BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ
Trương Quỳnh Hương
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
CHO HỌC SINH LỚP MỘT
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN 10
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ
PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Trương Quỳnh Hương
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
CHO HỌC SINH LỚP MỘT Ở CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN 10
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ BÍCH HỒNG
Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất
cứ cơng trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trương Quỳnh Hương
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến lãnh đạo và quý
thầy/cô giảng viên Khoa Khoa học Giáo dục, Phòng Sau đại học Trường Đại
học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã tham gia quản lý, giảng dạy tận
tâm, động viên và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tác giả xin trân trọng cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn
Thị Bích Hồng, người hướng dẫn khoa học, đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình
chỉ bảo, giúp đỡ và động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn
thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên ở các Trường Tiểu học tại Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh đã động
viên, giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện thn lợi cho tơi trong suốt q
trình học tập và nghiên cứu.
Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn trong luận văn không tránh
khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của q
thầy cơ, các bạn đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ
Trương Quỳnh Hương
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
Chương 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LÝ LUẬN.............................................. 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề.........................................................................7
1.1.1. Ở nước ngoài.....................................................................................7
1.1.2. Ở Việt Nam:...................................................................................... 8
1.2. Các khái niệm:......................................................................................... 10
1.2.1. Hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực.......10
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng
lực
12
1.3. Hoạt động dạy học mơn Tốn cho học sinh tiểu học theo hướng phát
triển năng lực...........................................................................................13
1.3.1. Mục đích hoạt động dạy học mơn Tốn cho học sinh tiểu học theo
hướng phát triển năng lực.
13
1.3.2. Nội dung hoạt động dạy học môn Toán cho học sinh tiểu học theo
hướng phát triển năng lực.
15
1.3.3. Hình thức tổ chức hoạt động dạy học mơn Toán cho học sinh tiểu
học theo hướng phát triển năng lực.
15
1.3.4. Phương pháp dạy học mơn Tốn cho học sinh tiểu học theo hướng
phát triển năng lực.
1.3.5. Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động dạy học mơn Tốn cho học
16
sinh tiểu học theo hướng phát triển năng lực........................................18
1.4. Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn cho học sinh tiểu học theo hướng
phát triển năng lực...................................................................................19
1.4.1. Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn của giáo viên theo hướng
phát triển năng lực cho học sinh:
19
1.4.2. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học 26
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo
hướng phát triển năng lực cho học sinh ở các trường Tiểu học...............27
1.5.1. Các yếu tố chủ quan........................................................................27
1.5.2. Các yếu tố khách quan....................................................................29
Kết luận chương 1.........................................................................................31
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC MƠN TỐN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC CHO HỌC SINH LỚP 1 Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU
HỌC QUẬN 10, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 32
2.1. Khái qt tình hình giáo dục tại Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.......32
2.2. Thể thức nghiên cứu.................................................................................33
2.2.1. Mẫu nghiên cứu.............................................................................. 33
2.2.2. Cách thức khảo sát thực trạng.........................................................34
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học mơn Tốn 1 theo hướng phát triển năng
lực cho học sinh lớp 1 ở các trường Tiểu học Quận 10, Thành phố Hồ
Chí Minh..................................................................................................36
2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động dạy học mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực học sinh
36
2.3.2. Thực trạng hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng PTNL ở
các trường Tiểu học
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát
38
triển năng lực cho học sinh lớp 1 ở các trường Tiểu học Quận 10,
Thành phố Hồ Chí Minh..........................................................................43
2.5. Thực trạng hiệu quả công tác quản lý hoạt động môn Toán theo hướng
phát triển năng lực cho học sinh lớp 1 ở các trường Tiểu học Quận 10,
Thành phố Hồ Chí Minh......................................................................... 51
2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học mơn
Tốn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp 1 ở các trường
Tiểu học Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh........................................... 57
2.7. Đánh giá chung........................................................................................ 63
2.7.1. Ưu điểm...........................................................................................63
