Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

giao an day theo chu de lien ket ion lien ket cong hoa tri

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.15 KB, 21 trang )

Chủ đề : LIÊN KẾT ION-LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. Nội dung chuyên đề
* Nội dung 1: liên kết ion- tinh thể ion
- Sự tạo thành ion, catim, anion, sự tạo thành kiên kết ion
* Nội dung 2: liên kết cộng hóa trị
- sự hình thành liên kết cộng hóa trị, mối quan hệ giữa độ âm điện và liên kết hóa học
*Nội dung 3: Luyện tập liên kết ion, liên kết cộng hóa trị
- Luyện tập về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị
II. Tổ chức dạy học chuyên đề
1. Mục tiêu
* Nội dung 1: liên kết ion
-Kiến thức
Biết được:
- Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau.
- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Định nghĩa liên kết ion.
-Kĩ năng
- Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.
- Thái độ
Rèn luyện: ý thức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm, tích cực hợp tác nhóm, chủ động
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Định hướng hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực hợp tác nhóm
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
+ Năng lực tính toán
* Nội dung 2: liên kết cộng hóa trị
-Kiến thức
Biết được:


- Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực (H2, O2), liên kết
cộng hoá trị có cực hay phân cực (HCl, CO2).
- Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học giữa
2 nguyên tố đó trong hợp chất.
- Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị.
- Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên
kết ion.
-Kĩ năng
- Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể.
- Dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi
biết hiệu độ âm điện của chúng.
- Thái độ:
Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học
- Định hướng hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất


+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực hợp tác nhóm
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
+ Năng lực tính toán
* Nội dung 3: luyện tập liên kết ion – liên kết cộng hóa trị
-Kiến thức
Nắm vững các kiến thức cơ bản về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị
-Kĩ năng
Rèn luyện cách viết công thức electron
- Thái độ:
Say mê, hứng thú học tập, yêu ks dạng Bt về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị
- Định hướng hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất
+ Năng lực giải quyết vấn đề

+ Năng lực hợp tác nhóm
+ Năng lực tính toán
2. Phương pháp
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm.
- Phương pháp thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
3. Bảng mô tả các mức yêu cầu của câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá
Loại câu
hỏi/bài tập
Câu hỏi/bài
tập định
tính

Nhận biết

Thông hiểu

- Khái niệm ion,
cation,
anion,
ion đơn nguyên
tử,
ion
đa
nguyên tử; Liên
kết ion
- Định nghĩa
liên kết cộng
hoá trị, liên kết
cộng hoá trị
không cực (H2,

O2..), liên kết
cộng hoá trị có
cực hay phân
cực
(HCl,
CO2....).
- Tính chất
chung của các
chất có liên kết
cộng hoá trị.
- Quan hệ giữa
liên kết cộng
hoá trị không

- Hiểu bản chất
nhường nhận của
các nguyên tử
- Xác định ion
đơn nguyên tử,
ion đa nguyên tử
dựa vào thành
phần ion và đọc
tên

Vận dụng
Cơ bản
- Viết được quá trình
nhường nhận electron
của các nguyên tử
- Viết được cấu hình

electron của ion đơn
nguyên tử cụ thể.
- Dựa vào thành phần
phân tử xác định được
loại liên kết có trong
phân tử
- Viết được sự hình
thành liên kết giữa các
nguyên tử trong đơn
chất và hợp chất.
- Viết được công thức
electron, công thức
cấu tạo của một số
phân tử cụ thể (gồm 2
nguyên tố).

Vận dụng
nâng cao
- Viết công thức
electron, công
thức cấu tạo của
1 số phân tử (có
3 nguyên tố)
- Giải thích sự
hình thành 1 số
phân tử cụ thể


cực, liên kết
cộng hoá trị có

cực và liên kết
ion.

Bài tập định
lượng

- Xác định số p, n, e
của các ion
- Dựa vào độ âm điện
xác định được loại
liên kết có trong hợp
chất

- Xác định số p,
n, e của 1 số
phân tử, ion đa
nguyên tử
- So sánh khả
năng phân cực
của các liên kết
dựa váo độ âm
điện

4. Các câu hỏi/bài tập
4.1.Mức độ nhận biết
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử nhường electron hóa trị là nguyên tử có:
A. Giá trị độ âm điện cao.
C. Năng lượng ion hóa thấp
B. Nguyên tử khối lớn.

D. Số hiệu nguyên tử nhỏ.
Câu 2 : Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử nhường electron hóa trị để trở thành :
A. Ion dương có nhiều proton hơn .
B. Ion dương có số proton không thay đổi .
C. Ion âm có nhiều proton hơn .
D. Ion âm có số proton không thay đổi
Câu 3 : Liên kết trong kim loại đồng là liên kết :
A. Ion.
C. Cộng hóa trị có cực.
B. cộng hóa trị không cực.
D. Kim loại .
Câu 4 : Liên kết cộng hóa trị là :
A. Liên kết giữa các phi kim với nhau .
B. Liên kết trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C. Liên kết được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau .
D. Liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng những electron chung.
TỰ LUẬN
Câu 5: Liên kết ion được hình thành do đâu?
Câu 6: Trong các chất sau: HCl, SO2, H2O, Cl2, Na, P, NaCl, Na2SO4 chất nào được hình
thành từ liên kết ion? Chất nào được hình thành từ liên kết cộng hóa trị?
Câu 7: Hợp chất ion có những tính chất gì?
Câu 8: Thế nào là liên kết cộng hóa trị?


