích cực trong môn Toán theo định hướng
phát triển năng lực học sinh là một trong những yêu cầu đổi mới phương pháp
giảng dạy nói chung và môn Toán nói riêng. Bài viết này nhằm giới thiệu một số
minh họa, trong khoảng thời gian có hạn của đợt bồi dưỡng giáo viên lần này.
1. Mô hình hóa
Trong quá trình giảng dạy ở bậc THCS, đặc biệt trong các lớp bồi dưỡng
học sinh giỏi, ta có thể gặp bài toán sau đây
Bài toán 1. Tính tổng 1 2 3 ... n .
Giảng về phương pháp giải bài toán trên, thường là
Giải. Ta có
1
11 1
2
, 1 2 3
2 2 1
2
3 3 1
, 1 2 3 6
2
, 1 2 3 4 10
4 4 1
2
.
Dự đoán
1 2 3 ... n
n n 1
2
Vấn đề đặt ra là, làm sao để có dự đoán trên?
Một trong những góc nhìn về phương pháp giảng dạy đối với bài toán trên là:
Minh họa 1.
1 2 3 4 5 ?
1
Vì số ô vuông màu xanh bằng nửa số ô vuông của hình chữ nhật, nên ta có
1 2 3 4 5
Tổng quát:
1 2 3 ... n
4 4 1
2
.
n n 1
2
Bài toán 2. Tính tổng 1 3 5 ... 2n 1 .
Giảng về phương pháp giải bài toán trên, thường là
Giải. Ta có
1 3 4 22 , 1 3 5 9 33 , 1 3 5 7 16 42 .
Dự đoán
1 2 3 ... 2n 1 n2
Vấn đề đặt ra là, làm sao để có dự đoán trên?
Một trong những góc nhìn về phương pháp giảng dạy đối với bài toán trên là
Minh họa 2.
1 3 5 7 9 11 ?
Đếm số hình tròn trong mỗi trường hợp, ta có
2
1 3 5 7 9 11 62 1 3 5 7 9 2.6 1 62
Tổng quát:
1 3 5 ... 2n 1 n2
Bài toán 3. Tính tổng 13 23 33 ... n3 .
Giảng về phương pháp giải bài toán trên, thường là
Giải. Ta có 13 1 12 , 13 23 9 32 1 2 , 13 23 33 36 62 1 2 3 .
2
2
Dự đoán
13 23 33 ... n3 1 2 3 ... n
2
Vấn đề đặt ra là, làm sao để có dự đoán trên?
Một trong những góc nhìn về phương pháp giảng dạy đối với bài toán trên là:
Minh họa 3. 13 23 33 43 ?
Bằng cách ghép các hình rời rạc (bên trái) thành hình vuông (bên phải), ta có
13 23 33 43 1 2 3 4
Tổng quát:
2
13 23 33 ... n3 1 2 3 ... n
2
Bài toán 4. Tính tổng 12 22 32 ... n2 .
Giảng về phương pháp giải bài toán trên, thường là
3
Giải. Ta có
12 1
11 1 2.1 1
6
2 2 1 2.2 1
, 12 22 5
6
, 12 22 32 14
3 3 1 2.3 1
6
Dự đoán
12 22 32 ... n2
n n 1 2n 1
6
Vấn đề đặt ra là, làm sao để có dự đoán trên?
Một trong những góc nhìn về phương pháp giảng dạy đối với bài toán trên là:
Minh họa 4.
12 22 32 42 ?
2
3
4
2
3
4
4
4
1
3
4
3
+
4
2
1
4
3
2
4
3
4
+
4
4
4
9
3
3
3
2
2
9
=
9
9
1
9
9
9
2.4+1
2.4+1
2.4+1
2.4+1
2.4+1
2.4+1
2.4+1
2.4+1
2.4+1
2.4+1
Vậy:
3 12 22 32 42 1 2 3 4 2.4 1
Suy ra:
4
4 4 1
2
. 2.4 1 .
=
9
9
9
.
12 22 32 42
Tổng quát:
4 4 1 2.4 1
1 4 4 1
.
.
. 2.4 1
3
2
6
12 22 32 ... n2
n n 1 2n 1
6
Lưu ý rằng, các mô hình trên chỉ là một vài minh họa. Còn nhiều môt hình
khác nữa để minh họa cho lời gải các bài toán trên.
