Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Xuất khẩu lao động ở tỉnh thừa thiên huế hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.11 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

HỒ THỊ MẪN

Ế

------

N

H

XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG Ở

Đ

ẠI

H

O
̣C


KI

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Huế, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------

́H

U

Ế

HỒ THỊ MẪN



XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG Ở

O
̣C

KI


N

H

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ HIỆN NAY

: KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Mã số

: 60310102

H

Chuyên ngành

: Nghiên cứu

Đ

ẠI

Định hướng đào tạo

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN HỒ MINH TRANG

Huế, 2018



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Ế

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan trên.

U

Huế, tháng 10 năm 2018

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N


H



́H

Người cam đoan

i

Hồ Thị Mẫn


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cám ơn quý thầy giáo, quý cô giáo vàcác anh chị
chuyên viên của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã sẵn lòng giúp đỡ, hỗ trợ
tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Hồ Minh Trang - người hướng dẫn khoa học đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

U

Ế

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến cán bộ Lãnh đạo và cán bộ chuyên môn Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế; Cục Thống kê tỉnh Thừa

́H


Thiên Huế và UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ, tạo điều kiện, cung cấp



thông tin số liệu cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè và tập thể học viên lớp

H

Cao học K17 KTCT đã động viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập và hoàn tiện

N

luận văn này.

KI

Trong thời gian thực hiện đề tài, bản thân đã có nhiều nỗ lực, cố gắng và tập
trung cao độ nhưng do kinh nghiệm nghiên cứu chưa có cũng như thời gian nghiên

O
̣C

cứu hạn hẹp vì vừa đi làm vừa đi học nên nội dung luận văn sẽ không tránh khỏi
những hạn chế, thiếu sót. Do vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy

H

giáo,quý cô giáo và các bạn có quan tâm để luận văn này được hoàn thiện hơn.


ẠI

Xin trân trọng cảm ơn!
Huế, tháng 10 năm 2018

Đ

Học viên

Hồ Thị Mẫn

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ................................................................................... ix

Ế

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

U

1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1


́H

2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu.........................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3



3.1.Mục tiêu chung......................................................................................................3
3.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3

H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

N

4.1. Ðối tượng nghiên cứu...........................................................................................3

KI

4.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................4

O
̣C

5.1. Phương phápthu thập thông tin ............................................................................4
5.2. Phương pháp phân tích tổng hợp và xử lý số liệu................................................4

H


5.3. Phương pháp điều tra chọn mẫu bằng bảng hỏi ...................................................4
5.4. Phương pháp chuyên gia ......................................................................................5

ẠI

6. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................................5

Đ

7. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................5
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU LAO
ÐỘNG.........................................................................................................................6
1.1. Cơ sở lý luận về xuất khẩu lao động ....................................................................6
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................6
1.1.1.1. Lao động.........................................................................................................6
1.1.1.2. Nguồn lao động ..............................................................................................6
1.1.1.3. Sức lao động...................................................................................................6

iii


1.1.1.4. Thị trường lao động........................................................................................7
1.1.1.5. Xuất khẩu lao động .......................................................................................8
1.1.1.6. Hợp tác quốc tế về lao động..........................................................................9
1.1.2. Phân loại và các hình thức xuất khẩu lao động.................................................9
1.1.2.1. Phân loại.........................................................................................................9
1.1.2.2. Các hình thức xuất khẩu lao động................................................................10
1.1.3. Tác động của xuất khẩu lao động...................................................................10
1.1.3.1. Tác động đối với nước xuất khẩu lao động..................................................10


Ế

1.1.3.2. Tác động đối với nước nhập khẩu lao động.................................................13

U

1.1.4. Nội dung, đặc điểm của xuất khẩu lao động..................................................14

́H

1.1.4.1. Nội dung của xuất khẩu lao động..............................................................14



1.1.4.2. Đặc điểm của xuất khẩu lao động..............................................................14
1.1.5. Xu hướng và những nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu lao động ...................16
1.1.5.1. Xu hướng xuất khẩu lao động ......................................................................16

H

1.1.5.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu lao động .....................................18

N

1.1.6. Tiêu chí đánh giá hiệu quả xuất khẩu lao động...............................................21

KI

1.1.6.1. Hiệu quả về mặt kinh tế ...............................................................................21

1.1.6.2. Giải quyết các vấn đề của xã hội..................................................................23

O
̣C

1.1.6.3. Hiệu quả về đào tạo nhân lực và tiếp cận khoa học kỹ thuật .......................23
1.2. Kinh nghiệm xuất khẩu lao động một số nước trên thế giới và một số địa

H

phương trong nước ....................................................................................................23

ẠI

1.2.1. Kinh nghiệm xuất khẩu lao động của một số nước trên thế giới ...................23
1.2.1.1. Kinh nghiệm của Philippin ..........................................................................23

Đ

1.2.1.2. Kinh nghiệm của Ấn Độ .............................................................................25
1.2.2. Kinh nghiệm xuất khẩu lao động của mốt số địa phương trong nước ............27
1.2.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Thanh Hóa ................................................................27
1.2.2.2. Kinh nghiệm của tỉnh Nghệ An ...................................................................29
1.2.2.3. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Ngãi ..............................................................30
1.2.3. Kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Thừa Thiên Huế.................................................31
Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................34

iv



CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU LAO ĐỘNGỞ TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ............................................................................................................35
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế...........................35
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên. .....................................................................................35
2.1.1.1.Vị trí địa lí .....................................................................................................35
2.1.1.2. Khí hậu, thời tiết..........................................................................................35
2.1.1.3. Địa hình đất đai và tài nguyên thiên nhiên...................................................36
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ...........................................................................38

Ế

2.1.2.1. Đặc điểm về kinh tế.....................................................................................38

