Bài tập lớn số 1 – Đề 3
Trang 1
Bài tập lớn số 1
ĐỀ 3
Mô tả nghiệp vụ cho CSDL
Một bệnh viện tư nhân cần xây dựng cơ sở dữ liệu để quản lý hoạt động của mình. Tất cả các nhân
viên trong bệnh viện có thể được chia thành 4 vai trò chính là bác sĩ, nhân viên hành chính, điều
dưỡng và hộ lý. Đối với mỗi nhân viên, cần lưu lại mã số, tên, giới tính, các số điện thoại để liên
lạc và lương. Bác sĩ trong bệnh viện được chia thành bác sĩ ngoại khoa (phụ trách phẫu thuật) và
bác sĩ nội khoa (phụ trách điều trị).
Khi một bệnh nhân đến bệnh viện, họ phải tiếp xúc với nhân viên hành chính để đăng ký thông tin.
Đối với mỗi bệnh nhân, cần lưu mã số bệnh nhân, họ tên, địa chỉ, số điện thoại và các tiền sử bệnh.
Bệnh nhân được chia làm hai loại là ngoại trú và nội trú. Đối với bệnh nhân ngoại trú, sau khi khám
xong, nhân viên hành chính sẽ nhận kết quả khám và lưu vào trong hệ thống. Kết quả khám bệnh
bao gồm thông tin bệnh nhân, bác sĩ, mô tả bệnh án, toa thuốc và ngày hẹn kế tiếp. Bệnh nhân sẽ
nhận được đơn thuốc bao gồm số lượng và đơn giá cho từng loại thuốc.
Đối với bệnh nhân nội trú, mỗi đợt khám bệnh cần lưu thêm thông tin ngày nhập viện và ngày xuất
viện. Bệnh nhân có thể khám với nhiều bác sĩ nhưng mỗi đợt điều trị chỉ khám với một bác sĩ mà
thôi. Bệnh nhân nội trú có thể phải thực hiện việc phẫu thuật. Trong bệnh viện có nhiều phòng phẫu
thuật. Tại một thời điểm luôn có 1 bác sỹ trực cho tất cả các phòng phẫu thuật. Ngoài ra còn có 1
nhóm 2-3 điều dưỡng làm việc theo ca cho từng phòng phẫu thuật. Đối với một bác sĩ trực, bao giờ
cũng có 1 người thay thế đề phòng trường hợp bác sĩ của ca trực không thể đến bệnh viện. Mỗi ca
làm việc của bác sỹ trực và điều dưỡng kéo dài 12 tiếng và thời gian bắt đầu và kết thúc của mỗi ca
ở mỗi phòng phẫu thuật có thể khác nhau. Bệnh nhân sẽ được phân vào các phòng phẫu thuật còn
trống, cùng với bác sỹ phẫu thuật của mình và điều dưỡng để tiến hành phẫu thuật. Bác sỹ trực chỉ
phẫu thuật khi bác sỹ phẫu thuật của bệnh nhân không đến được. Khi một bệnh nhân được tiến
hành phẩu thuật, hệ thống cần lưu lại thông tin thời gian và độ khó để có chính sách trả lương cho
nhân viên được hợp lý. Nếu nhân viên phải tham gia phẫu thuật làm việc lố ca trực của mình, thì họ
sẽ được nhận thêm khoản tiền bồi dưỡng tương ứng. Khi kết thúc phẫu thuật, hệ thống cần lưu lại
các vật dụng, dụng cụ tương ứng với số lượng đã sử dụng để tính tiền với bệnh nhân. Các dụng cụ
này sẽ được kiểm tra số lượng trong kho hàng tuần và nhân viên hành chính sẽ thực hiện việc đặt
hàng nếu thiếu.
!
Hệ Cơ Sở Dữ Liệu – HK2 / 2016 – 2017
Khoa KH&KTMT – Bộ môn Hệ Thống Thông Tin
Bài tập lớn số 1 – Đề 3
Trang 2
Sau khi phẫu thuật xong, bệnh nhân được phân vào các phòng để nghỉ ngơi. Bệnh viện có nhiều
loại phòng, được chia theo khu. Mỗi khu cần lưu mã phân biệt, tên khu và từng khu sẽ lưu trú
những bệnh nhân có bệnh chuyên biệt. Thông tin của phòng gồm mã phòng dùng để phân biệt các
phòng trong cùng một khu, diện tích, các trang thiết bị trong phòng, mức giá, và số lượng giường
bệnh. Để phân biệt, số giường được đánh mã số 01, 02, 03... trong từng phòng. Hàng ngày, nhân
viên điều dưỡng trực cho các phòng bệnh nhân sẽ lên xem danh sách các loại thuốc cần được phát,
hay truyền cho bệnh nhân. Khi phát thuốc cho bệnh nhân, nhân viên điều dưỡng sẽ cập nhật tình
trạng của bệnh nhân như nhịp tim, huyết áp, thân nhiệt lên hệ thống để bác sỹ điều trị theo dõi.