Câu 9: Có mấy loại liên kết cộng hóa trị?
Câu 10: Liên kết “cho – nhận” là gì? Nó khác liên kết ion và liên kết cộng hóa trị như thế
nào?
4.2. Mức độ thông hiểu
TRẮC NGHIỆM
Câu 11 : Chọn mệnh đề sai :

A. Bản chất của liên kết ion là sự góp chung electron giữa các nguyên tử để có trạng
thái bền như khí hiếm .
B. Liên kết cho nhận là trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị .
C. Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng chuyển
tiếp của liên kết ion và liên kết cộng hóa trị không cực.
D. Liên kết cho nhận là giới hạn của liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
Câu 12: Tìm định nghĩa sai về liên kết ion :
A. Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu
B. Liên kết ion trong tinh thể NaCl là lực hút tĩnh điện giữa ion Na+ và ion Cl–
C. Liên kết ion là liên kết được hình thành do sự tương tác giữa các ion cùng dấu.
D. Liên kết ion là liên kết giữa 2 nguyên tố có hiệu số độ âm điện > 1,7 .
Câu 13 : Chọn định nghĩa đúng về ion ?
A. Phần tử mang điện .
B. Nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện.
C. Hạt vi mô mang điện (+) hay (–) .
D. Phân tử bị mất hay nhận thêm electron.
Câu 14 : Ion dương được hình thành khi :
A. Nguyên tử nhường electron.
B. Nguyên tử nhận thêm electron.
C. Nguyên tử nhường proton.
D. Nguyên tử nhận thêm proton
Câu 15 : Trong dãy oxit sau : Na2O, MgO, Al2O3 , SiO2 , P2O5 , SO3 , Cl2O7 . Những oxit
có liên kết ion là :
A. Na2O , SiO2 , P2O5
B. MgO, Al2O3 , P2O5
C. Na2O, MgO, Al2O3
D. SO3, Cl2O3 , Na2O .
Câu 16: Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F– . Tìm câu khẳng định sai .
A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau .



B. 3 ion trên có số nơtron khác nhau.
C. 3 ion trên có số electron bằng nhau
D. 3 ion trên có số proton bằng nhau.
Câu 17: Cho các hợp chất: NH3, H2O, K2S, MgCl2, Na2O, CH4, chất có liên kết ion là:
A. NH3, H2O , K2S, MgCl2
B. K2S, MgCl2, Na2O CH4
C. NH3, H2O , Na2O CH4
D. K2S, MgCl2, Na2O
Câu 18: Cho các hợp chất: NH3, Na2S,CO2, CaCl2, MgO, C2H2. Hợp chất có liên kết cộng
hóa trị là:
A. CO2, C2H2, MgO
B. NH3.CO2, Na2S
C. NH3 , CO2, C2H2
D. CaCl2, Na2S, MgO
Câu 19 : Cho các chất : NH3 (I) ;NaCl (II) ; K2S (III); CH4 (IV) ; MgO (V) ; PH3 (VI).
Liên kết ion được hình thành trong chất nào ?
A. I, II
B. IV, V, VI.
C. II, III, V
D. II, III, IV
Câu 20 : Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để :
A. chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn.
B. có cấu hình electron của khí hiếm.
C. có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2 hoặc 8
D. chuyển sang trạng thái có năng lượng cao hơn.
Đáp án nào sai ?
TỰ LUẬN
Câu 21: Viết cấu hình của các ion: K+, Al3+, Ca2+, S2-, Cl-.
23


24

14

16

35

Câu 22: Cho 5 nguyên tử : 11 Na; 12 Mg; 7 N; 8 O; 17 Cl.
a) Cho biết số p; n; e và viết cấu hình electron của chúng.
b) Xác định vị trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn? Nêu tính chất hoá học cơ bản.
c) Viết cấu hình electron của Na+, Mg2+, N3-, Cl-, O2-.
d) Cho biết cách tạo thành liên kết ion trong: Na2O ; MgO ; NaCl ; MgCl2 ; Na3N.
4.3. Mức độ vận dụng:
TRẮC NGHIỆM
Câu 24: Ion nào sau đây có 32 electron :
A. CO32B. SO42Câu 25: Ion nào có tổng số proton là 48 ?
A. NH4+
B. SO32-

