Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.54 KB, 24 trang )

CNG HềA X HI CH NGHA VIT NAM
c lp - T do - Hnh phỳc

Nhiệm vụ thiết kế và dự toán

Quy hoạch xây dựng vùng huyện trà bồng
tỉnh quảng ngãi

- Ch u t

: y ban nhõn dõn huyn Tr Bng

- C quan lp nhim v : Cụng ty CP Kin trỳc v xõy dng THS
- C quan thm nh

: S Xõy dng tnh Qung Ngói

- C quan phờ duyt

: UBND tnh Qung Ngói

Tr Bng , ngy .....thỏng......nm 2018

Nng, ngy .....thỏng......nm 2018

CH U T
Y BAN NHN DN HUYN
TR BNG

N V T VN
CễNG TY CP KIN TRC V


XY DNG THS


MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.........................................................................................3
1.1. Lý do của việc lập quy hoạch...............................................................3
1.2. Các căn cứ lập nhiệm vụ quy hoạch:....................................................4
1.2.1. Các cơ sở pháp lý:.........................................................................4
1.2.2. Các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ :...............................................5
1.3. Quy mô, phạm vi và ranh giới lập quy hoạch vùng:............................5
1.3.1. Quy mô lập quy hoạch...................................................................5
1.3.2. Phạm vi và ranh giới phạm lập quy hoạch....................................6
1.3.3. Thời hạn quy hoạch:......................................................................6
PHẦN 2. XÁC ĐỊNH QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, TÍNH CHẤT CỦA
VÙNG.............................................................................................................7
2.1. Quan điểm quy hoạch...........................................................................7
2.2. Mục tiêu quy hoạch..............................................................................7
2.3. Xác định tính chất và chức năng, vị trí và vai trò của vùng:................7
PHẦN 3. CÁC YÊU CẦU CƠ VỀ NỘI DUNG, MỨC ĐỘ ĐIỀU TRA
KHẢO SÁT, THU THẬP TÀI LIỆU, SỐ LIỆU, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
VÙNG LẬP QUY HOẠCH............................................................................8
3.1. Điều tra thu thập dữ liệu về điều kiện tự nhiên....................................8
3.2. Điều tra, thu thập dữ liệu, đánh giá hiện trạng về kinh tế - xã hội.......8
3.3. Điều tra, thu thập dữ liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất đai:...........8
3.4. Điều tra, thu thập dữ liệu, đánh giá hiện trạng phát triển đô thị và
điểm dân cư nông thôn:...............................................................................9
3.5. Điều tra, thu thập dữ liệu, đánh giá hiện trạng hạ tầng xã hội:.............9
3.6. Điều tra, thu thập dữ liệu, đánh giá hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:..........9
3.7. Điều tra thu thập các dự báo, định hướng phát triển ngành, các quy
hoạch và dự án xây dựng.............................................................................9

3.8. Đánh giá, rà soát việc thực hiện các quy hoạch đang có hiệu lực......10
PHẦN 4. CÁC DỰ BÁO SƠ BỘ VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ
THUẬT CHÍNH............................................................................................11
4.1. Cơ sở và phương pháp xác định động lực phát triển vùng:................11
4.2. Các dự báo sơ bộ:...............................................................................11
4.2.1. Dự báo dân số:.............................................................................11
4.2.2. Dự báo đất đai:............................................................................13
4.2.3. Dự báo phát triển kinh tế xã hội..................................................14
4.3. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội:................................14
PHẦN 5. YÊU CẦU VỀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN
VÙNG LẬP QUY HOẠCH..........................................................................16
5.1. Yêu cầu chung:...................................................................................16
5.2. Đối với hệ thống đô thị và nông thôn:................................................16
5.3. Đối với hệ thống công trình hạ tầng xã hội :......................................16
5.4. Đối với vùng chức năng đặc thù:........................................................17
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

1


5.5. Đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật vùng và đánh giá môi trường chiến
lược............................................................................................................17
PHẦN 6. HỒ SƠ SẢN PHẨM VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN........................20
6.1. Hồ sơ sản phẩm:.................................................................................20
6.2. Thời gian và tiến độ thực hiện............................................................21
6.3. Tổ chức thực hiện...............................................................................21
PHẦN 7. DỰ TOÁN KINH PHÍ...................................................................22
7.1. Các căn cứ lập dự toán........................................................................22
7.2. Giá trị dự toán: 1.645.507.000 VNĐ..................................................22


Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

2


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do của việc lập quy hoạch
Trà Bồng là một huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi, nằm cách thành
phố Quảng Ngãi khoảng 50 km về phía Tây Bắc. Diện tích tự nhiên của
huyện là: 42.149,910 ha, chiếm 8,18% diện tích tự nhiên toàn tỉnh.
Huyện Trà Bồng có 10 đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn bao gồm: Thị
trấn Trà Xuân và 09 xã: Trà Bình, Trà Phú, Trà Sơn, Trà Giang, Trà Thủy,
Trà Hiệp, Trà Lâm, Trà Bùi và Trà Tân.
Trong thời gian qua, chương trình xây dựng nông thôn mới được
huyện chỉ đạo thực hiện quyết liệt. Số tiêu chí bình quân/xã đạt 10,56 tiêu
chí, trong đó: xã Trà Bình đạt 14 tiêu chí, xã Trà Phú đạt 12 tiêu chí, xã Trà
Tân đạt 11 tiêu chí, xã Trà Bùi đạt 9 tiêu chí, xã Trà Giang đạt 11 tiêu chí, xã
Trà Sơn đạt 9 tiêu chí, xã Trà Thủy đạt 8 tiêu chí, xã Trà Hiệp đạt 10 tiêu chí,
xã Trà Lâm đạt 11 tiêu chí.
Ngoài ra, chính quyền huyện Trà Bồng đã chỉ đạo thực hiện các quy
hoạch: Quy hoạch tổng thể PT kinh tế - xã hội huyện Trà Bồng đến năm
2020; Quy hoạch sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp và bố trí dân cư huyện
Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi (Giai đoạn 2011 -2015) và định hướng đến năm
2020; Quy hoạch sử dụng đất huyện Trà Bồng đến năm 2020, kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu (2011 -2015) tỉnh Quảng Ngãi; Quy hoạch chung thị trấn
Trà Xuân; Quy hoạch cụm công nghiệp Thạch Bích; Quy hoạch phân khu tỷ
lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái Thạch Bích.... Tuy nhiên, hiện nay các loại
hình quy hoạch này còn thiếu sự liên kết và cơ chế thống nhất về quản lí, do
đó việc thực hiện quy hoạch xây dựng vùng huyện là yêu cầu cấp thiết, nhằm
cụ thể hóa định hướng quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm

2020, định hướng đến năm 2030, phát huy vai trò, vị thế mới của huyện, khai
thác tiềm năng lợi thế trong vùng, khắc phục các tồn tại bất cập trong thực
trạng phát triển không gian vùng, kiểm soát quá trình xây dựng phát triển đô
thị và nông thôn, hạ tầng, môi trường, cảnh quan...., phát huy thế mạnh trong
công tác quản lý trật tự đô thị.

Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

3


1.2. Các căn cứ lập nhiệm vụ quy hoạch:
1.2.1. Các cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
- Nghị định số: 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về phân loại đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về
Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về
Quản lý không gian xây dựng ngầm đ thị;
- Nghị định số 44/2015 ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng quy
định chi tiết một số nội dung của Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 7/5/2009
của Chính phủ về việc phân loại đô thị.
- Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05/2/2010 của Bộ Xây dựng Ban

hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “ Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị”;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 6 năm 2016 của Bộ
Xây dựng về việc Quy định hồ sơ Nhiệm vụ và đồ án của quy hoạch vùng,
quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Quyết định số 229/2006/QĐ-TTg ngày 12/10/2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc yêu cầu quy hoạch xây dựng công sở cơ quan hành chính
Nhà nước các cấp;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ
xây dựng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây
dựng;

Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

4


- Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Văn bản số 7563/UBND-CNXD ngày 06/12/2017 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi về việc lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Ba Tơ, Minh Long,
Sơn Hà, Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi.
- Văn bản số 3276/STC-HCSN ngày 13/12/2017 của Sở Tài Chính về
việc lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Trà
Bồng, tỉnh Quảng Ngãi.
1.2.2. Các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ :
- Hồ sơ các quy hoạch, dự án phát triển đô thị, du lịch, công nghiệp và
phát triển hạ tầng kỹ thuật vùng tỉnh Quảng Ngãi và huyện Trà Bồng.
- Các tài liệu: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ngãi, niên giám thống
kê huyện Trà Bồng, các tài liệu thống kê của thị trấn Trà Xuân, các xã thuộc

huyện Trà Bồng;
- Các tài liệu và số liệu khảo sát điều tra hiện trạng vùng.
- Bản đồ liên quan.
1.3. Quy mô, phạm vi và ranh giới lập quy hoạch vùng:
1.3.1. Quy mô lập quy hoạch
- Tổng diện tích huyện Trà Bồng: 42.149,910 ha.
- Tổng dân số hiện trạng năm 2016 khoảng: 33.228 người.
Bảng 1: Quy mô diện tích các đơn vị hành chính trong huyện Trà Bồng
Dân số (người)
Đơn vị hành
STT
Diện tích (ha)
chính
Toàn huyện
42.149,91
33.228
1
TT. Trà Xuân
592,87
7.707
2
Xã Trà Phú
1.619,64
4.387
3
Xã Trà Bình
2.203,66
4.936
4
Xã Trà Sơn

5.671,11
4.913
5
Xã Trà Thuỷ
7.603,14
3.009
6
Xã Trà Giang
3.696,16
477
7
Xã Trà Lâm
3.475,44
1.935
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

5


8
9
10

Xã Trà Hiệp
Xã Trà Tân
Xã Trà Bùi

5.015,52
5.954,80
6.317,57


1.972
2.076
1.816

Nguồn: Niên giám thống kê huyện Trà Bồng (năm 2016);

1.3.2. Phạm vi và ranh giới phạm lập quy hoạch
- Vùng huyện Trà Bồng bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính huyện
Trà Bồng, gồm 1 thị trấn Trà Xuân và 09 xã (Trà Bình, Trà Phú, Trà Tân, Trà
Bùi, Trà Giang, Trà Sơn, Trà Thủy, Trà Hiệp, Trà Lâm), ranh giới được xác
định như sau:
+
+
+
+

Phía Đông giáp: Huyện Bình Sơn và huyện Sơn Tịnh;
Phía Tây giáp: Huyện Tây Trà;
Phía Nam giáp: Huyện Sơn Hà;
Phía Bắc giáp: Huyện Bắc Trà My và huyện Núi Thành, tỉnh Quảng

Nam.
1.3.3. Thời hạn quy hoạch:
Ngắn hạn đến năm 2030; dài hạn đến năm 2040.

Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

6



PHẦN 2. XÁC ĐỊNH QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, TÍNH CHẤT CỦA
VÙNG
2.1. Quan điểm quy hoạch
Đặt sự phát triển của vùng huyện Trà Bồng trong bối cảnh phát triển
chung của tỉnh Quảng Ngãi.
Phát triển bền vững hài hòa về kinh tế, an sinh xã hội, xóa đói giảm
nghèo, an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường.
Phát triển không gian vùng phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội, tích hợp phát triển các ngành, khai thác tiềm năng lợi thế, tài nguyên
đặc trưng cho khu vực. Phát triển có trọng điểm, trọng tâm, theo chiến lược
toàn diện và cân bằng.
Xây dựng kết cấu hạ tầng khung đồng bộ kết nối với các đầu mối hạ
tầng kỹ thuật với các vùng lân cận, vùng tỉnh, vùng kinh tế quốc gia.
2.2. Mục tiêu quy hoạch
Làm công cụ điều phối, kiểm soát quá trình phát triển đô thị, nông
thôn trên địa bàn huyện.
Làm cơ sở cho công tác lập quy hoạch đô thị và nông thôn; xây dựng
kế hoạch, triển khai đầu tư xây dựng trong khu vực đô thị, nông thôn và các
khu chức năng khác theo quy hoạch.
Tạo động lực phát triển tổng thể kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Trà
Bồng.
2.3. Xác định tính chất và chức năng, vị trí và vai trò
của vùng:
- Là vùng phát triển nông, lâm ngư nghiệp theo hướng công nghiệp
hóa nông nghiệp và nông thôn gắn với phát triển công nghiệp – tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ.
- Là vùng phát triển kinh tế xã hội gắn với bảo vệ tài nguyên và môi
trường sinh thái nhằm phát triển bền vững, đảm bảo an ninh quốc phòng và
trật tự an toàn xã hội.
- Là cực phát triển phía Tây Bắc của tỉnh Quảng Ngãi, với đô thị Trà

Xuân là trung tâm chính trị, kinh tế văn hóa xã hội của huyện.

Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

7


PHẦN 3. CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ NỘI DUNG, MỨC ĐỘ ĐIỀU
TRA KHẢO SÁT, THU THẬP TÀI LIỆU, SỐ LIỆU, ĐÁNH GIÁ
HIỆN TRẠNG VÙNG LẬP QUY HOẠCH
Cơ sở để dự báo quy mô phát triển vùng nghiên cứu dự kiến căn cứ
vào các nội dung điều tra khảo sát và đánh giá về bối cảnh phát triển vùng,
theo cấp độ là cấp vùng huyện (trong một đơn vị hành chính cấp huyện) bao
gồm:
3.1. Điều tra thu thập dữ liệu về điều kiện tự nhiên
- Thu thập các tài liệu điều tra và đánh giá về điều kiện tự nhiên: khí
hậu, địa hình, địa chất, thủy văn, tình hình ngập lụt, biến đổi khí hậu, tài
nguyên tự nhiên và nhân văn. Trong đó trọng tâm là các khu vực có tiềm
năng khai thác quỹ đất xây dựng, hệ thống sông hồ, tiềm năng về đất đai và
khả năng sử dụng cho xây dựng, các vùng tự nhiên có giá trị... có tiềm năng
phát triển kinh tế rừng, phát triển du lịch;
- Đánh giá chung về môi trường tự nhiên.
3.2. Điều tra, thu thập dữ liệu, đánh giá hiện trạng về
kinh tế - xã hội
- Về phát triển kinh tế: khái quát về tình hình phát triển trên phạm vi
toàn huyện, cơ cấu kinh tế, hướng chuyển dịch..., những khu vực kinh tế chủ
đạo, ngành lâm nghiệp, ngành du lịch; khái quát về kinh tế trên các địa bàn
quy hoạch.
- Về dân số, lao động: quy mô và cơ cấu dân cư đô thị - nông thôn,
phân bổ theo độ tuổi, về phân bổ lao động, nghề nghiệp, tỷ lệ tăng dân số,

tình hình di dân, dân tộc và truyền thống văn hóa, tôn giáo, tỷ lệ hộ nghèo
trong khu vực.
- Về phân bố dân cư: phân bố theo đơn vị hành chính và tình hình
phân bố dân cư đô thị.
- Đánh giá chung về hiện trạng kinh tế xã hội.

Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

8


3.3. Điều tra, thu thập dữ liệu, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất đai:
-Thống kê và đánh giá hiện trạng sử dụng đất toàn huyện: đất nông
nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng.
- Quy mô, tính chất và phân bố các khu vực đô thị, nông thôn, khu
công nghiệp tập trung và các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, du
lịch,... trên địa bàn, tình hình đầu tư và hiệu quả sử dụng đất.
- Đánh giá chung về hiện trạng sử dụng đất.
3.4. Điều tra, thu thập dữ liệu, đánh giá hiện trạng
phát triển đô thị và điểm dân cư nông thôn:
- Lịch sử hình thành, tình hình xây dựng, quản lý và phát triển đô thị,
nông thôn qua các giai đoạn.
3.5. Điều tra, thu thập dữ liệu, đánh giá hiện trạng hạ
tầng xã hội:
- Tổng hợp, thống kê và đánh giá hiện trạng về nhà ở, dịch vụ công
cộng: giáo dục, y tế, văn hóa – thể dục thể thao,... trên địa bàn huyện.
- Đánh gía chung về hiện trạng hạ tầng xã hội.
3.6. Điều tra, thu thập dữ liệu, đánh giá hiện trạng hạ
tầng kỹ thuật:

- Giao thông: hiện trạng giao thông đường bộ, công trình phục vụ giao
thông toàn huyện.
- Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng: hiện trạng nền, thoát nước mặt toàn
huyện và khu vực đô thị, hiện trạng công trình thủy lợi.
- Hiện trạng cấp điện: hiện trạng nguồn điện, lưới điện, phụ tải,...
- Hiện trạng cấp nước: hiện trạng nguồn nước, các nhà máy cấp nước
trong vùng.
- Hiện trạng thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang: hiện
trạng thu gom nước thải, chất thải rắn tại đô thị, cụm công nghiệp, nhà máy
xử lý nước thải, rác thải; tình hình mai táng và chôn cất tại địa phương, hiện
trạng các nghĩa trang, nghĩa địa trong khu vực.
- Đánh giá chung về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.

Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

9


3.7. Điều tra thu thập các dự báo, định hướng phát
triển ngành, các quy hoạch và dự án xây dựng
- Các định hướng có liên quan đến vùng tỉnh Quảng Ngãi về xu hướng
đô thị hóa, các phân vùng chức năng lớn, tổ chức không gian vùng huyện Trà
Bồng, các trọng điểm phát triển đô thị, các khu thương mại, công nghiệp, du
lịch, các khu vực bảo vệ rừng...và các định hướng khung hạ tầng diện rộng;
vị thế và chức năng hạt nhân phát triển của vùng quy hoạch.
- Các định hướng vùng liên huyện trong phát triển kinh tế - xã hội, sử
dụng đất đai, phát triển các ngành, những trọng điểm đầu tư về công nghiệp,
du lịch... Một số dự kiến phát triển của các đô thị và các điểm dân cư.
- Điều tra: Các dự án đầu tư cấp vùng, Các dự án cấp độ tỉnh tại địa
bàn quy hoạch.

3.8. Đánh giá, rà soát việc thực hiện các quy hoạch
đang có hiệu lực
Rà soát tình hình lập, triển khai các quy hoạch có liên quan, các dự án
đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng được duyệt và kế hoạch thực hiện
quy hoạch.
Đánh giá các mục tiêu đã thực hiện, các tác động, hiệu quả của việc
thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
Phân tích những yếu tố mới trong quá trình triển khai thực hiện quy
hoạch xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực lập quy hoạch.

Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

10


PHẦN 4. CÁC DỰ BÁO SƠ BỘ VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ
THUẬT CHÍNH
4.1. Cơ sở và phương pháp xác định động lực phát
triển vùng:
- Trên cơ sở các định hướng phát triển kinh tế của vùng tỉnh Quảng
Ngãi tác động đến vùng huyện Trà Bồng, các tiềm năng và nguồn lực của
huyện và định hướng phát triển kinh tế của huyện, các dự án lớn sẽ triển
khai,... sẽ dự báo các động lực phát triển chủ đạo của Vùng.
4.2. Các dự báo sơ bộ:
4.2.1. Dự báo dân số:
a. Cơ sở dự báo:
- Chiến lược phát triển kinh tế xã hội vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung,
vùng tỉnh Quảng Ngãi;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm
2020;

- Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Trà Bồng giai đoạn
2010-2020, tầm nhìn đến năm 2025;
- Các quy hoạch chuyên ngành của tỉnh Quảng Ngãi và huyện Trà Bồng.
Các dự án phát triển công nghiệp, thương mại – dịch vụ, du lịch.
- Phân tích quá trình biến động dân số huyện Trà Bồng giai đoạn 2010 –
2016;
b. Phương pháp và kết quả dự báo:
- Hiện trạng dân số huyện Trà Bồng đến tháng 12 năm 2010 là 31.048
người, tháng 12 năm 2016: dân số khoảng 33.228 người. (Nguồn: Niên giám
thống kê huyện Trà Bồng năm 2010, 2016). Tỷ lệ tăng dân số bình quân từ
năm 2010-2016 là 1,17%, chủ yếu là tăng tự nhiên.
- Quy mô dân số phát triển trong tương lai của vùng huyện Trà Bồng tăng
từ hai nguồn cơ bản:
+ Nguồn tăng từ tỷ lệ tăng dân số tự nhiên theo con số thống kê hằng
năm của huyện.
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

11


+ Nguồn tăng cơ học:
 Luồng dân cư mới sẽ đến định cư sinh sống do sức hút từ vị thế mới
của huyện trong tương lai.
 Nguồn lao động phục vụ cho việc xây dựng cơ bản và các cụm công
nghiệp trên địa bàn (nhà máy mỳ, nhà máy chế biến tinh dầu quế,
nhà máy sản xuất nguyên liệu nông lâm sản, nhà máy sản xuất gạch,
ngói Tuy Nen,...).
 Nguồn lao động phục vụ cho các hoạt động thương mại, du lịch:

