Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

Bằng chứng kế toán và các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn chuẩn việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.59 MB, 153 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI
HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN
– TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BẰNG
CHỨNG KIỂM TOÁN VÀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG
KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VÀ TƯ VẤN CHUẨN VIỆT
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn:

ThS. Trịnh Ngọc Anh

Sinh viên thực hiện:

Vĩnh Bảo Hoàng Kha

MSSV:

1211180261

Lớp:

12DKKT03

Thành phố Hồ Chí Minh, 2016
i



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI
HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN
– TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BẰNG
CHỨNG KIỂM TOÁN VÀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG
KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VÀ TƯ VẤN CHUẨN VIỆT
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn:

ThS. Trịnh Ngọc Anh

Sinh viên thực hiện:

Vĩnh Bảo Hoàng Kha

MSSV:

1211180261

Lớp:

12DKKT03

Thành phố Hồ Chí Minh, 2016

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan là khóa luận tốt nghiệp này là sản phẩm nghiên cứu do chính
tôi thực hiện. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại Công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà
trường về sự cam đoan này.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm 2016
Tác giả
(Sinh viên ký và ghi rõ họ tên)

Vĩnh Bảo Hoàng Kha

3


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu Nhà trường và các thầy
cô trong Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng của trường Đại học Công nghệ Thành
phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho tôi được đi thực tập và thực hiện khóa luận tốt
nghiệp này. Đây là một trong những cơ hội tốt cho tôi nâng cao kiến thức chuyên
ngành, tiếp cận với những công việc thực tế của một trợ lý kiểm toán và rèn luyện kỹ
năng làm việc độc lập. Đồng thời có thể thực hành những lý thuyết đã học được từ Nhà
trường vào thực tiễn và trở nên tự tin hơn trong công việc và cuộc sống.
Tiếp theo, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô ThS. Trịnh Ngọc Anh là
giảng viên hướng dẫn của tôi từ báo cáo thực tập đến khóa luận tốt nghiệp trong suốt
thời gian vừa qua. Cô luôn tận tình hướng dẫn, giảng dạy và sửa chữa những thiếu sót
để tôi hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất.
Bên cạnh đó, tôi xin cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chị Phòng Kiểm toán

Báo cáo tài chính số 4 của Công ty TNHH Kiểm toán & Tư Vấn Chuẩn Việt –
VIETVALUES đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội thực tập tại doanh nghiệp và giúp đỡ
tôi rất nhiệt tình khi tôi làm việc tại doanh nghiệp. Điều đó đã tạo thuận lợi rất nhiều để
tôi hoàn thiện khóa luận.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm 2016
(Sinh viên ký và ghi rõ họ tên)

Vĩnh Bảo Hoàng Kha

4


CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Chuẩn Việt
Địa chỉ: 156 – 158 Phổ Quang, Phƣờng 9, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Mình
Điện thoại liên lạc: (84-8)3999 0091

Email:

NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên sinh viên: VĨNH BẢO HOÀNG KHA
MSSV: 1211180261
Lớp: 12DKKT03
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ 14/12/2015 đến 22/04/2016
Tại bộ phận thực tập: Phòng Báo cáo kiểm toán số 4
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:

1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
Tốt
Khá
Bình thƣờng
Không đạt
2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị:
>3 buổi/tuần
1-2 buổi/tuần
Ít đến công ty
3. Đề tài phản ánh đƣợc thực trạng hoạt động của đơn vị:
Tốt
Khá
Trung bình
Không đạt
4. Nắm bắt đƣợc những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán,
Tài chính, Ngân hàng …..):
Tốt
Khá
Trung bình
Không đạt
TP. HCM, Ngày … tháng … năm 2016
Đơn vị thực tập
(Ký tên và đóng dấu)

v


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên sinh viên: VĨNH BẢO HOÀNG KHA
MSSV: 1211180261
Lớp: 12DKKT03
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ 14/12/2015 đến 22/04/2016
Tại đơn vị: Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt
Trong quá trình viết khóa luận tốt nghiệp sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết khóa luận tốt nghiệp theo quy định :

Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt

2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn:

Thường xuyên liên hệ

Ít liên hệ

Không liên h ệ

3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu :

Tốt


Khá

Trung bình

Không đạt

TP. HCM, Ngày … tháng … năm 2016
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
KTV