U

2.1.2.2. Đặc điểm về xã hội......................................................................................42

́H

2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên



Huế ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu lao động...................................................45
2.1.3.1. Thuận lợi ......................................................................................................45
2.1.3.2. Khó khăn ......................................................................................................46

H

2.2. Phân tích và đánh giá hoạt động xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Thừa


N

Thiên Huế trong giai đoạn 2013-2017 ......................................................................47

KI

2.2.1. Phân tích hoạt động xuất khẩu lao động ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2013-2017..................................................................................................................47

O
̣C

2.2.1.1. Số lượng lao động xuất khẩu........................................................................47
2.2.1.2. Chất lượng lao động xuất khẩu ....................................................................50

H

2.2.1.3. Thị trường xuất khẩu lao động.....................................................................54
2.2.1.4. Hình thức xuất khẩu lao động ......................................................................56

ẠI

2.2.1.5. Công tác tổ chức, quản lý xuất khẩu lao động. ............................................58

Đ

2.2.1.6. Tình hình doanh nghiệp xuất khẩu lao động................................................59
2.2.1.7. Thu nhập và chi phí xuất cảnh của người lao động .....................................60
2.2.2. Đánh giá hoạt động xuất khẩu lao động ở tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời

gian qua .....................................................................................................................63
2.2.2.1. Thành tựu đạt được và nguyên nhân ............................................................65
2.2.2.2. Hạn chế và nguyên nhân ..............................................................................72
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................76

v


CHƯƠNG 3:PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU
LAO ĐỘNG Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .........................................................77
3.1. Phướng hướng và mục tiêu xuất khẩu lao động ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2025...........................................................................................................................77
3.1.1 Phương hướng xuất khẩu lao động ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.....77
3.1.2. Mục tiêu xuất khẩu lao động ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 .............78
3.1.2.1. Mục tiêu chung.............................................................................................78
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................78

Ế

3.2. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu lao động ở tỉnh Thừa Thiên Huế ......................78

U

3.2.1. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về xuất khẩu lao động................78

́H

3.2.2. Khai thác thị trường xuất khẩu lao động.........................................................79




3.2.3. Tạo nguồn lao động để đưa đi xuất khẩu lao động .........................................80
3.2.4. Tăng cường các chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động ...................................82
3.2.5. Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động xuất

H

khẩu lao động ............................................................................................................85

N

3.2.6. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, của chính quyền và sự

KI

vào cuộc của Mặt trận, đoàn thể các cấp đối với công tác xuất khẩu lao động ........86
Tóm tắt chương 3.....................................................................................................89

O
̣C

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................90
1. Kết luận .................................................................................................................90

H

2. Kiến nghị ...............................................................................................................91
2.1. Đối với Nhà nước...............................................................................................91

ẠI


2.2. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................92

Đ

2.3. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu lao động ........................................................92
2.4. Đối với người lao động ......................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................94
PHỤ LỤC.................................................................................................................96
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG VÀ CÁC NHẬN XÉT CỦA CÁC PHẢN BIỆN…… ....….
GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN……………………………………… ....…
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG VÀ CỦA
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN……………………………………………………....….

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

: Bảo hiểm xã hội

CNH-HĐH

:Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa

DN XKLĐ

: Doanh nghiệp xuất khẩu lao động

HĐND


: Hội đồng nhân dân

KT-XH

: Kinh tế- Xã hội

LĐXK

: Lao động xuất khẩu



: Lao động

LĐ-TB&XH

: Lao động-Thương binh và Xã hội

NLĐ

: Người lao động

NKLĐ

: Nhập khẩu lao động

TTH

: Thừa Thiên Huế


UBND

: Ủy ban nhân dân

: Xuất khẩu lao động

Đ

ẠI

H

O
̣C

XKLĐ

U
́H



H

N

: Sức lao động

KI


SLĐ

Ế

BHXH

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu tổng sản phẩm theo khu vực kinh tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế năm 2015- 2017 (tính theo giá hiện hành) ........................................................42
Bảng 2.2 : Tình hình dân số và lao động trên địa bàn tỉnhThừa Thiên Huế từ năm
2015-2017..................................................................................................................43
Bảng 2.3: Số lượng lao động xuất khẩu của tỉnh Thừa Thiên Huếtừ năm 2013 đến
2017...........................................................................................................................48

Ế

Bảng 2.4: Cơ cấu thị trường xuất khẩu lao động trên địa bàntỉnh Thừa Thiên Huế từ

U

năm 2013 – 2017 .......................................................................................................55

́H

Bảng 2.5 : Tổng hợp xuất khẩu lao động theo hình thức trên địa bàntỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2013-2017 ..........................................................................................57




Bảng 2.6: Thu nhập của người lao động xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
trong giai đoạn 2013-2017 ở một số thị trường chủ yếu...........................................61

H

Bảng 2.7: Tổng chi phí xuất cảnh một số thị trường chủ yếu của người lao động

N

xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................62

KI

Bảng 2.8. Đánh giá hiệu quả hoạt hoạt động xuất khẩu lao động và chất lượng lao
động tham gia xuất khẩu thời gian qua…………………………………………….62

O
̣C

Bảng 2.9. Đánh giá về công tác tuyên truyền; cơ chế tổ chức điều hành; công tác
phân tích dự báo thị trường và hiệu quả hoạt động của doanh nghiêp xuất khẩu lao

H

động trong thời gian qua…………………………………………………………...62

ẠI


Bảng 2.10: Thu nhập và số tiền tích lũy của lao động xuất khẩu đã về nướccủa tỉnh
Thừa Thiên Huế trong thời gian qua .........................................................................66

Đ

Bảng 2.11: Một số chính sách, chế độ được các cơ quan chức năng thực hiện trong
thời gian qua..............................................................................................................72