Khu du lịch sinh thái Thạch Bích, Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái
Cà Đam- Hồ Nước Trong, Khu điện Trường Bà, khu Hang Bà; quần
thể du lịch nghỉ dưỡng Hà Nang, khu du lịch thác Cà Đú kết hợp
làng văn hóa dân tộc Cor; khu du lịch Xen Bay; quần thể di tích
cuộc khởi nghĩa Trà Bồng và miền Tây Quảng Ngãi, ....;
- Xác định tỷ lệ tăng dân số bình quân của huyện Trà Bồng từ nay đến năm

2030 là 1,8% ; đến 2040 là 2,0%.
- Dự báo dân số huyện Trà Bồng tương lai được tính theo công thức:
Pt = Po (1 + )n +P
Trong đó:
Pt: Dân số năm dự báo ; Po: Dân số năm hiện trạng; P: tăng cơ học trong
trường hợp đột biến không theo quy luật.
α: Tỷ lệ tăng dân số theo các giai đoạn; n: Số năm dự báo
TT
1

Hạng mục

Hiện trạng

Dân số huyện Trà Bồng

Dự báo

2016

2030

2040


33.228

41.618

50.732

Tỷ lệ tăng chung

0,97

1,80

2,00

Tăng tự nhiên

1,1

1,10

1,10

Tăng cơ học

-0,13

0,70

0,90


- Tổng hợp các dự báo quy mô dân số đô thị Trà Xuân, huyện Trà Bồng:

Năm

201

QH Vùng kinh tế trọng
điểm Miền Trung

Đề án phát
triển đô thị tỉnh
Quảng Ngãi

Theo QHC
được duyệt

QH Vùng
tỉnh Quảng
Ngãi

8.500

Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

12


5
2020


11.000

10.000

10.000

8.000

2030
13.000
12.000
- Hiện trạng dân số thị trấn Trà Xuân đến tháng 12 năm 2010 là 7.251
người, tháng 12 năm 2016: dân số khoảng 7.707 người. Dân số tăng từ năm
2010 đến năm 2016 là 456 người. Tỷ lệ tăng dân số bình quân từ năm 20102016 là 1,05%. (Nguồn: Niên giám thống kê huyện Trà Bồng năm 2010,
2016).
- Theo quyết định phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế huyện Trà
Bồng đến năm 2020: tỷ lệ đô thị hóa đạt 25,5-26% vào năm 2020; xây dựng
thị trấn Trà Bình sau năm 2015.
 Kết quả dự báo
- Dựa trên các dự báo trên, kết hợp phân tích tình hình biến động dân số thị
trấn Trà Xuân và huyện Trà Bồng từ năm 2010-2016, dự báo dân số huyện
Trà Bồng như sau:
 Đến năm 2030: dự báo dân số khoảng 41.000 - 42.000 người. Trong
đó dân số đô thị khoảng 16.000 người (gồm đô thị Trà Xuân 10.000 người và
đô thị Trà Bình đạt các chỉ tiêu cơ bản của đô thị loại V, dự báo khoảng
6.000 người). Tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng 38-39%.
 Đến năm 2040: dân số khoảng 50.000 - 51.000 người. Trong đó dân
số đô thị khoảng 20.000 người (gồm đô thị Trà Xuân 12.500 người và đô thị
Trà Bình 7.500 người). Tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng 39-40%.

4.2.2. Dự báo đất đai:
- Theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi: tổng đất xây dựng đô thị

Đô thị Trà Xuân đến năm 2030 khoảng 190 ha.
- Theo QHC Thị trấn Trà Xuân, huyện Trà Bồng được phê duyệt năm 2015:
tổng đất xây dựng đô thị Đô thị Trà Xuân đến năm 2030 khoảng 249,8 ha.
- Dự báo: Đến năm 2030 huyện Trà Bồng dự kiến xây dựng thị trấn Trà
Bình thành đô thị loại V với quy mô đất xây dựng đô thị đến năm 2030
khoảng 100 ha, chỉ tiêu bình quân 160m2/người; năm 2040 khoảng 120 ha,
chỉ tiêu bình quân 160m2/người.
- Kết quả dự báo:
 Đến năm 2030: Tổng diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 280 ha
gồm đô thị Trà Xuân, chỉ tiêu bình quân khoảng 175-185 m2/người.

Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

13


 Đến năm 2040: Tổng diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 370 ha,
chỉ tiêu bình quân khoảng 175-185 m2/người.
4.2.3. Dự báo phát triển kinh tế xã hội
Dự báo Phát triển kinh tế xã hội huyện Trà Bồng trên cơ sở tận dụng,
khai thác tối đa những lợi thế, cơ hội của huyện, gắn kết chặc chẽ với phát
triển kinh tế xã hội của các huyện miền núi phía Tây, nhằm phát triển bền
vững, lâu dài, kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề
xã hội, bảo vệ, tái tạo môi trường sinh thái và đảm bảo an ninh quốc phòng.
Dự báo cơ cấu kinh tế: chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng giá trị
sản xuất ngành dịch vụ và công nghiệp, giảm dần tỷ trọng ngành nông
nghiệp.