2.7.2. Hạn chế........................................................................................... 63
2.7.3. Nguyên nhân...................................................................................64
Kết luận chương 2.........................................................................................66
Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH
LỚP MỘT Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN 10,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
66
3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp.....................................................................67
3.1.1. Cơ sở pháp lý.................................................................................. 67
3.1.2. Cơ sở lý luận...................................................................................67
3.1.3. Cơ sở thực tiễn................................................................................ 67
3.2. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp........................................................ 67
3.2.1. Nguyên tắc kế thừa......................................................................... 67
3.2.2. Nguyên tắc hệ thống....................................................................... 68
3.2.3. Nguyên tắc thực tiễn....................................................................... 68
3.3. Nội dung các biện pháp............................................................................68
3.3.1. Biện pháp 1..................................................................................... 68
3.3.2. Biện pháp 2..................................................................................... 72
3.3.3. Biện pháp 3..................................................................................... 74
3.3.4. Biện pháp 4..................................................................................... 77
3.3.5. Biện pháp 5..................................................................................... 80
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất...........83
Kết luận chương 3.........................................................................................91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...............................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................97
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nhận thức của CBQL và GV về dạy học mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực HS.......................................................36
Bảng 2.2. Thực trạng việc chuẩn bị hoạt động dạy học mơn Tốn của GV....38
Bảng 2.3. Thực trạng việc thực hiện giờ học mơn Tốn trên lớp của
giáo viên.........................................................................................39
Bảng 2.4. Thực trạng hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập mơn
Tốn của HS....................................................................................40
Bảng 2.5. Thực trạng quản lý kế hoạch, chương trình dạy học của giáo viên 43
Bảng 2.6. Thực trạng quản lý giờ lên lớp của GV.......................................... 44
Bảng 2.7. Thực trạng quản lý đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên. .45
Bảng 2.8. Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn................................ 46
Bảng 2.9. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng GV.................................47
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
mơn Tốn của học sinh theo định hướng phát triển năng lực .48
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý sự phối hợp và các điều kiện hỗ trợ hoạt
động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực
cho HS........................................................................................ 49
Bảng 2.12. Thực trạng hiệu quả quản lý kế hoạch, chương trình dạy học của
giáo viên......................................................................................51
Bảng 2.13. Thực trạng hiệu quả quản lý giờ lên lớp của GV......................... 52
Bảng 2.14. Thực trạng hiệu quả quản lý đổi mới phương pháp dạy học của
giáo viên......................................................................................53
Bảng 2.15. Thực trạng hiệu quả quản lý hoạt động tổ chuyên môn...............54
Bảng 2.16. Thực trạng hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng GV................55
Bảng 2.17. Thực trạng hiệu quả quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập mơn Tốn của học sinh theo định hướng phát triển
năng lực
55
Bảng 2.18. Thực trạng hiệu quả quản lý sự phối hợp và các điều kiện hỗ
trợ hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển
năng lực cho HS
56
Bảng 2.19. Thực trạng các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt động
dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh
lớp 1 ở các trường Tiểu học Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.
57
Bảng 2.20. Thực trạng các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt
động dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực cho học
sinh lớp 1 ở các trường Tiểu học Quận 10, Thành phố Hồ Chí
Minh 58
Bảng 2.21. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong quản lý hoạt động
dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực cho học
sinh lớp 1 ở các trường Tiểu học tại Quận 10 hiện nay của GV .59
Bảng 2.22. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong quản lý hoạt động
dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực cho học
sinh lớp 1 ở các trường Tiểu học tại Quận 10 hiện nay của CBQL
61
Bảng 3.1. Nâng cao nhận thức của CBQL, GV và học sinh về dạy học mơn
Tốn theo định hướng PTNL cho HS 84
Bảng 3.2. Đổi mới quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo định hướng phát
triển năng lực học sinh
85
Bảng 3.3. Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn cho GV theo định
hướng phát triển năng lực học sinh
86
Bảng 3.4. Chỉ đạo GV tích cực sử dụng thiết bị dạy học hiện đại và ứng dụng
CNTT trong dạy học mơn Tốn. 88
Bảng 3.5. Tăng cường cơng tác quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập mơn Tốn của HS theo định hướng PTNL.