Kiểm toán viên

BCTC

Báo cáo tài chính

BCKiT

Bằng chứng kiểm toán

GTGT

Giá trị gia tăng


CSDL

Cơ sở dẫn liệu

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

XDCB

Xây dựng cơ bản

DNKiT

Doanh nghiệp kiểm toán

KH

Khách hàng

DN

Doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TK


Tài khoản

HTK

Hàng tồn kho

CCDC

Công cụ dụng cụ

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN

Thu nhập cá nhân

BGĐ

Ban giám đốc

BQT

Ban quản trị


vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
*SƠ ĐỒ
STT

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 2.1

Quy trình phỏng vấn khách hàng của KTV

16

Sơ đồ 2.2

Quy trình gửi thư xác nhận của KTV

18

Sơ đồ 3.1

Tổ chức bộ máy quản lý của VIETVALUES

28

Sơ đồ 3.2


Tổ chức phòng Kiểm toán BCTC 4

37

Sơ đồ 4.1

Một số nội dung cơ bản thường được KTV tính toán lại

50

* BẢNG BIỂU
STT
Bảng 4.1
Bảng 4.2
Bảng 4.3
Bảng 4.4
Bảng 4.5
Bảng 4.6
Bảng 4.7
Bảng 4.8
Bảng 4.9

Tên bảng
Xem xét ngày nhận hàng và ngày giao hàng khi kiểm kê của
VIETVALUES
Danh sách khách hàng để minh họa cho các phương pháp thu
thập BCKiT
Thực tế phương pháp kiểm tra vật chất đối với chín khách
hàng của VIETVALUES

Thực tế phương pháp kiểm tra tài liệu đối với chín khách
hàng của VIETVALUES
Thực tế phương pháp quan sát đối với chín khách hàng của
VIETVALUES
Thực tế phương pháp phỏng vấn đối với chín khách hàng của
VIETVALUES
Thực tế phương pháp xác nhận đối với chín khách hàng của
VIETVALUES
Thực tế phương pháp tính toán đối với chín khách hàng của
VIETVALUES
Thực tế phương pháp phân tích đối với chín khách hàng của
viii

Trang
47
57
58
59
60
61
62
62
63


VIETVALUES
Bảng 4.10
Bảng 4.11
Bảng 4.12


Tổng hợp kết quả phân tích việc áp dụng bảy phương pháp
thu thập BCKiT đối với chín khách hàng
Tổng hợp ý kiến của KTV đối với chín khách hàng dựa trên
cơ sở các BCKiT đã thu thập được
Xác nhận của khách hàng đối với ý kiến của KTV về BCTC
dựa trên cơ sở các BCKiT đã thu thập được

ix

64
65
66


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU CƠ SỞ THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
ĐỂ ĐƯA RA Ý KIẾN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH..................1
1.1.

do
chọn
.....................................................................................................1

đề

tài

1.2.
Mục
đích

cứu...............................................................................................2

nghiên

1.3.
Phạm
vi
cứu.................................................................................................2

nghiên

1.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2
1.5.
Kết
cấu
đề
...........................................................................................................3

tài

CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN VÀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM
TOÁN

BÁO

CÁO

TÀI


CHÍNH

....................................................................................4
2.1.
Tổng
quan
về
bằng
....................................................................4

chứng

kiểm

toán

2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của bằng chứng kiểm toán.........................................4
2.1.2. Vai trò của bằng chứng kiểm toán ..................................................................4
2.1.3. Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán ................................................................5
2.1.3.1. Tính thích hợp (Appropriateness) .............................................................5
2.1.3.2. Tính đầy đủ (Sufficiency) .........................................................................6
2.1.3.3. Tương quan giữa tính thích hợp và tính đầy đủ ........................................7
2.1.4. Phân loại bằng chứng kiểm toán .....................................................................8
2.1.4.1. Dựa theo nguồn gốc ..................................................................................8
2.1.4.2. Dựa theo hình thức biểu hiện ....................................................................9
2.1.4.3. Dựa theo tính thuyết phục .........................................................................9
2.2. Một số bằng chứng kiểm toán đặc biệt ...............................................................10
2.2.1. Tư liệu của chuyên gia ..................................................................................10
x



