Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giáo án ls 7 học kì II Bùi Thị Huế lịch sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.61 KB, 32 trang )

THCS Mai Động

GA Lịch sử 7
LỊCH SỬ 7- HỌC KÌ II

Tiết 38. BÀI 19. CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418-1427)(tiết 1)
I. THỜI KÌ Ở MIỀN TÂY THANH HOÁ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được hoàn cảnh và tóm tắt diễn biến chính của ba thời kì khởi
nghĩa Lam Sơn từ chỗ bị động đối phó với quân Minh ban đầu đến thời kì chủ
động tiến công giải phóng đất nước.
- Nêu được những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cơ bản của cuộc
khởi nghĩa.
- Biết so sánh, liên hệ, rút ra bài học lịch sử
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập, trình bày một vấn
đề, đánh giá vai trò nhân vật lịch sử .
3. Tư tưởng:
- Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng, bất khuất của
nghĩa quân Lam Sơn.
- Biết ơn, kính trọng các anh hùng và nhân dân trong cuộc đấu tranh vì nền
độc lập của dân tộc.
- Bồi dưỡng cho HS tinh thần quyết tâm vượt khó để học tập và phấn đấu
vươn lên.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, nl so sánh, liên
hệ, rút ra bài học …
- Phẩm chất: có tình yêu quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ.
1.Thầy:


- Phương tiện: Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn, tham khảo tài liệu liên quan.
2. Trò:
- Ôn lại bài đã học, chuẩn bị bài mới: tìm hiểu trước về các sự kiện và nhân
vật lịch sử liên quan đến bài học.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Hợp tác nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, kể
chuyện…
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kt lắng nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật thuyết
trình hiệu quả, kĩ thuật trả lời một phút…
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
- Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ:
- Tổ chức hoạt động khởi động:
GV Bùi Thị Huế

Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

+ Đọc đoạn trích dưới đây và cho biết em liên tưởng đến sự kiện lịch sử nào?
Chia sẻ những hiểu biết của em về một số nhân vật lịch sử liên quan đến sự
kiện lịch sử đó mà em biết:
“ Ta đây:
Núi Lam Sơn dấy nghĩa
Chốn hoang dã nương mình
Ngẫm thù lớn há đội trời chung

Căm giặc nước thề không cùng sống.”
( Theo : Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo)
+ Gv cho học sinh thảo luận theo cặp, phát biểu.
+ HS khác bổ sung.
+ Gv dẫn và nêu vấn đề vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Lê lợi dựng cờ khởi nghĩa.
I-THỜI KÌ Ở MIỀN
- PP: trực quan, kể chuyện, hợp tác theo TÂY THANH HOÁ
nhóm.
(1418-1423)
- KT: lắng nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật 1. Lê Lợi dựng cờ khởi
hợp tác, kĩ thuật trả lời 1 phút…
nghĩa.
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng Ngày
2/1/Mậu
lực ngôn ngữ...
Tuất( 7/2/1418), Lê lợi
- GV chia lớp làm 6 nhóm.
dựng cờ khởi nghĩa ở Lam
- Yêu cầu: Đọc thông tin sgk, và trả lời câu hỏi:
Sơn.
? Lê lợi dựng cờ khởi nghĩa ở đâu? Trong hoàn - Thu hút nhiều người
cảnh và thời gian nào?
tham gia trong đó có
? Giải thích vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Nguyễn Trãi.
Sơn tụ hội dưới ngọn cờ của Lê Lợi?
- Lê lợi (1385 – 1433)- là

? Tại sao Lê lợi lại chọn Lam Sơn dựng cờ khởi hào trưởng có uy tín, có
nghĩa?
tinh thần yêu nước.
? Nêu những hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn - Lam sơn: là cầu nối giữa
những ngày đầu?
đồng bằng và miền núi, điạ
- HS chia nhóm thảo luận
hình hiểm trở.
- Thời gian: 5 phút
- Hoạt động:
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
+ Chiêu tập nghĩa sĩ
sung.
+ Xây dựng căn cứ và
- Gv bổ sung, chốt, kể chuyện về Lê lợi, Nguyễn
lực lượng.
Trãi, căn cứ Lam Sơn
+ Mở hội thề Lũng
? Ý nghĩa của những việc làm trên?
Nhai
Gv: nhấn mạnh
-> Thể hiện tinh thần
Hoạt động 2: Tìm hiểu những năm đầu hoạt
đoàn kết đánh giặc
động của nghĩa quân Lam Sơn.
của nhân dân.
- PP: trực quan, kể chuyện, hợp tác theo 2. Những năm đầu hoạt
nhóm.
động của nghĩa quân
- KT: lắng nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật Lam Sơn.

GV Bùi Thị Huế

Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

hợp tác, kĩ thuật trả lời 1 phút…
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng
lực ngôn ngữ...
- GV chia lớp làm 6 nhóm.
- Yêu cầu: Đọc thông tin sgk, và trả lời câu hỏi:
? Nêu tình hình hoạt động của nghĩa quân Lam
Sơn trong những năm 1418 – 1423?
? Trong bối cảnh đó, Lê lợi quyết định tạm hòa
với quân Minh nhằm mục đích gì? Vì soa quân
Minh lại chấp nhận hòa với chúng ta?
- HS chia nhóm thảo luận
- Thời gian: 5 phút
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung.
- Gv bổ sung, chốt, kể chuyện về nghĩa quân
Lam Sơn và về Lê lai
GV: Qua tìm hiểu về giai đoạn đầu của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn ( 1418 – 1423)
? Em có nhận xét gì về tình hình chung của nghĩa
quân Lam Sơn trong thời kì đầu?
? Cảm nhận của em về Lê Lợi và Lê Lai?

- HS trả lời theo ý cảm nhận.
- Gv sơ kết tiết 1

GV Bùi Thị Huế

Năm học: 2018 - 2019

- Lực lượng yếu: thiếu
lương thực, khí giới.
- 1418 nghĩa quân phải rút
lên núi Chí Linh.
- Năm 1421quân ta rút lên
núi Chí Linh lần 2.
- Tháng 5/1423 Lê Lợi
quýêt định hoà hoãn với
quân Minh và trở về căn
cứ Lam Sơn.
- Cuối 1424 quân Minh trở
mặt tấn công.
->Cuộc khởi nghĩa từ đây
bước sang một giai đoạn
mới.