89
1
MỞ ĐẦU
1.
Lý do chọn đề tài
Đảng và Nhà nước ta đã xác định: “Nguồn lực quan trọng nhất để công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là con người”. Muốn có nguồn lực con
người tốt, đáp ứng được nhu cầu của xã hội thì vai trị của GD là rất quan
trọng. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục là một nội dung đang được quan
tâm rất nhiều với mục đích nâng dần chất lượng dạy và học. Nghị quyết 29
hội nghị trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo đã viết “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những
vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội
dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới
từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của
các cơ sở giáo dục và đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã
hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học”.
Ở
mỗi bậc học, với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh khác
nhau, các mục tiêu giáo dục đề ra cũng sẽ khác nhau. Ở tiểu học, học sinh tiếp
cận với kiến thức mới thơng qua q trình từ trực quan sinh động đến tư duy
trừu tượng. Điều này đòi hỏi mỗi người giáo viên phải luôn luôn sáng tạo, đổi
mới trong giảng dạy để mang lại hứng thú cho học sinh. Muốn thay đổi chất
lượng giáo dục trước hết phải quan tâm đến chất lượng giảng dạy thông qua
các hoạt động dạy và học của GV và HS; trong đó hoạt động của HS là quan
trọng nhất.
Trong các môn học ở cấp Tiểu học thì mơn Tốn được xem là một mơn
học khá khô khan, tẻ nhạt nhưng lại là môn học mà các em học sinh khá u
thích vì các em được làm quen với những con số, những hình học, những
phép tính,…đầy hứng thú và vui nhộn. Tuy nhiên, hiện nay, một bộ phận giáo
viên vẫn chưa quan tâm đầu tư nhiều đến việc giảng dạy mơn Tốn. Trong
những tiết học Toán, giáo viên chủ yếu chỉ cung cấp cho học sinh những kiến
2
thức khơ khan mà chưa có sự lơi cuốn, chưa có sự đổi mới để học sinh thật sự
có hứng thú học tập. Ở cấp Tiểu học, lớp 1 có thể xem là lớp học căn bản và
nền tảng quan trọng nhất về mặt kiến thức cho những lớp học tiếp theo sau, là
lớp học khởi đầu khá nhẹ nhàng. Vì vậy chương trình giáo dục phổ thơng mới
sắp tới đây được áp dụng bắt đầu được thực hiện từ lớp 1; trong đó nhấn
mạnh việc đổi mới phương pháp dạy học và dạy học theo định hướng phát
triển năng lực và phẩm chất cho người học. Định hướng dạy học này là một
yêu cầu cấp thiết trong giai đoạn giáo dục hiện nay khi mà năng lực của người
học được chú trọng nhiều hơn, chuyển dần giáo dục nặng về truyền thụ kiến
thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực của người
học. Hiện nay việc thực hiện giảng dạy theo định hướng phát triển năng lực
cho học sinh đã bắt đầu được thực hiện ở các trường tiểu học trên địa bàn ở
TPHCM, trong các mơn học chính khóa như: Tốn, Tiếng Việt, Đạo đức,
TNXH,… nhưng chưa được vận dụng rộng rãi. Công tác quản lý hoạt động
dạy học này cũng đang gặp nhiều lúng túng vì nó cịn khá mới mẻ, các trường
chưa được hướng dẫn cụ thể phải thực hiện như thế nào, GV cũng chưa được
tham gia nhiều các buổi tập huấn về hướng dẫn giảng dạy theo định hướng
phát triển năng lực cho học sinh.
Quận 10 cũng như các quận/huyện khác của TPHCM, cũng thực hiện
những nội dung, quan điểm, chủ trương và định hướng của ngành GDĐT
trong việc thực hiện tổ chức các hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực cho học sinh.
Xuất phát từ những nội dung nói trên và điều kiện làm việc thực tế cụ
thể của bản thân hiện nay, để có thể quản lý tốt hoạt động dạy học mơn Tốn
của GV và đánh giá đúng thực trạng của hoạt động này, tôi chọn đề tài “Quản
lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh
lớp Một ở các trường tiểu học quận 10, TPHCM” để nghiên cứu.
