Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

De va DA HSG mon Su 12 Vinh Phuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.48 KB, 5 trang )

Sở Gd&ĐT Vĩnh Phúc

Đáp án- thang điểm
kỳ thi Chọn HSG lớp 12 năm học 2008-2009
Môn: Lịch sử
Dành cho học sinh các trờng THPT
(Hớng dẫn chấm có 04 trang)
-------------------------------------
Câu
Nội dung
Điểm
1 Hoàn cảnh lịch sử nào dẫn đến công cuộc cải cách ở Trung Quốc (từ
năm 1978)? Nội dung của đờng lối cải cách? Thực hiện đờng lối cải
cách, từ năm 1978 đến năm 2000 Trung Quốc đã có những biến đổi
căn bản nh thế nào?
2,5
Hoàn cảnh lịch sử
Khách quan
Năm 1973, cuộc khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ, tiếp theo là những cuộc
khủng hoảng về chính trị, kinh tế, tài chính Những cuộc khủng hoảng
này đặt nhân loại đứng trớc những vấn đề bức thiết phải giải quyết nh tình
trạng vơi cạn dần nguồn tài nguyên, bùng nổ dân số
0,25
Yêu cầu cải cách về kinh tế, chính trị, xã hội để thích nghi với sự phát triển
nhanh chóng của cách mạng khoa học - kỹ thuật và sự giao lu, hợp tác
quốc tế ngày càng phát triển mạnh mẽ theo xu thế quốc tế hoá.
Trong bối cảnh trên, yêu cầu lịch sử đặt ra đối với tất cả các nớc là phải
nhanh chóng cải cách về kinh tế, chính trị- xã hội để thích ứng.
0,25
Chủ quan
Đối nội: từ năm 1959 đến năm 1978 Trung Quốc trải qua 20 năm không


ổn định về kinh tế, chính trị, xã hội. Với việc thực hiện đờng lối Ba ngọn
cờ hồng nền kinh tế Trung Quốc rơi vào tình trạng hỗn loạn, sản xuất
giảm sút nghiêm trọng, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn Trong nội
bộ Đảng và Nhà nớc Trung Quốc diễn ra những bất đồng gay gắt về đờng
lối, tranh chấp về quyền lực, đỉnh cao là cuộc Đại cách mạng văn hóa vô
sản (1966-1976)
0,25
Đối ngoại: ủng hộ cuộc đấu tranh chống Mĩ của nhân dân Việt Nam xảy
ra những cuộc xung đột biên giới giữa Trung Quốc với các nớc ấn Độ,
Liên Xô Tháng 2- 1972, Tổng thống Mĩ R.Nichxơn sang thăm Trung
Quốc, mở đầu quan hệ mới theo chiều hớng hoà dịu giữa hai nớc. Bối cảnh
lịch sử trên đòi hỏi Trung Quốc tiến hành cải cách để phù hợp với xu thế
chung của thế giới và đa đất nớc thoát ra khỏi tình trạng không ổn định
0,25
Nội dung đờng lối cải cách
Tháng 12-1978, Trung ơng Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đờng lối mới
do Đặng Tiểu Bình khởi xớng, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã
hội ở Trung Quốc hiện nay. Đờng lối này đợc nâng lên thành đờng lối
chung qua Đại hội XII (9-1982), đặc biệt là Đại hội XIII (10-1987) của
Đảng: Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
0,25
Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản (con đờng XHCN, chuyên chính dân chủ
nhân dân, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc, chủ nghĩa Mác-
Lênin, t tởng Mao Trạch Đông).
0,25
1
Tiến hành cải cách mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung
sang nền kinh tế thị trờng XHCN linh hoạt hơn nhằm hiện đại hoá và xây
dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc, với mục tiêu biến Trung
Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ văn minh.