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

TIẾT 39. BÀI 19. CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418-1427)(tiết 2)
II. GIẢI PHÓNG NGHỆ AN, TÂN BÌNH, THUẬN HOÁ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được hoàn cảnh và tóm tắt diễn biến chính của ba thời kì khởi
nghĩa Lam Sơn từ chỗ bị động đối phó với quân Minh ban đầu đến thời kì chủ
động tiến công giải phóng đất nước.
- Nêu được những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cơ bản của cuộc
khởi nghĩa.
- Biết so sánh, liên hệ, rút ra bài học lịch sử
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập, trình bày một vấn
đề, đánh giá vai trò nhân vật lịch sử .
3. Tư tưởng:
- Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng, bất khuất của
nghĩa quân Lam Sơn.
- Biết ơn, kính trọng các anh hùng và nhân dân trong cuộc đấu tranh vì nền
độc lập của dân tộc.
- Bồi dưỡng cho HS tinh thần quyết tâm vượt khó để học tập và phấn đấu
vươn lên.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, nl so sánh, liên
hệ, rút ra bài học …
- Phẩm chất: có tình yêu quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ.
1.Thầy:
- Phương tiện: Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn, tham khảo tài liệu liên quan.
2. Trò:
- Ôn lại bài đã học, chuẩn bị bài mới: tìm hiểu trước về các sự kiện và nhân
vật lịch sử liên quan đến bài học.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Hợp tác nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, kể

chuyện…
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kt lắng nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật thuyết trình
hiệu quả, kĩ thuật trả lời một phút…
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
- Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

GV Bùi Thị Huế

Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

Hoạt động của thầy- trò
Hoạt động 1: Giải phóng Nghệ An
(năm 1424).
- PP: trực quan, kể chuyện, gợi mở
vấn đáp...
- KT: kĩ thuật đặt câu hỏi, kt lắng
nghe và trả lời tích cực…
- Năng lực: tự học, nl giải quyết
vấn đề, năng lực ngôn ngữ...
- GV yêu cầu: Đọc thông tin sgk, và
trả lời câu hỏi:

? Nêu hiểu biết của em về Nguyễn
Chích?
- HSTL( chữ in nghiêng)
- GV kể chuyện về Nguyễn Chích
- Gv cho hs HS thảo luận theo cặp,
trả lời câu hỏi sau:
? Vì sao Nguyễn Chích đề nghị
chuyển quân vào Nghệ An? Kế hoạch
đó đem lại kết quả gì?
? Em có nhận xét gì về những thắng
lợi của quân ta ?
- HS thảo luận theo cặp
- Thời gian: 5 phút
- Đại diện trình bày, các nhóm khác
bổ sung.
- Gv bổ sung, chốt.
? Những thắng lợi đó chứng tỏ điều
gì về kế hoạch của Nguyễn Chích?
-> Kế hoạch đúng đắn...
- Gv dẫn chuyển sang phần 2
Hoạt động 2: Giải phóng Tân Bình,
Thuận Hoá 1425.
- PP: trực quan, hoạt động nhóm
- KT: kĩ thuật thuyết trình, nghe và
phản hồi tích cực
- Năng lực: tự học, nl giải quyết
vấn đề, năng lực ngôn ngữ...
- GV chia lớp làm 6 nhóm.
- Thời gian: 5 phút
- Yêu cầu: Đọc thông tin sgk, và thực

hiện yêu cầu sau:
? Trình bày tóm tắt chiến thắng của
Nghĩa quân Lam Sơn từ 10/1424->
GV Bùi Thị Huế

Nội dung bài học
II. GIẢI PHÓNG NGHỆ AN, TÂN
BÌNH, THUẬN HOÁ VÀ TIẾN
QUÂN RA BẮC <1424-1426>.
1. Giải phóng Nghệ An (năm 1424).
- Nghĩa quân chuyển từ Thanh Hoá vào
Nghệ An.
- Kết quả:
+ 12/10/1424 tập kích đồn Đa Căng Xuân - Thanh Hoá> - giành thắng lợi
+ Hạ thành Trà Lân, Khả Lưu (sông
Lam).
+ Giải phóng phần lớn Nghệ An và vùng
Diễn Châu, Thanh Hoá.
-> Thắng lợi ròn rã, vang dội, liên tiếp.
2. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá
1425.
- Diễn biến:
+ T8/1425 giải phóng Tân Bình, Thuận
Hoá.
+ Từ t10/1424 - >8/1425 ta giải phóng từ
Thanh Hoá đến Thuận Hoá
+ Giặc cố thủ chờ chi viện.
- Ý nghĩa: chứng tỏ sự phát triển lớn
mạnh nhanh chóng của nghĩa quân cả về

thế và lực.
+ Nghĩa quân thoát khỏi sự bao vây của
giặc.
+ Mở rộng phạm vi hoạt động
3. Tiến quân ra bắc mở rộng phạm vi
hoạt động (năm 1426)
* Diễn biến: sgk/ 89
- T9/1426 Lê Lợi quyết định tiến ra Bắc
-> Kế hoạch táo bạo, mục tiêu lớn.
- Chia làm 3 đạo.
- Nhiệm vụ:
+ Vây đồn
+ Giải phóng đất đai.
+ Chặn viện binh.
+ Thành lập chính quyền.
* Kết quả: nghĩa quân chiến thắng nhiều
trận -> Thắng lợi rực rỡ
* Ý nghĩa:
- Quân Minh lâm thế bị động.

Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

8/1425 trên lược đồ?
- Ta chuyển sang giai đoạn phản công.
? Việc chiến thắng ở Tân Bình, Thuận

Hóa có ý nghĩa gì ?
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện trình bày, các nhóm khác
bổ sung.
- Gv bổ sung, chốt.
G:Sơ kết chuyển ý.
Hoạt động 3: Tiến quân ra bắc mở
rộng phạm vi hoạt động (năm 1426)
- PP: trực quan, hoạt động nhóm
- KT: kĩ thuật thuyết trình, nghe và
phản hồi tích cực
- Năng lực: tự học, nl giải quyết
vấn đề, năng lực ngôn ngữ...
- GV chia lớp làm 6 nhóm.
- Thời gian: 5 phút
- Yêu cầu: Đọc thông tin sgk, và thực
hiện yêu cầu sau:
? Trình bày cuộc tiến quân ra Bắc của
Lê Lợi trên lược đồ?
? Em có nhận xét gì về kế hoạch trên
của Lê Lợi?
? Cuộc tiến công ra Bắc đạt kết quả
như thế nào? Nhận xét gì về kết quả
đó?
? Những thắng lợi trên có ý nghĩa gì ?
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện trình bày, các nhóm khác
bổ sung.
- Gv bổ sung, chốt.