2.2.2. Giải trình của Ban giám đốc..........................................................................10
2.2.3. Tài liệu của kiểm toán viên nội bộ ................................................................11
2.2.4. Tài liệu của KTV khác ..................................................................................11
2.2.5. Bằng chứng của các bên liên quan ................................................................12

x


2.3. Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài
chính ..............................................................................................................................12
2.3.1. Phương pháp kiểm tra ...................................................................................12
2.3.1.1. Kiểm tra vật chất .....................................................................................13
2.3.1.2. Kiểm tra tài liệu.......................................................................................14
2.3.2. Phương pháp phỏng vấn ................................................................................15
2.3.3. Phương pháp quan sát ...................................................................................16
2.3.4. Phương pháp xác nhận ..................................................................................17
2.3.5. Phương pháp tính toán...................................................................................19
2.3.6. Phương pháp phân tích ..................................................................................20
2.4. Phát hành ý kiến kiểm toán của KTV dựa trên bằng chứng kiểm toán ..........21
TÓM TẮT CHƯƠNG 2...............................................................................................24
CHƯƠNG 3 - TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
CHUẨN VIỆT
..............................................................................................................26
3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty ..........................26
3.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................26
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................26
3.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty ................................................................28
3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động của công ty...................................28
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ..................................................29

3.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty ...........................................................................30
3.3.1. Kiểm toán ......................................................................................................30
3.3.2. Tư vấn thuế và pháp lý ..................................................................................31
3.3.3. Dịch vụ kế toán..............................................................................................31
3.3.4. Tư vấn đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp ..........................................................32
3.3.5. Tư vấn tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp ........................................32
3.3.6. Đào tạo ..........................................................................................................33
3.4. Khách hàng của công ty........................................................................................34
xi


3.5. Tình hình công ty trong những năm gần đây .....................................................34

xi


3.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động của công ty ........................35
3.6.1. Thuận lợi .......................................................................................................35
3.6.2. Khó khăn .......................................................................................................35
3.6.3. Mục tiêu và phương hướng hoạt động của công ty .......................................36
3.7.
Giới
thiệu
phòng
.............................................................................36

ban

thực


tập

3.7.1. Quá trình hình thành của phòng Kiểm toán BCTC 4 ....................................36
3.7.2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng Kiểm toán BCTC 4...................................37
3.7.3. Cơ cấu tổ chức của Phòng Kiểm toán BCTC 4.............................................37
3.7.4. Mối quan hệ giữa Phòng Kiểm toán BCTC 4 với các phòng ban khác ........38
TÓM TẮT CHƯƠNG 3...............................................................................................39
CHƯƠNG 4 - THỰC TRẠNG THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ TƯ VẤN CHUẨN VIỆT ..........................................................................40
4.1. Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán trong quy trình kiểm toán
báo cáo tài chính tại VIETVALUES ..........................................................................40
4.1.1. Chuẩn bị kiểm toán........................................................................................40
4.1.2. Thực hiện kiểm toán ......................................................................................44
4.1.3. Hoàn thành kiểm toán ...................................................................................53
4.2. Minh họa các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán
thông qua một số khách hàng cụ thể tại VIETVALUES .........................................54
4.3. Tổng hợp kết quả và kết luận về việc áp dụng các phương pháp thu thập bằng
chứng kiểm toán của VIETVALUES .........................................................................64
4.3.1. Tổng hợp kết quả...........................................................................................64
4.3.2. Kết luận .........................................................................................................66
TÓM TẮT CHƯƠNG 4...............................................................................................68

xii


CHƯƠNG 5 - NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU
THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN CHUẨN VIỆT .......70
5.1. Đánh giá thực trạng hoạt động và vận dụng các phương pháp thu thập bằng

chứng kiểm toán của VIETVALUES .........................................................................70
5.1.1. Ưu điểm .........................................................................................................70
5.1.2. Hạn chế ..........................................................................................................71
5.2. Một số giải pháp hoàn thiện quá trình thu thập bằng chứng kiểm toán tại
VIETVALUES ..............................................................................................................7
3
TÓM TẮT CHƯƠNG 5...............................................................................................76
KẾT
...................................................................................................................78
PHỤ
......................................................................................................................79
TÀI
LIỆU
THAM
.........................................................................................123

xiii

LUẬN

LỤC

KHẢO


CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU CƠ SỞ THU THẬP BẰNG CHỨNG
KIỂM TOÁN ĐỂ ĐƯA RA Ý KIẾN TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Lý do chọn đề tài
Trước nhu cầu ngày càng quan trọng về sự minh bạch đối với thông tin kinh tế