C. NH4+

D. NO3-

C. SO42-

D. Sn2+.



Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về liên kết trong phân tử HCl ?
A. Các nguyên tử Hidro và Clo liên kết nhau bằng liên kết cộng hóa trị đơn.
B. Các electron liên kết bị hút lệch về một phía.
C. Cặp electron chung của hidro và clo nằm giữa 2 nguyên tử.
D. Phân tử HCl là phân tử phân cực.
Câu 27: Ngtử X có 20p và nguyên tử Y có 17e. Hợp chất hình thành giữa 2 nguyên tố này
có thể là :
A. X2Y với liên kết cộng hóa trị.
B. XY2 với liên kết ion.
C. XY với liên kết ion.
D. X3Y2 với liên kết cộng hóa trị.
Câu 28: Cho các phân tủ : N2 ; SO2 ; H2 ; HBr. Phân tử nào trong các phân tủ trên có liên
kết cộng hóa trị không phân cực ?
A. N2 ; SO2
B. H2 ; HBr.
C. SO2 ; HBr.
D. H2 ; N2 .
Câu 29: Nếu một chất rắn nguyên chất dẫn điện tốt ở cả trạng thái rắn và trạng thái lỏng
thì liên kết chiếm ưu thế trong chất đó là :
A. Liên kết ion.
C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
B. Liên kết kim loại.
D. Liên kết cộng hóa trị không có cực.
Câu 30 : Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh ?
A. H2
B. CH4
C. H2
D. HCl.
Câu 31 : Cho 2 nguyên tử có cấu hình electron ở
trạng thái cơ bản như sau : 1s22s1 và 1s22s22p5 .Hai nguyên tử này kết hợp nhau bằng loại

liên kết gì để tạo thành hợp chất ?
A. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết cộng hóa trị không có cực.
B. Liên kết ion.
D. Liên kết kim loại.
Câu 32 : Nguyên tử oxi có cấu hình electron là :1s22s22p4. Sau khi tạo liên kết , nó có cấu
hình là :
A. 1s22s22p2
B. 1s22s22p43s2.
C. 1s22s22p6 .
D. 1s22s22p63s2.
Câu 33: Nguyên tố Canxi có số hiệu nguyên tử là 20.Khi Canxi tham gia phản ứng tạo
hợp chất ion. Cấu hình electron của ion Canxi là:
A. 1s22s22p63s23p64s1
C. 1s22s22p63s23p6.
B. 1s22s22p6.
D. 1s22s22p63s23p63d10
Câu 34: Dãy nào sau đây không chứa hợp chất ion ?
A. NH4Cl ; OF2 ; H2S.
C. BF3 ; AlF3 ; CH4.
B. CO2 ; Cl2 ; CCl4 .
D. I2 ; CaO ; CaCl2.


Câu 35: Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F– . Tìm câu khẳng định sai .
A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau .
B. 3 ion trên có số nơtron khác nhau.
C. 3 ion trên có số electron bằng nhau
D. 3 ion trên có số proton bằng nhau
TỰ LUẬN

Câu 36:
a. Viết phương trình tạo thành các ion từ các nguyên tử tương ứng: Fe 2+ ; Fe3+ ; K+ ; N3- ;
O2- ; Cl- ; S2- ; Al3+ ; P 3-.
b.trình bày sự tạo thành liên kết trong phân tử H2, HCl, CO2?
Câu 37: dựa vào độ âm điẹn của các nguyên tố hãy cho biết loại liên kết trong các
chất sau đây: AlCl 3, CaCl 2, K2S, MgO, CuS, Al 2O3, HF.
1

12

16

14

32

35

Câu 38: Cho 1 H; 6 C; 8 O; 7 N; 16 S; 17 Cl
a) Viết cấu hình electron của chúng.
b) Viết công thức cấu tạo và công thức electron của CH 4 ; NH3 ; N2 ; CO2 ; HCl ; H2S ;
C2H6 ; C2H4 ; C2H2 . Xác định hoá trị các nguyên tố.
c) Phân tử nào có liên kết đơn? liên kết đôi? liên kết ba? Liên kết cộng hoá trị có cực
và không cực?
Câu39: X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA. Y thuộc chu kỳ 1, PNC nhóm I. Z thuộc PNC
nhóm VI, có tổng số hạt là 24.
a) Hãy xác định tên X, Y, Z.
b) Viết công thức cấu tạo của XY2, XZ2.
Câu 40: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau: b) HNO3 ,
a) N2 , CH4 , C2H4 , Cl2 , NH3 , H2O , C2H6 , H2 , O2 , C2H2 , HCl, CO.

H2SO4 , H3PO4
câu 41: Cho N(Z=7), O(Z=8), Cl(Z=17),
P (Z=15), C(Z=6)
a) Viết cấu hình e của các nguyên tử trên.
b) Lập công thức phân tử hợp chất khí với hidro.
c) Viết CT e và CTCT của các hợp chất vừa lập
được.

7


5. Tiến trình dạy học chuyên đề
Ngày giảng: 10A................................................... 10A........................................
10A..................................................
Tiết22 : LIÊN KẾT ION –TINH THỂ ION
5.1. Chuẩn bị
Giáo viên
- Phiếu học tập
- Hình vẽ mô tả sự hình thành ion Li+, ion F-, phân tử NaCl.
- Thí nghiệm hoà tan muối ăn vào nước và thử tính dẫn điện của dung
dịch này.
Học sinh
Đọc trước bài mới.
Xem lại phần tính kim loại, tính phi kim.
5.2 Phương pháp
Đàm thoại, gợi mở.
5.3. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)

Viết cấu hình e của Na(Z=11) , Li(Z=3) ,
F(Z=9) , Cl(Z=17)
Giáo viên dẫn dắt vào bài (1’)
Ion là gì ? Khi nào nguyên tử biến thành
ion, có mấy loại ion ? liên kết ion được
hình thành như thế nào ? liên kết ion ảnh
hưởng như thế nào đến tính chất của các
hợp chất ion ?
*Hoạt động 2: HD HS nghiên cứu sự
hình thành ion, cation, anion(29’)
GV cho HS thảo luận phiếu học tập số 1:
Phiếu học tập số 1: Cho Li (Z = 3)
a) Hãy chứng minh ng.tử Li trung hoà về
điện?
b) Nếu nguyên tử Li nhường 1 e.
Hãy tính điện tích phần còn lại của
nguyên tử Li?
c) Viết cấu hình e của nguyên tử Li?