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Trình độ chuyên môn của lao động xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế..................................................................................................................51
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu ngành nghề của lao động xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Thừa

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N


H



́H

U

Ế

Thiên Huế..................................................................................................................52

ix


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hơn mười năm Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) là
cơ hội tốt để Việt Nam hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới, được đối xử bình
đẳng trên “sân chơi chung” của thế giới. Hội nhập đem lại nhiều cơ hội việc làm,
đặc biệt là việc làm theo hướng công nghiệp với hàm lượng vốn, tri thức cao; các
rào cản pháp lý về di chuyển pháp nhân, thể nhân được nới lỏng, các quan hệ kinh

Ế

tế, đối ngoại, lao động… được thiết lập tạo điều kiện cho lao động Việt Nam đi làm

U


việc ở nước ngoài. Điều này đồng nghĩa với việc mang lại nhiều cơ hội thay đổi

́H

công việc và tăng thu nhập cho một bộ phận lớn lao động nông nghiệp hiện nay.
Hơn nữa, sự phát triển nhanh chóng về công nghệ và thiết bị sản xuất và các hoạt



động trao đổi chuyên gia giữa các nước với Việt Nam sẽ làm cho trình độ chuyên
môn kỹ thuật, hợp tác quốc tế về lao động có cơ hội phát triển, từ đó góp phần nâng

H

cao chất lượng nhân lực, để có thể làm chủ các công nghệ và thiết bị tiên tiến trên

N

thế giới.

KI

Chính vì vậy, hoạt động xuất khẩu lao động là một trong những chủ trương,
chính sách lớn của Ðảng và Nhà nước góp phần giải quyết việc làm; nâng cao thu

O
̣C

nhập và đời sống của người lao động góp phần giảm nghèo bền vững đồng thời thúc
đẩy phát triền kinh tế xã hội; nâng cao chất lượng nguồn lao động đặc biệt là về


H

trình độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp,

ẠI

tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.

Đ

Thừa Thiên Huế là một tỉnh có nguồn lực lao động dồi dào với 632.086 lao

động, trong đó lực lượng lao động trẻ chiếm tỷ lệ cao (lao động từ 15 đến 34 tuổi
chiếm 36,8%) mỗi năm. Mặt dù từ 2015 đến nay, công tác giải quyết việc làm đã
được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, các cấp, các ngành triển khai thực hiện bằng
nhiều giải pháp, nhưng số lao động được giải quyết việc làm hàng năm mới chỉ đáp
ứng được từ 15.000 - 17.000 người.
Trước tình hình đó, xuất khẩu lao động có vai trò rất quan trọng, vừa giải
quyết việc làm, vừa giúp người lao động có thu nhập, tạo điều kiện học nghề, tiếp

1


thu kỹ thuật tiên tiến để làm giàu, thoát nghèo đối với người lao động tỉnh Thừa
Thiên Huế nói riêng và cả nước nói chung. Trong những năm qua hoạt động XKLĐ
ở tỉnh TTH đã có nhiều chuyển biến tích cực, đã hình thành được thị trường xuất
khẩu lao động ra nhiều nước trên thế giới như: Nhật Bản, Ðài Loan, Hàn Quốc,
Malaysia, các nước Trung Đông…Số lượng người lao động xuất khẩu mỗi năm
tăng lên đáng kể, chỉ riêng năm 2017 đã có tới 702 người đi xuất khẩu lao động, thu

nhập của lao động xuất khẩu tăng lên so với lao động trong nước (bình quân từ 1030 triệu đồng/tháng), điều đó đã góp phần giải quyết việc làm và các vấn đề xã hội

Ế

khác, tạo sự phát triển và ổn định chung của tỉnh. Tuy nhiên, XKLĐ ở Thừa Thiên

U

Huế vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế như: số lao động đi xuất khẩu lao động có tăng

́H

so với các năm trước nhưng chất lượng lao động đi xuất khẩu vẫn chưa tương xứng



với lực lượng tiềm năng lao động của tỉnh; một bộ phận lớn doanh nghiệp trên địa
bàn không thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo về lao động, việc làm với cơ
quan quản lý nhà nước; công tác dự báo và hoạt động thu thập thông tin thị trường

H

lao động chưa được tổ chức thực hiện tốt. Đây cũng chính là những vấn đề đang

N

được các cấp chính quyền của tỉnh TTH quan tâm. Vì vậy việc nghiên cứu thực
thiết đối với tỉnh nhà.

KI


trạng và tìm ra các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu lao động là yêu cầu hết sức cấp

O
̣C

Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Xuất khẩu lao động ở
tỉnh Thừa Thiên Huếhiện nay” làm luận văn thạc sĩ của mình

H

2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Xuất khẩu lao động là chủ đề thu hút nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, đã có

ẠI

nhiều công trình và nhiều bài viết nghiên cứu về vấn đề này như:

Đ

- Dương Ngự Bình (2007), “Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu lao động

trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”, luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế. Trường Ðại
học Kinh Tế Ðại học Huế.
- Trần Xuân Thọ (2009), “Xuất khẩu lao động của Việt Nam sang thị trường
EU”, luận văn thạc sĩ kinh tế. Trường Đại học Kinh tế. Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Nguyễn Tiến Dũng (2010), “Phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam trong
hội nhập kinh tế quốc tế”, luận án tiến sĩ kinh tế. Trường Đại học Kinh tế - Luật.
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh


2


- Nguyễn Thị Thúy Quỳnh (2016), “Nâng cao xuất khẩu lao động ở tỉnh Nghệ
An”, luận án Tiến sĩ kinh tế. Học viện Khoa học xã hội
- Vũ Thị Thanh Hà (2016), “Quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu
lao động Việt Nam sang làm việc tại Nhật Bản”, luận văn thạc sĩ kinh tế. Trường
Đại học Kinh tế. Đại học Quốc gia Hà Nội.
Các đề tài này đã góp phần làm rõ nhiều nội dung lý luận và thực tiền về xuất
khẩu lao động, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu lao động

Ế

của Việt Nam nói chung và một số tỉnh nói riêng. Tuy nhiên cho đến thời điểm này,

U

chưa có công trình nào nghiên cứu về Xuất khẩu lao động ở tỉnh Thừa Thiên Huế

́H

trong giai đoạn từ 2013-2017. Đó là lí do tác giả chọn đề tài “Xuất khẩu lao động ở
tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay” làm luận văn thạc sĩ của mình.