0,25
Thực hiện đờng lối cải cách đất nớc Trung Quốc đã có những biến đổi
căn bản.
Sau 20 năm nền kinh tế Trung Quốc có bớc tiến nhanh chóng, đạt tốc độ
tăng trởng cao nhất thế giới, tổng sản phẩm trong nớc (GDP) tăng trung
bình hàng năm trên 8%, đạt giá trị 7974 tỉ nhân dân tệ, đứng hàng thứ 7
thế giới. Năm 2000 GDP của Trung Quốc vợt qua ngỡng nghìn tỉ đô la
Mĩ..Thu nhập theo khu vực có sự thay đổi lớn Đời sống nhân dân đ ợc cải
thiện rõ rệt...
0,25
Khoa học- kỹ thuật, văn hoá giáo dục Trung Quốc đạt nhiều thành tựu nổi
bật. Chơng trình thám hiểm không gian đợc thực hiện từ năm 1992 thu đợc
kết quả khả quan
0,25
Trong lĩnh vực đối ngoại Trung Quốc có nhiều thay đổi, Trung Quốc tiến
2
hành bình thờng hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt
Nam 0,25
2 Những thành tựu tiêu biểu trong quá trình xây dựng và phát triển
kinh tế của các nớc ở khu vực Đông Nam á sau khi giành đợc độc
lập
3,0
Những thành tựu
Nhóm 5 nớc sáng lập ASEAN
Sau khi giành độc lập, các nớc Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philíppin,
Thái Lan tiến hành công nghiệp hóa theo mô hình các nớc t bản chủ nghĩa.
Trong khoảng những năm 50-60, các nớc này đều tiến hành chiến lợc công
nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lợc kinh tế hớng nội) với nội dung
chủ yếu là đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu

0,25
Thực hiện chiến lợc kinh tế này, các nớc đã đạt đợc một số thành tựu đáng
kể, đáp ứng đợc nhu cầu của nhân dân, phát triển một số ngành chế biến,
chế tạo...Xingapo xây dựng đợc cơ sở hạ tầng tốt nhất khu vực Sau 11
năm phát triển, kinh tế Thái Lan có bớc tiến dài...

0.5
Từ thập kỷ 60-70 trở đi, các nớc này chuyển sang chiến lợc công nghiệp
hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lợc kinh tế hớng ngoại), thực hiện
mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn và kỹ thuật của nớc ngoài, tập trung sản
xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thơng...
0,25
Sau khi thực hiện chiến lợc kinh tế hớng ngoại, các nớc trên đã thu đợc
nhiều thành tựu. Tỷ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân đã lớn
hơn nông nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng trởng nhanh...Tốc độ tăng trởng
của Thái lan, Malaixia đạt mức cao
0,5
Nhóm ba nớc Đông Dơng
Những năm 80- 90 của thế kỷ XX, các nớc Đông Dơng từng bớc chuyển
sang nền kinh tế thị trờng.
0,25
Năm 1986, Việt Nam thực hiện công cuộc đổi mới toàn diện đất nớc Từ
cuối những năm 80 của thế kỷ XX, Lào thực hiện công cuộc đổi mới, nền
kinh tế có bớc phát triển khá nhanh, đời sống của nhân dân đợc cải thiện.
Campuchia cũng đạt đợc một số thành tựu đáng kể
0,5
Các nớc Đông Nam á khác
Brunây, thực hiện đa dạng hoá nền kinh tế, tổng thu nhập bình quân theo
đầu ngời cao.... Mianma tiến hành cải cách kinh tế với ba chính sách lớn
kêu gọi đầu t và mở cửa, giải phóng nền kinh tế t nhân, xử lí có hiệu quả