2. Tạo một “góc nhìn” khác
Bài toán sau đây thường gặp ở bậc THCS, mà ta dễ dàng chứng minh
Bài toán 5. Chứng minh bất đẳng thức
a 2 b2 c2 ab bc ca .
Bây giờ, ta có nhận xét sau:
a 2 b2 c2 ab bc ca 2 a 2 b2 c 2 2 ab bc ca
a
2
b2 c2 a 2 b2 c2 ab bc ca ab bc ca
a 2b0c0 b2c0 a0 c 2 a0b0 a 2c0b0 b2 a0c0 c 2b0 a0
a1b1c0 b1c1a0 c1a1b0 a1c1b0 b1a1c0 c1b1a0
(Các bộ số mũ là 2, 0, 0 , 1,1, 0 và 6 hoán vị của abc )
Ta có các định nghĩa sau:
Định nghĩa 1. 1,2 ,3 1, 2 , 3 nếu
1 1
1 2 1 2
1
2
3
1
2
3
Ví dụ: 2,0,0 1,1,0 , 3,0,0 2,1,0 1,1,1 .
5
Định nghĩa 2.
1 2 3
1 2 3
1 2 3
a
,
b
,
c
:
a
b
c
b
c
a
...
+
c
b a
1,2 ,3
6 hoan vi cua abc
T
Cách tạo ra bất đẳng thức.
1,2 ,3 1, 2 , 3
T
1,2 ,3
a, b, c
T
1,2 ,3
a, b, c
Ví dụ 1. Vì 2,0,0 1,1,0 , nên
a b c
2 0 0
b 2 c 0 a 0 c 2 a 0b 0 a 2 c 0b 0 b 2 a 0 c 0 c 2b 0 a 0
2,0,0 a,b,c
T
a b c
1 1 0
b1c1a 0 c1a1b0 a1c1b0 b1a1c0 c1b1a 0
1,1,0 a,b,c
T
Ta sáng tác được Bài toán 5.
Ví dụ 2.
Ta có: 3,0,0 2,1,0 1,1,1 T3,0,0 T 2,1,0 T1,1,1 .
Ngoài ra
T3,0,0 a3b0c0 b3c0a 0 c3a 0b0 a3c 0b0 b3a 0c 0 c3b0a 0
a3 b3 c3 a3 b3 c3 2 a3 b3 c3 .
T 2,1,0 a 2b1c0 b2c1a0 c 2 a1b0 a 2c1b0 b2a1c 0 c 2b1a 0
a 2b b2c c 2 a a 2c b2a c 2b a 2 b c b2 c a c 2 a b .
T1,1,1 a1b1c1 b1c1a1 c1a1b1 a1c1b1 b1a1c1 c1b1a1 6abc .
Ta sáng tác được bài toán sau:
6
Bài toán 6. Chứng minh bất đẳng thức
2 a3 b3 c3 a 2 b c b2 c a c 2 a b 6abc
Ví dụ 3.
Ta có: 4, 0, 0 3,1, 0 2,1,1 T 4,0,0 T 3,1,0 T 2,1,1 .
Ngoài ra:
T 4,0,0 a 4b0c0 b4c0 a0 c 4 a0b0 a 4c 0b0 b4a 0c 0 c 4b0a 0
a 4 b4 c 4 a 4 b4 c 4 2 a 4 b 4 c 4 .
T3,1,0 a3b1c0 b3c1a0 c3a1b0 a3c1b0 b3a1c0 c3b1a 0
a3b b3c c3a a3c b3a c3b a3 b c b3 c a c3 a b .
T 2,1,1 a 2b1c1 b2c1a1 c2 a1b1 a 2c1b1 b2 a1c1 c 2b1a1
a 2bc b2ca c 2 ab a 2cb b2 ac c 2ba 2abc a b c .
Ta sáng tác được bài toán sau:
Bài toán 7. Chứng minh bất đẳng thức
2 a 4 b4 c 4 a3 b c b3 c a c3 a b 2abc a b c
Bây giờ, giả sử ta có bài toán ban đầu như sau
Bài toán 8. Cho
a 4
.
a.b 4.3
Chứng minh bất đẳng thức
ab 43
Giải. Ta có
7
a
4 1
a 4
.
a.b 4.3 a . b 1.1
4 3
“Điểm rơi” là các số 1, nên ta cần tạo ra các số
a
b
và . Ta có
4
3
a b
a b a
a b 3 3.2. . 1 3.2 1 7 4 3 (đpcm)
4 3
4 3 4
Sau đây là bài toán tương tự, với dấu bất đẳng thức ngược lại.
