Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn huyện vĩnh linh tỉnh quảng trị (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.1 KB, 29 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

NGUYỄN THỊ ANH TÀI



GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI

H

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH

O
̣C

KI

N

TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế


ẠI

H

Mã số: 60 34 04 10

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HÀ THỊ HẰNG

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng ở bất cứ công trình khoa học nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã nhận
được lời cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Ế

Huế ,tháng 11 năm 2018



́H


U

Tác giả

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H

Nguyễn Thị Anh Tài

i


LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn chân thành sâu sắc nhất, tôi xin gửi tới TS. Hà Thị Hằng
công tác tại khoa Kinh tế Chính trị - trường Đại học Kinh tế Huế , người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này.
Tôi gửi lời cám ơn tới các thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình
giảng dạy , giúp đỡ ,tạo điều kiện cho tôi trong thời gian học tập.

Tôi xin cám ơn BCĐ Chương trình MTQG xây dựng NTM tại huyện Vĩnh

Ế

Linh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài này.

́H

động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình đào tạo này

U

Cuối cùng lời cám ơn đến tất cả những người bạn và gia đình đã luôn bên tôi,

Tác giả

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H




Huế , tháng 11 năm 2018

ii

Nguyễn Thị Anh Tài


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ ANH TÀI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 60340410

Niên khóa: 2016-2018

Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ THỊ HẰNG
Tên đề tài: GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH

Ế

QUẢNG TRỊ




́H

U

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: để đề xuất các giải pháp huy động vốn đầu tư xây
dựng CSHT đáp ứng yêu cầu phát triển NTM trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh
Quảng Trị cho giai đoạn từ nay đến năm 2020.
- Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề lý luận và thực tiễn về NTM, CSHT

H

NTM, huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM. Vốn đầu tư bao gồm vốn nhà
nước, vốn tín dụng, vốn đầu tư của doanh nghiệp và vốn huy động từ cộng đồng

KI

N

dân cư, trong đó vốn huy động từ cộng đồng dân cư là đối tượng nghiên cứu sâu
và làm rõ hơn thông qua kết quả khảo sát của đề tài.

O
̣C

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: phương pháp
thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp, phân tích (phương pháp thống kê mô tả,


H

phương pháp phân tổ thống kê, phương pháp định tính, phương pháp định lượng,
phương pháp phân tích so sánh); phương pháp chuyên gia và phần mềm Excel.

Đ

ẠI

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư
xây dựng CSHT NTM trên địa bàn huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2011 - 2016, từ đó
thấy được những hạn chế, tồn tại trong công tác huy động vốn. Đồng thời đề xuất các
giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM trên địa bàn huyện Vĩnh Linh,
góp phần thực hiện thành công CTMTQG xây dựng NTM trên toàn huyện. Luận
văn cũng đã đưa ra một số kiến nghị với Trung ương và tỉnh Quảng Trị về các giải
pháp huy động vốn đầu tư.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
: Cơ sở hạ tầng

CTMTQG

: Chương trình mục tiêu quốc gia

GTNT


: Giao thông nông thôn

HTX

: Hợp tác xã

HĐH

: Hiện đại hóa

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

NSĐP

: Ngân sách địa phương

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

NSTW

: Ngân sách Trung ương


NTM

: Nông thôn mới

MTTQ

: Mặt trận tổ quốc

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

: Ủy ban mặt trận
: Văn phòng

Đ

ẠI

H

VP

iv

U


́H



H

N

KI

UBMT

: Ủy ban nhân dân

O
̣C

UBND

Ế

CSHT


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ....................................................................... iv

Mục lục........................................................................................................................v

Ế

Danh mục bảng biểu................................................................................................ viii

U

Danh mục biểu đồ ..................................................................................................... ix
PHẦN I: MỞ ĐẦU ..................................................................................................10

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................10



2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................11
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................12

H

4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................12

N

5. Kết cấu luận văn....................................................................................................14

KI


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................15
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU

O
̣C

TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI ..................................15
1.1. Cơ sở lý luận về huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới.15

H

1.1.1. Các khái niệm..................................................................................................15
1.1.2. Phân loại nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới...... Error!

ẠI

Bookmark not defined.

Đ

1.1.3. Cơ chế huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới..... Error!
Bookmark not defined.
1.1.4. Các chỉ tiêu huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới
...................................................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn mới ....................................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.6. Sự cần thiết phải huy động vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới
...................................................................................Error! Bookmark not defined.

v



1.2. Kinh nghiệm về huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới
...................................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới về huy động vốn đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng cho nông thôn ............................Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
...................................................................................Error! Bookmark not defined.
Chương 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ

Ế

HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐẠI BÀN HUYỆN VĨNH LINH TỈNH

U

QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2011-2016 ......................Error! Bookmark not defined.

́H

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có ảnh hưởng đến huy động vốn đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới............................Error! Bookmark not defined.



2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..........................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội .................................Error! Bookmark not defined.

H


2.1.3. Đánh giá về đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có ảnh hưởng đến

N

huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM ở Quảng Trị...... Error! Bookmark not

KI

defined.

2.2. Thực trạng về huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại

O
̣C

huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị..............................Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Khái quát tình hình phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại huyện Vĩnh

H

Linh, tỉnh Quảng Trị .................................................Error! Bookmark not defined.

ẠI

2.2.2. Tình hình huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại
huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị..............................Error! Bookmark not defined.

