TRƯỜNG THPT BẮC BÌNH
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu1:a)
Câu1 Viết cấu hình electron của Mg( Z=12).
b) Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm
gần nhất trong BTH, nguyên tử Mg có xu hướng nhận hay
nhường bao nhiêu electron?
Tính kim
c) Mg thể hiện tính kim loại hay phi kim?
loại là gì?
Trả lời:
2
2
6
2
a) Cấu hình electron: 1s 2 s 2 p 3s
b) Mg có xu hướng nhường 2e.
c) Có 2e ở lớp ngoài
cùng Mg thể hiện tính kim loại.
loại
Câu 2: Cho nguyên tử Cl (Z=17).
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử Clo?
b) Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm
gần nhất trong BTH nguyên tử Clo có xu hướng nhận hay
nhường bao nhiêu e ?
Tính phi
c) Clo thể hiện tính kim loại hay phi kim?
kim là gì?
Trả lời: Cl (Z=17)
a) Cấu hình e :1s22s22p63s23p5
b) Nguyên tử Clo nhận thêm 1e.
c) Có 7e ở lớp ngoài cùng Clo thể hiện tính phi kim.
Chương III: LIÊN KẾT HÓA HỌC
BÀI 12
LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
BÀI 12 :LIÊN KẾT ION –TINH THỂ ION
I . SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
1. ION, CATION, ANION
2. ION ĐƠN NGUYÊN TỬ,
ION ĐA NGUYÊN TỬ
He(Z = 2)
2+
Cấu hình electron: 1s2
Có 2 electron lớp ngoài cùng.
Ne ( Z =10)
Cấu hình electron: 1s 2s 2p
2
2
10+
6
Có 8 electron ở lớp ngoài cùng
Ar ( Z = 18)
Cấu hình electron: 1s 2s 2p 3s 3p
2
2
6
2
Có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
6
18+
I/ Sự tạo thành ion, cation, anion
1- Sự tạo thành ion, cation, anion
a) Ion : Khi nguyên tử nhường hay nhận e thì trở thành
phần tử mang điện gọi là ion.
b) Ion dương (cation).
Na: 1s 2s 2p 3s
2
+
11+
11+
2
6
Na+: 1s22s22p6
1
Na
Na+ +
(cation natri)
e
35
17
Cl
12+
24
12
12+
Mg : 1s22s22p63s2 .
Mg
+
Mg2+: 1s22s22p6
Mg2+ + 2e
(cation magiê)
Các nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường 1, 2, 3
electron ở lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích
1+; 2+ và 3+.
Phương trình biểu diễn sự tạo thành cation:
Mg →
Mg2+ + 2e
Na →
Na+ + 1e
Tổng quát :
M → Mn+ + ne
Tên gọi : Cation + tên kim loại
Vd: Mg2+ , K+ ,Al3+
Với
M : kim loại
n = 1, 2, 3
c) Sự tạo thành anion
Nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận e để trở thành
ion âm gọi là anion.
Phương trình biểu diễn sự tạo thành anion:
Cl + 1e → Cl–
Tổng quát :
17+
(Anion clorua)
X + me → Xm–
+
Với
X : phi kim
m = 1, 2, 3
17+
Tên gọi: Anion + tên gốc axit ( trừ O2- : anion oxit)
Cl: 1s22s22p63s23p5
17p, 17e .
Cl–: 1s22s22p63s23p6
17p,18e,
2−
4
I- Sự tạo thành ion, cation, anion
2) Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
: : là các ion được tạo nên từ 1
* Ion đơn nguyên tử
nguyên tử.
Vd: Mg2+, Al3+, O2–, F–,…
•Ion đa nguyên tử: là những nhóm nguyên tử mang
điện tích dương hay âm.
Vd: SO42-, NO3-, PO43-, NH4+,
…
Ghi nhớ :
1e LNC
1e
2e LNC
2e
Tổng quát:
Kim loại
nhường
Cation
n+
M
→
M
+ ne
3e LNC
3e
m–
X + me →
X
nhận
Phi kim
5e LNC
3e
6e LNC
2e
7e LNC
1e
Anion
II . SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION.
Vd1: Xét sự hình thành liên kết ion trong phân tử
NaCl
11+
Na: 1s22s22p63s1
Sơ đồ :
Na
Cl + 1e
17+
Cl: 1s22s22p63s23p5
Na+ + 1e
Cl-
17+
11+
Na+: 1s22s22p6
Na+ + Cl-
Cl- :1s22s22p63s23p6
Liên kết ion hình
thành
NaCl
VD2: viết sơ đồ tạo thành liên kết ion trong ptử MgCl2
17+
ClCl
Mg
Mg2+ +2e
2 Cl + 2 x1e
2 Cl-
12+
17+
Mg2+
Mg
Cl
Cl-
Mg2+ + 2Cl-
MgCl2
Vậy: Liên kết ion là loại liên kết được hình thành bởi lực
hút tĩnh của các ion mang điện tích trái dấu.
Củng cố
Nhóm 1
Bài 1. : Hãy viết phương trình tạo thành ion sau đây từ
các nguyên tử tương ứng.
a) Li
b) F
Li+
F-
b) Al
Al3+
c) S
S2-
Nhóm 2
Bài 2 . Hãy viết sơ đồ tạo thành liên kết ion trong phân tử
K2S, MgO. Cho Mg(Z=12), O(Z=8), S(Z=16). K(Z=19).
Câu 1: Nguyên tử nào sau đây đã nhường 2e để đạt cấu trúc
ion bền?
A. X (Z=8)
B. Y (Z=9)
C. Z (Z=11)
D. T (Z=12)
Câu 2: Hợp chất được tạo thành từ liên kết
ion là
A: HCl
B: Na2O
C: H2O
D:H2S
Chúc thầy cô cùng các
em học sinh dồi dào
sức khoẻ
Mg → Mg2+ + 2e ( cation magie )
12+
12+
+
Mg2+: 1s22s22p6
Mg: 1s22s22p63s2
Na – 1e → Na+ ( cation natri )
11+
11+
Na: 1s 2s 2p 3s
2
2
6
1
Na+: 1s22s22p6
+