3
2. Mục đích nghiên cứu
Khảo sát thực trạng HĐDH mơn Tốn và quản lý HĐDH mơn Tốn
theo định hướng PTNL cho HS lớp Một ở các trường Tiểu học Quận 10,
TPHCM.
Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động
dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp Một ở các
trường Tiểu học Quận 10, TPHCM.
3.
Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể: Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn cho học sinh
tiểu học theo hướng phát triển năng lực.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo
hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp Một ở các trường Tiểu học Quận
10, TPHCM.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển
năng lực cho học sinh lớp Một ở các trường Tiểu học trên địa bàn TPHCM
hiện nay cịn khá mới mẻ, do đó cơng tác quản lý cịn nhiều bỡ ngỡ và lúng
túng trong việc triển khai thực hiện giảng dạy cũng như công tác kiểm tra,
đánh giá chưa được sâu sát. Nếu hiểu rõ thực trạng của cơng tác này thì có
thể đề xuất những biện pháp để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy
học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp Một ở các
trường Tiểu học trên địa bàn TPHCM.
5.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động dạy học mơn Tốn và quản lý
hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh tiểu
học.
Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động dạy học mơn Tốn và quản
lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh
4
lớp Một ở các trường Tiểu học Quận 10, TPHCM.
Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động
dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp Một ở các
trường Tiểu học Quận 10, TPHCM.
6. Phạm vi nghiên cứu
Địa bàn nghiên cứu: Các trường tiểu học Quận 10, TPHCM.
Nội dung nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu hoạt động dạy của GV và nghiên
cứu các nội dung quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát
triển năng lực cho học sinh lớp Một.
Chủ thể quản lý: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn
của nhà trường, không nghiên cứu chủ thể quản lý ở cấp PGD.
7.
Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1.
Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống: Được vận dụng trong nhóm phương pháp
nghiên cứu lý thuyết và nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn của đề tài.
Tiếp cận quan điểm này giúp người nghiên cứu tìm hiểu mối liên hệ chặt chẽ
giữa hoạt động dạy học mơn Tốn và quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn
theo hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp Một; từ đó tìm hiểu chính xác
thực trạng cơng tác quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng phát
triển năng lực cho học sinh lớp Một và đề xuất các biện pháp để nâng cao
hiệu quả của công tác quản lý hoạt động này.
7.1.2. Quan điểm lịch sử-logic: Giúp người nghiên cứu xác định phạm
vi
không gian, thời gian và điều kiện hoàn cảnh cụ thể để điều tra và thu thập
số liệu một cách chính xác, đúng với mục đích nghiên cứu của đề tài.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn: Được vận dụng trong nhóm phương pháp
nghiên cứu thực tiễn giúp người nghiên cứu đánh giá khách quan thực trạng
cơng tác quản lý dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực cho học
sinh lớp Một ở các trường Tiểu học Quận 10, TPHCM.
5
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Tìm hiểu các tài liệu, giáo trình, các bài báo và tạp chí khoa học đề cập
đến các hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo
hướng phát triển năng lực của HS ở một số trường tiểu học, từ đó trang bị cơ
sở lý luận phục vụ việc nghiên cứu, nhiệm vụ và mục đích của đề tài.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Mục đích: Phân tích, đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động quản lý
dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp Một.
Nội dung: Khảo sát thực trạng hoạt động dạy học theo hướng phát triển
năng lực cho HS lớp Một và thực trạng quản lý các hoạt động dạy học theo
hướng phát triển năng lực cho HS lớp Một ở các trường Tiểu học Quận 10,
TPHCM.
Đối tượng khảo sát: CBQL, GV, PHHS.
Mẫu bảng hỏi: Xây dựng 3 bảng khảo sát của CBQL, GV và PHHS.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Mục đích: Tìm hiểu, đánh giá thực trạng việc quản lý hoạt động dạy
học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp Một ở các
trường tiểu học Quận 10, TPHCM.