Đ

2.3. Kết quả khảo sát việc huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng NTM tại

huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị qua điều tra..........Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Kết quả khảo sát từ cộng đồng về công tác huy động vốn đầu tư xây dựng
CSHT NTM tại huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị ....Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Kết quả khảo sát từ cán bộ xã về công tác huy động vốn đầu tư xây dựng
CSHT NTM tại huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị ....Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Kết luận từ kết quả khảo sát người dân và cán bộ trên địa bàn huyện Vĩnh
Linh, tỉnh Quảng Trị .................................................Error! Bookmark not defined.

vi


2.4. Đánh giá chung về thực trạng huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn mới tại huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị .Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Kết quả đạt được về huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
mới.............................................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế trong quá trình huy động vốn đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới.................Error! Bookmark not defined.
Chương 3. GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ

Ế

TẦNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN VĨNH LINH TỈNH QUẢNG TRỊ

U

.......................................................................................Error! Bookmark not defined.

́H

3.1. Phương hướng và mục tiêu để huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng

nông thôn mới tại huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị .Error! Bookmark not defined.



3.1.1. Phương hướng của việc huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn mới ....................................................................Error! Bookmark not defined.

H

3.1.2. Mục tiêu huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới từ nay

N

đến 2020 ....................................................................Error! Bookmark not defined.

KI

3.2. Các giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại
huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị...............................Error! Bookmark not defined.

O
̣C

3.2.1. Tối đa hóa các nguồn vốn NSNN cho xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới
...........................................................................................Error! Bookmark not defined.

H

3.2.2. Mở rộng huy động nguồn vốn tín dụng vào xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
mới.....................................................................................Error! Bookmark not defined.


ẠI

3.2.3. Tăng cường huy động nguồn vốn từ doanh nghiệp và công đồng cho xây

Đ

dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới............................Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Đẩy mạnh thực hiện công khai minh bạch, trách nhiệm giải trình và các hoạt
động kiểm tra, giám sát .............................................Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Các giải pháp khác ..........................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................20
I. KẾT LUẬN............................................................................................................20
II. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................21
1. Đối với Nhà nước..................................................................................................21

vii


2. Đối với tỉnh Quảng Trị..........................................................................................23
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................25
PHỤ LỤC .....................................................................Error! Bookmark not defined.
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Đ


ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Kết quả sản xuất - kinh doanh của huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2010 2016 ......................................................Error! Bookmark not defined.


Bảng 2.2.

Hiện trạng sử dụng đất đai của huyện Vĩnh Linh năm 2016 ....... Error!
Bookmark not defined.

Bảng 2.3.

Biến động dân số trung bình giai đoạn 2010 - 2016 . Error! Bookmark
not defined.
Quy mô, cơ cấu lao động giai đoạn từ 2010 - 2016 .. Error! Bookmark

Ế

Bảng 2.4.

Cơ cấu các nguồn vốn đầu tư để xây dựng CSHT NTM huyện Vĩnh

́H

Bảng 2.5.

U

not defined.



Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2016 ........ Error! Bookmark not
defined.


Mức độ sẳn sàng đóng góp của người dân vào xây dựng CSHT NTM

H

Bảng 2.6.

Hình thức người dân muốn đóng góp nhất cho xây dựng CSHT NTM

KI

Bảng 2.7.

N

.....................................................................Error! Bookmark not defined.

.....................................................................Error! Bookmark not defined.
Tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư huy động cho xây dựng CSHT NTM tại

O
̣C

Bảng 2.8.

huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2016............... Error!

Bảng 2.9.

H


Bookmark not defined.
Tỷ lệ tham gia góp ý kiến của người dân trong xây dựng CSHT NTM

ẠI

.....................................................................Error! Bookmark not defined.

Đ

Bảng 2.10. Mức độ tiếp thu ý kiến đóng góp của người dân Error! Bookmark not
defined.

Bảng 2.11. Tỷ lệ người dân tham gia vào giám sát các hoạt động xây dựng
CSHTNTM...........................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.12. Mức độ ý kiến của người dân được tiếp thu khi tham gia giám sát các
hoạt động xây dựng CSHT NTM .........Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.13. Chất lượng sử dụng của các công trình CSHT sau khi hoàn thành
..............................................................Error! Bookmark not defined.

ix


Bảng 2.14. Mức độ thường xuyên của hoạt động tuyên truyền... Error! Bookmark
not defined.
Bảng 2.15. Hình thức tuyên truyền về Chương trình xây dựng NTM ........... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.16. Nguyên nhân hạn chế huy động nguồn lực từ người dân để xây dựng
CSHT NTM..........................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.17. Mức độ tham gia đóng gióp ý kiến của người dân cho các công trình


Ế

xây dựng CSHT NTM..........................Error! Bookmark not defined.

U

Bảng 2.18. Đánh giá của cán bộ xã về mức độ ý kiến của người dân được tiếp thu

́H

khi tham gia giám sát các hoạt động xây dựng CSHT NTM ....... Error!



Bookmark not defined.

Kết quả hoàn thành các tiêu chí xây dựng CSHTNTM đến

KI

Biểu đồ 2.1.

N

H

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

31/12/2016........................................Error! Bookmark not defined.

Quy mô nguồn vốn đầu tư cho xây dựng CSHT NTM tại huyện

O
̣C

Biểu đồ 2.2.

Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ...............Error! Bookmark not defined.
Các nguồn vốn đầu tư huy động cho xây dựng CSHT NTM huyện

H

Biểu đồ 2.3.

