Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

tiet sưa18 ynghia kv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 22 trang )


Bài 10
Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC


Bài tập 1: Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố M có vị trí
trong bảng tuần hoàn như sau:
Ô thứ 20

Số proton, số electron: 20

Chu kì 4

Số lớp electron: 4

Nhóm IIA

Số electron lớp ngoài cùng: 2e


Bài tập 2:
- Cấu hình electron nguyên tử của một nguyên
tố X: 1s22s22p63s23p5.
- vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn :
+ Ô nguyên tố: 17
+ Chu kì: 3
+ Nhóm: VIIA


I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ CỦA NÓ



vị trí nguyên tố

cấu tạo nguyên tử

- Số thứ tự của nguyên tố

- Số proton, số electron

- Số thứ tự của chu kì

- Số lớp electron

- Số thứ tự của nhóm A

- Số electron lớp ngoài cùng


Bài tập 3: Nguyên tố Y ở ô thứ 16, thuộc chu kì 3,
nhóm VIA.Tính chất hóa học cơ bản của
nguyên tố đó :
- Y là nguyên tố: Phi kim
- Hóa trị cao nhất của Y với oxi: 6
- Hóa trị của Y trong hợp chất với hiđro: 2
- Công thức oxit cao nhất của Y : YO3
- Công thức hợp chất khí của Y với hiđro: H2Y
- Công thức hiđroxit tương ứng, tính chất
của nó: H2YO4 là axit mạnh



II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA
NGUYÊN TỐ:

Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn có
thể suy ra được những tính chất sau:
- Nguyên tố có tính kim loại hay phi kim
- Hoá trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất
với oxi, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất vớ
hiđro.
- Công thức oxit cao nhất.
- Công thức hợp chất khí với hiđro ( nếu có)
- Công thức hiđroxit tương ứng(nếu có) và tính
axit hay bazơ của chúng.


III. SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT
NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
Bán
kính
nguyên
tử

Độ âm
Tính
điện kim loại

Tính phi
kim

Tính

bazơ

Tính
axit

CHU KÌ

NHÓM A

Trong một chu kì: Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng từ 1 – 7
Hóa trị của các phi kim trong hợp chất với Hiđro giảm từ

4-1


Bài tập 4: Cho các nguyên tố M,N, R có số thứ
tự lần lượt là 11, 12, 19.
a)Xác định vị trí của nguyên tố M, N, R trong
bảng tuần hoàn.
b)So sánh tính kim loại của M với N và R.
c)Viết công thức oxit và hiđroxit. So sánh tính
bazơ của hiđroxit tương ứng của chúng.


Bài tập 4:
a) Vị trí của M, N, R trong bảng tuần hoàn:
- M ở ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA
- N ở ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA
- R ở ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA
b) So sánh tính kim loại của M với N và R

Tính kim loại tăng dần

IA

3M
4

IIA

N

R

Tính kim loại giảm dần

 M có tính kim loại mạnh hơn N
nhưng yếu hơn R

 tính kim loại theo chiều giảm
dần: R, M, N


Bài tập 4:
c) Công thức oxit và hiđroxit của M, N, R:
- M2O , NO , R2O.
-

MOH , N(OH)2 , ROH.

-


So sánh tính bazơ của hiđroxit tương ứng:
Tính bazơ tăng dần

IA

3
4

MOH

IIA

N(OH)2

ROH

 MOH có tính bazơ mạnh hơn
N(OH)2 nhưng yếu hơn ROH

 tính bazơ theo chiều giảm dần:
Tính bazơ giảm dần

ROH, MOH, N(OH)2


Số TT
Ô
VỊ
TRÍ


MỐI QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ , CẤU TẠO, TÍNH
CHẤT
Số proton, số
electron

Số TT chu


Số lớp
electron

Số TT
nhóm A

Số lectron lớp ngoài
cùng
Tính kim loại, phi
kim
Cao nhất với
Hoá
oxi
trò
Trong
hợp chất khí
với
Công
Oxithiđro
cao nhất
thức