tài chính của các cơ quan nhà nước, các nhà đầu tư, người lao động và đặc biệt là chủ
sở hữu doanh nghiệp trong giai đoạn hội nhập nền kinh tế thế giới ngày nay, ngành
kiểm toán nói chung và các công ty kiểm toán nói riêng ngày càng chiếm vị thế trong
nền kinh tế. Trong số các dịch vụ của công ty kiểm toán thì kiểm toán BCTC luôn
chiếm tỷ trọng lớn với mục đích tạo niềm tin cho người sử dụng thông tin.
Ở Việt Nam hiện nay, hoạt động kiểm toán ngày càng phát triển với sự ra đời
của nhiều công ty kiểm toán. Do đó, muốn cạnh tranh với sự gia tăng đáng kể số lượng
doanh nghiệp kiểm toán thì mỗi công ty kiểm toán phải luôn không ngừng nâng cao
chất lượng dịch vụ. Trong đó, kiểm toán BCTC là hoạt động kinh doanh lớn nhất và
mang lại doanh thu cao nhất cho công ty.
Vì vậy, một trong những yếu tố quan trọng góp phần tạo nên sự thành công của
một cuộc kiểm toán BCTC đó chính là BCKiT. BCKiT không chỉ là cơ sở hình thành
nên ý kiến của KTV mà còn giúp KTV đánh giá chất lượng cuộc kiểm toán. Tuy nhiên,
muốn thu thập được các bằng chứng có tính thuyết phục cần phải có những phương
pháp thu thập BCKiT phù hợp dựa vào kinh nghiệm của KTV. Chính vì vậy, việc
không ngừng sửa đổi các phương pháp thu thập BCKiT một cách đầy đủ và thích hợp
để nâng cao chất lượng dịch vụ và giảm chi phí luôn là mối quan tâm của các công ty
kiểm toán. Do đó, nhận thấy được tầm quan trọng của việc áp dụng các phương pháp
thu thập BCKiT làm cơ sở cho việc đưa ý kiến về BCTC của KTV, cùng với những
kiến thức đã học tại trường và sau khoảng thời gian thực tập với vai trò trợ lý kiểm

1


toán nên tôi quyết định chọn đề tài “Các phương pháp thu thập BCKiT trong kiểm toán
BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt” cho khóa luận tốt nghiệp.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đề tài này là tìm hiểu cơ sở lý luận về BCKiT và các phương pháp
thu thập bằng chứng. Đồng thời, nghiên cứu thực trạng về các phương pháp thu thập
BCKiT nhằm đưa ra ý kiến của KTV trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm

toán và Tư vấn Chuẩn Việt. Qua đó, sinh viên sẽ tìm hiểu, so sánh và đưa ra những
nhận xét, giải pháp nhằm hoàn thiện các phương pháp thu thập BCKiT tại công ty để
giúp KTV đưa ra ý kiến kiểm toán phù hợp.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian thực hiện: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán
và Tư vấn Chuẩn Việt – VIETVALUES. Tuy nhiên do giới hạn về thời gian và tính
bảo mật về khách hàng của công ty kiểm toán nên đề tài chỉ tập trung vào phân tích
chuyên sâu về quy trình kiểm toán cũng như BCKiT của một số khách hàng tiêu biểu
để tổng hợp và nhận xét cách thu thập BCKiT nhằm đưa ra ý kiến trong kiểm toán
BCTC tại VIETVALUES. Các tài liệu nghiên cứu dựa trên hồ sơ được lưu hành nội bộ
của VIETVALUES bao gồm: Báo cáo kiểm toán năm trước của khách hàng như BCTC
đã kiểm toán và các giấy tờ làm việc của KTV.
Về thời gian thực hiện: Tài liệu được dùng để thực hiện đề tài của một số khách
hàng cho năm tài chính từ 01/01/201X đến 31/12/201X. Tuy nhiên đối với doanh
nghiệp kiểm toán thì việc bảo mật thông tin cho khách hàng là đạo đức nghề nghiệp rất
quan trọng, do đó các số liệu, chứng từ, bằng chứng sử dụng trong khóa luận đã được
sửa đổi theo yêu cầu của công ty và chỉ mang tính chất tham khảo.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Tìm hiểu về các quy định, Chuẩn mực về chế độ kế toán và kiểm toán Việt Nam
hiện hành cũng như các tài liệu, giáo trình chuyên ngành về các phương pháp thu thập
2


BCKiT trong kiểm toán BCTC. Bên cạnh đó, tìm hiểu hồ sơ kiểm toán của các khách
hàng tại VIETVALUES.
Đồng thời, quan sát về quá trình mà các KTV thu thập BCKiT, đồng thời tham
gia trực tiếp vào cuộc kiểm toán với vai trò trợ lý kiểm toán để từ đó có cái nhìn khách
quan và rõ ràng về quy trình nhằm hiểu rõ vấn đề và so sánh giữa thực tế và lý thuyết.
Ngoài ra sinh viên còn sử dụng phương pháp phỏng vấn các KTV trong công ty về các
phương pháp thu thập BCKiT theo quy trình kiểm toán BCTC.

