Tên nhóm chất
Thuốc/Liều
NSAIDs
(ibuprofen,
aspirin… )
Như liều chống viêm
OCPs (Mercilon)
1 - 2 viên/ngày
Progesterone
GnRH agionists
Thời gian
điều trị
(tháng)
6–9
Orgametril 5mg/ngày
Duphaston 20mg/ngày
Levonogestrel 0,75mg/ngày
Goserelin (Zoladex) 3,6mg/tháng
Triptorelin (Diphereline)
3,75mg/tháng
Đạt hiệu quả khi kết
hợp với OCPs
6
Kết hợp với NSAIDs,
rẻ tiền
6
Chậm, dễ tái phát
ngay sau dừng thuốc
9 – 12
1
Tính hiệu quả
Hiệu quả nhất (Đắt
nhất)
Ghi chú
Hiệu quả với bệnh nhân
đau nhiều
Cần kết hợp liệu pháp
add-back để tránh tác
dụng phụ
Testosterone
(Danazol)
100 – 200mg/ngày (trường hợp
nặng: 400mg/ngày x 2 ngày, sau
đó dùng liều duy trì)
6–9
Tương tự OCPs
Ít tác dụng phụ hơn
GnRH agionists
Aromatase
Cần bổ sung 1000mg
inhibitors
Hiệu quả cao (Nhưng
1mg/ngày
6–9
calcium/ngày trong quá
(Anastrozole hoặc
chưa có chứng cứ)
trình điều trị
Letrozole)
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA BỆNH U LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
Bs. Huỳnh Minh Nhật (2017)
Lạc nội mạc tử cung (LNMTC) là một bệnh mãn tính, việc loại trừ tế bào lạc nội mạc bằng phẫu thuật hay
bằng thuốc chỉ là biện pháp tạm thời. Do đó, mục tiêu điều trị là loại trừ những tổn thương lạc nội mạc và quan
trọng hơn là điều trị các triệu chứng (đau và hiếm muộn) và ngăn ngừa tái phát.
Từ khoá: OCPs: oral contraceptive pills (viên uống tránh thai), Inhibitor: chất ức chế, Aromatase: men chuyển
androstenedione thành oestrone, sau đó thành oestradiol.
1. CÁC NHÓM CHẤT ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG HIỆN NAY
Lựa chọn điều trị
Ưu tiên cho bệnh nhân vô sinh GIẢM DẦN
NSAIDs OCPs Progesterone GnRH agionists Testosterone Aromatase inhibitors
2. MỘT SỐ LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC
NSAIDs không dùng đối với những bệnh nhân có bệnh lý tiêu hoá chống chỉ định với thuốc chống viêm, có
hiệu quả cao với triệu chứng ra máu bất thường và triệu chứng đau của bệnh lý ULNMTC. Thuốc đạt hiệu quả cao
nhất khi kết hợp với viên OC.
Đối với triệu chứng ra máu bất thường khi dùng các thuốc progestins đơn thuần, xử trí với viên OC để điều
hoà lại chu kỳ tử cung của vòng kinh.
Điều trị đồng vận GnRH kéo dài làm giảm rõ rệt hormone hướng dục, gây nên các triệu chứng của tiền mãn
kinh như bốc hoả, khô teo âm đạo, loãng xương… Liệu pháp add-back với viên tránh thai kết hợp liều thấp không
làm giảm hiệu quả điều trị + calcium bổ sung đủ 1000mg/ngày sẽ cải thiện được các tác dụng phụ này.
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Management of Endometriosis, Practice Bulletin, Obstric and Gynecology, Vol.116, No.1, July 2010, P. 223236
2. Guideline for the Diagnosis and Treatment of Endometriosis, European Society of Human Reproduction and
Embryology, 2007.
3. Frank J. Domino, Robert A. Baldor, Jeremy Golding, Jill A. Grimes, The 5-Minute Clinical Consult 2014, p.
409 – 411
4. Carl Wood, Surgical and medical treatment of adenomyosis, Human reproduction update, Vol 4, No 4, 1998,
p. 323 – 336
5. Nagandla K, Idris N, Nalliah S, Sreeramareddy CT, George SRK, Kanagasabai S, Hormonal treatment for
uterine adenomyosis (Protocol), The Cochrane Library, 2014, Issue 11
6. Isabelle Streuli, Jean Dubuisson, Pietro Santulli, Dominique de Ziegler, Frederic Batteux & Charles
Chapron, An update on the pharmacological management of adenomyosis, Expert Opin. Pharmacother, Vol
15, No 16, 2014, p. 2347-2360
3