- Hiện trạng năm 2016:
+ Nông lâm, ngư nghiệp, thủy sản
: chiếm 40,57%
+ TTCN-XD
: chiếm 43,69%
+ Thương mại dịch vụ
: chiếm 15,74%
(Nguồn: />- Đến năm 2030:
+ Nông lâm, ngư nghiệp, thủy sản
: chiếm 30%
+ TTCN-XD
: chiếm 45%
+ Thương mại dịch vụ
: chiếm 25%
- Đến năm 2040:
+ Nông lâm, ngư nghiệp, thủy sản
: chiếm 20%
+ TTCN-XD
: chiếm 44%
+ Thương mại dịch vụ
: chiếm 36%
4.3. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội:
Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của đô thị lấy theo tiêu chuẩn đô thị loại
V, đối với nông thôn lấy theo tiêu chuẩn của nông thôn mới. Cụ thể như sau:
-Về cấp điện:
+Đối với đô thị:
Bảng 5: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt (theo người)
TT
1


Chỉ tiêu
Điện năng (KWh/người.năm)

Giai đoạn đầu
(10 năm)

Giai đoạn dài hạn
(sau 10 năm)

400

1000

Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

14


2
3

Số giờ sử dụng công suất lớn nhất
(h/năm)
Phụ tải (W/người)

2000

3000

200


330

+Đối với nông thôn:
Bảng 6: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt (theo người)
TT
1
2
3

Chỉ tiêu
Điện năng (KWh/người.năm)
Số giờ sử dụng công suất lớn nhất
(h/năm)
Phụ tải (W/người)

Giai đoạn đầu
(10 năm)

Giai đoạn dài hạn
(sau 10 năm)

≥200

≥500

≥1000

≥1500


≥100

≥165

-Về cấp nước:
+Cấp nước đô thị:
Bảng 7: Nhu cầu cấp nước sinh hoạt
Nhu cầu dùng nước
Đợt đầu (10 năm)
Dài hạn (20 năm)
Tỷ lệ cấp nước
Tiêu chuẩn
Tỷ lệ cấp nước
Tiêu chuẩn
(*)
(% dân số)
(lít/người-ngđ )
(% dân số)
(lít/người-ngđ)
≥80
≥80
≥90
≥100
+Cấp nước nông thôn:
 Tỷ lệ cấp nước sạch: ≥70%
 Nhà có thiết bị vệ sinh và đường ống cấp thoát nước: ≥ 80
lít/người/ngày;
 Nhà chỉ có đường ống dẫn đến và vòi nước gia đình: ≥ 60
lít/người/ngày;
 Lấy nước ở vòi công cộng: ≥ 40lít/người/ngày.

-Về tỷ lệ thu gom chất thải rắn:
+Đối với đô thị:
Bảng 8: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn
Lượng thải chất thải rắn phát sinh
(kg/người-ngày)
0,8

Tỷ lệ thu gom CTR
(%)
 85

Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

15


PHẦN 5. YÊU CẦU VỀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN
VÙNG LẬP QUY HOẠCH
5.1. Yêu cầu chung:
- Xác định các định hướng của tỉnh có tác động đến không gian vùng
huyện Trà Bồng: Đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm
2020 định hướng đến năm 2030, các quy hoạch chuyên ngành của tỉnh: quy
hoạch du lịch, Quy hoạch sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp, Quy hoạch sử
dụng đất,...
- Đề xuất các định hướng chính và các khung trong phát triển không
gian vùng: các vùng chức năng lớn, các trục kinh tế - không gian chủ đạo
của tỉnh trên cơ sở xem xét rà soát các khung giao thông hiện trạng và dự
kiến.
- Phân bố và xác định quy mô các không gian phát triển: Công nghiệp,
nông - lâm nghiệp, du lịch, thương mại dịch vụ, bảo tồn; xác định quy mô,

tính chất các khu chức năng đặc thù; Trong đó:
 Định hướng quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp phải phù
hợp với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, trong đó có quy hoạch sản xuất các
sản phẩm nông nghiệp chủ lực có thế mạnh và lợi thế phát triển của huyện.
 Xác định các khu vực sản xuất phi nông nghiệp theo hướng tập
trung, thuận lợi cho việc xây dựng hạ tầng và xử lý môi trường; hệ thống kho
bãi, trại sản xuất tập trung cấp huyện, liên xã.
5.2. Đối với hệ thống đô thị và nông thôn:
- Mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn
phải phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô
thị theo không gian lãnh thổ và quản lý hành chính; xác định quy mô dân số,
đất xây dựng đô thị;
5.3. Đối với hệ thống công trình hạ tầng xã hội :
- Phân bố và xác định quy mô các hệ thống công trình hạ tầng xã hội
gồm: Trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục thể thao có quy mô
vùng; trung tâm thương mại, dịch vụ cấp vùng; khu du lịch, khu vực bảo vệ
cảnh quan thiên nhiên, môi trường và các di tích văn hóa - lịch sử có giá trị.

Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

16


5.4. Đối với vùng chức năng đặc thù:
- Phải xác định các trung tâm chuyên ngành theo chức năng đặc thù,
xác định quy mô các khu vực bảo tồn, khu vực bảo vệ cảnh quan trong vùng.
- Đề xuất tổ chức không gian bảo vệ rừng, phạm vi phát triển du lịch,
các vùng bảo vệ; để khai thác và bảo vệ các vùng tiềm năng về cảnh quan,
giá trị về môi trường... Xác định mối liên kết không gian du lịch.
- Xác định mục tiêu và các giải pháp, công trình bảo vệ môi trường.

5.5. Đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật vùng và đánh
giá môi trường chiến lược
Xác định các định hướng tổng quát về các phát triển khung giao thông
và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đấu mối trên toàn vùng, nối kết liên vùng trong
địa bàn vùng tỉnh; xác định các công trình có cấp độ quốc gia, hoặc liên
vùng , hoặc nội vùng.
a) Chuẩn bị kỹ thuật
- Xác định các yêu cầu giới hạn hoặc các giải pháp và cảnh báo khai
thác quỹ đất, đặc biệt cho các vùng: vùng thấp, vùng cao, vùng núi có nguy
cơ sạt lở.
- Các yêu cầu về cao độ xây dựng và giải pháp chính cho các vùng xây
dựng tập trung, một số đô thị về lưu vực, hướng thoát nước chính, giải pháp
phòng chống ngập lụt, tai biến địa chất... kết hợp với hệ thống thủy lợi của
vùng.
b) Giao thông
- Xác định khung giao thông toàn vùng, nối kết giữa các đô thị và các
khu vực đầu tư trọng điểm trong vùng, nối kết vùng với đầu mối quốc gia.
- Xác định đầy đủ hệ thống đường huyện, đường xã và đường nối với
các khu vực sản xuất theo quy định tại Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT
ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Hướng dẫn
lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020”;
d) Phát triển điện lực
- Rà soát các dự án chuyên ngành điện được lập trên địa bàn (công
nghiệp, đô thị, nông thôn...), mối liên hệ giữa huyện Trà Bồng và các huyện
lân cận trong vùng tỉnh.
- Xác định hệ thống lưới điện trung áp đạt yêu cầu các thông số vận
hành trong hệ thống điện phân phối;
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi


17


- Xác định các thông số kỹ thuật, nhu cầu tiêu thụ điện năng cấp
huyện, cấp xã, khu vực quy hoạch và dự báo về tổng điện năng tiêu thụ, điện
thương phẩm và điện năng phân theo các ngành kinh tế và dân cư.
- Đề xuất định hướng cấp điện, đặc biệt cho các khu vực, các cơ sở tạo
động lực phát triển kinh tế.
e) Cung cấp năng lượng
Xác định mạng lưới cung cấp khí đốt, xăng, dầu cho toàn vùng, nối
kết giữa các đô thị và các khu vực đầu tư trọng điểm trong vùng, nối kết
vùng với đầu mối quốc gia.
f) Cấp nước
- Đánh giá về tài nguyên nước mặt và nước ngầm trên địa bàn, khả
năng về trữ lượng khai thác và chất lượng nước. Xem xét các chiến lược cấp
nước đô thị trong tổng thể vùng tỉnh.
- Xác định nguồn cấp nước và cân đối nguồn nước, khu vực cấp nước
tập trung, phân tán; các trạm cấp nước và xử lý nước tập trung;
- Dự báo tổng hợp nhu cầu cấp nước trên địa bàn, đặc biệt cho các
vùng tập trung phát triển đô thị, công nghiệp và du lịch.
- Đề xuất giải pháp chính để bảo vệ các nguồn nước và các công trình
đầu mối, đặc biệt là các hệ thống sông, hồ.
g) Thoát nước và xử lý nước thải
- Xác định lưu vực thoát nước, mạng lưới và giải pháp khung thoát
nước, xử lý nước thải trên địa bàn huyện;
h) Quản lý chất thải rắn, nghĩa trang
- Xác định hệ thống nghĩa trang phát triển lâu dài đến cấp xã; hệ thống
khung xử lý, thu gom chất thải rắn;
i) Hạ tầng viễn thông thụ động
Xác định hệ thống hạ tầng viễn thông cho toàn vùng, nối kết giữa các

đô thị và các khu vực đầu tư trọng điểm trong vùng, nối kết vùng với đầu
mối quốc gia.
k) Thủy lợi:
- Xác định mạng lưới thủy lợi theo quy hoạch của ngành thủy lợi, đáp
ứng yêu cầu thích ứng với biến đổi khí hậu.
j) Đánh giá môi trường chiến lược
- Nhận dạng và dự báo các tác động đến môi trường do các hoạt động
kinh tế xã hội và do sự phát triển đô thị, công nghiệp, du lịch,... gây ra.
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