1.5. Kết cấu đề tài
Đề tài khóa luận tốt nghiệp được trình bày qua năm chương có kết cấu như sau:


Chương 1 - Giới thiệu cơ sở thu thập bằng chứng kiểm toán để đưa ra ý kiến
trong kiểm toán báo cáo tài chính.



Chương 2 - Cơ sở lý luận về bằng chứng kiểm toán và các phương pháp thu
thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính.



Chương 3 - Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt.



Chương 4 - Thực trạng thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo
tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt.



Chương 5 - Nhận xét, giải pháp và đánh giá thực trạng thu thập bằng chứng
kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt.

3


CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẰNG CHỨNG KIỂM

TOÁN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG
KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1. Tổng quan về bằng chứng kiểm toán
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của bằng chứng kiểm toán
“Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập được
liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này, KTV đưa ra kết
luận và từ đó hình thành nên ý kiến kiểm toán. BCKiT bao gồm các tài liệu, sổ kế toán,
kể cả báo cáo tài chính và các tài liệu, thông tin khác” (VSA 500, trang 2).
Các BCKiT rất đa dạng và không bị giới hạn về hình thức cũng như loại hình.
Mỗi BCKiT khác nhau sẽ có những giá trị nhất định ảnh hưởng khác nhau đến việc
hình thành ý kiến của KTV. Do đó KTV cần nhận thức cụ thể về các loại BCKiT để có
thể đánh giá bằng chứng một cách hữu hiệu trong quá trình kiểm toán. Có thể nói sự
thành công của một cuộc kiểm toán phụ thuộc trước hết vào quyết định về phương
pháp thu thập và sự đánh giá về độ tin cậy đối với BCKiT của KTV.
2.1.2. Vai trò của bằng chứng kiểm toán
BCKiT có vai trò quan trọng trong việc giúp KTV đưa ra quyết định và kết luận
một cách đúng đắn. Nó là cơ sở quan trọng quyết định độ chính xác và rủi ro trong ý
kiến của KTV cũng như đánh giá tính trung thực và hợp lý của BCTC.
BCKiT chính là cơ sở cần thiết và quyết định giúp trưởng nhóm kiểm toán,
trưởng phòng kiểm toán cũng như Ban giám đốc soát xét quá trình thực hiện, phát hành
Báo cáo kiểm toán và trình bày giấy tờ làm việc của KTV. Bên cạnh đó, nếu có xảy ra
sự tranh chấp hay bất đồng ý kiến giữa công ty kiểm toán với những người sử dụng
thông tin trên BCTC thì BCKiT chính là cơ sở để KTV bảo vệ ý kiến của mình.

4


2.1.3. Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán
Chuẩn mực kiểm toán số 500, đoạn 04, trang 01 đã khẳng định tầm quan trọng
của BCKiT như sau: “KTV và các doanh nghiệp kiểm toán phải thiết kế và thực hiện

các thủ tục kiểm toán để giúp KTV thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp để đưa
ra các kết luận hợp lý làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán”. Chính vì thế, để các BCKiT có
giá trị trong công tác kiểm toán thì các yêu cầu đối với các bằng chứng phải được các
KTV chú trọng.
Yêu cầu của một BCKiT được thể hiện qua “tính thích hợp” và “tính đầy đủ”
của chúng. Tuy nhiên, “tính đầy đủ” và “tính thích hợp” của BCKiT không đối nghịch
mà luôn có mối liên hệ tương quan với nhau.
2.1.3.1. Tính thích hợp (Appropriateness)
“Tính thích hợp là tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng của các BCKiT” (VSA
500, trang 02). Tính thích hợp bao gồm sự phù hợp và độ tin cậy của bằng chứng trong
việc giúp KTV đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm toán của mình. Độ
tin cậy của BCKiT chịu ảnh hưởng bởi nguồn gốc, nội dung của bằng chứng và hoàn
cảnh cụ thể mà KTV đã thu thập được bằng chứng đó.
Để xem xét về tính thích hợp, KTV cần phải chú ý đến các nhân tố sau:


Nguồn gốc của BCKiT: BCKiT có nguồn gốc càng độc lập với đơn vị
kiểm toán thì có độ tin cậy càng cao.
Ví dụ: Bằng chứng có nguồn gốc từ bên ngoài đơn vị như sổ phụ ngân hàng,
thư xác nhận của ngân hàng về số dư tiền gửi, thư xác nhận công nợ từ bên
thứ ba hay hóa đơn GTGT của nhà cung cấp thì có độ tin cậy hơn bằng
chứng có được do khách hàng cung cấp như sổ sách, chứng từ và các báo
cáo kế toán…



Dạng BCKiT: Mỗi loại hình BCKiT khác nhau sẽ có mức độ tin cậy
không giống nhau.

5



Ví dụ: Bằng chứng vật chất có được khi KTV kiểm kê tài sản sẽ có giá trị
hơn là bằng chứng lời nói có được qua phỏng vấn khách hàng.


HTKSN B của đơn vị : BCKiT thu thập được trong môi trường có
HTKSNB hữu hiệu luôn có độ tin cậy cao hơn so với bằng chứng thu được
trong điều kiện hệ thống này hoạt động kém hiệu quả.



Sự kết hợp giữa các l oại bằng chứng : Nhiều thông tin cùng giải
thích và cũng làm rõ cho một vấn đề sẽ có độ tin cậy cao hơn mỗi thông tin
cùng giải thích cho mỗi vấn đề đơn lẻ.
Ví dụ: Nếu số dư cuối kỳ của TK 112 trùng khớp với số dư trên “Sổ phụ
ngân hàng” và “Thư xác nhận ngân hàng” thì số liệu trên sẽ có tính thuyết
phục cao hơn là chỉ xem xét từ một nguổn trên sổ; hoặc nếu số dư cuối kỳ
của TK 331 trùng khớp với “Thư xác nhận công nợ” từ nhà cung cấp thì sẽ
có độ tin cậy cao hơn khi chỉ xem trên sổ kế toán. Ngược lại nếu hai bằng
chứng cho kết quả mâu thuẫn với nhau, KTV phải xem xét một cách thận
trọng và xác minh sự mâu thuẫn trên bằng các phương pháp kiểm toán bổ
sung cần thiết.

2.1.3.2. Tính đầy đủ (Sufficiency)
“Tính đầy đủ là tiêu chuẩn đánh giá về số lượng của các BCKiT” (VSA 500,
trang 08). Đây là một yêu cầu không có thước đo cụ thể và rõ ràng mà chỉ dựa trên xét
đoán nghề nghiệp của KTV. Số lượng BCKiT cần thu thập chịu ảnh hưởng bởi đánh
giá của KTV đối với rủi ro có sai sót trọng yếu và chất lượng của mỗi bằng chứng.
KTV cần phải chú ý đến các nhân tố sau ảnh hưởng đến xét đoán của KTV về

yêu cầu sự đầy đủ:


Tính trọn g y ếu : Theo VSA 200: “Thông tin được coi là trọng yếu có
nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hay thông tin đó thiếu chính xác sẽ ảnh
hưởng đến các quyết định của người sử dụng BCTC”. Bởi vì tầm quan
trọng của tính trọng yếu nên đối với những khoản mục nào có tính trọng
6


yếu cao, tức là mức độ quan trọng và ảnh hưởng đến BCTC là đáng kể thì
KTV phải thu

7


thập bằng chứng liên quan đến khoản mục đó nhiều hơn khoản mục khác và
ngược lại.
Ví dụ: Đối với doanh nghiệp sản xuất thì HTK và TSCĐ có khối lượng và
giá trị rất lớn, ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC và kết quả hoạt động kinh
doanh nên KTV cần phải thu thập nhiều bằng chứng về các khoản mục đó
của đơn vị.
 Tính hiệ u lực củ a bằ ng chứng : Bằng chứng có độ tin cậy càng
thấp thì
KTV cần phải thu thập càng nhiều hơn và ngược lại.