Hiđroxit tương

TÍNH
CHẤT

CẤU TẠO

TÍNH
CHẤT
nguyê
n tố
TÍNH
CHẤT
hợp
chất

ứng
Hợp chất khí với
hiđro
So sánh tính kim loại , phi kim, tính axit , bazơ của oxit,
hiđroxit tương ứng


BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Câu 1: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IIA.
Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số electron
là:
A. 11
B. 12
C. 13

D. 14
Câu 2: Nguyên tố X có Z = 35. Vị trí của X trong
BTH là
A.Chu kì 3, nhóm VIIA B. Chu kì 3, nhóm VIA
C. Chu kì 4, nhóm VIIA

D. Chu kì 4, nhóm VIA


BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Câu 3: Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu
nguyên tử lần lượt là 14,15,16. Các nguyên tố
được sắp xếp theo thứ tự tính phi kim tăng dần:
A. X,Y,Z
B. Y,X,Z C. Z,X,Y D. Z, Y, X
Câu 4: Một nguyên tố R có cấu hình electron:
1s22s22p63s23p5.Công thức oxit cao nhất và công
thức hợp chất khí với hiđro là
A.RO2,RH4
B. R2O5,RH3
C. RO3,RH2

D. R2O7,RH


BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Cho hai nguyên tố A, B thuộc cùng một chu kì,
ở hai nhóm A liên tiếp nhau.Tổng số proton
trong hạt nhân của 2 nguyên tử thuộc 2 nguyên
tố đó là 23.

a. Xác định vị trí của hai nguyên tố A, B trong
bảng tuần hoàn?
b. Nêu tính chất hóa học cơ bản của 2 nguyên
tố A, B? So sánh tính chất hóa học của
chúng?



Bài tập vận dụng:
Giả sử ZA < ZB ( ZA, ZB lần lượt là tổng số hạt
proton trong hạt nhân A, B )
- A,B thuộc cùng một chu kì ở 2 nhóm A liên tiếp
nhau, ta có: ZB – ZA = 1 (*)
- Mặt khác tổng số hạt proton trong 2 hạt nhân là
23, ta có: ZB + ZA = 23 (**)
Giải hệ (*) và (**) ta có ZB = 12 và ZA = 11
a)vị trí của hai nguyên tố A, B trong bảng tuần
hoàn
+ A ở ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA.
+ B ở ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA.


b. Nguyên tố A thuộc nhóm IA ( có 1e LNC)
 A là kim loại
- Nguyên tố B thuộc nhóm IIA ( có 2e LNC )
 B là kim loại.
- Tính kim loại giảm dần: A, B


Câu 1: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần

của điện tích hạt nhân thì
A. tính kim loại yếu dần, đồng thời tính phi
kim mạnh dần.
B. tính kim loại mạnh dần, đồng thời tính
phi kim yếu dần.
C. tính kim loại và tính phi kim đều yếu dần.
D. tính kim loại và tính phi kim không đổi.


Câu 2.Trong một nhóm A, theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân thì
A. tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh
dần.
B.tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu
dần.
C.tính kim loại và tính phi kim đều giảm.
D.tính kim loại và tính phi kim không đổi.


Câu 3: Trong một chu kì theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân thì
A.oxit và hiđroxit có tính bazơ mạnh dần
tính axit yếu dần.
B.oxit và hiđroxit có tính bazơ không đổi.
C.oxit và hiđroxit có tính bazơ yếu dần,tính
axit mạnh dần.
D.oxit và hiđroxit có tính axit mạnh dần.


Câu 4: Trong một nhóm A, theo chiều tăng

của điện tích hạt nhân:
A.oxit và hiđroxit có tính bazơ yếu dần, tính
axit mạnh dần.
B.oxit và hiđroxit có tính bazơ và axit không
đổi.
C. oxit và hiđroxit có tính bazơ và axit tăng
dần.
D. oxit và hiđroxit có tính bazơ mạnh dần,
tính axit yếu dần.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×