3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1.Mục tiêu chung

H


Trên cơ sở phân tích thực trạng xuất khẩu lao động ở tỉnh Thừa Thiên Huế, đề

3.2. Mục tiêu cụ thể

KI

Thiên Huế đến năm 2025.

N

xuất hệ thống giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Thừa

O
̣C

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xuất khẩu lao động.
- Phân tích và đánh giá thực trạng về hoạt động xuất khẩu lao động tại tỉnh

H

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017. Qua đó đánh giá những kết quả đạt được và
những hạn chế của hoạt động xuất khẩu lao động ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn

ẠI

từ 2013-2017.

Đ


- Ðề xuất phương hướng và giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu lao động ở

tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Ðối tượng nghiên cứu
Ðề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu lao động ở tỉnh Thừa
Thiên Huế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu xuất khẩu lao động ra nước ngoài.

3


- Về không gian: tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Về thời gian: phân tích thực trạng xuất khẩu lao động từ năm 2013 đến 2017
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương phápthu thập thông tin
Để làm rõ hơn hoạt động xuất khẩu lao động ở tỉnh TTH, trong quá trình
nghiên cứu tác giả đã sử dụng số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp.
- Số liệu thứ cấp: Ðề tài sử dụng số liệu thứ cấp từ Niên giám thống kê Thừa

Ế

Thiên Huế; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh; HĐND và UBND tỉnh Thừa

U

Thiên Huế và một số sách báo, tạp chí…

́H


- Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua việc phát phiếu khảo sát người đi
XKLĐ đã về nước, người lao động đang được đào tạo nguồn để chuẩn bị xuất khẩu



lao động nhằm biết được tình hình xuất khẩu lao động và một số vấn đề liên quan
đến xuất khẩu lao động của tỉnh TTH.

H

5.2. Phương pháp phân tích tổng hợp và xử lý số liệu

N

Các tài liệu sau khi được thống kê sẽ tiến hành tổng hợp, phân tích dựa trên

KI

các nội dung cần nghiên cứu. Kết hợp giữa các thông tin từ nguồn số liệu thứ cấp và
sơ cấp phản ánh thực trạng xuất khẩu lao động. Phương pháp này gồm:

O
̣C

- Thống kê mô tả và tổng hợp so sánh các số liệu
- Xử lý số liệu tính toán bằng phần mền excel

H


Dựa trên các số liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập được, tác giả tiến hành tổng

ẠI

hợp, lập biểu mẫu và tính toán bằng phần mền excel. Sau đó dựa trên bảng biểu
mẫu đã được tổng hợp, tác giả tiến hành so sánh và phân tích các nội dung để đánh

Đ

giá các vấn đề cần nghiên cứu.
5.3. Phương pháp điều tra chọn mẫu bằng bảng hỏi
Dựa

theo

phương

pháp

chọn

mẫu

ngẫu

nhiên

với

công


thức

tínhn=N/(1+N*e2).Trên cơ sở biết N= 568 (tổng số lao động xuất khẩu đã về nước
của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017), sai số e=10%, tác giả có n= 85,02
Cụ thể tác giả phát 90 phiếu điều tra lao động tham gia xuất khẩu lao động đã
về nước và thu được 85 phiếu hợp lệ.

4


Ngoài ra tác giả còn điều tra các đối tượng đang được đào tạo nguồn để chuẩn
bị xuất khẩu lao người trên địa bàn tỉnh đầu năm 2018 trên cơ sở biết tổng N=99
(lao động nguồn đang được đào tạo để chuẩn bị cho XKLĐ), sai số e=10%. Tác giả
phát 50 phiếu điều tra cho các đối tượng đang được đào tạo nguồn.
Tổng số phiếu tác giả phát ra để điều tra là 140 phiếu và thu về 135 phiếu hợp lệ.
5.4. Phương pháp chuyên gia
Tiến hành phỏng vấn sâu 30 chuyên gia và cán bộ lãnh đạo tỉnh Thừa Thiên

Ế

Huế (lãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Trung tâm giới thiệu việc

U

làm và một số chuyên gia trong lĩnh vực xuất khẩu lao động) nhằm xác định cơ sở

́H

lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.

6. Ý nghĩa của đề tài



- Đề tài góp phần làm rơ cơ sở lý luận và thực tiễn về xuất khẩu lao động ở
tỉnh Thừa Thiên Huế

H

- Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho việc học tập và nghiên cứu.

N

- Góp phần làm cơ sở để tỉnh Thừa Thiên Huế xây dựng chính sách, giải pháp

KI

thích hợp để nâng cao hiệu quả xuất khẩu lao động trong những năm tiếp theo.
7. Kết cấu của đề tài

O
̣C

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục và tài liệu tham khảo, đề tài
gồm có 3 chương.

H

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xuất khẩu lao động.