Khi bệnh nhân xuất viện, cần cung cấp đầy đủ thông tin về bệnh án, các phẫu thuật đã thực hiện,
thuốc men, dụng cụ cũng như tổng số tiền viện phí họ phải chi trả.
Lưu$ý:$khi$thiết$kế$các$thực$thể$sinh$viên$tự$động$thêm$khóa$chính.$Mô$tả$về$khóa$chính$có$thể$không$
xuất$hiện$trong$mô$tả$nghiệp$vụ.$Sinh$viên$có$thể$thêm$vào$một$số$thuộc$tính$ngoài$nếu$thấy$hợp$lý.
Yêu cầu
1.! Vẽ sơ đồ liên kết thực thể mở rộng (EER Diagram) cho CSDL theo các mô tả ở trên (6đ).
2.! Ánh xạ lược đồ liên kết thực thể sang lược đồ dữ liệu quan hệ (3đ).
3.! Tìm và mô tả các ràng buộc ngữ nghĩa (chưa xuất hiện trong ERD) (1đ).
!
Hệ Cơ Sở Dữ Liệu – HK2 / 2016 – 2017
Khoa KH&KTMT – Bộ môn Hệ Thống Thông Tin
1
Sơ đồ liên kết thực thể mở rộng (EER Diagram)
Giới tính
Tên
Mã
SĐT
Lương
Nhân viên
Hộ lý
d
Điều dưỡng
Hành chính
N
Bác sĩ
Mô tả
Mã
Dự bị
Ngày hẹn
Thời gian
bắt đầu
Mã
(1,N)
d
1
1
Lưu
N
N
Kết quả khám
1
Tạo
N
Ngoại khoa
Nội khoa
1
N
1
1
Làm việc
Thời gian
kết thúc
Ca trực
Thời gian
bắt đầu
1
(2,3)
Cờ
Trực
Trong
Theo dõi
Tên
N
N
Kê
toa
N
N
Kê
thuốc
Thuốc
N
Thuộc
N
Thời gian
xuất viện
Đợt điều trị
Mã
N
Độ
khó
Mã
N
Ca trực
Tiến hành
Thời gian
nhập viện
Mã
Giá
Trong
1
Thời gian
kết thúc
N
Phẫu thuật
1
Số
lượng
Liều
dùng
N
Liều
dùng
Số
lượng
Tình trạng
Thời gian
bắt đầu
Mã
Phòng PT
Cờ
Số lượng
N
Kiểm tra
Mã
Nhịp
tim
N
N
Tuần
Thuộc
1
Sử dụng
N
N
Thời gian
bắt đầu
Số lượng
Đặt mua
Khu
Tên
Thời gian
kết thúc
Có
Số lượng còn
1
Thời gian
1
Ngoại trú
Có
Thời gian
kết thúc
Được
1
Thời gian
1
Trực
Ca
Mã
N
Dụng cụ
N
Thời gian
kết thúc
N
Huyết
áp
Giá
N
Thân
nhiệt
Thời gian
bắt đầu
Chức
năng
Mã
Có
Nội trú
Mã
N
N
N
Nằm
Giường
N
1
Có
Phòng nghỉ
N
d
1
ĐKTT
N
Mã
2
Số giường
Bệnh nhân
Tên
SĐT
Địa chỉ
KeThuoc
PhauThuat
PTSuDungDC
DDLamViecCaPPT
BenhNhanNamGiuong
LanNamGiuong
DDTrucPN
CaDDTrucPN
KiemTraDC
LanKiemTra
DatMuaDC
LanMuaDC
Trang thiết bị
Tiền sử bệnh
Lược đồ dữ liệu quan hệ
NhanVien
SDT
BenhNhan
TienSuBenh
Thuoc
DungCu
CaBSTrucPTT
Khu
PhongNghi
TrangThietBiPhongNghi
Giuong
PhongPhauThuat
CaDDTrucPTT
KetQuaKham
KeToa
DotDieuTri
Giá
(Ma, Ten, GioiTinh, Luong, Loai)
(MaNV, SDT)
(Ma, Ten, DiaChi, SDT, Loai, MaNVHanhChinh)
(MaBN, Benh)
(Ten, Gia)
(Ma, Gia, SoLuongCon)
(Ma, TGBatDau, MaBSTruc, MaBSThayThe, Co)
(Ma, Ten, ChucNang)
(Ma, MaKhu, SoGiuong, Gia)
(MaPhongNghi, MaKhu, ThietBi)
(Ma, MaPhongNghi, MaKhu)
(Ma, MaKhu)