Bài toán 9. Cho a b 0 và thỏa mãn
a 7
.
a.b 7.5
Chứng minh bất đẳng thức
ab 75
Giải. Nếu giải tương tự như trên thì dấu bất đẳng thức không thể là “ ”
được. Bây giờ, dấu bất đẳng thức “ ” được nhìn thành bất đẳng thức “ ”, như
sau:
Ta có
7
1
a 7
7 a
a
.
7
5
a.b 7.5 7.5 a.b
. 1.1
a b
“Điểm rơi” là các số 1, nên ta cần tạo ra các số
7
5
và . Ta có
a
b
7
7 5
7 5
7 5 b a b . b.2. . a b .1 b.2.1 a b .1 a b (đpcm)
a
a b
a b
0
8
3. Toán học và thực tiễn
Sau khi học Định lí Pitago, bài toán sau là một minh họa nhỏ về việc toán
học giải quyết những vấn đề từ thực tiễn.
Bài toán 10.
Có 4 ngôi nhà, ở vị trí 4 đỉnh của một hình vuông có cạnh là 1 km, chưa
có đường đi lại giữa các ngôi nhà đó. Hãy làm con đường ngắn nhất để đi lại
giữa các ngôi nhà với nhau.
Một số phương án.
Dưới đây là một số phương án:
(4 km)
( 2 2 3,41 km)
(3 km)
( 2 2 2,82 km)
(3 km)
( 1 3 2,73 km)
9
( 3,14 km)
Cách 6 đã là tối ưu chưa?
Nhu cầu tính toán và so sánh các đại lượng được hình thành một cách tự nhiên.
Bài toán trên đây chỉ là một ví dụ minh họa, trong muôn vàn ví dụ từ thực tiễn.
4. Toán “không lời”
Toán “không lời” (Silent Math) là một phương pháp dạy học hiện đại của thế
giới, nó giúp cho học sinh tự tìm kiếm nội dung “có lời” trong lời giải bài toán.
Dưới đây là một số minh họa, với các bài toán Hình học.
Bài toán 11.
S1 a
?
S2 b
10
Giải.
ah
h S
1
S
a
2
2 a S1 S2
1 .
bh
h S
a
b
S2 b
S2
2
2
2 b
S1
Bài toán 12.
S1 a
?
S2 b
Giải.
BT1
S BT1 a
S1 S2
S
S
a
1 3 1 .
S3 S4
S2 S4
b
S2 b
11
Bài toán 13.
S1 mn
?
S2 ab
Giải.
S1 S1 S3 BT1 m n
.
. .
S 2 S3 S 2
b a
Bài toán 14.
S ABC 1.
S ?
*
12
Giải.
BT1 9a a
S ABC
1
1
.
10a a
3
3
30
Bài toán 15.
S
* ?
S ABC
Giải.
S
* S ABC S1 S2 S3
S ABC
S ABC
S
S
S
1 1 2 3
S ABC S ABC S ABC
1 2 1 2 1 2 1
1 . . . .
3 3 3 3 3 3 3
BT3
13
Bài toán 16.
S ABCD 1
AB
AF 3
S ?
*
Giải.
1 S
1
1
.
BT1 a 3a . ABCD 4a a
3 2
6
24
.
Bài toán 17.
S ABC ?
Giải.
BT1
5 5 x 3 x 8
3
x
x
x 12 S ABC 40 .
14
Bài toán 18.
S ABC 1 .
S ?
*
Giải.
BT1 a 6a
b
S ABC
S
a ABC
3
21
S ABC
S
, c ABC
21
21
d e f
S ABC 2.S ABC 5.S ABC
3
21
21
5.S ABC S ABC 1
S
S S ABC 3 ABC
.
*
21
7
7
21
5. Sáng tác bài toán mới
Tự mình sáng tác ra các bài toán để dùng trong việc giảng dạy là một
trong những điều nên làm của mỗi giáo viên. Nội dung phần này minh họa một
phương pháp sáng tác nhiều bất đẳng thức khác nhau từ Bất đẳng thức Erdos Mordell.