GV Bùi Thị Huế

Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

Tiết 40. BÀI 19. CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418-1427)(tiết 3)
III. KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được hoàn cảnh và tóm tắt diễn biến chính của ba thời kì khởi
nghĩa Lam Sơn từ chỗ bị động đối phó với quân Minh ban đầu đến thời kì chủ
động tiến công giải phóng đất nước.
- Nêu được những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cơ bản của cuộc
khởi nghĩa.
- Biết so sánh, liên hệ, rút ra bài học lịch sử
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập, trình bày một vấn
đề, đánh giá vai trò nhân vật lịch sử .
3. Tư tưởng:
- Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng, bất khuất của
nghĩa quân Lam Sơn.
- Biết ơn, kính trọng các anh hùng và nhân dân trong cuộc đấu tranh vì nền
độc lập của dân tộc.
- Bồi dưỡng cho HS tinh thần quyết tâm vượt khó để học tập và phấn đấu
vươn lên.
4. Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, nl so sánh, liên
hệ, rút ra bài học …
- Phẩm chất: có tình yêu quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ.
1.Thầy:
- Phương tiện: Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn, tham khảo tài liệu liên quan.
2. Trò:
- Ôn lại bài đã học, chuẩn bị bài mới: tìm hiểu trước về các sự kiện và nhân
vật lịch sử liên quan đến bài học.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Hợp tác nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, kể
chuyện…
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kt lắng nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật thuyết trình
hiệu quả, kĩ thuật trả lời một phút…
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
- Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới

GV Bùi Thị Huế

Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

Hoạt động của thầy- trò

Hoạt động 1: Trận Tốt Động - Chúc
Động (cuối năm 1426).
- PP: trực quan, hoạt động cá nhân
- KT: kĩ thuật thuyết trình, nghe và
phản hồi tích cực
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn
đề, năng lực ngôn ngữ...
- Yêu cầu: Đọc thông tin sgk, quan sát
lược đồ và thực hiện yêu cầu sau:
? Trình bày diễn biến trên lược đồ trận
Tốt Động – Chúc Động?
- HS làm việc cá nhân 2 phút
- Gọi 1-2 hs lên trình bày
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, bổ sung, tường thuật lại
( nếu cần)
? Kết quả ?
GV: Trận thắng này được coi là trận
thắng có ý nghĩa chiến lược.
? Vì sao lại được coi là trận thắng có ý
nghĩa chiến lược ?
- HS thảo luận theo cặp
+ Vì làm thay đổi tương quan lực
lượng giữa ta và địch.
+ Ý đồ chủ động phản công của địch
bị thất bại.
GV: Trong “BNĐC”, Nguyễn Trãi đã
tổng kết trận chiến này bằng 2 câu thơ
(SGK/90)
Hoạt động 2: Trận Chi Lăng- Xương

Giang tháng 10- 1427.
- PP: Trực quan, gợi mở vấn đáp..
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích
cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời 1
phút
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn
đề, năng lực ngôn ngữ...
- Yêu cầu: Đọc thông tin sgk, quan sát
lược đồ và thực hiện yêu cầu sau:
? Trình bày diễn biến trên lược đồ trận
Chi Lăng – Xương Giang?
- HS làm việc cá nhân 2 phút
- Gọi 1-2 hs lên trình bày
GV Bùi Thị Huế

Nội dung bài học
III - KHỞI NGHĨA LAM SƠN
TOÀN THẮNG (CUỐI NĂM 1426 CUỐI NĂM 1427)
1.Trận Tốt Động - Chúc Động (cuối
năm 1426)
- Diễn biến:
- Kết quả: Địch bị tiêu diệt nhiều, các
tướng bị giết, Vương Thông bỏ chạy về
Đông Quan.
+ Vây hãm thành Đông Quan, giải
phóng nhiều châu, huyện lân cận.
2.Trận Chi Lăng- Xương Giang tháng
10- 1427.
- Diễn biến:
- Kết quả:

+ Giặc thua.
+ 10/12/1427: Tổ chức Hội thề Đông
Quan
+ Đất nước sạch bóng quân thù.
3. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch
sử.
a.Nguyên nhân thắng lợi.
- Nhân dân có lòng yêu nước nồng nàn,
tinh thần đoàn kết, ý chí quyết chiến.
- Tinh thần chiến đấu anh dũng quân sĩ
- Đường lối chiến thuật đúng đắn của bộ
chỉ huy nghĩa quân (Lê Lợi, Nguyễn
Trãi)
b. Ý nghĩa lịch sử.
- Kết thúc 20 năm đô hộ của quân Minh.
- Mở ra thời kì phát triển mới cho đất
nước.
- Thể hiện lòng yêu nước và tinh thần
nhân đạo sáng ngời của dân tộc ta.

Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, bổ sung, tường thuật lại
( nếu cần)

? So sánh trận đánh này với trận Tốt
Động- Chúc Động?
- HS so sánh trình bày
- Gv nhấn mạnh: Kết quả cuối cùng
Hoạt động3: Nguyên nhân thắng lợi, ý
nghĩa lịch sử
- PP: Trực quan, gợi mở vấn đáp.
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích
cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn
đề, năng lực ngôn ngữ...
- HS đọc thông tin sgk
? Sau khi thắng lợi, Nguyễn Trãi đã
làm gì ?
- Viết BNĐC
? Ý nghĩa và nội dung của BNĐC ?
- HSTL.
GV nhận xét, kết luận:
? Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng do
những nguyên nhân nào ?
?Nguyên nhân nào là quan trọng
nhất ? Vì sao?
- HS trả lời
- Gv kết luận
? Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng
chiến ?
- - HSTL
- GV nhấn mạnh :
“Xã tắc từ đây vững bền
Non sông từ đây đổi mới...