(Ma, MaPPT, MaKhu, TGBatDau)
(Ma, MaBNNgoaiTru, MoTa, NgayHen, MaNVHanhChinh, MaBSNoiKhoa)
(MaKetQuaKham, MaBNNgoaiTru, TenThuoc, SoLuong, LieuDung)
(Ma, MaBNNoiTru, TGNhapVien, TGXuatVien, NhipTim, HuyetAp,
ThanNhiet, MaBSNoiKhoa)
(MaDotDieuTri, MaBNNoiTru, TenThuoc, SoLuong, LieuDung)
(Ma, MaBNNoiTru, DoKho, TGBatDau, TGKetThuc, MaBSPhauThuat,
MaCaBSTrucPPT, Co, MaCaDDTrucPPT, MaPPT, MaKhu)
(MaPhauThuat, MaBNNoiTru, MaDC, SoLuong)
(MaCaTrucPPT, MaPPT, MaKhu, MaDieuDuong)
(MaBNNoiTru, MaGiuong, MaPhongNghi, MaKhu)
(MaBNNoiTru, MaGiuong, MaPhongNghi, MaKhu, TGBatDau, TGKetThuc)
(MaDieuDuong, MaPhongNghi, MaKhu)
(MaDieuDuong, MaPhongNghi, MaKhu, TGBatDau)
(MaDC, MaNVHanhChinh)
(MaDC, MaNVHanhChinh, Tuan)
(MaDC, MaNVHanhChinh)
(MaDC, MaNVHanhChinh, ThoiGian, SoLuong)
3
Các ngữ nghĩa chưa thể hiện
1. Việc bệnh nhân nhận được đơn thuốc với số
lượng và giá theo từng loại thuốc chỉ là quá
trình kết xuất dữ liệu nên không thể hiện trong
sơ đồ.
2. Nếu bác sĩ phẫu thuật vắng, thì bác sĩ trực vào
phẫu thuật, đồng nghĩa bác sĩ thay thế phải vào
trực, nên biến Cờ trong thực thể Ca trực của
bác sĩ có thể phụ thuộc biến Cờ trong thực thể
Phẫu thuật.
3. Việc nhân viên điều dưỡng xem danh sách
thuốc và cập nhật tình trạng của bệnh nhân
chỉ là quá trình tương tác hệ thống để kết xuất
và cập nhật dữ liệu nên không thể hiện trong
sơ đồ.
4. Tại một thời điểm, với một giường chỉ có duy
nhất một bệnh nhân nằm.
5. Mỗi ca làm việc của Bác sĩ trực và Điều dưỡng
kéo dài 12 tiếng.
6. Việc trả lương hợp lý cho bác sĩ tùy theo độ
khó ca phẫu thuật cũng như việc tính khoản
tiền bồi dưỡng nếu bác sĩ trực và điều dưỡng
làm lố giờ là quá trình kết xuất dữ liệu, so sánh
dữ liệu (thời gian) và sau đó tùy theo chính
sách của bệnh viện để giải quyết nên không thể
hiện trong sơ đồ.
7. Khi bệnh nhân xuất viện, tất cả viện phí sẽ
được tính trên các thủ tục phát sinh, quá trình
chỉ đơn thuần là kết xuất dữ liệu nên không thể
hiện trong sơ đồ.
GVHD:
Trương Quang Hải
TP.HCM. Ngày 7 tháng 3 năm 2017
Nhóm 8:
Nguyễn Văn Hùng
Đoàn Phú Thiện
Lê Hữu Trọng
MSSV
1511360
1513193
1513696
Vẽ sơ đồ liên kết thực thể mở rộng
(EER Diagram)
và ánh xạ sang lược đồ dữ liệu quan hệ
Assignment 1
HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU (CO2014)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KHOA HỌC & KỸ THUẬT MÁY TÍNH
Nhóm - Tổ : TNMT-_