Cho tam giác ABC và điểm M nằm trong tam giác. Gọi A1 , B1 , C1 lần lượt
là chân các đường vuông góc hạ từ M đến các cạnh BC , CA , AB . Đặt
MA Ra , MB Rb , MC Rc ,
MA1 d a , MB1 d b , MC1 d c .
15
Ta đã biết Bất đẳng thức Erdos - Mordell sau
Ra Rb Rc 2 d a db d c .
Từ bất đẳng thức này, có thể sáng tác được nhiều bất đẳng thức khác bằng
cách xét một tam giác tương ứng với tam giác ABC . Chẳng hạn, xét tam giác
A1B1C1 .
Gọi A0 , B0 , C0 lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ M đến các
cạnh B1C1 , C1 A1 , A1B1 . Đặt
B1C1 a1 , C1 A1 b1 , A1B1 c1
MA1 Ra1 , MB1 Rb1 , MC1 Rc1 ,
MA0 d a1 , MB0 d b1 MC0 d c1 .
Có thể biểu diễn các yếu tố trong tam giác A1B1C1 theo các yếu tố trong tam
giác ABC như sau
Ra1 d a ,
Rb1 d b ,
Rc1 d c ,
d b .d c
d .d
d .d
, d b1 c a , d c1 a b
d a1
Ra
Rb
Rc
a.Ra
b.Rb
c.Rc
,
b1
,
c1
a1
2R
2R
2R
16
trong đó R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Áp dụng Bất đẳng thức Erdos - Mordell đối với tam giác A1B1C1 , ta có
Ra1 Rb1 Rc1 2 d a1 db1 d c1 .
Thay các biểu diễn trên vào bất đẳng thức này, ta có
d .d d .d
d .d
da db dc 2 b c c a a b
Rb
Rc
Ra
hay Ra Rb Rc da db dc 2 Rb Rcdb .dc Rb Rcdb .dc Rb Rcdb .dc .
Ta sáng tác được bài toán sau
Bài toán 19. Cho tam giác ABC và điểm M nằm trong tam giác. Gọi A1 ,
B1 , C1 lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ M đến các cạnh BC , CA ,
AB . Đặt MA Ra , MB Rb , MC Rc , MA1 d a , MB1 d b , MC1 d c . Chứng minh
bất đẳng thức sau
Ra Rb Rc d a db d c 2 Rb Rcdb .d c Rb Rcdb .d c Rb Rcdb .d c .
6. Hằng đẳng thức “cũng đáng nhớ”
6.1. Hằng đẳng thức Newton
Giả sử a, b, c . Đặt
c1 a b c
c2 ab bc ca
c abc
3
Thế thì a, b, c là nghiệm của phương trình x3 c1 x2 c2 x c3 0 .
Đặt Sk a k bk ck , k 1, 2, 3, 4, ...
Thế thì, ta có hằng đẳng thức sau:
17
S1 c1 0,
S2 S1c1 2c2 0,
S S c S c 3c 0,
2 1
1 2
3
3
______________________
S4 S3c1 S2 c2 S1c3 0,
S S c S c S c 0,
4 1
3 2
2 3
5
...
Sk Sk 1c1 S k 2 c2 S k 3c3 0, k 4.
1
2
3
4
5
k
Hằng đẳng thức trên được gọi là Hằng đẳng thức Newton, trường hợp
n 3.
6.2. Áp dụng
Nhận xét 1.
1
2
S1 c1 0
S2 S1c1 2c2 0
Ta có 1 S1 c1 . Thay vào (2), ta có S2 c12 2c2 0
S2 c12 2c2 a 2 b2 c 2 a b c 2 ab bc ca
2
2a
Nhận xét 2.
S1 c1 0
S2 S1c1 2c2 0
S3 S2 c1 S1c2 3c3 0
1
2
3
Ta có 1 S1 c1 . Thay vào (3), ta có
S3 S2c1 c1c2 3c3 0 S3 c1 S2 c2 3c3 0
S3 c1 S2 c2 3c3 a3 b3 c3 a b c a 2 b 2 c 2 ab bc ca 3abc
Từ (3a), ta có thể sáng tác các bài toán sau
18
3a
Bài toán 20. Phân tích đa thức sau thành nhân tử a3 b3 c3 3abc .