Nội dung: Trên cơ sở khảo sát ý kiến qua bảng hỏi, đề tài tìm hiểu sâu
hơn về một số vấn đề trong thực trạng nhận thức của CBQL về dạy học theo
định hướng phát triển năng lực cho HS, thực trạng hoạt động kiểm tra đánh
giá theo định hướng phát triển năng lực cho HS, thực trạng quản lý kế hoạch,
chương trình dạy học của GV, thực trạng quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn và
thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển
năng lực cho HS.
Mẫu phỏng vấn: 3 CBQL, 1 TTCM, 1 GV lớp Một.
6
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học:
Sau khi thu thập các phiếu thăm dò ý kiến, dựa vào kết quả điều tra,
người nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS for Windows Version 24 và
Microsoft Excel để xử lý số liệu thống kê như tính trung bình, tỷ lệ phần trăm,
so sánh trung bình, xem xét mối tương quan giữa các nhóm đối tượng nghiên
cứu nhằm đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo
hướng phát triển năng lực học sinh lớp Một ở các trường Tiểu học tại quận
10, thành phố Hồ Chí Minh.
8. Cấu trúc của luận văn
Nội dung của luận văn được chia thành 3 chương chính, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo hướng
phát triển năng lực của HS Tiểu học.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo
hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp Một ở các trường Tiểu học Quận
10, TP.HCM.
Chương 3: Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học
mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp Một ở các trường
Tiểu học Quận 10, TPHCM.
Phần kết luận và khuyến nghị.
Cuối luận văn có các phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo.
7
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LÝ LUẬN
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Dạy học phát triển là một xu hướng được nhấn mạnh gần đây, nhưng
trong lịch sử dạy học, chúng ta có thể thấy quan diểm này đã được đề cập
trong nhiều cơng trình nghiên cứu, có thể kể đến như: Quản Trọng, người
dành trọn cuộc đời cho sự nghiệp giáo dục cho rằng: “Kế hoạch trọn đời
chẳng gì bằng trồng người” hay Khổng tử thì lại đề cao vai trị của học sinh
và rất coi trọng tính tích cực nhận thức của người học, người thầy ở vị trí khai
mở, hướng dẫn, cịn mọi vấn đề do người học tìm ra. Ở Phương Tây, Socrate
đã dạy học bằng phương pháp đàm thoại, nâng cao vai trị của hoạt động học
qua trao đổi, góp ý. Ơng cho thấy việc học là vơ cùng, liên tục và kéo dài.
Trong thời gian này Giáo dục học chỉ được xem là một phần của Triết học.
Đến cuối thế kỷ 16, giáo dục học mới chính thức tách khỏi Triết học để
trở thành một ngành khoa học riêng biệt. Một trong những nhà giáo dục tiêu
biểu trong giai đoạn này là: Nhà sư phạm vĩ đại J.A.Comenxki, người sáng
lập ra hình thức tổ chức dạy - học lớp bài, đưa ra những yêu cầu cải tổ nền
giáo dục theo hướng phát huy tính tích cực, độc lập, sáng tạo của người học.
Theo ông, dạy học phải làm như thế nào để người học tự tìm tịi, suy nghĩ để
tự nắm bắt lấy bản chất của sự vật và hiện tượng. Tiếp theo đó, John Dewey,
nhà sư phạm người Mỹ, đã đề cao hoạt động đa dạng của học sinh, đặc biệt là
hoạt động thực tiễn để bổ sung vào kiến thức của học sinh ngoài sách giáo
khoa và lời giảng của giáo viên. Ông đặc biệt chú ý đến hoạt động học khi
viết: “Học sinh là mặt trời, xung quanh nó quy tụ mọi phương tiện giáo dục,
nói khơng phải là dạy, nói ít hơn, chú ý nhiều đến việc tổ chức hoạt động của
học sinh”. Đây là ý tưởng khởi nguồn cho triết lý “Lấy học sinh làm trung
tâm trong giáo dục”. Có thể thấy quan điểm của J.A.Comenxki và John
Dewey là dạy học theo định hướng PTNL cho HS mặc dù chưa có nghiên cứu
8
cụ thể nào về việc tổ chức thực hiện và quản lý các hoạt động dạy học theo
định hướng PTNL cho HS.