ẠI

Chương 2:Thực trạng xuất khẩu lao động ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu lao động ở tỉnh

Đ

Thừa Thiên Huế.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU LAO ÐỘNG
1.1. Cơ sở lý luận về xuất khẩu lao động
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Lao động
Lao động là hoạt động có mục đích, ý thức của con người nhằm làm thay đổi
những vật thể tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người. Thực chất là sự vận

U

Ế

động của sức lao động trong quá trình tạo ra của cải vật chất cho xã hội, lao động
cũng chính là quá trình kết hợp của sức lao động và tư liệu sản xuất để sản xuất

́H

ra sản phẩm phục vụ nhu cầu con người. Đó là hoạt động quan trọng nhất của con




người, tạo ra của cải vật chất tinh thần cho xã hội. Có thể nói lao động là yếu tố
quyết định cho mọi hoạt động kinh tế. [1; 469]

H

Trong kinh tế học, lao động được hiểu là một yếu tố sản xuất, là hoạt động của

N

con người và là một dịch vụ hàng hóa lao động. Người có nhu cầu về hàng hóa này

KI

là người sản xuất còn người cung cấp hàng hóa này là người lao động. [22]
1.1.1.2. Nguồn lao động

O
̣C

Nguồn lao động (hay lực lượng lao động) bao gồm những người trong độ tuổi
lao động, có khả năng lao động, thực tế đang có việc làm và những người thất

lên.[22]

H

nghiệp. Nguồn lao động ở nước ta bao gồm những người có độ tuổi tròn 15 tuổi trở


ẠI

1.1.1.3. Sức lao động

Đ

Sức lao động là tổng hợp thể lực và trí lực của con người trong quá trình lao

động tạo ra của cải vật chất tinh thần cho xã hội. Sức lao động là khả năng lao động
của con người, là điều kiện tiên quyết của mọi quá trình sản xuất và lực lượng sản
xuất chủ yếu của xã hội.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường thì sức lao động cũng là một loại hàng
hóa và cũng được trao đổi trên thị trường nước ngoài. Sức lao động là một loại hàng
hóa đặc biệt không chỉ vì sự khác biệt với hàng hóa thông thường là khi sử dụng nó

6


sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó mà còn thể hiện ở chất lượng hàng
hóa phụ thuộc chặt chẽ vào một loại nhân tố có tính đặc thù, ngoài ra hàng hoá sức
lao động còn là một sản phẩm có tư duy, có đời sống tinh thần. Thông qua thị
trường lao động, sức lao động được xác định giá cả. Hàng hoá sức lao động cũng
tuân theo quy luật cung – cầu của thị trường. Mức cung cao sẽ dẫn tới dư thừa lao
động, giá cả sức lao động (tiền công) thấp, ngược lại khi mức cung thấp sẽ dẫn tới
tình trạng thiếu lao động, giá cả sức lao động sẽ trở nên cao hơn.

Ế

1.1.1.4. Thị trường lao động


U

Thị trường lao động: là nơi diễn ra quan hệ thương lượng về việc làm giữa

́H

người lao động (cung lao động) và người sử dụng lao động (cầu lao động) theo
nguyên tắc thỏa thuận về việc làm, tiền công và các điều kiện làm việc khác bằng



hình thức hợp đồng lao động theo pháp luật lao động quy định. Trong mỗi xã hội,
nơi nào xuất hiện nhu cầu sử dụng lao động và có nguồn lao động cung cấp, ở đó sẽ

H

hình thành nên thị trường lao động. Trong nền kinh tế thị trường, người lao đông

N

muốn tìm việc phải thông qua thị trường lao động. Thị trường lao động là một lĩnh

KI

vực của nền kinh tế, nó bao gồm toàn bộ các quan hệ lao động được xác lập trong
lĩnh vực mua bán, trao đổi và thuê mướn sức lao động. Trên thị trường lao động,

O
̣C


mối quan hệ được thiết lập giữa một bên là người lao động và một bên là người sử
dụng lao động. Qua đó, cung-cầu về lao động ảnh hưởng tới tiền công lao động và

H

mức tiền công lao động cũng ảnh hưởng tới cung- cầu lao động.[6]

ẠI

Cầu lao động: là lượng lao động mà người thuê có thể thuê ở mỗi mức giá có

Đ

thể chấp nhận được. Nó mô tả toàn bộ hành vi người mua có thể mua được hàng
hoá sức lao động ở mỗi mức giá hoặc ở tất cả các mức giá có thể đặt ra.Cầu về sức
lao động có liên quan chặt chẽ tới giá cả sức lao động, khi giá cả tăng hoặc giảm sẽ
làm cho cầu về lao động giảm hoặc tăng. [20]
Cung lao động: là lượng lao động mà người làm thuê có thể chấp nhận được
ở mỗi mức giá nhất định. Giống như cầu và lượng cầu, đường cung lao động mô tả
toàn bộ hành vi của người đi làm thuê khi thoả thuận ở các mức giá đặt ra. Cung lao

7


động có quan hệ tỷ lệ thuận với giá cả. Khi giá cả tăng thì lượng cung lao động tăng
và ngược lại.[20]
1.1.1.5. Xuất khẩu lao động
XKLĐ là một hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế đối ngoại, hình thức đặc thù
của hoạt động xuất khẩu nói chung, trong đó hàng hóa đem xuất khẩu là dịch vụ bán

quyền sử dụng sức lao động cho con người. XKLĐ mang tính chất tất yếu khách
quan của quá trình di chuyển các yếu tố đầu vào của sản xuất dùng để chỉ hoạt động

Ế

kinh tế của một quốc gia do các tổ chức kinh tế thực hiện nhiệm vụ cung ứng lao

U

động cho các tổ chức kinh tế của một nước khác có nhu cầu sử dụng lao động xuất

́H

khẩu.[2; 427]

XKLĐ là sự di chuyển quốc tế về sức lao động có chủ đích, mục đích và được



pháp luật cho phép.Hay nói cách khác, XKLĐ là hoạt động đưa người lao động ra

quyết việc làm cho người lao động.