I – Sự hình thành ion, cation, anion.
1. Ion, cation, anion:
a) Sự hình thành cation:
Ví dụ 1: Cho Li (Z=3):
a) Nguyên tử Li có 3p mang điện tích 3+ và
có 3e mang điện tích 3-.
 Nguyên tử Li trung hòa về điện.
b) Khi nguyên tử Li nhường 1e thì phần còn
lại của nguyên tử Li:
Có 3 p mang điện tích 3+
Có 2 electron mang điện tích 2-


8


Biểu diễn quá trình nhường e của Li  Phần còn lại của nguyên tử Li mang điện
bằng phương trình? (GV treo sơ đồ quá tích 1+.
trình nhường e của Li –SGK-T56)
HS thảo luận đưa ra nhận xét.
GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về sự
hình thành cation.
Kết luận: Nguyên tử trung hoà về điện,

c) Li

Li+ + 1e
(1s22s1)
(1s2)
Kết luận: Nguyên tử trung hoà về điện, khi
nguyên tử nhường e để trở thành phần tử
mang điện dương , gọi là cation.

số prôton mang điện tích dương bằng số
electron mang điện tích âm nên khi
nguyên tử nhường e sẽ trở thành phần tử
mang điện dương, gọi là cation.
GV cho HS thảo luận phiếu học tập số 2:
Phiếu học tập số 2: Cho F (Z = 9)
a) Hãy chứng minh ng.tử F trung hoà về
điện?
b) Nếu nguyên tử F nhận thêm 1 e.

Hãy tính điện tích của phần tử tạo
thành?
c) Viết cấu hình e của nguyên tử F? Biểu
diễn quá trình nhận e của F bằng phương

b) Sự hình thành anion:
Ví dụ 2: Cho F(Z=9):
a) Nguyên tử Li có 9p mang điện tích 9+ và
có 9e mang điện tích 9-.
 Nguyên tử F trung hòa về điện.
b) Khi nguyên tử F nhận 1e thì phần tử tạo
thành:
Có 9p mang điện tích 9+
Có 10 electron mang điện tích 10-

trình? (GV treo sơ đồ quá trình nhận e

 Phần còn lại của nguyên tử Li mang điện

của F –SGK-T57)

tích 1-.

c) F + 1e  F(1s22s22p5)
(1s22s22p6)
GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về sự Kết luận: Nguyên tử trung hoà về điện, khi
hình thành anion.
nguyên tử nhận e để trở thành phần tử mang
HS thảo luận đưa ra nhận xét.


Kết luận: Nguyên tử trung hoà về điện, điện âm , gọi là anion.
số prôton mang điện tích dương bằng số
electron mang điện tích âm nên khi
nguyên tử nhận e sẽ trở thành phần tử
mang điện âm, gọi là anion.

c) Khái niệm ion, tên gọi:

9


GV: các cation và anion được gọi chung

Cation � ion duong �
�� ion
Anion � ion âm


là ion.
HS: Cation ↔ ion dương
Anion ↔ ion âm

- Các nguyên tử kim loại có khả năng

GV: Các nguyên tử kim loại, lớp ngoài nhường electron để trở thành ion dương.
Na  Na+

cùng có 1,2,3 e  dễ nhường e để tạo ra

+ 1e


Cation Natri

ion dương. Yêu cầu HS lấy một vài ví

Mg  Mg2+

dụ?
HS lấy ví dụ với các kim loại Na, Mg,

+ 2e

Cation magie
Al  Al3+

Al…
GV: các cation kim loại được gọi tên

+ 3e

Cation nhôm

theo kim loại. Ví dụ: Li+ gọi là cation liti - Các nguyên tử phi kim có khả năng nhận
Yêu cầu HS gọi tên các cation sau : Na+, electron để trở thành ion âm.
Mg2+, Al3+.
GV: Các nguyên tử phi kim, lớp ngoài O + 2e  O2 (anion oxit)
cùng có 5,6,7 e  dễ nhận e để trở thành
ion âm. Yêu cầu HS lấy một vài ví dụ?
HS lấy ví dụ với các phi kim Cl, O, S…
GV: các anion phi kim được gọi tên theo



Cl + 1e  Cl (anion clorua)

S + 2e  S2 (anion sunfua)


gốc axit (trừ O2 gọi là anion oxit). Ví
dụ: F- gọi là anion florua
Yêu cầu HS gọi tên các anion sau : Cl-,
S2-.
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân biệt
2 loại ion: ion đơn nguyên tử và ion đa
nguyên tử.
Thí dụ: Ion đơn nguyên tử: Na+, Mg2+..
Ion đa nguyên tử: SO, OH-

