Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 32 bài: Chính tả Tập chép: Chuyện quả bầu, phân biệt LN, VD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.86 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2

CHÍNH TẢ (Tập chép):
CHUYỆN QUẢ BẦU

I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quạ bầu ;
viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT.
- Làm được BT(2) a ;BT(3) a .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động :

Hoạt động của Trò
- Hát

2. Bài cũ : Cây và hoa bên lăng Bác.
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
HS viết.
- Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:

viết vào nháp.


- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép
một đoạn trong bài Chuyện quả bầu và


làm các bài tập chính tả.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung
- Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
- Đoạn chép kể về chuyện gì?

- 3 HS đọc đoạn chép trên bảng.
- Nguồn gốc của các dân tộc Việt

- Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn Nam.
gốc ở đâu?
- Đều được sinh ra từ một quả bầu.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
Vì sao?

- Có 3 câu.
- Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.
Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày,
Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Bana, Kinh.

- Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?

- Lùi vào một ô và phải viết hoa.

c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.

- Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày,


- Chữa lỗi cho HS.

Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na.

d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài


 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả

- Điền vào chỗ trống l hay n.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a.

- Làm bài theo yêu cầu..

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm a)
Bác lái đò
bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Bác làm nghề chở đò đã năm năm
nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh
trên mặt nước, ngày này qua ngày
khác, bác chăm lo đưa khách qua lại
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Cho điểm HS.

bên sông.

b) v hay d
Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.
Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào
quàng
Ca dao

Bài 3: Trò chơi
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.

- 2 HS đọc đề bài trong SGK.
- HS trong các nhóm lên làm lần

- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên lượt theo hình thức tiếp sức.
bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức.
a) nồi, lội, lỗi.
Trong 5 phút, đội nào viết xong trước,
b) vui, dài, vai.
đúng sẽ thắng.
Tổng kết trò chơi.


4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.
- Chuẩn bị: Tiếng chổi tre.




×