Đ

ẠI

Vĩnh Linh giai đoạn 2011-2016 .......Error! Bookmark not defined.

x


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp, nông thôn và nông dân có vai trò to lớn từ trong quá trình lịch
sử hình thành quốc gia dân tộc và trong sự nghiệp đấu tranh giành độc lập, xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Qua các giai đoạn cách mạng,
nông dân luôn là lực lượng hùng hậu, trung thành nhất đi theo Đảng, góp phần làm
nên những trang sử vẻ vang của dân tộc. Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chỉ thị,


Ế

nghị quyết về phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống

U

của người nông dân. Trực tiếp và toàn diện nhất là Nghị quyết số 26-NQ/TW, Hội

́H

nghị Trung ương 7, khóa X, về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, trong đó khẳng
định “ Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công



nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan
trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an

H

ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trường

N

sinh thái của đất nước”.

KI

Thực hiện tinh thần của Nghị quyết số 26/NQ-TW, Chính phủ đã ban hành

Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008, trong đó đề ra nhiệm vụ cần triển

O
̣C

khai xây dựng Chương trình mục tiêu Quốc gia về nông thôn mới (NTM). Tiếp đến,
ngày 04/6/2010, Thủ tướng Chính phủ đã ký và ban hành Quyết định số 1600/QĐ-

H

TTG phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai

ẠI

đoạn 2016 – 2020. Đây là chương trình tổng thể và toàn diện về phát triển kinh tế -

Đ

xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng với 11 nội dung và 19 tiêu chí nhằm tạo ra
những đổi thay rõ rệt đời sống của người dân nông thôn.
Từ khi triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông
thôn mới, huyện Vĩnh Linh đã xác định hướng đi rất rõ, đó là lấy phát triển kinh tế
làm khâu đột phá từ đó làm nền tảng cho việc thực hiện các tiêu chí khác. Theo đó,
các địa phương trên địa bàn huyện đã ưu tiên phát triển ngành, nghề, cây trồng, vật
nuôi có thế mạnh nhất của địa phương, đồng thời chú trọng dồn điển đổi thửa, xóa
bỏ tập quán canh tác manh mún, phát triển kinh doanh thương mại, đào tạo nghề
cho người dân.

11



Theo thống kê của Ban chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn
mới, đến nay toàn huyện Vĩnh Linh đã huy động hơn 400 tỷ đồng, trong đó vốn trực
tiếp thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới từ ngân sách các cấp gần 50 tỷ;
vốn lồng ghép gần 215 tỷ đồng; vốn tín dụng hơn 32 tỷ; vốn doanh nghiệp, HTX
trên 57 tỷ đồng; vốn nhân dân đóng góp (kể cả vật chất quy ra tiền) hơn 45 tỷ đồng,
còn lại là vốn khác. Với nguồn vốn huy động huyện đã thực hiện xây dựng và hoàn
thiện các tiêu chí nông thôn mới; các tiêu chí đạt cao như quy hoạch, an ninh chính

Ế

trị và trật tự an toàn xã hội, điện, thu nhập; các tiêu chí đạt thấp như giao thông,

U

thủy lợi, trường học, cơ sở vật chất về văn hóa. Hiện huyện đang trong top đầu toàn

́H

tỉnh Quảng Trị về xây dựng nông thôn mới. Phấn đấu được công nhận huyện nông
thôn mới trước năm 2020.



Tuy nhiên, trong quá trình triển khai xây dựng nông thôn mới, nhu cầu vốn
xây dựng của các địa phương rất lớn, trong khi đó vốn từ Trung ương phân bổ hàng

H

năm còn quá ít; nguồn ngân sách của tỉnh, huyện phân bổ cho các xã không đáng


N

kể, chỉ mới tập trung cho các xã điểm của tỉnh và huyện. Việc huy động từ doanh

KI

nghiệp tham gia xây dựng nông thôn mới còn khó khăn. Một trong những nguyên
nhân chính của tình trạng này là do thiếu vốn đầu tư và thiếu giải pháp huy động

O
̣C

vốn hiệu quả cho Chương trình xây dựng NTM. Nguồn ngân sách đầu tư cho
Chương trình còn thấp, khả năng huy động từ nhân dân, từ doanh nghiệp còn hạn

H

chế. Từ thực tế trên, đề tài “Giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn mới trên địa bàn huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị” đã được lựa

ẠI

chọn làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ.

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT nông

thôn mới tại huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị, đề tài đưa ra các giải pháp nhằm huy
động vốn đầu tư xây dựng CSHT đáp ứng yêu cầu phát triển nông thôn mới trên địa
bàn huyện cho giai đoạn từ nay đến năm 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về huy động vốn đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới

12


- Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn từ năm
2011-2016.
- Đề xuất phương hướng và các giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng
CSHT NTM trên địa bàn huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Ế

Hoạt động huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại

U

huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị.

́H

3.2. Phạm vi nghiên cứu


Không gian: Đề tài nghiên cứu về huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ



tầng nông thôn mới tại các xã tham gia chương trình nông thôn mới tại huyện Vĩnh
linh tỉnh Quảng Trị.

H

Thời gian: Đề tài nghiên cứu về hoạt động huy động vốn đầu tư xây dựng cơ

N

sở hạ tầng nông thôn mới ở huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị từ năm 2011-2016, đề

KI

xuất giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng NTM, hoàn thành
CTMTQG xây dựng nông thôn mới đến năm 2020.