các doanh nghiệp nhà nớc mang lại sự khởi sắc cho nền kinh tế
0,25
Bài học
Nhạy bén với tình hình, đề ra chiến lợc phát triển kinh tế đúng đắn của nhà
nớc trong từng giai đoạn, tích cực hội nhập vào khu vực và thế giới, đầu t
cho yếu tố con ngời...
0.5
3 Trình bày những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX.
Tác động của chính sách trên đối với quan hệ quốc tế thời kỳ này?
2,0
Những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ
Chính sách đối ngoại của Mĩ thể hiện tập trung trong chiến lợc toàn cầu
với tham vọng bá chủ thế giới. Chiến lợc toàn cầu đợc của Mĩ đợc triển
3
khai qua nhiều học thuyết cụ thể 0,5
Mặc dù các chiến lợc cụ thể mang những tên gọi khác nhau nhng chiến lợc
toàn cầu của Mĩ nhằm thực hiện ba mục tiêu chủ yếu
0,5
Để thực hiện các mục tiêu chiến lợc trên đây chính sách cơ bản của Mĩ là
dựa vào sức mạnh trớc hết là sức mạnh về quân sự, kinh tế
0,25
Trong quá trình thực hiện chính sách đối ngoại, Mĩ đã thất bại trong cuộc
chiến tranh xâm lợc Việt Nam nhng cũng đạt đợc một số kết quả bớc
đầu
0,25
Tác động của chính sách trên đối với quan hệ quốc tế thời kỳ này
Chính sách trên của Mỹ làm cho quan hệ Đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô
trong Chiến tranh thế giới thứ hai không còn, từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai đến năm 1973 Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối đầu.

0,25
Dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cờng Mĩ và Liên Xô, sự
đối đầu Đông- Tây và các cuộc chiến tranh cục bộ
0,25
4 Các xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc?
Các xu thế phát triển đó tạo ra thời cơ và thách thức gì đối với các dân
tộc?
2,5
Các xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc
Tháng 12-1989 trong cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manta, Tổng
bí th Đảng Cộng sản Liên Xô Goocbachôp và tổng thống Mĩ Busơ đã
chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. Sau khi Liên bang
Xô viết tan rã (1991), trật tự hai cực không còn, Chiến trạnh lạnh thực sự
kết thúc. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc thế giới phát triển theo các xu
thế sau đây.
0,25
Trật tự thế giới hai cực đã sụp đổ nhng trật tự thế giới mới lại đang trong
quá trình hình thành 0,25
Sau Chiến tranh lạnh, hầu nh tất cả các quốc gia đều ra sức điều chỉnh
chiến lợc phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm 0,25
Sự tan rã của Liên Xô đã tạo cho Mĩ một lợi thế tạm thời. Giới cầm quyền
Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới một cực để Mĩ làm bá chủ thế giới
0,25
Sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nớc lớn đợc điều chỉnh theo chiều
hớng đối thoại, thoả hiệp, tránh xung đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi
trờng quốc tế thuận lợi giúp họ vơn lên mạnh mẽ, xác lập một vị trí u thế
trong trật tự thế giới mới. 0,25
Tuy hoà bình, ổn định là xu thế chủ đạo của tình hình thế giới sau Chiến
tranh lạnh, nhng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột 0,25
Những năm 90 sau Chiến tranh lạnh, thế giới đã và đang chứng kiến xu thế

toàn cầu hoá diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
0,25
Thời cơ và thách thức đối với các dân tộc
Thời cơ
Các quốc gia, dân tộc có điều kiện đẩy mạnh việc phát triển kinh tế, mở
rộng các mối quan hệ giao lu, hợp tác, khẳng định vai trò, vị trí của mình
trên trờng quốc tế, giải quyết các tranh chấp bằng phơng pháp hoà bình
0,25
Thách thức
Tuy nhiên, các xu thế phát triển của thế giới trên đây cũng đặt các quốc
4
gia dân tộc đứng trớc những thách thức đó là sự cạnh tranh về kinh tế ngày
càng lớn giữa các quốc gia; sự lệ thuộc về chính trị của các nớc nhỏ vào
các nớc lớn sự xuất hiện của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố,
những mâu thuẫn về sắc tộc và tôn giáo... 0.25
Nh vậy, xu thế phát triển của thế giới từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt
đặt các quốc gia dân tộc vừa đứng trớc những thời cơ phát triển thuận lợi
vừa phải đối mặt với những thách thức vô cùng gay gắt. 0,25
(Lu ý: Trên đây là những nội dung cơ bản nhất mà khi làm bài học sinh phải đề cập
tới. Bài viết đủ nội dung, chính xác, lôgic thì mới cho điểm tối đa)
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×