Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 32 bài: Chính tả Tập chép: Chuyện quả bầu, phân biệt LN, VD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.69 KB, 3 trang )

Giáo án Tiếng việt lớp 2
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
-

Chép lại chính xác, đẹp đoạn cuối trong bài Chuyện quả bầu.

-

Oân luyện viết hoa các danh từ riêng.

2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; v/d.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
- HS: Vở
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)

Hoạt động của Trò
- Hát

2. Bài cũ (3’) Cây và hoa bên lăng Bác.
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó
cho HS viết.
- Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã
- Nhận xét và cho điểm HS.


3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ
chép một đoạn trong bài Chuyện quả
bầu và làm các bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép

- 2 HS lên bảng viết, HS
dưới lớp viết vào nháp.


a) Ghi nhớ nội dung
- Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
- Đoạn chép kể về chuyện gì?
- Các dân tộc Việt Nam có chung
nguồn gốc ở đâu?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài phải viết
hoa? Vì sao?

- Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó

- 3 HS đọc đoạn chép trên
bảng.
- Nguồn gốc của các dân
tộc Việt Nam.
- Đều được sinh ra từ một

quả bầu.
- Có 3 câu.
- Chữ đầu câu: Từ, Người,
Đó.
- Tên riêng: Khơ-mú,
Thái, Tày, Mường, Dao,
Hmông, Ê-đê, Ba-na,
Kinh.
- Lùi vào một ô và phải
viết hoa.

- GV đọc các từ khó cho HS viết.
- Chữa lỗi cho HS.
d) Chép bài
e) Sốt lỗi

- Khơ-mú, nhanh nhảu,
Thái,
Tày,
Nùng,
Mường, Hmông, Ê-đê,
Ba-na.

g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
-

Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a.


-

Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.

- Điền vào chỗ trống l hay
n.
- Làm bài theo yêu cầu..
a)

Bác lái đò

Bác làmnghề chở đò đã năm


-

Gọi HS nhận xét, chữa bài.

-

Cho điểm HS.

năm nay. Với chiếc thuyền
nan lênh đênh trên mặt
nước, ngày này qua ngày
khác, bác chăm lo đưa
khách qua lại bên sông.
b) v hay d

Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quàng
phải dây.
Thong thả như chúng em

Bài 3: Trò chơi
-

Yêu cầu HS đọc yêu cầu.

-

Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS
lên bảng viết các từ theo hình thức
tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào viết
xong trước, đúng sẽ thắng.

-

Tổng kết trò chơi.

đây
Chẳng đá nào vấp, chẳng dây
nào quàng
Ca dao
- 2 HS đọc đề bài trong
SGK.
- HS trong các nhóm lên
làm lần lượt theo hình
thức tiếp sức.

a) nồi, lội, lỗi.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.
- Chuẩn bị: Tiếng chổi tre.

b) vui, dài, vai.



×