O
̣C

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu:

H

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các


ẠI

nguồn giáo trình, sách, báo, internet và các báo cáo của các đơn vị VP điều phối

Đ

chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại Quảng Trị, Sở Nông
nghiệp & PTNT, Phòng thống kê huyện Vĩnh Linh, Phòng Nông nghiệp & PTNT
huyện Vĩnh Linh, UBND các xã thuộc huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị.
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Thu thập từ điều tra, phỏng vấn qua
bảng hỏi được thiết kế sẵn
Chọn điểm điều tra: Trong tổng số 19 xã trên địa bàn huyện, chọn ra 3 xã
là xã điểm của huyện và xã đại diện cho vùng đồng bằng, bãi ngang, vùng núi
trên địa bàn huyện để tiến hành điều tra. 3 xã được chọn là xã Vĩnh Long (xã
điểm xây dựng NTM của huyện, xã đại diện cho vùng đồng bằng), xã Vĩnh Thái

13


(xã đại diện cho vùng bãi ngang) và xã Vĩnh Hà (xã đại điện cho núi có nhiều
đồng bào dân tộc sinh sống)
Chọn mẫu điều tra:
- Đối với người dân: Đến thời điểm ngày 31/12/2016, trên địa bàn 3 xã Vĩnh
Long, Vĩnh Thái, Vĩnh Hà có 985 hộ dân đang sinh sống, với độ tin cậy chính xác
là 90%, sai số lệch chuẩn là ±10%. Do tổng thể nhỏ và biết được tổng thể nên xác
định kích cỡ mẫu tối thiểu theo công thức sau:
985/[1+985(10%2)]= 90

Ế


N/[1+N(e2)] =

U

Kích thước mẫu tối thiểu theo công thức ở trên là 90 mẫu, dựa vào kết quả này và

́H

trong khuôn khổ thời gian cho phép cũng như khả năng có thể tiếp cận, tác giả đề
xuất kích thước mẫu được chọn để điều tra là 90 mẫu (mỗi xã 30 mẫu) lựa chọn



theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.

Đối với cán bộ xã: đề xuất kích thước mẫu được chọn để điều tra là 30 mẫu

H

(mỗi xã 10 mẫu), điều tra phỏng vấn các cán bộ chủ chốt của xã: Bí thư, Phó Bí thư

N

Đảng ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã, Phó Chủ tịch HĐND xã, Chủ tịch

KI

UBMTTQVN, Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ, Chủ tịch Hội cựu chiến binh, Chủ
tịch Hội nông dân xã, Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh xã.


O
̣C

Sau khi chuẩn bị bảng hỏi điều tra, tôi đã tiến hành phỏng vấn thử một số hộ, sau đó
sẽ điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế và cuối cùng là điều tra phỏng vấn

H

toàn bộ số mẫu đã chọn.

ẠI

Một số thông tin cơ bản về mẫu điều tra: tuổi, giới tính, trình độ văn hóa,

Đ

nghề nghiệp, thu nhập,... của người được điều tra; những hiểu biết của họ về
Chương trình xây dựng CSHT NTM; sự tham gia, đóng góp của họ trong việc xây
dựng CSHT ở địa phương; ý kiến, nhận xét của họ về ý nghĩa, tầm quan trọng và
hiệu quả của việc xây dựng CSHT NTM trong thời gian qua…
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
Thông qua các bảng hỏi số liệu được thu thập sau đó tổng hợp và xử lý bẳng
phần mềm excel. Số liệu thu thập sẽ được thể hiện qua các bảng biểu và biểu đồ.

14


4.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
4.3.1. Phương pháp thống kê, mô tả

Những dữ liệu thu thập được sẽ được mô tả lại thông qua những tóm tắt,
bảng biểu, đồ thị đơn giản. Từ đó có cơ sở và cái nhìn tổng quát chung cho vấn đề
nghiên cứu.
4.3.2. Phương pháp so sánh, đối chiếu
Phương pháp này dùng để đánh giá kinh nghiệm của một số địa phương trong

Ế

nước về việc huy động vốn đầu tư cho xây dựng CSHT NTM và rút ra bài học kinh

U

nghiệm cho tỉnh Quảng Trị. Ngoài ra, phương pháp này còn được sử dụng nhằm so

́H

sánh sự khác biệt trong đánh giá của cán bộ và người dân được điều tra về vấn đề
huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM, từ đó có nhận định và đưa ra các giải
4.3.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp



pháp để huy động vốn từ cộng đồng cho xây dựng CSHT NTM.

H

Phương pháp này dùng để nghiên cứu lý luận và thực tiễn về khả năng huy

N


động nguồn vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM. Trên cơ sở số liệu, thông tin được

KI

thu thập từ các cơ quan chức năng, các cấp chính quyền trên địa bàn nghiên cứu,
luận văn sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu, thông tin để hình thành

O
̣C

các nhận định, đánh giá, các kết quả nghiên cứu của luận văn.
5. Kết cấu luận văn

H

Ngoài những phần chung là mở đầu và kết luận, nội dung chính của đề tài được kết

ẠI

cấu như sau:

Đ

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở

hạ tầng nông thôn mới.
Chương 2: Thực trạng huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn mới trên địa bàn huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị. .
Chương 3: Giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
mới tại huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị.


15


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI

1.1. Cơ sở lý luận về huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
mới

Ế

1.1.1. Các khái niệm

U

1.1.1.1. Khái niệm nông thôn mới và các đặc trưng của nông thôn mới

́H

Nông thôn mới là nông thôn mà trong đó đời sống vật chất, văn hóa, tinh
thần của người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông



thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có
bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới.


H

Nông thôn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được

N

xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông

KI

nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được

O
̣C

nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
Nông thôn mới có nền nông nghiệp phát triển, năng suất cao, thực hiện chức

H

năng bảo đảm lương thực cho cộng đồng quốc gia.