Tiếp tục thay (2a) vào (3a), ta có
S3 c1 c12 3c2 3c3 a3 b3 c3 a b c a b c 3 ab bc ca 3abc
2
3b
hay
S3 c13 3c1c2 3c3 a3 b3 c3 a b c 3 a b c ab bc ca 3abc
3
a b c
3
a3 b3 c3 3 a b c ab bc ca abc
a b c
3
a3 b3 c3 3 a b b c c a
3b
Từ (3b), ta có thể sáng tác bài toán sau
Bài toán 21. Phân tích đa thức sau thành nhân tử
a b c
3
a 3 b3 c 3 .
Giải. a b c a3 b3 c3 3 a b b c c a
3
Nhận xét 3. Từ hằng đẳng thức (3b), thay
a bởi y z x ,
b bởi z x y ,
c bởi x y z ,
Ta có
a b c được thay bởi x y z ,
a b được thay bởi 2z ,
b c được thay bởi 2x ,
c a được thay bởi 2 y .
19
Khi đó (3b) trở thành hằng đẳng thức
x y z y z x z x y x y z
3
3
3
3
24 xyz
- Nhận xét 4. Từ hằng đẳng thức (3b), thay
a bởi y z ,
b bởi z x ,
c bởi x y ,
Ta có
a b c được thay bởi 0,
a b được thay bởi x y ,
b c được thay bởi y z ,
c a được thay bởi z x .
Khi đó (3b) trở thành hằng đẳng thức
y z z x x y
3
3
3
3 y z z x x y
Từ hằng đẳng thức trên, ta có thể sáng tác bài toán sau
Bài toán 22. Phân tích đa thức sau thành nhân tử
3
3
3
y z z x x y .
Giải. y z z x x y 3 y z z x x y .
3
- Nhận xét 5.
20
3
3
S1 c1 0
S2 S1c1 2c2 0
S3 S2c1 S1c2 3c3 0
S S c S c S c 0
3 1
2 2
1 3
4
1
2
3
4
Ta có 1 S1 c1 . Thay vào (4), ta có
S4 S3c1 S2c2 S1c3 0 S4 S3c1 S2c2 c1c3 0
S4 S2c2 c1 S3 c3
a 4 b4 c 4 a 2 b2 c 2 ab bc ca a b c a 3 b3 c3 abc
4a
Từ (4a), ta có thể sáng tác bài toán sau
Bài toán 23. Chứng minh rằng nếu a3 b3 c3 abc 0 , thì
a 4 b4 c4 a 2 b2 c2 ab bc ca 0 .
- Nhận xét 6.
S1 c1 0
S2 S1c1 2c2 0
S S c S c 3c 0
2 1
1 2
3
3
S4 S3c1 S2c2 S1c3 0
S5 S4c1 S3c2 S2c3 0
S S c S c S c 0
5 1
4 2
3 3
6
S7 S6c1 S5c2 S4c3 0
1
2
3
4
5
6
7
Bây giờ, nếu ta cho thêm giả thiết c1 0 , thì hệ hằng đẳng thức trên trở
thành
21
S1 0
S1 0
S 2c 0
S2 2c2
2
2
S3 3c3 0
S3 3c3
S4 S2c2 2c2 2
S4 S2c2 0
S S c S c 0
3 2
2 3
5
S5 S3c2 S2c3 3c3c2 2c2c3 5c3c2
S6 S4c2 S3c3 0
S S c S c 2c 2c 3c c 2c 3 3c 2
4 2
3 3
2 2
3 3
2
3
6
2
2
2
S7 S5c2 S4c3 0
S7 S5c2 S4c3 5c3c2 2c2 c3 7c3c2
a 2 b2 c 2 2 ab bc ca
3
3
3
a b c 3abc
4
2
4
4
a b c 2 ab bc ca
5
5
5
a b c 5abc ab bc ca
3
6
6
6
2 2 2
a b c 2 ab bc ca 3a b c
2
7
7
7
a b c 7abc ab bc ca
1a
2a
3a
4a
5a
6a
7a
2a
3a
4a
5a
6a
7a
Từ hệ hằng đẳng thức trên, ta có thể sáng tác bài toán sau
Bài toán 24. Chứng minh rằng nếu a b c 0 , thì
a) a2 b2 c2 2 ab bc ca
b) a3 b3 c3 3abc .
c) a4 b4 c4 2 ab bc ca
2
d) a5 b5 c5 5abc ab bc ca
e) a6 b6 c6 2 ab bc ca 3a 2b2c 2
3
f) a 7 b7 c7 7abc ab bc ca
2
Trong bài toán trên, nếu lần lượt thay a bởi b c , b bởi c a , c bởi a b ,
ta sáng tác được bài toán sau
22
Bài toán 25. Chứng minh rằng
b c c a a b
3
3
3
3 b c c a a b .