2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
- Ion đơn nguyên tử được tạo nên từ 1
nguyên tử.
Ví dụ: Na+, Mg2+...S2-, Cl-...
- Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên
tử mang điện dương hay âm Bài tập 6-sgk:
Các ion đa nguyên tử:
a) H3PO4 có anion phốt phát PO

10


GV cho HS thảo luận bài tập 6 (SGK): b) NH4NO3 có cation amoni NH

Trong các hợp chất sau đây, chất nào và anion nitrat NO
chứa ion đa nguyên tử? kể trên các ion
đa nguyên tử đó ?
a) H3PO4

b) NH4NO3

c) KCl

g) Ca(OH)2

Hoạt động 3: HD HS nghiên cứu sự
tạo thành liên kết ion (7’)

g) Anion Hydroxit: OH



II – Sự tạo thành liên kết ion:

Na  Na+ + 1e
(cation Natri)

GV: mô tả thí nghiệm Natri cháy trong

khí Clo tạo ra chất bột màu trắng là tinh Cl + 1e  Cl 
thể phân tử NaCl.
(anion clorua)
GV: treo sơ đồ biểu diễn phản ứng của


Na + Cl  Na+ + Cl
natri với clo (trang 58-sgk)
HS quan sát.

2, 8, 1

GV: yêu cầu HS thảo luận: Hãy giải

2, 8

Na+ + Cl

thích sự hình thành phân tử NaCl?
HS thảo luận, đưa ra nhận xét.

2, 8,7



2, 8, 8

 NaCl

Vậy: Liên kết ion là liên kết được hình

GV: Liên kết giữa cation Na + và anion thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion
Cl- là lien kết ion. Vậy thế nào là liên kết mang điện tích trái dấu.
ion ?

Phản ứng hoá học:


HS nêu khái niệm liên kết ion.

2 x 1e
2Na + Cl

GV yêu cầu HS biểu diễn phản ứng giữa
Na và Cl2 bằng pthh ?

2

 2Na+Cl



III. Tinh thể ion (SGK)

HS: viết pthh: 2Na + Cl2  2NaCl
GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu tinh thể
ion.
Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò (2’)
Củng cố:
GV: Viết cấu hình của các ion: K+, Al3+,
Cl-

11


HS: viết CH e.
Dặn dò:

BTVN 1,3,4,5,6 – SGK –T60
Xem trước bài lien kết cộng hóa trị.
V. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
......................................................................................................................................

12


Ngày giảng: 10A................................................... 10A........................................
10A..................................................
Tiết 23,24: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
5.1.Chuẩn bị
GV chuẩn bị phiếu học tập.
Phiếu học tập
Nội dung 1. Viết cấu hình electron của Na , Cl, H. Biểu diễn sự hình thành các ion Na +,
Cl– , H+. Giải thích sự hình thành phân tử NaCl. Sự hình thành phân tử NaCl dựa trên quy
tắc nào và trình bày khái niệm liên kết ion là gì ?
Nội dung 2. Có thể hình thành phân tử H – H, H – Cl theo quy tắc trên được hay không ? Tại
sao?
5.2. Phương pháp
Đàm thoại, gợi mở.
5.3: Tiến trình dạy học
Tiết 23:
Hoạt động của GV - HS

Nội dung

Hoạt động 1.(5’) Tổ chức tình huống học tập

GV sử dụng phiếu học tập số 1 kiểm tra bài
cũ rồi đưa ra kết luận : Để hình thành phân tử,
mỗi nguyên tử trên bỏ ra 1 electron để góp
chung thành đôi electron nhằm thỏa mãn quy I. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị
tắc bát tử. LKHH hình thành theo cách này 1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa
gọi là liên kết cộng hóa trị.
các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành
Hoạt động 2 :(7’) Sự hình thành phân tử H2 đơn chất.
a) Sự hình thành phân tử H2
GV yêu cầu HS thảo luận :
H : 1s1
- Viết cấu hình e của nguyên tử H và He.
2
- So sánh cấu hình e của nguyên tử H với He : 1s
thành phân tử H2:
cấu hình e của nguyên tử He (khí hiếm gần - Sự hình

H. + H  H : H
nhất).
HS thảo luận đưa ra nhận xét :
 H - H  H2
- H : 1s1 và He : 1s2
- H còn thiếu 1e là đạt cấu hình bền của khí
hiếm He.
GV : Do vậy 2 nguyên tử H liên kết với
nhau bằng cách mỗi nguyên tử góp chung
1e tạo thành 1 cặp e chung trong phân tử
H2. như thế trong phân tử H2 mỗi nguyên tử
có 2e giống vỏ e của nguyên tử khí hiếm
He :

H• + •H  H : H
GV bổ sung một số quy ước sau :

13


- Mỗi chấm (•) bên kí hiệu nguyên tố biểu
diễn 1e ở lớp ngoài cùng.
- Kí hiệu H : H gọi là công thức e, thay
dấu (:) bằng một gạch (-), ta có H-H gọi là
CTCT.
- Giữa 2 nguyên tử H có 1 cặp e liên kết
biểu diễn bằng (-), đó là liên kết đơn.
Hoạt động 3 : (10’) Sự hình thành phân tử
N2
GV yêu cầu HS thảo luận :
- Viết cấu hình e của nguyên tử N và Ne.
- So sánh cấu hình e của nguyên tử N với
cấu hình e của nguyên tử Ne (khí hiếm gần
nhất).
HS thảo luận đưa ra nhận xét :
- N : 1s22s22p3 và Ne : 1s22s22p6
- N còn thiếu 3e là đạt cấu hình bền của khí
hiếm Ne.
GV : Do vậy 2 nguyên tử N liên kết với
nhau bằng cách mỗi nguyên tử góp chung
3e tạo thành 3 cặp e chung trong phân tử
N2. Như thế trong phân tử N2 mỗi nguyên
tử có 8e giống vỏ e của nguyên tử khí hiếm
Ne gần nhất.