Mức rủi ro : Đối với những đối tượng mà KTV đánh giá là vẫn tồn
tại những rủi ro cao thì số lượng bằng chứng cần thu thập liên quan đến
đối tượng đó càng nhiều và ngược lại. Thông thường KTV thường xem xét

đến
các loại rủi ro bao gồm: Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk) và Rủi ro kiểm soát
(Control Risk).

2.1.3.3. Tương quan giữa tính thích hợp và tính đầy đủ
Theo Chuẩn mực kiểm toán số 500, đoạn A4, trang 05, tính đầy đủ và thích hợp
của BCKiT luôn có mối liên hệ tương quan với nhau. “Đầy đủ” là tiêu chuẩn đánh giá
về số lượng của bằng chứng, mà số lượng lại chịu ảnh hưởng bởi chất lượng của
BCKiT đó. Chất lượng mỗi BCKiT càng cao thì thu thập càng ít bằng chứng và ngược
lại. Tuy nhiên, nhiều BCKiT được thu thập không có nghĩa là chất lượng bằng chứng
kiểm toán được đảm bảo.
2.1.3.4. Cân nhắc giữa lợi ích và chi phí
Ngoài hai tiêu chuẩn quan trọng là “tính thích hợp” và “tính đầy đủ” của
BCKiT, KTV cần xem xét thêm yếu tố không kém phần quan trọng khác đó là sự cân
bằng giữa lợi ích và chi phí trong việc thu thập BCKiT, bởi lẽ một bằng chứng chỉ
quan tâm đến việc đảm bảo “tính thích hợp” và “ tính đầy đủ” sẽ không được xem là
hữu dụng nếu chi phí bỏ ra để có được bằng chứng ấy quá cao. Vì vậy, KTV cần phải
8


đưa ra các quyết định phù hợp liên quan đến BCKiT về cách thực hiện để đạt được
mục tiêu kiểm toán đề ra với chi phí bỏ ra để thu thập bằng chứng là thấp nhất.

9


2.1.4. Phân loại bằng chứng kiểm toán
2.1.4.1. Dựa theo nguồn gốc
- Bằng chứng do đơn vị được kiểm toán tự phát hành và lưu trữ tại đơn vị: Các
bằng chứng này chiếm một số lượng lớn và khá phổ biến khi KTV thu thập vì nó có

nguồn gốc từ nội bộ doanh nghiệp. Các bằng chứng này chỉ có độ tin cậy cao khi
HTKSNB của doanh nghiệp hữu hiệu. Chúng bao gồm các sổ sách kế toán nói chung
hay BCTC…
- Bằng chứng do các đối tượng bên ngoài phát hành được lưu trữ tại đơn vị:
Các bằng chứng này có tính thuyết phục cao hơn vì chúng xuất phát từ bên ngoài đơn
vị. Tuy nhiên loại bằng chứng này vẩn có khả năng bị sửa đổi làm ảnh hưởng đến độ
tin cậy đối với với hoạt động kiểm soát trong doanh nghiệp. Chúng bao gồm các hóa
đơn GTGT khi đơn vị mua hàng và sử dụng dịch vụ từ bên ngoài, các hợp đồng kinh tế
hay biên bản bàn giao TSCĐ...
- Bằng chứng do đơn vị được kiểm toán phát hành và lưu chuyển ra bên ngoài:
Đây là bằng chứng có độ tin cậy tương đối cao vì chúng được cung cấp bởi bên thứ ba
độc lập với đơn vị. Tuy nhiên chúng cần phải đảm bảo được sự độc lập giữa người
cung cấp và đơn vị được kiểm toán. Chúng bao gồm các hóa đơn GTGT khi đơn vị bán
hàng…
- Bằng chứng do KTV trực tiếp thu thập từ bên ngoài: Đây là loại bằng chứng
có độ tin cậy cao nhất vì nó được thực hiện và thu thập trực tiếp bởi KTV. Chúng bao
gồm: thư xác nhận nợ phải trả, thư xác nhận các khoản phải thu, thư xác nhận số dư
tiền gửi ngân hàng, thư xác nhận các khoản ký quỹ… hay việc KTV tự kiểm kê tài sản,
phân tích, tính toán, cũng như tự quan sát về hoạt động của HTKSNB tại đơn vị... Tuy
nhiên nhiều trường hợp chúng chỉ mang tính chất thời điểm, chẳng hạn như việc kiểm
kê tài sản tùy thuộc vào từng đặc tính của tài sản và kết luận của KTV sẽ thay đổi theo
từng thời điểm và đặc tính khác nhau.
10


×