Các nhà QLGD Nga rất quan tâm đến việc nâng cao chất lượng dạy
học, giáo dục thông qua các biện pháp quản lý và cho rằng kết quả các hoạt
động của nhà trường phụ thuộc vào việc tổ chức và quản lý của đội ngũ GV.
Nhiều tác giả như V.P. Xtrezicodin, G.I. Goocsia, V.A. Xukhomlinxki đã đưa
ra một số công việc quản lý của hiệu trưởng trường phổ thông, trong đó có đề
cập đến việc xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, tổ chức hội thảo khoa
học trong đội ngũ giáo viên về các vấn đề đổi mới quá trình dạy học, phương
pháp dạy học và giáo dục học sinh, tổ chức dự giờ và phân tích bài học.
Trong những năm cuối của thế kỷ XX, sách báo về QLGD đã bắt đầu
xuất hiện rất nhiều mà trong đó điển hình là các cơng trình đề cập đến những
quan điểm mới về QLGD nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng.
Tuy nhiên, những nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học ở nước
ngoài vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu sâu về việc quản lý các hoạt động
dạy học các phân môn ở cấp Tiểu học theo định hướng PTNL cho HS.
1.1.2. Ở Việt Nam
Trước tiên phải kể đến tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục, người cho
rằng giáo dục phải gắn với với mục tiêu, nhiệm vụ của đất nước trong từng
thời kỳ, nội dung giáo dục phải toàn diện và học phải đi đôi với hành, lý luận
phải liên hệ với thực tiễn. Để thực thực hiện tư tưởng của Bác về giáo dục,
các nhà khoa học đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về giáo dục và quản lý
giáo dục, cụ thể như: Tác giả Trần Kiểm với tài liệu “Những vấn đề cơ bản
của khoa học quản lý giáo dục” đã khái luận về phương pháp luận macxit, tư
tưởng Hồ Chí Minh, các cách tiếp cận hiện đại, ví dụ, sơ đồ PERT, 5 tiêu
chuẩn SMART, thang bậc nhu cầu do Maslow đề ra....
Đi vào nghiên cứu cụ thể một nhân tố cấu trúc của hoạt động dạy học,
tác giả Phan Trọng Ngọ về “Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà
9
trường” và tác giả Lê Văn Tiến với tác phẩm “Phương pháp dạy học mơn
Tốn”, các tác phẩm trên đã trình bày đầy đủ về PPDH dạy học nói chung và
PPDH mơn Tốn nói riêng và các tình huống điển hình trong DH mơn Tốn ở
trường phổ thơng hiện nay
Với tác phẩm “Giáo trình PPDH mơn Tốn ở THPT theo định hướng
tích cực” tác giả Bùi Thị Hường đã đi sâu vào nghiên cứu PPDH nhằm PTNL
cho HS. Tác giả đã chỉ ra cách thức GV tiến hành các hoạt động dạy học để
PTNL cho HS. Bên cạnh HĐ dạy của GV cịn có HĐ học của HS. Nếu HS
chủ động, tích cực, tự giác, biết phương pháp tự học, tự nghiên cứu thì học
sinh sẽ nhanh chóng nắm vững tri thức, phát triển toàn diện nhân cách.
Tác giả Nguyễn Cảnh Toàn, một nhà quản lý giáo dục đã nghiên cứu
sâu và cho xuất bản tuyển tập “Tự giáo dục, tự học, tự nghiên cứu” qua đó,
thấy được mối liên kết của ba mặt nói trên, tác giả Nguyễn Văn Đản có cơng
trình nghiên cứu về “Tổ chức hoạt động học”, Đỗ Linh - Lê Văn nghiên cứu
về “Phương pháp học tập hiệu quả”.