Để có thêm các hệ quả phong phú hơn, ta có thể tiếp tục suy luận như sau
+ (2a): S2 2c2 c2
S2 S2
S2
. Thay vào (4a), ta có S4 S2c2 2c22 2. 2 2 .
4
2
2
Suy ra
2 S4 S2 2 2 a 4 b 4 c 4 a 2 b 2 c 2
+ (2a) c2
2
S2
S
5c S
. Thay vào (5a), ta có S5 5c3c2 5c3 2 3 2 .
2
2
2
Suy ra
2S5 5c3c2 2 a 5 b5 c5 5abc ab bc ca
+ (2a) c2
S2
S
và (3a): S3 3c3 c3 3 . Thay vào (5a), ta có
2
3
S S 5S S
S5 5c3c2 5 3 2 3 2 . Suy ra
6
3 2
6S5 5S3S2 6 a 5 b5 c5 5 a 3 b3 c 3 a 2 b2 c 2
+ (2a) c2
S2
S
và (5a): S5 5c3c2 c3c2 5 . Thay vào (7a), ta có
2
5
7S S
S S
S7 7c3c2 2 7c2 c3c2 7 2 5 2 5 . Suy ra
10
25
10S7 7S2 S5 10 a 7 b7 c7 7 a 2 b2 c 2 a 5 b5 c5
Từ các hằng đẳng thức trên, ta có thể sáng tác bài toán sau
23
Bài toán 26. Chứng minh rằng nếu a b c 0 , thì
a) 2 a 4 b4 c4 a 2 b2 c2
2
b) 2 a5 b5 c5 5abc ab bc ca
c) 6 a5 b5 c5 5 a 3 b3 c3 a 2 b2 c 2
d) 10 a 7 b7 c7 7 a 2 b2 c2 a5 b5 c5
- Nhận xét 7.
1
2
3
4
S1 c1 0
S2 S1c1 2c2 0
S3 S2c1 S1c2 3c3 0
S S c S c S c 0
3 1
2 2
1 3
4
Tương tự với phép suy luận trên, nếu ta cho thêm giả thiết c2 0 , thì hệ
hằng đẳng thức trên trở thành
S1 c1
S1 c1 0
2
S S c 0
S2 c1c1 0 S2 c1
2
1 1
2
3
S
S
c
3
c
0
3
2
1
3
S3 c1 c1 3c3 0 S3 c1 3c3
S4 S3c1 S1c3 0
3
3
S4 c1 3c3 c1 c1c3 0 S4 c1 c1 4c3
a 2 b 2 c 2 a b c 2
3
3 3 3
a b c a b c 3abc
4
3
4
4
a b c a b c a b c 4abc
2b
3b
4b
Từ các hằng đẳng thức trên, ta có thể sáng tác bài toán sau
Bài toán 27. Chứng minh rằng nếu ab bc ca 0 , thì
a) a 2 b2 c2 a b c
2
b) a 3 b3 c3 a b c 3abc
3
24
1b
2b
3b
4b
c) a 4 b4 c4 a b c a b c 4abc
3
Bài toán 28. Biết rằng
x1 x2 x3 1
2
2
2
x1 x2 x3 2
3
3
3
x1 x2 x3 3
Tính x14 x24 x34 .
Giải. Đặt
c1 x1 x2 x3 1
c2 x1 x2 x1 x3 x2 x3
c x x x
1 2 3
3
Theo (2), ta có
S1 c1 0 S1 1 0 S1 1 .
1
S2 S1c1 2c2 0 2 1 2c2 0 c2 .
2
1
1
S3 S2c1 S1c2 3c3 0 3 2 3c3 0 c3
2
6
S4 S3c1 S2c2 S1c3 0 S4 3 1
25
1
.
0 S4
6
6
Bài toán 29. Giải hệ phương trình
3
x y z
2
2
2
x y z 3
x3 y 3 z 3 3
Giải. Giả sử x, y, z là nghiệm của hệ phương trình. Đặt
S1 x y z
2
2
2
S2 x y z .
3
3
3
S3 x y z
25