ẠI

Cho dù là nông thôn gì thì cũng không thể không có sản xuất nông nghiệp

Đ

bởi nếu không có nông nghiệp thì không phải là nông thôn nữa. Xây dựng NTM

không có nghĩa là biến nông thôn trở thành thành thị bởi như vậy là phủ nhận những
giá trị tự có của nông thôn. Vì vậy, đặc điểm đầu tiên của NTM vẫn là hoạt động
sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, hoạt động này không đơn thuần là tự túc, tự cấp
mà theo hướng sản xuất hàng hóa, với năng suất và chất lượng cao; sản phẩm mang
bản sắc, là thế mạnh của địa phương, với quy mô sản xuất lớn, đáp ứng nhu cầu
lương thực thực phẩm của không chỉ vùng mà còn là cả nước và hướng ra xuất
khẩu. Đồng thời với việc này là phát triển sản xuất ngành nghề, trước hết là ngành
nghề truyền thống của địa phương. Sản phẩm ngành nghề vừa chứa đựng yếu tố văn

16


hóa vật thể và phi vật thể của từng làng quê Việt Nam, tạo việc làm, tăng thu nhập
cho cư dân nông thôn.
Nông thôn mới có vị thế bình đẳng so với thành thị
Nếu như nông thôn cũ được hiểu như một vùng khép kín với sự lạc hậu và
thua kém mọi mặt so với thành thị thì NTM có tính mở và giao lưu 2 chiều so với
thành thị, có nghĩa là không chị nhận sự hỗ trợ của thành thị mà NTM còn có những
lợi thế riêng của mình để từ đó tương tác tích cực ngược trở lại thành thị. Với một

Ế

hệ thống cơ sở hạ tầng được đầu tư đồng bộ, kinh tế xã hội phát triển hài hòa, thu

U

nhập được nâng cao; khoảng cách giữa NTM so với thành thị đã được rút ngắn.

́H


Nông thôn mới chọn lọc và bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống tốt
đẹp của dân tộc



Giữ gìn, bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc là đặc điểm vốn
có của nông thôn. Nhưng với NTM, đặc điểm này được phát triển ở tầm cao hơn, đó

H

là sự chọn lọc và bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp, mạnh dạn xóa bỏ

N

các hủ tục lạc hậu. Thông quá đó, NTM giúp xây dựng một nền văn hóa dân tộc vừa

chân, thiện, mỹ.

KI

đậm đà bản sắc nhưng cũng vừa là một nền văn hóa dân tộc tiên tiến, hướng tới

O
̣C

Nông thôn mới có môi trường sinh thái trong lành và được quan tâm bảo
vệ, là nơi con người gắn bó, giao hòa với thiên nhiên

H


Đây là một đặc điểm quan trọng để nhận diện NTM. Nếu như nền văn minh

ẠI

công nghiệp phá vỡ mối quan hệ hài hòa vốn có giữa con người và thiên nhiên, thì

Đ

sản xuất nông nghiệp lại mang chức năng phục vụ hệ thống sinh thái. Từ vườn cây,
ao cá, những cánh đồng lúa, trang trại cà phê, tiêu,... hệ thống tưới tiêu, hồ đập thủy
lợi cho đến bờ dậu,... làm cho con người gần gũi, gắn chặt với thiên nhiên. Tuy
nhiên thực tế ở Việt Nam cũng như nhiều nơi trên thế giới cho thấy ngay cả ở
những vùng nông thôn, điều này không được thực hiện bởi sự phát triển thiếu tính
quy hoạch và định hướng đã khiến cho nhiều làng quê bị “gạch hóa”, “bê tông hóa”,
“phố hóa”, từng ngày phá vỡ đi môi trường sinh thái. Do vậy, mục tiêu của xây
dựng NTM phải làm rõ nét đặc trưng này, lấy đó làm thước đo cho sự hoàn thiện
của mô hình NTM.

17


Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016-2020 được ban hành theo
Quyết định số 1980/QĐ-TTg, ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm
19 tiêu chí, được khái quát thành 5 nhóm nội dung:
Nhóm 1: Quy hoạch: 1 tiêu chí (Quy hoạch);
Nhóm 2: Hạ tầng KT-XH: 8 tiêu chí (Giao thông; Thủy lợi; Điện; Trường học; Cơ
sở vật chất văn hóa; Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Thông tin và truyền
thông; Nhà ở dân cư);

Ế


Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất: 4 tiêu chí (Thu nhập; Hộ nghèo; Lao động có

U

việc làm; Tổ chức sản xuất);

́H

Nhóm 4: Văn hóa - Xã hội - Môi trường: 4 tiêu chí (Giáo dục và đào tạo; Y tế; Văn
hóa; Môi trường và an toàn thực phẩm);



Nhóm 5: Hệ thống chính trị: 2 tiêu chí (Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật,
quốc phòng và an ninh).

H

1.1.1.2. Khái niệm về cơ sở hạ tầng, cơ sở hạ tầng nông thôn mới

N

Thuật ngữ cơ sở hạ tầng được sử dụng lần đầu tiên trong lĩnh vực quân sự.

KI

Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai nó được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực
khác nhau như: giao thông, kiến trúc, xây dựng… Đó là những cơ sở vật chất kỹ


O
̣C

thuật được hình thành theo một “kết cấu” nhất định và đóng vai trò “nền tảng” cho
các hoạt động diễn ra trong đó. Với ý nghĩa đó thuật ngữ “ cơ sở hạ tầng” được mở

H

rộng ra cả các lĩnh vực hoạt động có tính chất xã hội để chỉ các cơ sở trường học,

ẠI

bệnh viện, rạp hát, văn hoá.. phục vụ cho các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá…

Đ

Như vậy, cơ sở hạ tầng là tổng thể các điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật và

kiến trúc đóng vai trò nền tảng cơ bản cho các hoạt động kinh tế, xã hội được diễn
ra một cách bình thường.
Cơ sở hạ tầng nông thôn là một bộ phận của tổng thể cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật nền kinh tế quốc dân. Đó là những hệ thống thiết bị và công trình vật chất kỹ thuật được tạo lập phân bố, phát triển trong các vùng nông thôn và trong các hệ
thống sản xuất nông nghiệp, tạo thành cơ sở, điều kiện chung cho phát triển kinh tế,
xã hội ở khu vực này và trong lĩnh vực nông nghiệp.

