Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 32 bài: Chính tả Tập chép: Chuyện quả bầu, phân biệt LN, VD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.51 KB, 3 trang )

Giáo án Tiếng việt 2
CHÍNH TẢ- NGHE VIẾT
CHUYỆN QUẢ BẦU
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe viết chính xác bài chính tả trình bày đúng bài tóm tắt chuyện quả bầu, viết
hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả .
- Làm được bài tập 2a/b hoặc 3a/b.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “ Chuyện quả bầu”. BT 2a, 2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

1.Bài cũ : (5’)
-Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai Hs theo dõi.
sót một số lỗi cần sửa chữa.
-GV đọc : chạy máy dầu, cất giấu, gõ, chổi.
-Nhận xét- ghi điểm
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài:(22’)

-Chính tả (nghe viết) Chuyện quả bầu.

Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung bài viết :
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .

-2-3 em nhìn bảng đọc lại.

-Bài viết có nội dung nói lên điều gì ?



-Giải thích nguồn gốc ra đời của các
dân tộc anh em trên đất nước ta

b/ Hướng dẫn trình bày .
- Tìm những tên riêng trong bài chính tả?
:

-Khơ-mú, Thái, Tày, Nùng, Mường,
Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh, …..

c/ Hướng dẫn viết từ khó.
-HS nêu từ khó : Khơ-mú, Thái, Tày,


Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- GVghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.

Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê,
Ba-na, Kinh, …..
- HS viết bảng con các tên riêng.

- GVxố bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.

- HS nghe đọc viết vở.

-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
- GVđọc lại. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2: Bài tập: (8’)


-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.

Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ?

-Phần a yêu cầu điền vào chỗ trống l
hay n.

Bảng phụ : (viết nội dung bài) Bác lái đò
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng

Bác lái đò
Bác làm nghề lái đò đã năm năm nay.
Với chiếc thuyền nan lênh đênh mặt
nước, ngày này qua tháng khác, Bác
chăm lo đưa khách qua lại trên sông.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Điền tiếng v hay d thích hợp vào chỗ
trống.

-Phần b yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt ý đúng.

Đi đâu mà vội mà vàng.
Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.
Thong thả như chúng em đây
Chảng đá nào vấp, chẳng dây nào
quàng.
-2 em lên bảng điền nhanh v/ d vào

chỗ trống. Lớp làm vở

3.Củng cố -Dặn dò: (2’)
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài
đúng , đẹp và làm bài tập đúng.


Dặn hs về xem lại bài . Viết lại những chữ
đã viết sai.



×