H

nước ngoài làm việc nhằm tăng thu nhập và ngoại tệ cho đất nước đồng thời giải

N

Xuất khẩu lao động trên thị trường lao động quốc tế được thực hiện chủ yếu


KI

dựa vào quan hệ cung – cầu lao động. Nó chịu sự tác động, điều tiết của các quy
luật kinh tế thị trường. Bên cầu phải tính toán kỹ hiệu quả của việc nhập khẩu lao

O
̣C

động từ đó cần phải xác định chặt chẽ số lượng, cơ cấu, chất lượng lao động hợp lý.
Mặt khác, bên cung có mong muốn xuất khẩu càng nhiều lao động càng tốt. Do vậy,

H

muốn cho loại hàng hoá đặc biệt này chiếm đựơc ưu thế trên thị trường lao động,

ẠI

bển cung phải có sự chuẩn bị và đầu tư để được thị trường chấp nhận, phải đáp ứng

Đ

kịp thời các yêu cầu về số lượng, cơ cấu và chất lượng lao động cao.
XKLĐ không chỉ đơn thuần là đưa lao động sang làm việc ở nước ngoài mà

nó còn biểu hiện ở một khía cạnh khác, đó là xuất khẩu lao động tại chỗ
XKLĐ tại chỗ (XKLĐ nội biên): người lao động trong nước làm việc trong
các doanh nghiệp FDI, các tổ chức quốc tế qua Internet. Tuy nhiên thời gian làm
việc, học tập, tiền lương và những quy định khác thì thuộc sự quản lý của chủ thể sử
dụng lao động đã được ký kết trong hợp đồng.


8


XKLĐ mang tính đặc thù của xuất khẩu hàng hóa nói chung, nhưng hàng hóa
được đem đi xuất khẩu ở đây vô cùng đặc biệt, đó là hàng hóa dịch vụ bán quyền sử
dụng sức lao động của người lao động.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu xuất
khẩu lao động ra nước ngoài.
Việc đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo thời hạn và công việc được
thực hiện theo luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp

Ế

đồng.

U

1.1.1.6. Hợp tác quốc tế về lao động

́H

Là sự trao đổi lao động giữa các quốc gia trên cơ sở các hiệp định đã được
thỏa thuận và ký kết giữa các quốc gia, nó là hợp đồng có thời hạn hợp pháp được



pháp luật cho phép giữa các quốc gia hợp tác về lao động. Nước đưa lao động đi
làm việc ở nước ngoài gọi là nước xuất lao động, còn nước tiếp nhận lao động và sử


H

dụng lao động gọi là nước nhập khẩu lao động.

KI

1.1.2.1. Phân loại

N

1.1.2. Phân loại và các hình thức xuất khẩu lao động
Căn cứ vào cung lao động xuất khẩu

O
̣C

Nhóm các nước phát triển: Có xu hướng gửi lao động kỹ thuật cao sang các
nước đang phát triển để thu ngoại tệ. Trường hợp này không phải là chảy máu chất

H

xám mà là đầu tư chất xám có mục đích. Việc đầu tư nhằm một phần thu lại kinh

ẠI

phí đào tạo cho đội ngũ chuyên gia trong nhiều năm, một phần khác lớn hơn là phát

Đ

huy năng lực trình độ đội ngũ chuyên gia, công nhân kỹ thuật bậc cao ở nước

ngoài…để thu ngoại tệ.
Nhóm các nước đang phát triển: có xu hướng gửi lao động bậc trung hoặc bậc
thấp sang các nước có nhu cầu để lấy tiền công và tích luỹ ngoại tệ, giảm bớt khó
khăn kinh tế và sức ép việc làm trong nước.
Căn cứ vào cầu lao động xuất khẩu
Lao động có nghề: là loại lao động trước khi ra nước ngoài làm việc đã được
đào tạo thành thạo một loại nghề nào đó và khi số lao động này ra nước ngoài làm

9


việc có thể bắt tay ngay vào công việc mà không phải bỏ ra thời gian và chi phí để
tiến hành đào tạo nữa.
Lao động không có nghề: là loại lao động mà khi ra nước ngoài làm việc chưa
được đào tạo một loại nghề nào cả. Loại lao động này thích hợp với những công
việc đơn giản, không cần trình độ chuyên môn hoặc phía nước ngoài cần phải tiến
hành đào tạo cho mục đích của mình trước khi đưa vào sử dụng.
1.1.2.2. Các hình thức xuất khẩu lao động

Ế

Ngày 29/11/2006, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Viêt Nam khóa

U

X đã thông qua Luật lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hơp đồng

́H

Theo điều 6, chương 1, phần thứ 2 Luật Luật lao động Việt Nam đi làm việc ở

nước ngoài theo hơp đồng quy định có cac hình thức xuất khẩu lao động như sau:



Một là, hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thông qua

động đi làm việc ở nước ngoài.

H

doanh nghiệp hoạt động dịch vụ, tổ chức sự nghiệp được hoạt động đưa người lao

N

Hai là, hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thông qua

KI

doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu, khoán công trình ở nước ngoài, đầu tư ra nước
ngoài.