18


Để xây dựng NTM, những công trình vật chất kỹ thuật thiết yếu cần phải
được xây dựng để phục vụ cho sự phát triển mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội, môi
trường ở nông thôn theo các tiêu chí xây dựng NTM. Như vậy, có thể định nghĩa:

CSHT NTM là những công trình vật chất, kỹ thuật được con người xây dựng lên
ở nông thôn nhằm xây dựng và phát triển KT-XH nông thôn theo các tiêu chí
xây dựng NTM.
Hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn bao gồm: Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và

Ế

hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội nông thôn.

U

*Hệ thống CSHT kỹ thuật

́H

- Hệ thống giao thông nông thôn:

Hệ thống giao thông nông thôn bao gồm các tuyến đường nằm trên địa bàn



nông thôn phục vụ cho việc giao lưu trong địa bàn và với bên ngoài. Hệ thống này
bao gồm các tuyến đường liên huyện, liên xã, liên thôn, liên bản,... Phát triển giao

H

thông nông thôn là cần thiết và đặc biệt quan trọng trong đời sống KT-XH nông

N


thôn. Mạng lưới giao thông được ví như huyết mạnh của KT-XH nông thôn mà nếu

KI

hệ thống này phát triển sẽ gắn kết giữa các vùng nông thôn, giữa nông thôn với
thành thị trong buôn bán, trao đổi hàng hóa, cung cấp dịch vụ, giao lưu văn hóa

O
̣C

cũng như các hoạt động xã hội khác.
- Hệ thống thủy lợi nông thôn:

H

Hệ thống CSHT thủy lợi nông thôn bao gồm toàn bộ hệ thống công trình

ẠI

phục vụ cho việc khai thác, sử dụng hợp lý nguồn nước và cho việc hạn chế những

Đ

tác hại do nước gây ra đối với sản xuất, đời sống và môi trường sinh thái. Các công
trình chủ yếu thuộc hệ thống thủy lợi gồm: hệ thống các hồ, đập giữ nước; hệ thống
đê biển, đê sông, hệ thống kênh mương; hệ thống các trạm bơm tưới và tiêu nước.
- Hệ thống điện nông thôn:
Hệ thống điện nông thôn là toàn bộ các yếu tố cơ sở vật chất làm nền tảng
cho việc cung cấp điện sử dụng vào tưới tiêu, các hoạt động sản xuất và phục vụ
sinh hoạt nông thôn. Hệ thống này bao gồm mạng lưới đường dây tải điện từ nguồn

cung cấp, hệ thống các trạm hạ thế, mạng lưới phân phối và dẫn điện tới các dụng
cụ dùng điện. Ở các vùng sâu, vùng xa thuộc hệ thống điện nông thôn còn bao gồm

19


cả các máy phát điện nhỏ bằng động cơ chạy dầu hoặc máy tuốc bin nhỏ, chạy bằng
sức nước, sức gió. Điện là nguồn năng lượng phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của
các hộ gia đình, được dùng cho công tác thủy lợi, phát triển sản xuất nông nghiệp,
đem lại văn minh cho khu vực nông thôn, tạo tiền đề hình thành và xây dựng nếp
sinh hoạt văn hóa mới cho cư dân nông thôn, góp phần xóa bỏ sự cách biệt giữa
nông thôn và thành thị.
- CSHT thông tin và truyền thông nông thôn:

Ế

Hệ thống thông tin và truyền thông nông thôn bao gồm toàn bộ các cơ sở vật

U

chất, các phương tiện phục vụ cho việc cung cấp thông tin, trao đổi thông tin đáp

́H

ứng nhu cầu sản xuất và đời sống ở nông thôn. Hệ thống này bao gồm: mạng lưới
bưu điện, điện thoại, internet, mạng lưới truyền thanh, truyền hình. Trong xây dựng



NTM, thông tin là yếu tố có vai trò to lớn và nhiều khi có ảnh hưởng quyết định tới

sự phát triển KT-XH và văn hóa ở nông thôn. Xây dựng và phát triển hệ thống

H

thông tin hoàn chỉnh và hiện đại là một nhiệm vụ trọng yếu trong việc xây dựng

N

CSHT của NTM.

KI

- CSHT thương mại nông thôn:

CSHT thương mại nông thôn là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi buôn bán

O
̣C

của người dân nông thôn. Bên cạnh đó, CSHT thương mại nông nhiều khi còn là
nơi diễn ra các hoạt động văn hóa - xã hội khác. Chợ và các cửa hàng, đại lý tại

H

nông thôn đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc cung ứng hàng hóa - dịch vụ

ẠI

trên địa bàn nông thôn.