GV yêu cầu HS viết công thức e và CTCT
của phân tử N2?
HS viết ct e và CTCT.
GV bổ sung: Hai nguyên tử N liên kết với
nhau bằng 3 cặp e liên kết biểu thị bằng 3
gạch (≡), đó là liên kết ba. Lk ba bền nên ở
nhiệt độ thường, khí nitơ kém hoạt động.
GV kết luận : Liên kết được tạo thành trong
phân tử H2, N2 như trên gọi là liên kết cộng
hóa trị. Vậy liên kết cộng hóa trị là gì ?
Tại sao trong phân tử H2, N2 là liên kết
cộng hóa trị không phân cực ?
HS nghiên cứu SGK và trả lời.

b) Sự hình thành phân tử N2
N : 1s22s22p3
Ne : 1s22s22p6
- Sự hình thành phân tử N2:
MN:
:N M+ MN:  :N M
Công thức e
 N ≡ N  N2
CTCT

c) Khái niệm liên kết cộng hóa trị:
- Liên kết CHT là lien kết được tạo nên
giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp e
chung.
- Mỗi cặp e chung tạo nên 1 liên kết CHT.


- Liên kết trong các phân tử H2, N2 tạo nên từ
2 nguyên tử của cùng 1 nguyên tố (có độ âm
điện như nhau), nên các cặp e chung không bị
hút lệch về phía nào. Do đó liên kết trong các
Hoạt động 4 :(10’) Sự hình thành phân tử phân tử đó không bị phân cực. Đó là liên kết
CHT không cực.
HCl
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác
GV yêu cầu HS thảo luận :

14


- Viết cấu hình e của nguyên tử H và Cl.
- Để có cấu hình e bền của nguyên tử khí
hiếm gần nhất thì nguyên tử H và Cl còn
thiếu bao nhiêu e?
- Hãy trình bày sự góp chung e của chúng
để tạo phân tử HCl? Viết công thức e và
CTCT?
HS thảo luận đưa ra nhận xét :
- H : 1s1 và Cl : 1s22s22p63s23p5
- H và Cl đều còn thiếu 1e là đạt cấu hình
bền của khí hiếm gần nhất.
- Do vậy 2 nguyên tử H và Cl liên kết với
nhau bằng cách mỗi nguyên tử góp chung
1e tạo thành 1 cặp e chung trong phân tử
HCl. Như thế trong phân tử HCl, mỗi
nguyên tử đều có cấu hình e của nguyên tử
khí hiếm gần nhất.

GV lưu ý: Giá trị độ âm điện của Cl (3,16)
lớp hơn độ âm điện của H (2,20) nên cặp e
liên kết bị lệch về phía Cl lk CHT này bị
phân cực.
GV: vậy thế nào là lk CHT phân cực?
Hoạt động 5 : (10’) Sự hình thành phân tử
CO2
- Viết cấu hình e của nguyên tử C và O.
- Hãy trình bày sự góp chung e của chúng
để tạo phân tử CO2 ? Viết công thức e và
CTCT?
HS thảo luận đưa ra nhận xét :
- C: 1s22s22p2 và O: 1s22s22p4
- C còn thiếu 4e và O còn thiếu 2e là đạt
cấu hình bền của khí hiếm gần nhất.
- Do vậy 2 nguyên tử O liên kết với nguyên
tử C bằng cách mỗi nguyên tử O góp chung
2e với nguyên tử C, nguyên tử C bỏ ra 2e
góp chung với mỗi nguyên tử O tạo ra 2 lk
đôi. Như thế trong phân tử CO2 , mỗi
nguyên tử đều có cấu hình e của nguyên tử
khí hiếm gần nhất.
GV yêu cầu HS cho biết độ âm điện của C
(2,55) của O (3,44), nhận xét khả năng hút
cặp electron của nguyên tử các nguyên tố
trên.
HS: Cặp electron chung bị hút lệch về O.
GV gợi ý để HS giải thích tại sao liên kêt

nhau. Sự hình thành hợp chất.

a) Sự hình thành phân tử HCl
H : 1s1
Cl : 1s22s22p63s23p5



H. +

Cl :







 H :

Cl


�:

Công thức e
 H – Cl  HCl
CTCT

CTPT

- Liên kết CHT trong đó cặp e chung bị lệch

về phía một nguyên tử (có độ âm điện lớn
hơn) gọi là LK CTH có cực hay LK CHT
phân cực.

b) Sự hình thành phân tử CO2
C: 1s22s22p2
O: 1s22s22p4



O




O




O

:C: + 2 . ��.  ��: : C : : ��  O=C=C
CT e
CTCT
Liên kết trong phân tử CO2 là liên kết CHT
không phân cực: do phân tử CO2 có cấu tạo
thẳng nên hai liên kết đôi phân cực (C = O)
triệt tiêu nhau.