O
̣C

Ba là, hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức
thực tập sinh, tu nghiệp sinh đi làm việc để nâng cao tay nghề

H

Bốn là, hợp đồng lao động giữa các cá nhân người lao động với người sử dụng


ẠI

lao động nước ngoài.[7; 16]
1.1.3. Tác động của xuất khẩu lao động

Đ

1.1.3.1. Tác động đối với nước xuất khẩu lao động
Tác động tích cực
Một là, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống người lao động.
Với các quốc gia chậm phát triển và đang phát triển lại có dân số đông nên vấn

đề giải quyết việc làm là một trong những chính sách quan trọng. Thời gian qua,
việc xuất khẩu lao động đã tạo việc làm cho hàng vạn người lao động, góp phần giải
quyết việc làm cho toàn xã hội đặc biệt là lực lượng thanh niên, giải quyết tình trạng

10


ứ đọng lao động, giải quyết về sức ép việc làm cho đất nước, giảm được các tệ nạn
xã hội do người lao động không có việc làm gây nên.
Mục tiêu hàng đầu của người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài đó
chính là thu nhập. Tuỳ theo luật pháp và thu nhập bình quân của nước sử dụng lao
động, người lao động đi làm việc theo các ngành nghề được tuyển chọn trong thời
hạn nhất định và được hưởng một khoản thu nhập được qui định trong hợp đồng lao
động. Thu nhập của người lao động có xu hướng tăng lên hàng năm trên cơ sở năng
xuất lao động của họ. Như vậy sau khoảng thời gian làm việc, nếu người lao động

Ế


hoàn thành các cam kết theo hợp đồng đã ký giữa người sử dụng lao động với công

U

ty XKLĐ thì người lao động có thể tích lũy được một khoản tiền tương đối lớn.

́H

Tính chung người lao động đi làm ở nước ngoài bình quân thu nhập bằng 10 – 15



lần so với thu nhập trong nước. Xuất khẩu lao động cũng tạo điều kiện thay đổi đời
sống của người dân. Tại một số làng xã tỉ lệ xuất khẩu lao động cao, nhiều người từ
nghèo trở nên giàu có, ước tính trung bình số tiền gửi về hằng năm có thể đạt từ 40

H

đến 100 tỷ đồng. Với số tiền tích luỹ được, nhiều người lao động không chỉ xóa

N

được nghèo mà còn có khả năng đầu tư vào sản xuất kinh doanh, phát triển sản xuất,

KI

ổn định kinh tế, tạo thêm nhiều việc làm mới góp phần giải quyết việc làm cho
nhiều lao động khác khi tái hòa nhập cộng đồng.


O
̣C

Hai là, nâng cao tay nghề và trình độ của người lao động, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực.

H

Thông qua XKLĐ người lao động đi làm việc ở nước ngoài được nâng cao trình

ẠI

độ chuyên môn kỹ thuật, ngoại ngữ, tiếp thu được những công nghệ tiên tiến, tác
phong làm việc công nghiệp, hình thành nên đội ngũ lao động có trình độ tay nghề

Đ

chuyên môn cao. Lao động Việt Nam cần cù khéo léo, thông minh ham học hỏi, có
thể nhanh chóng tiếp thu các kiến thức về khoa học kỹ thuật nhanh chóng thích ứng
với công nghệ sản xuất hiện đại. Đa số lao động Việt Nam trước khi đi XKLĐ không
có tay nghề chỉ sau 2 năm làm việc đã có thể đạt được tối thiểu bậc thợ trung bình.
Sau khi trở về nước phần lớn trong số họ có tay nghề vững vàng, đây là điều kiện để
đáp ứng các yêu cầu của sự nghiệp CNH – HĐH đất nước khi họ trở về.
Ba là, tăng nguồn thu ngoại tệ, cải thiện cán cân thanh toán.

11


XKLĐ cũng là lĩnh vực kinh doanh vượt ra khỏi phạm vi quốc gia. Lợi ích mà
nó mang lại cho nước xuất khẩu lao động là vô cùng lớn, bởi vì lĩnh vực này thu

được lượng ngoại tệ rất lớn từ nước nhập khẩu lao động. Theo ước tính có khoảng
chừng 500.000 lao động Việt Nam đang làm việc trên 40 quốc gia khác nhau, đem
về lượng kiều hối từ 1,7 – 2 tỷ USD hàng năm. Thông qua XKLĐ hàng năm Nhà
nước đã tiết kiệm được một lượng vốn đầu tư tạo chỗ làm mới cho người lao động.
Ngân sách Nhà nước thu hàng trăm triệu USD qua phí bảo hiểm xã hội, thuế doanh

Ế

thu của doanh nghiệp XKLĐ tính trên số tiền phí dịch vụ thu từ người lao động, lệ

U

phí cấp giấy phép hoạt động XKLĐ, lệ phí cấp giấy phép thực hiện hợp đồng, lệ phí

Bốn là, thúc đẩy quá trình hợp tác quốc tế

́H

cấp hộ chiếu….



Thông qua hoạt động XKLĐ, sẽ tạo nên sự hợp tác giữa nước XKLĐ và nước
NKLĐ không chỉ về kinh tế mà về các lĩnh vực khác. Nhờ đó, nó tạo mối quan hệ

H

tốt đẹp với các nước trong khu vực và thế giới trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng nhau,

N


giữ vững thể chế chính trị và đôi bên cùng có lợi. Hơn nữa, XKLĐ có vai trò quan

KI

trọng trong việc quảng bá hình ảnh con người Việt Nam ra khu vực và thế giới, xây
dựng được thương hiệu của Việt Nam trên thị trường lao động trong quá trình hội

O
̣C

nhập và phát triển. Đồng thời tạo cơ hội cho các nước hợp tác lâu dài trong lĩnh vực
lao động nói chung và các lĩnh vực khác nói riêng.

H

Tác động tiêu cực

ẠI

Bên cạnh tác động tích cực, xuất khẩu lao động cũng đã bộc lộ những ảnh

Đ

hưởng tiêu cực không chỉ đối với bản thân người lao động, gia đình và cộng đồng
có người đi xuất khẩu lao động mà còn ảnh hưởng tới sự phát triển KT-XH của một
quốc gia đó là: chức năng gia đình bị biến đổi, mối quan hệ gia đình trở nên lỏng
lẻo, tha hoá về đạo đức, lối sống; mắc các tệ nạn xã hội; quan hệ tình dục ngoài hôn
nhân; gia đình lục đục, tan vỡ; thiếu quản lý, giáo dục con cái; nợ nần. Một số lao
động ở nước ngoài thiếu ý thức, vi phạm pháp luật, ảnh hưởng xấu tới quan hệ hợp

tác giữa nước XKLĐ và nước NKLĐ.