Đ

- Nhà ở dân cư:
Nhà ở được quy định tại Luật Nhà ở 2014 và được giải thích tại khoản 1

Điều 3 như sau: “Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các
nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân”. Đây là tiêu chí thuộc nhóm hàng hóa
cá nhân, để phân biệt với các tiêu chí thuộc nhóm hàng hóa công cộng như: giao
thông, thủy lợi, điện, trường học, chợ, bưu điện, cơ sở vật chất văn hóa, CSHT y tế,
trường học…
* Hệ thống CSHT xã hội nông thôn
- Hệ thống CSHT giáo dục - đào tạo nông thôn:

20


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Xây dựng CSHT nông thôn không phải là một vấn đề có thể giải quyết được
trong ngày một ngày hai, vì nó đòi hỏi rất nhiều sự đầu tư về vốn, công nghệ kỹ
thuật. Tuy nhiên CSHT nên được ưu tiên đầu tư phát triển, bởi vì CSHT phát triển
tốt sẽ tạo điều kiện phát triển kinh tế, văn hóa, chính trị ở địa phương.
Sau hơn 5 năm thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới,

Ế

dưới sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng, chỉ đạo của các cấp chính quyền, sự vào cuộc

U


của cả hệ thống chính trị, đặc biệt là sự cố gắng nỗ lực của nhân dân trong huyện,

́H

bước đầu đã đạt được những kết quả quan trọng. Kết cấu hạ tầng thiết yếu của địa
phương được tập trung đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp, từng bước đáp ứng được



yêu cầu sản xuất và dân sinh. Trong giai đoạn 2011 – 2016, huyện đã chi trên 222 tỷ
đồng nguồn vốn đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện.

H

Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn, kiên cố hóa kênh mương được

N

quan tâm đầu tư. Hệ thống cơ sở vật chất các trường học, trạm y tế, các thiết chế

KI

văn hóa làng xã, thôn bản được đầu tư đồng bộ. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả
tích cực thì vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế ảnh hưởng đến việc hoàn thành mục tiêu

O
̣C

xây dựng CSHT nói riêng và xây dựng NTM nói chung của huyện. Một trong
những nguyên nhân chính là do công tác huy động vốn cho Chương trình còn nhiều


H

bất cập. Mặc dù tổng vốn đầu tư huy động được có tăng qua các năm nhưng vẫn

ẠI

chưa đáp ứng được nhu cầu vốn đầu tư cho xây dựng CSHT của huyện. Nguồn vốn

Đ

đầu tư từ NSTW phân bổ cho địa phương hàng năm còn chậm và hạn chế, chưa
đảm bảo theo cam kết, trong khi nguồn thu từ NSĐP còn khó khăn và nhiều nơi còn
tâm lý ỷ lại vào Nhà nước. Việc lồng ghép vốn từ các CTMTQG để xây dựng
CSHT chưa được thực hiện một cách có hiệu quả, khả năng tiếp cận tín dụng nông
thôn còn nhiều bất cập. Bên cạnh đó, việc cải thiện môi trường đầu tư ở nhiều nơi
trên địa bàn huyện chưa thực sự được quan tâm nên không thu hút được khối doanh
nghiệp tham gia đầu tư. Đối với nguồn vốn huy động từ cộng đồng dân cư mặc dù
có phát triển và chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu các nguồn vốn nhưng việc huy
động vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Hệ thống CSHT phục vụ phát triển vùng nông

21


thôn đã được nâng cấp song còn nhiều bất cập như các công trình thuỷ lợi đầu tư
không đồng bộ đã bị xuống cấp, hệ thống đường GTNT, nước sạch nông thôn còn
chưa hoàn chỉnh...
Trên cơ sở tập trung làm rõ những nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác huy
động vốn, đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách và nâng
cao hiệu quả huy động vốn đầu tư để xây dựng CSHT NTM trong thời gian tới.

Trong đó, cần đề cao vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng NTM để tạo

Ế

động lực cho họ tham gia và đóng góp vào Chương trình. Thực hiện thành công

U

những giải pháp huy động vốn đầu tư cho xây dựng CSHT NTM là một nhiệm vụ

́H

khó, lâu dài và đòi hỏi phải có quyết tâm cao cũng như sự đồng lòng của toàn xã
hội. Phát huy kinh nghiệm và những kết quả đạt được, cấp ủy, chính quyền huyện



Vĩnh Linh cần có nhiều nỗ lực hơn nữa để việc xây dựng CSHT NTM sớm hoàn
thiện và huyện sớm về đích NTM.

H

II. KIẾN NGHỊ

N

Từ thực trạng như đã được phân tích trên để kết quả nghiên cứu sớm đi vào

KI


cuộc sống, góp phần huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT nông thôn mới. Ngoài
việc thực hiện tốt các quan điểm, mục tiêu và giải pháp đã xác định nêu trên, đề tài

O
̣C

kiến nghị một số nội dung chủ yếu sau đây:

H

1. Đối với Nhà nước

- Về hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách:

ẠI

+ Nguồn lực cần thiết cho xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới là rất lớn.

Đ

Chính phủ đã đưa ra công thức hướng dẫn là vốn đóng góp từ dân khoảng 10%, từ
doanh nghiệp 20%, từ tín dụng 30% và từ ngân sách là 40%. Trong đó, giai đoạn
đầu vốn ngân sách đóng vai trò rất quan trọng, có ý nghĩa tạo đà và tạo niềm tin để
huy động các khoản đóng góp khác. Tuy nhiên, vốn ngân sách trung ương đầu tư
trong giai đoạn 2011-2016 hiện còn rất thấp; Chính phủ cần bố trí nguồn vốn đúng
cam kết và tỷ lệ quy định của chương trình.
+ Trong xây dựng CSHT NTM vai trò của đầu tư tư nhân là rất quan trọng.
Tuy nhiên những bất cập của Ban hành cơ chế chính sách đặc thù, ưu tiên nguồn vốn