15


giữa nguyên tử O và C trong phân tử CO 2
là liên kết cộng hóa trị không phân cực ?
HS: Do phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên
hai liên kết đôi phân cực (C = O) triệt tiêu
nhau.
Hoạt động 6. Củng cố , dặn dò (2’)
Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại sự hình
thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử đơn
chất và hợp chất như thế nào? So sánh với sự
tạo thành liên kết ion?
BTVN: 1,2,3,4 (SGK)
V. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

16


Ngày giảng: 10A................................................... 10A........................................
10A..................................................
Tiết 24:
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (13’)
GV gọi HS lên trình bày sự tạo thành liên
kết trong phân tử H2, HCl, CO2?
HS: Viết CT e, CTCT các phân tử H2,

HCl, CO2. Giải thích.

Nội dung

Hoạt động 2: (7’) Tính chất của các 3. Tính chất của các chất có liên kết cộng
chất có liên kết cộng hóa trị
hóa trị
GV cho HS đọc SGK và tự tổng kết theo Các chất mà phân tử chỉ có liên kết CHT có
các nội dung sau:
thể là chất rắn như đường, S, iot...Có thể là
1. Kể tên các chất mà phân tử chỉ có liên chất lỏng như nước, ancol...hoặc chất khí như
khí cacbonic, clo, hidro...
kết cộng hóa trị?
2. Tính chất của các chất có liên kết CHT? Các chất có cực như rượu etylic, đường...tan
nhiều trong dung môi có cực như nước. Phần
HS thảo luận trong 2’ và đưa ra nhận xét.
lớn các chất không cực như S, iot, các chất
hữu cơ không cực tan trong dung môi không
cực như benzen....
II. Độ âm điện và liên kết hóa học
Hoạt động 3 (8’) Quan hệ giữa liên kết
CHT không cực, liên kết CHT có cực và 1. Quan hệ giữa liên kết CHT không cực,
liên kết CHT có cực và liên kết ion
liên kết ion
GV tổ chức cho HS thảo luận và so sánh - Trong phân tử, nếu cặp e chung ở giữa 2
để rút ra sự giống và khác nhau giữa liên nguyên tử ta có liên kết CHT không cực.
kết CHT không cực, liên kết CHT có cực - Nếu cặp e chung lệch về 1 nguyên tử (có giá
và liên kết ion.
trị độ âm điện lớn hơn), thì đó là liên kết CHT
HS thảo luận theo nhóm và rút ra nhận có cực.

xét.
- Nếu cặp e chung lệch hẳn về một nguyên tử,
GV kết luận: Như vậy giữa liên kết CHT ta có liên kết ion.
không cực, liên kết CHT có cực liên kết
ion có sự chuyển tiếp với nhau. Liên kết
ion có thể được coi là trường hợp riêng
của liên kết CHT.
2. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học
Hoạt động 4 (10’) Hiệu độ âm điện và Hiệu độ âm điện Loại liên kết
(  )
liên kết hóa học
 ˂ 0,4
Liên kết CHT không cực
GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để 0≤
Liên kết CHT có cực
biết rằng người ta dùng hiệu độ âm điện 0,4≤  < 1,7
Liên kết ion
để phân loại một cách tương đối các loại  ≥ 1,7
liên kết hóa học theo quy ước sau: (bảng
Ví dụ:
bên )
a) Trong phân tử NaCl:  =3,16-0,93
=2,23 >1,7  lk giữa Na và Cl là lk ion.
17


GV hướng dẫn HS vận dụng bảng phân b) Trong phân tử HCl:  =3,16-2,2=0,96
loại liên kết trên để làm các ví dụ trong
 0,4<  <1,7  lk giữa H và Cl là lk
SGK.

CHT có cực.
HS thảo luận và làm bài tập.
c) Trong phân tử H2:  =2,2-2,2=0 0,0≤
 <0,4  lk giữa H và H là lk CHT không
cực.
GV: Bổ sung phần xác định liên kết ion
– liên kết cộng hóa trị dựa vào thành
phần phân tử:
+ KL_PK: Liên kết ion
+ PK1_PK2; H_PK: Liên kết cộng hóa
trị có cực
+ X_X: Liên kết cộng hóa trị không cực
HS: vận dụng xác định loại liên kết của
các phân tử trên
Hoạt động 5. Củng cố và dặn dò (6’)
Củng cố:
GV: dựa vào độ âm điện của các
nguyên tố hãy cho biết loại liên kết
trong các chất sau đây: AlCl 3, CaCl 2,
CuS,HF.
BTVN: 6,7 (SGK)
V. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

18


Ngày giảng: 10A................................................... 10A........................................
10A..................................................