12


1.1.3.2. Tác động đối với nước nhập khẩu lao động
Tác động tích cực
Một là, bù đắp sự thiếu hụt lao động trong nước: Việc nhập khẩu lao động từ
nước ngoài về sẽ cung cấp và bù đắp nguồn lao động thiếu hụt cho các ngành, lĩnh
vực mà lực lượng lao động trong nước không đáp ứng được.
Hai là, góp phần giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận và khả năng cạnh
tranh trên thị trường quốc tế. Người LĐXK đã được đào tạo cơ bản về kỹ năng lao

Ế

động, trình độ tay nghề, do đó họ có thể tham gia làm việc luôn mà không cần hoặc

U

chỉ mất ít thời gian và vốn đầu tư để đào tạo lại. Ngoài ra, người lao động nước

́H

ngoài hầu hết làm việc trong thời hạn từ 1 đến 3 năm, do đó nước NKLĐ không
phải chi trả nhiều cho các khoản chi phí về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, đặc biệt



tiền lương hưu.


Ba là, tận dụng được nguồn lao động nước ngoài trẻ có hiệu suất lao động

H

cao, điều kiện thực hiện phân công lao động và tái cơ cấu nền kinh tế. Lao động đi

N

XKLĐ hầu hết là lao động trẻ, có thể lực và trí lực tốt. Đây là giai đoạn người lao

KI

động có khả năng làm việc với hiệu suất cao nhất, tạo ra được nhiều giá trị thặng dư
nhất cho chủ sử dụng, nhất là trong việc sử dụng, khai thác chất xám từ LĐXK chất

O
̣C

lượng cao như các chuyên gia, kỹ thuật viên chuyên ngành.
Tác động tiêu cực: Ngoài các tác động tích cực mà xuất khẩu lao động mang

H

lại cho nước nhập khẩu lao động còn có những tác động tiêu cực:

ẠI

Một là, gây khó khăn trong việc áp dụng tiến bộ khoa học và đổi mới công

Đ


nghệ. Chủ sử dụng lao động dựa vào việc nhập khẩu lao động không lành nghề với
giả rẻ nên ít quan tâm đến việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào
sản xuất nên gây khó khăn cho việc phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường bền
vững
Hai là, một số ngành phụ thuộc vào lao động nhập cư. Một số ngành khi sử
dụng nhiều lao động nhập cư, sẽ lệ thuộc vào nguồn lao động nước ngoài và ảnh
hưởng đến sự phát triển bền vững, lao động nhập cư chỉ đến làm việc trong thời
gian ngắn thường từ 1 đến 3 năm nên luôn không ổn định về số lượng và trình độ

13


chuyên môn, chưa kể đến việc nhập khẩu lao động còn phụ thuộc vào chính sách
nhập cư của chính phủ và tình hình kinh tế chính trị, quan hệ kinh tế đối ngoại...gây
thụ động cho chủ sử dụng lao động trong quá trình hoạch định chính sách phát triển
sản xuất kinh doanh.
Ba là, tạo ra cộng đồng lao động nhập cư, làm giảm bớt số lượng việc làm ở
nước NKLĐ, do đó tác động tới sự phân phối lại thu nhập và phúc lợi đối với người
lao động của nước NKLĐ. Việc tiếp nhận khối lượng lớn lao động nước ngoài tạo

Ế

ra các cộng đồng nhập cư từ các nước khác nhau, họ mang đến không chỉ những

U

điều tốt mà cả những tật xấu trong lối sống sinh hoạt gây ảnh hưởng đến trật tự an

́H


ninh xã hội, gây mất đoàn kết cộng đồng, gây nên những xích mích dân tộc và có
thể làm xấu quan hệ hữu nghị giữa các nước. Do hạn chế về ngoại ngữ nên việc



chấp hành pháp luật gặp khó khăn làm cho người lao động nước ngoài tự ti, sống
khép kín, dễ vi phạm pháp luật.

H

1.1.4. Nội dung, đặc điểm của xuất khẩu lao động

N

1.1.4.1. Nội dung của xuất khẩu lao động

KI

Một là, đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài: Người
lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài bao gồm: người lao động làm các

O
̣C

công việc phổ thông, chuyên gia, tu nghiệp sinh…
Người lao động làm các công việc phổ thông, sản xuất , giúp việc… ít đòi hỏi trình

H


độ chuyên môn, trong khi đó người lao động đi làm việc ở nước ngoài là chuyên gia

ẠI

thì có trình độ chuyên môn từ bậc đại học trở lên, còn tu nghiệp sinh là những người

Đ

lao động chưa đáp ứng được yêu cầu về trình độ chuyên môn của nước nhập khẩu
lao động và nếu muốn vào làm việc ở các nước này họ phải được hợp pháp hóa
dưới hình thức tu nghiệp sinh, nghĩa là vừa làm vừa được đào tạo tiếp tục về trình
độ chuyên môn kỹ thuật
Hai là, xuất khẩu lao động tại chỗ (Xuất khẩu lao động nội biên)
Xuất khẩu lao động tại chỗ là hình thức cung ứng sức lao động cho các tổ chức kinh
tế nước ngoài hoạt động ở Việt Nam bao gồm các xí nghiệp có vồn đầu tư nước
ngoài; các khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao; các tổ chức cơ quan

14


×