22



ngân hàng đầu tư cho tín dụng tam nông và phục vụ chương trình NTM, chẳng hạn
quy định các ngân hàng phải duy trì một tỷ lệ tối thiểu về dư nợ tín dụng cho lĩnh vực
này điều này khiến các doanh nghiệp đều chưa mặn mà, tin tưởng đầu tư vào cơ sở hạ
tầng nông nghiệp. Chính phủ cần điều chỉnh, chỉnh sửa những bất cập trên.
- Về huy động, lồng ghép các nguồn lực:
+ Trong giai đoạn 2017 - 2020 chỉ còn lại 2 CTMTQG là CTMTQG xây
dựng NTM và Chương trình giảm nghèo bền vững. Việc lồng ghép các CTMTQG

Ế

vào 2 CTMTQG này đã làm cho nguồn lực đầu tư giảm nhiều so với giai đoạn 2011

U

- 2016. Trong thực tế có một số Chương trình bị cắt giảm chứ không phải được lồng

́H

ghép vào 2 Chương trình trên nên các địa phương không có vốn đầu tư để thực hiện
đáp ứng yêu cầu của một số mục tiêu phát triển KT-XH, xây dựng CSHT như các



mục tiêu về CSHT y tế, giáo dục. Kính đề nghị Trung ương hỗ trợ thêm cho các
tỉnh còn khó khăn như Quảng Trị để thực hiện các mục tiêu nêu trên. Đồng thời cần

H


hướng dẫn cụ thể lồng ghép nguồn vốn của 2 Chương trình đảm bảo thực hiện có

N

hiệu quả, tránh chồng chéo nội dung và đối tượng hưởng lợi giữa 2 Chương trình.

KI

+ Trong điều kiện kinh tế của huyện Vĩnh Linh còn gặp nhiều khó khăn,
nguồn thu ngân sách trên địa bàn, nguồn huy động từ doanh nghiệp còn hạn chế, thu

O
̣C

nhập và điều kiện sống của người dân trong huyện còn thấp. Mặt khác, trong năm
2016 huyện Vĩnh Linh chịu ảnh hưởng của sự cố môi trường biển nên đời sống và

H

điều kiện phát triển sinh kế của bà con ngư dân các xã ven biển đang gặp nhiều khó

ẠI

khăn. Do đó, trong giai đoạn tiếp theo khả năng huy động các nguồn vốn để xây

Đ

dựng CSHT NTM sẽ gặp nhiều khó khăn. Kính đề nghị Trung ương nâng mức hỗ
trợ kinh phí xây dựng NTM, trước hết là các xã điểm theo cơ chế ứng trước 2 - 3
năm để sớm hoàn thành các tiêu chí CSHT theo đúng kế hoạch đã đề ra.

- Về đào tạo cán bộ:
CTMTQG xây dựng NTM giai đoạn 2017-2020 sẽ có nhiều sự thay đổi về cơ
chế chính sách cũng như quá trình tổ chức thực hiện. Do đó, để công tác tham mưu
cho BCĐ NTM thực hiện có hiệu quả Chương trình, kính đề nghị BCĐ Trung ương
tăng cường công tác đào tạo, tập huấn về các cơ chế chính sách mới và hướng dẫn
triển khai thực hiện cho đội ngũ cán bộ chuyên trách NTM của các địa phương.

23


2. Đối với tỉnh Quảng Trị
- Về hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách:
Ủy bân nhân dân tỉnh nhanh chóng ban hành các văn bản hướng dẫn việc cụ
thể hóa nội dung thực hiện các tiêu chí NTM cho phù hợp với điều kiện CSHT cụ
thể của từng địa phương để có lộ trình thực hiện hợp lý. Rà soát thục tiễn triển khai
ở địa phương tiếp tục kiến nghị các Bộ, ngành Trung ương điều chỉnh các tiêu chí
không phù hợp, nhằm phản ánh đúng được hiệu quả của Chương trình NTM hướng

Ế

đến thay đổi về chất trong phát triển nông thôn. Sớm xây dựng và ban hành khung

U

giám sát, kiểm tra kết quả thực hiện của các Chương trình xây dựng CSHT, quy

́H

định rõ ràng các trường hợp xử lý vi phạm. Đặc biệt là cần đề cao vai trò giám sát
của cộng đồng và của người dân nhằm phát hiện một cách kịp thời các sai sót để




nhanh chóng khắc phục và quy rõ trách nhiệm cụ thể đối với tập thể hoặc cá nhân.
- UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý các nguồn

H

kinh phí, quyết toán các công trình do tỉnh, huyện làm chủ đầu tư.

N

- Về huy động, lồng ghép các nguồn lực:

KI

+ UBND tỉnh cần chỉ đạo, tạo sự phối hợp giữa các huyện trong tỉnh cùng

O
̣C

với các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, tranh thủ sự hỗ trợ của cấp trên để huy động các
nguồn vốn: Trái phiếu Chính phủ, Chương trình hỗ trợ có mục tiêu, CTMTQG xây

H

dựng NTM, vốn ODA, NGO và thực hiện lồng ghép đầu tư.
+ Khuyến khích các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh hưởng ứng và tham

ẠI


gia đầu tư theo các hình thức hợp đồng khác nhau để góp phần chung sức vào công

Đ

cuộc xây dựng CSHT nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Theo kế hoạch giai đoạn 2017 - 2020 đến năm 2020 huyện Vĩnh Linh sẽ đạt

chuẩn nông thôn mới, do đó nên ưu tiên nguồn vốn từ ngân sách tỉnh cho các xã gặp
nhiều khó khăn và các tiêu chí nông thôn mới đang còn thấp để việc xây dựng nông
thôn mới được thực hiện đồng bộ trên toàn huyện. Kính đề nghị tỉnh nâng mức hỗ
trợ kinh phí xây dựng NTM để sớm hoàn thành các tiêu chí CSHT theo đúng kế
hoạch đã đề ra.

24


×