18


- Nhận diện, phân tích hiện trạng nguồn gây ô nhiễm lớn, các vùng bị
suy thoái môi trường, các vùng sinh thái cảnh quan. Xác định các nội dung
bảo vệ môi trường ở quy mô cấp vùng.
- Khoanh vùng các khu vực bảo vệ nguồn nước sạch, xử lý nước thải,
bãi thải, nghĩa trang và vùng ảnh hưởng khói bụi, khí độc, tiếng ồn......
- Khoanh vùng bảo vệ cảnh quan, các ngưỡng khai thác, giải pháp bảo
vệ các khung tự nhiên của vùng.
- Dự báo và đề xuất giải pháp đối với các tác động của quá trình xây
dựng trên địa bàn, đặc biệt đối với vùng có rừng nguyên sinh và dân cư.
- Dự báo xu thế các vấn đề môi trường do tác động của việc lập và
thực hiện quy hoạch.
- Nêu các giải pháp, cơ chế quản lý nhằm khống chế, giảm thiểu và xử
lý các tác động có hại đến môi trường.
5.4. Các chương trình đầu tư phát triển vùng và những mô hình
quản lý xây dựng cấp vùng
- Xác lập các chương trình đầu tư trọng điểm có ý nghĩa tạo động lực
phát triển kinh tế và đô thị, đặc biệt chú trọng một số dự án có cấp độ quốc

gia và các dự án thúc đẩy phát triển kinh tế.
- Xác lập mô hình quản lí xây dựng vùng huyện Trà Bồng cũng như
trong mối quan hệ với mô hình cấp vùng tỉnh Quang Ngãi.
5.5. Dự kiến phân đợt xây dựng
- Đợt đầu đến năm 2030; Dài hạn đến 2040
- Chính sách và cơ chế thực hiện: Kiến nghị các cơ chế và chính sách
quản lý phát triển vùng; Các yêu cầu về quản lý quy hoạch.

Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

19


PHẦN 6. HỒ SƠ SẢN PHẨM VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
6.1. Hồ sơ sản phẩm:
- Sản phẩm bao gồm 07 bộ hồ sơ kèm đĩa CD lưu trữ. Thành phần một
bộ hồ sơ bao gồm:
a) Phần bản vẽ

TT

01

02

03

05

06


Tên bản vẽ

Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng
Các sơ đồ hiện trạng phân vùng: điều kiện tự nhiên;
hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất; hiện trạng
hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi
trường cấp vùng
Các sơ đồ về phân vùng và định hướng phát triển
không gian vùng: xác định các vùng phát triển, bảo
tồn, hạn chế phát triển, vùng cấm phát triển; tổ chức
hệ thống các đô thị, các khu vực dân cư nông thôn;
phân bố, xác định quy mô các không gian phát triển
công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; các vùng nghỉ
nghơi du lịch, khai thác, bảo vệ thiên nhiên, tôn tạo,
các vùng di tích lịch sử văn hóa và các chức năng
khác, phân bố cơ sở kinh tế - kỹ thuật cấp vùng.
Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
cấp vùng: giao thông, cao độ nền, thoát nước mặt,
cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý
chất thải và nghĩa trang.
Bản vẽ đánh giá môi trường chiến lược

Quy cách bản vẽ
Hồ
Hồ sơ màu sơ
A0
màu
A3
Tỷ lệ thích

A3
hợp

1/25.000

A3

1/25.000

A3

1/25.000

A3

Tỷ lệ thích
hợp

A3

b) Phần văn bản:
- Thuyết minh tổng hợp (có các bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán,
hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và
ghi chú rõ ràng) và dự thảo tờ trình và dự thảo quyết định phê duyệt đồ án
quy hoạch. Phụ lục đính kèm các văn bản pháp lý liên quan.
- Quy định quản lý theo quy hoạch xây dựng vùng: theo quy định tại
điều 9 nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo.
- Đĩa CD lưu trữ
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi


20


6.2. Thời gian và tiến độ thực hiện
- Thời gian dự kiến lập quy hoạch không quá 12 tháng kể từ ngày
Nhiệm vụ thiết kế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Tiến độ thực hiện dự kiến chia thành các bước:
+ Lập nhiệm vụ thiết kế trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt ;
+ Thực hiện công tác điều tra khảo sát, thực địa lấy số liệu; Nghiên
cứu lập quy hoạch xây dựng vùng;
+ Báo cáo địa phương và xin ý kiến các ban ngành có liên quan;
+ Báo cáo Sở Xây dựng (báo cáo tỉnh);
+ Hoàn thiện hồ sơ trình duyệt, trình Sở Xây dựng thẩm định, trình Ủy
ban Nhân dân tỉnh phê duyệt;
+ Hoàn thiện hồ sơ, giao nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân huyện theo
quyết định và quyết toán đồ án.
6.3. Tổ chức thực hiện
- Chủ đầu tư

: Ủy ban nhân dân huyện Trà Bồng

- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Quảng Ngãi
Trong quá trình thực hiện, có báo cáo và lấy ý kiến thỏa thuận UBND
huyện Trà Bồng, UBND tỉnh Quảng Ngãi.

Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

21



PHẦN 7. DỰ TOÁN KINH PHÍ
- Quy mô diện tích : 421,499 Km2
- Quy mô dân số dự báo quy hoạch đến năm 2040: 50.000 Người
- Mật độ dân số : 119 Người/ Km2
- Hệ số áp dụng : K= 0,6 (Theo Điều b, Mục 1, Phụ lục 1 Thông tư số
05/2017/TT-BXD ngày 05/04/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định,
quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị).
7.1. Các căn cứ lập dự toán
- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/04/2017 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô
thị;
- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 về việc Công bố định
mức chi phí Quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
7.2. Giá trị dự toán: 1.645.507.000 VNĐ
Bằng chữ: Một tỷ, sáu trăm bốn mươi lăm triệu, năm trăm lẻ bảy ngàn đồng
chẵn.
(Có dự toán chi tiết kèm theo)

Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

22


Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

0




×