Ngàn năm vết nhục nhã sạch làu
Muôn thuở nền thái bình vững chắc.
…Bốn phương biển cả thanh bình
Ban chiếu duy tân khắp chốn ”
4. Củng cố
- Khởi nghĩa Lam Sơn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Nêu vai trò của Lê Lợi và đóng góp của nhân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn.
- Làm bài tập trong sách bài tập lịch sử 7.
GV Bùi Thị Huế

Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

- Đọc “ Bình Ngô đại cáo” – Nguyễn Trãi.
5. Hoạt động vận dụng:
- Tập viết kịch bản cho hội thề ở Lũng Nhai(năm 1416) hoặc hội thề Đông
Quan ( năm 1427)
( Xem đoạn trích “Lời thề Lũng Nhai” - trong cuốn “ Khởi nghĩa Lam Sơn”,
NXB Khoa học xã hội, 1977)
6. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tìm đọc và xem một số tài liệu tham khảo sau:
+ Nguyễn Khắc Thuần, Danh tướng Việt Nam, tập 2: Danh tướng Lam Sơn,
NXB Giáo dục, 1996.
+ Nghệ thuật quân sự độc đáo trong cuộc kháng chiến chống quân Minh
(http://bao tanglichsu.vn//Tin-tuc/Nhân-vat- lịch- su)

+ Video: Thăng Long nhân kiệt – Thời Lê – Tổng kết chống quân Minh
- Tìm hiểu trước bài mới: Nước Đại Việt Thời Lê Sơ
+ Tìm hiểu về tổ chức chính quyền, quân đội, pháp luật, xã hội thời Lê sơ.
+ Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ.
+ Nêu tên về một số danh nhân văn hóa xuất sắc thời Lê sơ.
+ So sánh với các thời đại trước đó.
************************************************************

GV Bùi Thị Huế

Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

Tiết 41. Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ 1428-1527(tiết 1).
I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT (1428 – 1527)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được những nét cơ bản về tình hình chính trị, quân sự, pháp luật
thời Lê Sơ.
- Vẽ được sơ đồ tổ chức bộ máy NN thời Lê Sơ.
- Nhận xét được thời Lê Sơ, nhà nước quân chủ trung ương tập quyền được xây
dựng và củng cố vững mạnh, quân đội hùng mạnh, có tổ chức chặt chẽ, được huấn
luyện thường xuyên; pháp luật có điều khoản tiến bộ, đã quan tâm, bảo vệ phần
nào quyền lợi của dân chúng và khuyến khích sản xuất phát triển.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, biết rút ra nhận xét, kết

luận, kĩ năng vẽ sơ đồ.
- Bồi dưỡng khả năng phân tích tình hình xã hội, kinh tế theo các tiêu chí cụ thể để
từ đó rút ra nhận xét chung.
3.Tư tưởng:
- Bồi dưỡng tình yêu nước, niềm tự hào dân tộc về một thời kì phát triển rực rỡ và
hùng mạnh cho HS
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, nl so sánh, liên hệ, rút
ra bài học …
- Phẩm chất: tình yêu quê hương đất nước, tính tự lập, tự tin.
II. CHUẨN BỊ.
1.Thầy:
- Phương tiện: Tham khảo tài liệu liên quan. Tranh ảnh
+ Bảng phụ vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê Sơ.
2. Trò: Ôn lại bài đã học, chuẩn bị bài mới.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận, kể chuyện…
- Kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật thuyết trình hiệu quả, kĩ thuật
trả lời một phút…
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
- Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ: Em hãy thuật lại chiến thắng Chi Lăng- Xương giang 1427 ?
- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ?
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài: Gv đưa tranh ảnh thời Lê Sơ cho hs quan sát và yêu cầu nêu
hiểu biết của em về triều đại Lê sơ?
+ Hs trình bày theo ý hiểu
GV Bùi Thị Huế


Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

+ Gv khái quát, giới thiệu bài học
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
I - TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN
- PP: Trực quan, gợi mở vấn đáp,
SỰ, PHÁP LUẬT.
hợp tác, …
1.Tổ chức bộ máy chính quyền.
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích - Lê Lợi lên ngôi hoàng Đế (Lê thái
cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời 1 Tổ) khôi phục lại quốc hiệu ĐV, xây
phút
dựng bộ máy nhà nước mới.
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn - Thời vua Lê Thánh Tông
đề, năng lực ngôn ngữ...
- Bộ máy nhà nước:
- GV treo lược đồ lãnh thổ ĐV đến
Vua
TK XV và giới thiệu phạm vi lãnh
thổ.
? Sau khi đánh đuổi quân Minh ra
Các quan đại thần

khỏi đất nước, Lê Lợi đã làm gì?
? Nhìn vào sgk, em hãy cho biết chính
quyền dưới thời vua nào được hoàn
chỉnh nhất ?
Cơ quan
6 bộ
? Bộ máy nhà nước thời vua LTTông
chuyên môn
được tổ chức ntn ?
(HSTL)
- Thời Lê Thái Tổ cả nước chia thành 5
? Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước đạo -> thời vua Lê Thánh Tông cả
thời Lê Sơ ?
nước được chia làm 13 Đạo thừa tuyên
(HS cùng GV nhận xét)
Đại Việt
? Ở địa phương, bộ máy chính quyền
được tổ chức ntn ? (thời vua LTTổ và
LTTông)
13 Đạo thừa tuyên
- GV treo lược đồ và giới thiệu vị trí
13 Đạo thừa tuyên.
? Dưới đạo có những cấp nào ?
? Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy cq địa
Đô Ti
Hiến Ti
Thừa Ti
phương thời Lê Sơ ?
(HS cùng GV nhận xét)
GV: So sánh tổ chức nhà nước thời Lê

Sơ với thời Trần nhiều người cho rằng
Phủ
bộ máy nhà nước thời Lê Sơ tập
quyền hơn.
? Em hãy giải thích điều này, nhận xét
Châu
đó có đúng không ?
- HS thảo luận
(Vì: Vua nắm mọi quyền hành trực
tiếp làm tổng chỉ huy quân đội, bãi bỏ

những chức vụ cao cấp -> Quyền lực
GV Bùi Thị Huế

Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

nhà vua ngày càng củng cố cao hơn.)
? Quan sát lược đồ Đại Việt thời Lê
Sơ và danh sách 13 đạo Thừa Tuyên
em thấy có gì khác so với thời Trần?
- HSTL
- GV: khái quát
Hoạt động 2:
- PP: Trực quan, gợi mở vấn đáp,
hợp tác, thảo luận…

- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích
cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời 1
phút
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn
đề, năng lực ngôn ngữ...
- HS đọc sgk
? Quân đội nhà Lê được tổ chức như
thế nào ?
? Tại sao nói trong hoàn cảnh lúc đó
thì chế độ “Ngụ binh ư nông” là tối
ưu?
- HS thảo luận theo cặp
(Vì thường xuyên có giặc, việc duy trì
lực lượng quân đội tốt song thời bình
cần tăng gia sản xuất nhiều...)
? Quân đội gồm mấy bộ phận ? Cụ thể
ntn ?
? Quân đội còn được luyện tập ntn ?
- HS đọc chữ nhỏ sgk/96
? Em có nhận xét gì về chủ trương của
nhà nước thời Lê Sơ đối với lãnh thổ
của đất nước qua đoạn trích trên ?
– HS trả lời
- GV: nhấn mạnh: Quyết tâm bảo vệ
tổ quốc; thực hiện chính sách mềm
dẻo, kiên quyết; nâng cao tinh thần
trách nhiệm, trừng trị kẻ bán nước...
?So sánh quân đội thời Lê Sơ với
quân đội thời Lý – Trần ?
– HS thảo luận theo cặp:

?em có nhận xét gì về quân đội thời
Lê Sơ ?
Hoạt động 3:
- PP: Trực quan, gợi mở vấn đáp
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích
GV Bùi Thị Huế

-> Đây là nhà nước tập quyền chuyên
chế hoàn chỉnh nhất thời phong kiến
Việt Nam.
- Đơn vị hành chính rõ ràng, quy củ
hơn.
- Ranh giới được mở rộng hơn.
2. Tổ chức quân đội
- Thực hiện chính sách “ ngụ binh ư
nông”.
- Quân đội gồm 2 bộ phận:
Quân triều đình.
Quân địa phương.
- Hằng năm quân lính tập trận, võ
nghệ. Vùng biên giới bố phòng nghiêm
ngặt.
+ Giống: Được tổ chức chặt chẽ, luyện
tập võ nghệ hàng năm, có năng lực
chiến đấu…
+ Khác: Không có quân đội của vương
hầu, quý tộc, vua trực tiếp chỉ huy
quân đội.
 Hùng mạnh, có tổ chức chặt chẽ.
3. Pháp luật.

- Ban hành quốc triều hình luật (Luật
Hồng Đức)
- Nội dung:
Bảo vệ vua- Hoàng Thành.
Bảo vệ giai cấp thống trị, phụ nữ.
Khuyến khích sản xuất, phát triển kinh
tế...
 Đầy đủ, tiến bộ nhất trong các bộ
luật thời PKVN…

Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời 1
phút
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn
đề, năng lực ngôn ngữ...
? Thời Lê Thánh Tông đã biên soạn và
ban hành bộ luật nào mới ?
? Nội dung luật Hồng Đức ?
? So sánh với thời Lý – Trần xem luật
Hồng Đức có điểm gì tiến bộ ?
(Quyền lợi, địa vị người phụ nữ được
tôn trọng...)
? Em có nhận xét gì về luật pháp thời
Lê Sơ ?


GV Bùi Thị Huế

Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

TIẾT 42. Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ 1428-1527(tiết 2).
II. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được những nét cơ bản về tình hình kinh tế, xã hội thời Lê Sơ
- Hiểu được sau khi nhanh chóng khôi phục sản xuất, nền kinh tế thời Lê Sơ phát
triển mọi mặt.
- Biết được sự phân chia xã hội thành hai giai cấp chính: Địa chủ phong kiến và
nông dân, đời sống các tầng lớp khá ổn định.
- Nhận xét được thời Lê Sơ, trên các mặt kinh tế, xã hội có bước phát triển mạnh,
đạt được nhiều thành tựu. Đây là thời kì cường thịnh của quốc gia Đại việt.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, biết rút ra nhận xét, kết
luận, kĩ năng vẽ sơ đồ.
- Bồi dưỡng khả năng phân tích tình hình xã hội, kinh tế theo các tiêu chí cụ thể để
từ đó rút ra nhận xét chung.
3.Tư tưởng:
- Bồi dưỡng tình yêu nước, niềm tự hào dân tộc về một thời kì phát triển rực rỡ và
hùng mạnh cho HS
4. Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, nl so sánh, liên hệ, rút
ra bài học …
- Phẩm chất: tình yêu quê hương đất nước, tính tự lập, tự tin.
II. CHUẨN BỊ.
1.Thầy:
- Phương tiện: Tham khảo tài liệu liên quan. Tranh ảnh
+ Sơ đồ trống về các tầng lớp xã hội thời Lê Sơ.
2. Trò: Ôn lại bài đã học, chuẩn bị bài mới.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận, kể chuyện…
- Kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật thuyết trình hiệu quả, kĩ thuật
trả lời một phút…
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
- Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ: Em hãy thuật lại chiến thắng Chi Lăng- Xương giang 1427 ?
- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ?
- GV giới thiệu bài: + Gv khái quát, giới thiệu bài học
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
GV Bùi Thị Huế

Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

Hoạt động của Thầy- Trò
Hoạt động 1 :

- PP: gợi mở vấn đáp…
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích cực,
kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời 1 phút
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn
đề, năng lực ngôn ngữ...
Hs: Đọc sgk.
? Để khôi phục và phát triển sản xuất
nông nghiệp nhà Lê đã làm gì?
? Em có nhận xét gì về những biện pháp
đó?
? Những biện pháp nông nghiệp ấy có
tác dụng gì?
->Khuyến khích phát triển sản xuất, cải
thiện đời sống.
Hs:Đọc sgk.
?Tình hình thủ công nghiệp thời Lê Sơ
như thế nào.
? Kinh tế công thương có mối quan hệ
với nhau như thế nào?
<Hỗ trợ lẫn nhau cùng phát triển>.
?Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế
thời Lê Sơ.
Gv: Sơ kết chuyển ý.
H: Đọc sgk.
Hoạt động 2:
- PP: gợi mở vấn đáp, hợp tác…
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích cực,
kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời 1 phút
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn
đề, năng lực ngôn ngữ...