Trong những năm gần đây đứng trước nhiệm vụ đổi mới GD và ĐT nói
chung và đổi mới hoạt động dạy học nói riêng, đã có nhiều nhà nghiên cứu
khoa học trong đó có những nhà GD, nhà tâm lý học đã đi sâu nghiên cứu các
vấn đề đổi mới quản lý hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo
dục, gắn khoa học với thực tiễn, lấy HS làm trung tâm trong hoạt động dạy
học như: (Phạm Minh Hạc, 1986), (Bùi Văn Quân, 2007).
Các công trình nghiên cứu nêu trên đã tập trung nghiên cứu đầy đủ các
nội dung của HĐDH, quản lý HĐDH, đặc biệt trong thời gian gần đây có
nhiều tác phẩm nghiên cứu HĐDH mơn Tốn và DH theo định hướng PTNL
HS, nhưng quản lý HĐDH mơn Tốn theo định hướng PTNL HS chưa được
nghiên cứu nhiều.
Có thể nói GDTH là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác giáo dục
của chúng ta “Giáo dục tiểu học nhằm hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát
10
triển về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, năng lực của học sinh; chuẩn bị
cho học sinh tiếp tục học trung học cơ sở”. (Điều 29, Luật Giáo dục, 2019).
Đó được xem là một cấp học nền tảng cho các cấp học tiếp theo. Nó giúp cho
HS hình thành những kỹ năng, kiến thức cơ bản nhất cho HS trong tất cả các
lĩnh vực của đời sống: đức, trí, thể, mỹ. Chính vì thế mà hoạt động dạy học ở
cấp Tiểu học phải được quan tâm và đầu tư sao cho chất lượng GDTH ngày
càng được nâng cao.
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài về việc dạy học
theo định hướng phát triển năng lực, về dạy học mơn Tốn ở bậc tiểu học,
….Nhưng chưa có cơng trình nghiên cứu cụ thể vào việc dạy học mơn
Tốn cho HS lớp Một theo định hướng phát triển năng lực. Những cơng trình đã
có là cơ sở khoa học quan trọng, giúp ích cho tác giả nghiên cứu đề tài này.
1.2. Các khái niệm
1.2.1. Hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực
1.2.1.1. Hoạt động dạy học
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Dạy học là chức năng xã hội, nhằm
truyền đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội tích lũy được, nhằm biến
kiến thức, kinh nghiệm thành phẩm chát và năng lực cá nhân”.
Dạy học là quá trình dưới sự tổ chức, điều khiển, lãnh đạo của người
GV, người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động
nhận thức-học tập của mình nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học (Trần
Thị Hương, 2012).
Như vậy, hoạt động dạy học là hoạt động tương tác, phối hợp và thống
nhất giữa hoạt động chủ đạo của GV và hoạt động tự giác, tích cực, chủ động
của HS nhằm thực hiện mục tiêu dạy học. Hoạt động dạy học là một hoạt
động “kép” gồm hai hoạt động: hoạt động dạy của GV và hoạt động học của
HS. Nếu thiếu một trong hai hoạt động hoạt động này thì hoạt động dạy học
không diễn ra.
11
1.2.1.2. Hoạt động dạy học mơn Tốn cho học sinh tiểu học theo
hướng phát triển năng lực
+ Khái niệm năng lực
Đỗ Đức Thái (2019) cho rằng “Năng lực là thuộc tính cá nhân được
hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q trình học tập, rèn luyện, cho
phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính
cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,…thực hiện thành cơng một loại
hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể”.
Từ định nghĩa trên, có thể rút ra những đặc điểm chính của năng lực là:
Năng lực là sự kết hợp giữa tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn
-
luyện của người học.
Năng lực là kết quả huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các
-
thuộc tính cá nhân khác như: hứng thú, niềm tin, ý chí,…
Năng lực được hình thành và phát triển thông qua hoạt động và thể
-
hiện ở sự thành công trong hoạt động thực tiễn.
+
Hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực
học sinh:
Từ các khái niệm về năng lực và hoạt động dạy học nhằm phát triển
năng lực, chúng ta có thể hiểu: HĐDH mơn Toán theo định hướng phát triển
năng lực học sinh là hoạt động tương tác, phối hợp và thống nhất giữa hoạt
động chủ đạo của GV và hoạt động tự giác, tích cực, chủ động của học sinh
nhằm phát triển năng lực học tập mơn Tốn của học sinh.