Tiết 25 : LUYỆN TẬP LIÊN KẾT ION –LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
5.1. Chuẩn bị
– Yêu cầu HS chuẩn bị trước bài luyện tập.
– GV chuẩn bị thêm phiếu học tập hoặc sơ đồ, biểu bảng.
5.2. Phương pháp
Vấn đáp, thảo luận nhóm.
5.3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hạt động 1 (15’) Kiến thức cần nắm
A. Kiến thức cần nắm vững
vững
So sánh liên kết ion, liên kết CHT có cực,
GV yêu cầu HS thảo luận: Trình bày sự
liên kết CHT không cực:
giống và khác nhau của 3 loại liên kết:
liên kết ion, liên kết CHT không cực, liên
kết CHT có cực.
HS thảo luận và điền thông tin vào bảng
sau:
Loại
Liên kết Liên kết CHT
liên kết ion
Không cực có cực
Định
nghĩa
Bản
chất
của lk
Hiệu

độ âm
điện
HS thảo luận điền thông tin vào bảng so
sánh
Bảng: So sánh liên kết ion và liên kết CHT :
Loại
Liên kết ion
Liên kết CHT
liên kết
Không cực
có cực
Định
Là lk được hình thành Là lk được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay
nghĩa
bởi lực hút tình điện
nhiều cặp e chung.
giữa các ion mang
điện tích trái dấu.
Bản
E chuyển từ nguyên
Đôi e chung không lệch
Đôi e chung lệch về
chất của tử này sang nguyên tử về nguyên tử nào.
phía ngtu có độ âm điện
lk
khác.
lớn hơn.
Hiệu độ ≥1,7
0,0˂0,4
0,4˂1,7

âm điện
Hoạt động 2 (25’) Bài tập
GV cho HS thảo luận bài tập sau:
Bài 1: Viết công thức electron và công
thức cấu tạo của các chất sau:

II. Bài tập
Bài 1: Viết CT e và CTCT
MN: ; N ≡ N
:N M
19


a) N2 , CH4 , C2H4 , H2
b) HNO3 , H2SO4

H
H-C-H ;
H
H H
C=C
H H
H-O-N=O
O
H –O

H-H ;

H-Cl


O

Bài 2: Cho N(Z=7), O(Z=8), Cl(Z=17)
a) Viết cấu hình e của các nguyên tử trên.
b) Lập công thức phân tử hợp chất khí với
hidro.
c) Viết CT e và CTCT của các hợp chất
vừa lập được.

S
H-O
O
Bài 2:
a) N(Z=7): 1s22s22p3
O(Z=8): 1s22s22p4
Cl(Z=17): 1s22s22p63s23p5
b) NH3, H2O, HCl
c) viết ct e và CTCT

Bài 3: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng
một nhóm A và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp.
Tổng số proton của 2 nguyên tử thuộc 2
nguyên tố đó là 32. Xác định 2 nguyên tố
A, B. Xác định vị trí của 2 nguyên tố đó
trong BTH.

Bài 3: Gọi ZA, ZB lần lượt là số proton của
A, B và ZA < ZB.
Tổng số proton của A,B là 32 nên ta có:
ZA + ZB = 32 (1)

Theo đề bài, hai nguyên tố A, B thuộc
cùng 1 nhóm A và thuộc 2 chu kì liên tiếp
trong BTH nên ta có:
*TH1: ZB - ZA=8 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt :

HD: 2 ngto A,B ở 2 chu kì liên tiếp và
thuộc cùng 1 nhóm A nên
ZB - ZA=8 hoặc ZB - ZA=18

�ZB - ZA =8
�Z  12
��A

�ZA + ZB = 32
�Z B  20

ZA=12 là nguyên tố Mg
ZB=20 là nguyên tố Ca
Cấu hình e của A, B:
Mg(Z=12): 1s22s22p63s2
Ca(Z=20): 1s22s22p63s23p64s2
*TH2:
ZB - ZA=18 (2)
Từ (1) và (3) ta có hệ pt :
�ZB - ZA =18
�Z  7
��A

�ZA + ZB = 32

�Z B  25

Hoạt động 3 Củng cố và dặn dò (4’)
Củng cố: GV nhấn mạnh lại các dạng bài
tập của liên kết ion và liên kết cộng hóa
trị:
1. Viết công thức e và CTCT của một số
20

ZA=7 là nguyên tố N
ZB=25 là nguyên tố Mn (nhóm B) Loại


chất.
2. Dựa vào độ âm điện để xác định loại
liên kết.
Dặn dò:
GV yêu cầu HS về nhà ôn tập lại liên kết
ion và liên kết cộng hóa trị để tiết sau
kiểm tra 1 tiết
BTVN:
1

12

16

14

32


35

Bài 1.Cho 1 H; 6 C; 8 O; 7 N; 16 S; 17
Cl
a) Viết cấu hình electron của chúng.
b) Viết công thức cấu tạo và công thức
electron của CH4 ; NH3 ; N2 ; CO2 ; HCl ;
H2S ; C2H6 ; C2H4 ; C2H2 . Xác định hoá trị
các nguyên tố.
c) Phân tử nào có liên kết đơn? liên kết
đôi? liên kết ba? Liên kết cộng hoá trị có
cực và không cực?
bài 2. X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA. Y
thuộc chu kỳ 1, PNC nhóm I. Z thuộc
PNC nhóm VI, có tổng số hạt là 24.
a) Hãy xác định tên X, Y, Z.
b) Viết công thức cấu tạo của XY2, XZ2.
V. Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

21



×