?Trong xã hội Lê Sơ có các giai cấp và
tầng lớp nào?
- Giai cấp địa chủ phong kiến- nông dân.
- Tầng lớp: Thương nhân, tiểu thủ công,
nô tì.
? Hãy phân tích sự khác nhau giữa các
tầng lớp, giai cấp trong xã hội.
- Giai cấp điạ chủ, quan lại phong kiến nắm quyền, nhiều ruộng.
- Giai cấp nhân dân- ít ruộng đất cày
thuê, nộp tô.
GV Bùi Thị Huế

Nội dung bài học
II.TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ
HỘI
1. Kinh tế:
*Nông nghiệp.
- Giải quyết vấn đề ruộng đất,
khai hoang cho binh lính về quê
sản xuất.
- Đặt 1 số chức quan chuyên
trách.
- Chia ruộng đất công làng xã.
Cấm giết trâu, bò.
Đắp đê ngăn mặn.
-> Tiến bộ, tích cực.
*Thủ công nghiệp, thương
nghiệp.
- Các ngành nghề thủ công truyền
thống ngày càng phát triển-> làng

thủ công.
- Các xưởng thủ công nhà nước
quản lí
(Cục bách tác) sản xuất đồ dùng
vua, quan.
- Ngành khai mỏ được đẩy mạnh.
- Mở chợ nhiều nơi, buôn bán với
nước ngoài.
-> Nền kinh tế phát triển ổn định
sau chiến tranh.
2. Xã hội:
- 2 giai cấp: - Địa chủ phong kiến
- Nông dân
- Tầng lớp: - Thị dân,thợ thủ công
- Nô tì

Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

- Các tầng lớp khác nộp tô thuế cho nhà
nước.
- Nô tì tầng lớp thấp nhất trong xã hội.
?Em có nhận xét gì về việc hạn chế nuôi
và buôn bán nô tì nhà Lê.
Là chính sách tiến bộ, giảm bớt bất
công trong xã hội, thoả mãn phần nào

yêu cầu của nhân dân, đất nước được
củng cố, giữ vững. Quốc gia Đại Việt
cường thịnh nhất Đông Nam Á thời bấy
giờ.
?Em hãy vẽ sơ đồ xã hội thời Lê Sơ.
HS thảo luận lên vẽ sơ đồ
GV nhận xét, kết luận

GV Bùi Thị Huế

Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

Tiết 43. Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ 1428-1527(tiết 3).
III. TÌNH HÌNH VĂN HOÁ – GIÁO DỤC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được những nét cơ bản về tình hình văn hoá, giáo dục thời Lê Sơ.
- Chế độ giáo dục thời Lê rất được coi trọng.
- Những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học, kinh tế thời Lê Sơ.
- Nhận xét được thời Lê Sơ, trên các mặt văn hoá, giáo dục đều có bước phát triển
mạnh, đạt được nhiều thành tựu. Đây là thời kì cường thịnh của quốc gia Đại việt.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, biết rút ra nhận xét, kết
luận, kĩ năng vẽ sơ đồ.
- Bồi dưỡng khả năng phân tích tình hình xã hội, kinh tế theo các tiêu chí cụ thể để

từ đó rút ra nhận xét chung.
3.Tư tưởng:
- Bồi dưỡng tình yêu nước, niềm tự hào dân tộc về một thời kì phát triển rực rỡ và
hùng mạnh cho HS
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, nl so sánh, liên hệ, rút
ra bài học …
- Phẩm chất: tình yêu quê hương đất nước, tính tự lập, tự tin.
II. CHUẨN BỊ.
1.Thầy:
- Phương tiện: Tham khảo tài liệu liên quan. Tranh ảnh
2. Trò: Ôn lại bài đã học, chuẩn bị bài mới.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận, kể chuyện…
- Kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật thuyết trình hiệu quả, kĩ thuật
trả lời một phút…
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
- Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ:
- GV giới thiệu bài:
Gv đưa tranh ảnh thời Lê Sơ cho hs quan sát và yêu cầu nêu hiểu biết của em về
triều đại Lê sơ?
+ Hs trình bày theo ý hiểu
GV Bùi Thị Huế

Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động


GA Lịch sử 7

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy- trò
Hoạt động 1:
- PP: gợi mở vấn đáp, hợp tác…
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích cực, kĩ
thuật đặt câu hỏi, kt trả lời 1 phút
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề,
năng lực ngôn ngữ...
H:Đọc sgk.
? Nhà Lê đã có những chính sách gì trong
việc thi cử, học tập?
?Trường Quốc Tử Giám được xây dựng từ
khi nào?Dưới triều nào.
<Triều Lý-1076>.
GV: nhấn mạnh
?Để khuyến khích học tập, kén chọn người
tài nhà Lê đã làm gì?
?Nội dung thi cử, học tập như thế nào?
?Vì sao nhà Lê tôn sùng đạo nho?
HS:Thảo luận :Trọng người hiền tài có
học thức. Ai muốn làm quan đề phải qua
thi cử .
Gv: Cho H quan sát H45 bia tiến sĩ, hiện
còn 81 bia tiến sĩ.
? Trên bia người ta ghi những gì?
Tên, tuổi, năm đỗ đạt, khoá thi.
Gv: Thời Lê tổ chức được 26 khoa thi tiến

sĩ lấy đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên.
Thời Lê Thánh Tông có 501 tiến sĩ, 9 trạng
nguyên.
?Việc dựng bia ở Văn Miếu có ý nghĩa
như thế nào?
- Đề cao việc học, tôn vinh những bậc trí
thức Nho học.
? Em có thể kể tên 1 số trạng nguyên hay
tiến sĩ thời Lê Sơ mà em biết.
? Nhận xét về tình hình giáo dục, thi cử
thời Lê Sơ.
HS trả lời
G:Sơ kết, chuyển ý.
Hoạt động 2:
- PP: gợi mở vấn đáp, thảo luận…
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích cực, kĩ
thuật đặt câu hỏi, kt trả lời 1 phút
GV Bùi Thị Huế

Năm học: 2018 - 2019

Nội dung bài học
III.TÌNH HÌNH VĂN
HOÁ, GIÁO DỤC.
1.Tình hình giáo dục và
khoa cử.
- Cho dựng lại trường Quốc
Tử giám, mở trường học
nhiều nơi.
- Tất cả mọi người đều được

thi.
- Tổ chức ba kì thi: Hương,
Hội, Đình.
- Học tập, thi cử theo các sách
của đạo nho
=> Tình hình giáo dục phát
triển, tổ chức quy củ, chặt chẽ,
công bằng.
2.Văn hoá, khoa học, nghệ
thuật.
a.Văn học.
- Văn học chữ Hán tiếp tục
phát triển, chữ Nôm được coi
trọng.
- Tác phẩm tiêu biểu: Đại cáo
bình Ngô”, Quân trung từ
mệnh tập….
-Nội dung: thể hiện tình yêu
nước sâu sắc, niềm tự hào dân
tộc và khí phách anh hùng.
-> Văn học phát triển.
b. Khoa học:
- Sử học: Đại Việt kí toàn thưNSL.
- Địa lí: Dư địa chí - Nguyễn
Trãi.
- Y học: Bản thảo thực vật
toán yếu.
- Toán học: Đại hành toán
pháp.
=> Phong phú, đa dạng.

c.Nghệ thuật.
- Sân khấu: Ca, múa, nhạc,
chèo, tuồng ….