Như vậy, HĐDH mơn Tốn trong trường Tiểu học theo định hướng
phát triển năng lực khơng chỉ là cung cấp kiến thức Tốn học cho học sinh đã
được quy định trong chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo mà phải làm
cho học sinh phát triển năng lực tư duy đặc trưng của Tốn học ở từng giai
đoạn/lớp học. Thơng qua tổ chức hoạt động, học sinh có thể chủ động khám
phá bản chất của các khái niệm, các quy luật, tính chất, đặc điểm riêng của
12
các yếu tố Toán học dưới sự hướng dẫn của GV để chuyển thành kiến thức của
chính mình; từ đó tự hình thành năng lực và phẩm chất Tốn học cho bản thân.
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo hướng phát triển
năng lực
1.2.2.1. Quản lý
Khi xã hội loài người xuất hiện, một loạt các quan hệ: Giữa con người
với con người, giữa con người với thiên nhiên, giữa con người với XH và cả
quan hệ giữa con người với chính bản thân mình xuất hiện theo. Điều này làm
nảy sinh nhu cầu về quản lý. Khái niệm quản lý đã được nhiều nhà khoa học
nghiên cứu, điển hình như:
Tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều phối các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một
cách tối ưu nhằm đạt được mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” (Trần
Kiểm, 2016).
Theo tác giả Trần Hồng Quân: “Quản lý là hoạt động có định hướng, có
chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị
quản lý) trong tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích
của tổ chức”.
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc lại cho rằng “Hoạt
động quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được
mục đích của tổ chức” (Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc, 2004).
Từ những cách tiếp cận khái niệm quản lý nêu trên, chúng ta thấy quản
lý là một hệ thống bao gồm hai nhân tố là chủ thể quản lý và khách thể quản
lý. Hai nhân tố này có quan hệ tương hỗ với nhau nhằm thực hiện mục đích
chung của tổ chức. Chủ thể quản lý là người đề ra các mục tiêu cần phải đạt
được, những chủ trương, biện pháp cần thực hiện, huy động các nguồn lực,
13
điều hành hoạt động của tổ chức nhằm đạt được mục đích của tổ chức. Cịn
khách thể quản lý là người chịu sự tác động của chủ thể quản lý, thực hiện các
quyết định quản lý nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.
Như vậy, quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể
quản lý đến đối tượng quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử
dụng, điều phối các nguồn lực nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được
mục đích của tổ chức.
1.2.2.2. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý hoạt động dạy học là những tác động của chủ thể quản lý vào
HĐDH được tiến hành bởi GV, HS và sự hỗ trợ của các lực lượng giáo dục
khác nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ dạy học.
1.2.2.3. Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn cho học sinh tiểu học
theo hướng phát triển năng lực.
Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng
lực cho học sinh tiểu học là hệ thống biện pháp tác động, là sự thực hiện các
chức năng quản lý của chủ thể quản lý trường học, (Ban giám hiệu, Tổ trưởng
chun mơn, GV) đến HĐDH mơn Tốn nhằm mục tiêu phát triển năng lực
đa dạng của học sinh.
1.3. Hoạt động dạy học mơn Tốn cho học sinh tiểu học theo hướng phát
triển năng lực
1.3.1. Mục đích hoạt động dạy học mơn Tốn cho học sinh tiểu học
theo hướng phát triển năng lực
Mơn Tốn ở trường phổ thơng góp phần hình thành và phát triển các
phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực toán học cho học sinh; phát
triển kiến thức, kỹ năng then chốt và tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm,
vận dụng toán học vào thực tiễn; tạo lập sự kết nối giữa các ý tưởng toán học,
giữa Toán học với thực tiễn, giữa Tốn học với các mơn học và hoạt động
giáo dục khác, đặc biệt với các môn Khoa học, Khoa học tự nhiên, Vật lý,