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề,
năng lực ngôn ngữ...
H:Đọc sgk.
? Tình hình văn học thời kì này ntn?
?Em hãy nêu những tác phẩm văn học tiêu
biểu thời Lê Sơ?
?Em hãy đọc một đoạn trong bài cáo Bình
Ngô mà em thích.
- HS đọc
- Gv: bổ sung, nhấn mạnh
? Tác phẩm văn học thời kì này có nội
dung như thế nào?
? Nhận xét gì về tình hình văn học thời kì
này ?
? Thời Lê Sơ có những thành tựu khoa học
tiêu biểu nào?
- Về lĩnh vực sử học
- Địa lí?
- Y học?
- Toán học?
? Em có nhận xét gì về các thành tựu khoa

học thời kì này?
? Kể tên những loại hình nghệ thuật sân
khấu thời kì này?
G:Lương thế Vinh đã biên soạn bộ
“ Hí trường phả lục” nêu lên nguyên tắc
biểu diễn.
? Nhận xét gì về lĩnh vực sân khấu thời kì
này ?
?Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc có gì
tiêu biểu?
GV: Bia Vĩnh Lăng <bia Lê Lợi> bài văn
bia Nguyễn Trãi.
? Nhận xét gì về thành tựu văn học, khoa
học, nghệ thuật thời Lê ?
? Cảm nhận của em về triều đại Lê sơ ?
- HS thảo luận trả lời
G: Sơ kết, củng cố kiến thức cho học sinh.
3. Củng cố:

-> Phục hồi và phát triển.
- Kiến trúc và điêu khắc: kĩ
thuật điêu luyện, phong cách
đồ sộ(lăng tẩm ở Lam Kinh)
-> Phát triển, có nhiều thành
tựu rực rỡ.
=> Đây là triều đại phong kiến
thịnh trị nhất, có cách trị nước
đúng đắn, có nhiều nhân vật
lịch sử tài năng.Nguyễn Trẫi, Lê Thánh

Tông...>.

- Hoàn thành bảng so sánh sau vào vở:

Nội dung
Bộ máy nhà nước ở Trung
ương
Các đơn vị hành chính ở
GV Bùi Thị Huế

Thời Lý – Trần

Năm học: 2018 - 2019

Thời Lê


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

địa phương
Cách đào tạo, bổ sung quan
lại
Pháp luật
4. Hoạt động vận dụng:
- Dựa vào đoạn thông tin, kết hợp với hiểu biết của em, nêu chủ trương của các
vua thời lê sơ đói với lãnh thổ của đất nước. Chủ trương đó có giá trị đến ngày nay
không? Tại sao?
+ Thông tin: Vua Lê Thánh Tông căn dặn các quan trong triều: “ Một thước núi,

một tấc sông của ta có lẽ nào lại vứt bỏ? Phải cương quyết tranh biện chớ cho họ
lấn dần, nếu họ không nghe còn có thể sai sứ sang tận triều đình của họ, trình bày
rõ điều ngay lẽ gian. Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái Tổ
làm mồi cho giặc, thì tội phải tru di” – (Theo: Đại Việt sử kí toàn thư)”.
- Đóng vai một thuyết minh viên ở bảo tàng lịch sử, giới thiệu cho các bạn về một
lĩnh vực thuộc triều đại Lê sơ mà em biết và thích nhất.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tìm đọc và xem một số cuốn sách:
+ Danh tướng Việt nam – Nguyễn Khắc Thuần- NXB GD, 1996
+ Chính sách sử dụng người tài của triều Lê Thánh Tông.
+ Tìm hiểu về nghệ thuật quân sự độc đáo của Nguyễn Trãi trong cuộc kháng
chiến chống quân Minh.
- Làm các bài tập trong SBT
- Tìm hiểu tiếp tiết 4 về một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc.
****************************************************************

GV Bùi Thị Huế

Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

Tiết 44. Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ 1428-1527(t4)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Học sinh biết sơ lược về cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số danh
nhân văn hoá tiêu biểu: Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông... đối với sự nghiệp của Đại

Việt thế kỉ XV.
2. Kĩ năng.
- Phân tích, đánh giá những nhân vật lịch sử.
3. Tư tưởng.
- Tự hào và biết ơn các bậc danh nhân thời Lê, từ đó hình thành ý thức, trách
nhiệm, giữ gìn và phát huy truyền thống văn hoá dân tộc.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, nl so sánh, liên hệ, rút
ra bài học …
- Phẩm chất: tình yêu quê hương đất nước, tính tự lập, tự tin.
II. CHUẨN BỊ.
1.Thầy:
- Phương tiện: Tham khảo tài liệu liên quan.
2. Trò: Ôn lại bài đã học, chuẩn bị bài mới.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận, kể chuyện…
- Kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật thuyết trình hiệu quả, kĩ thuật
trả lời một phút…
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
- Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ:
Tình hình văn hóa giáo dục, khoa cử thời Lê Sơ có đặc điểm gì?
- Tổ chức khởi động :
+ Gv đưa ảnh chân dung Nguyễn Trãi, yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi:
? Nhân vật trong tranh là ai? Em hiểu gì về nhân vật đó?
+ HS Tl theo ý hiểu
+ Gọi hs khác nhận xét, bổ sung.
+ GV: khái quát, nêu dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

Hoạt động của thầy- trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
IV. MỘT SỐ DANH NHÂN
- PP:thảo luận nhóm
VĂN HOÁ DÂN TỘC
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật
đặt câu hỏi, kt trả lời 1 phút
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng
lực ngôn ngữ...
GV Bùi Thị Huế

Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động

GA Lịch sử 7

Gv: chia hs làm 6 nhóm
- Thời gian: 7 phút
- HS cử nhóm trưởng, thư kí, thảo luận
- Nội dung thảo luận:
Đọc thông tin sgk, kết hợp với quan sát
hình ảnh, hoàn thành bảng sau theo yêu cầu.
Danh nhân
văn hóa

Tiểu sử


Những cống
hiến, đóng góp

1.Nguyễn Trãi
<1380-1442>.
2. Lê Thánh
Tông <14421497>.
3. Ngô Sĩ Liên
<thế kỉ XV>.
4.Lương Thế
Vinh
<1442-...>.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét
- Gv bổ sung, chốt
Danh nhân văn
Tiểu sử
hóa
1.Nguyễn Trãi - Con trai của
<1380-1442>.
Nguyễn Phi Khanh
(Nguyễn Ứng Long)
làm quan dưới triều
Hồ.
- Học rộng – tài cao
- Cuộc đời ông chịu
một nỗi oan tráinghi giết vua Lê
Thái Tông, bị chu di
tam tộc, sau Lê
Thánh Tông giải oan

cho ông.
2. Lê Thánh - Ông là con thứ 4
GV Bùi Thị Huế

Những cống hiến và đóng góp
- Là nhà chính trị, quân sự tài ba, có
những đóng góp to lớn cho đất nước .
-Viết nhiều tác phẩm có giá trị: về các
linh vực Văn học, Địa lí, lịch sử: Dư
địa chí.
+ Đại cáo bình Ngô.
+ Quân trung từ mệnh tập…
-> Tác phẩm văn học thể hiện tư tưởng
nhân đạo, lòng yêu nước, lòng tự hào
dân tộc.

- Quan tâm phát triển kinh tế, văn hoá,

Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động
Tông
1497>.

GA Lịch sử 7

<1442- của Lê Thái Tông
lên ngôi năm 18
tuổi. Mẹ là Ngô Thị

Ngọc Giao.
3. Ngô Sĩ Liên - Nhà sử học nổi
<thế kỉ XV>.
tiếng thế kỉ XV.
- 1442 đỗ tiến sĩ .
4.Lương
Thế - Đỗ trạng nguyên
Vinh <1442-...>. 1463- Thần Đồng tài
chí, học rộng.

giáo dục, pháp luật.
- Sáng lập hội Tao đàn gồm 28 ông
tiến sĩ giỏi.
- Có 300 bài thơ chữ Hán
- Là tác giả cuốn “Đại Việt sử kí toàn
thư”.
- Là nhà toán học nổi tiếng với công
trình: “Đại hành toán pháp”.
- Tác phẩm lịch sử nghệ thuật sân
khấu: “Hí trường phả lục”
- Nghiên cứu phật học “thiên môn giáo
khoa”.

3. Củng cố:
- Em có cảm nhận gì về các nhân vật lịch sử kể trên?
- Kể những câu chuyện mà em biết về các nhân vật lịch sử đó?
- Đọc những bài thơ của Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông?
- Tên tuổi của các ông đã để lại những dấu ấn gì ngày nay?
4. Hoạt động vận dụng:
- Qua các nhân vật lịch sử đã tìm hiểu, em đã học tập được điều gì từ từ những

nhân vật lịch sử đó.
- Viết bài văn giới thiệu về một trong những nhân vật lịch sử trên mà em biết và
yêu mến .
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm đọc tác phẩm: “Đại cáo bình Ngô”- Nguyễn Trãi –
- Tìm đọc về các nhân vật lịch sử trên Internet.
- Làm các bài tập sbt.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới: ôn tập chương IV.
* Phụ lục:
- Hội Tao đàn sáng tác khoảng 300 bài thơ chữ Hán, chữ Nôm ca ngợi nhà Lê, ca
ngợi đất nước. Đậm đà tình quê hương, LTT là nhân vật xuất sắc về nhiều mặt,
ông là ông vua đầy tài năng, nhiệt huyết. Là một nhân vật nổi bật trong lịch sử
nước nhà.
“Lòng vì thiên hạ những lo âu
Thay việc trời dám trễ đâu
Trống dời canh còn đọc sách
Chiêng xế bóng chưa thôi hầu”
Nhờ thế mà thời trị vì của ông, quốc gia Đại Việt đạt được sự phát triển rực rỡ về
nhiều mặt. Ông trị vì 38 năm thọ 56 tuổi trước khi mất vẫn lo giải quyết các việc
quan trọng.
- Câu chuyện ấn tượng về Lương Thế Vinh: “Cân voi” Trạng lường, đo tờ giấy bản
-> Sứ thần Trung Quốc thán phục
*************************************************************

GV Bùi Thị Huế

Năm học: 2018 - 2019


THCS Mai Động


GA Lịch sử 7

Tiết 45. Bài 21 : ÔN TẬP CHƯƠNG IV.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Hiểu được chế độ giáo dục thời Lê Sơ rất được coi trọng.
- Biết được những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học kĩ thuật thời Lê Sơ,
học sinh thấy được sự phát triển toàn diện của đất nước ta ở thế kỉ XV đầu thế kỉ
XVI.
- So sánh điểm khác nhau giữa thời Lê Sơ và thời Lý - Trần.
2. Kĩ năng.
- Hệ thống các thành tựu của một thời đại.
3.Tư tưởng.
- Lòng tự hào, tự tôn dân tộc về một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt thế kỉ
XV đầu thế kỉ XVI.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, nl so sánh, liên hệ, rút
ra bài học …
- Phẩm chất: tình yêu quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ.
1.Thầy:
- Phương tiện:
+ Lược đồ lãnh thổ Đại Việt thời Lý- Trần và thời Lê Sơ.
+ Bảng phụ, sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lý, Trần, Lê Sơ.
+Tranh ảnh về các nhân vật lịch sử thời kì này
2. Trò: Ôn lại bài đã học, chuẩn bị bài mới.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận, kể chuyện…
- Kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật thuyết trình hiệu quả, kĩ thuật

trả lời một phút…
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
- Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ.
- GV giới thiệu bài
2. Hoạt động ôn tập:
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
I. Nội dung ôn tập:
- PP: hợp tác theo nhóm
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật đặt câu
hỏi, kt trả lời 1 phút
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực
ngôn ngữ...
Gv: chia hs làm 6 nhóm
- Thời gian: 7 phút
GV Bùi Thị Huế

Năm học: 2018 - 2019


×