Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

giáo án lớp 4 tuần 3 năm học 20182019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.15 KB, 35 trang )

TUẦN 3
Thứ hai, ngày 3 tháng 9 năm 2018
CHÀO CỜ
……………………….
Tập đọc
Tiết 5: THƯ THĂM BẠN
I.Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nổi
đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn: muốn chia sẻ vui buồn cùng bạn
( trả lời được các câu hỏi trong SGK nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết
thúc bức thư ).
*GDKNS: - Giao tiếp: ứng xử trong giao tiếp (nhận biết được ý nghĩa của tấm
lịng nhn hậu trong cuộc sống).
- Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ
những người gặp khó khăn, hoạn nạn).
- Xác định giá trị.
- Tư duy sáng tạo (nhận xt, bình luận về nhân vật “người viết thư”, rút ra được
bài học về lịng nhn hậu).
* GDBVMT: HS trả lời các câu hỏi : Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông
cảm với bạn Hồng ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ?
Qua đó GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho
cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng,
tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.- Khai thác gián tiếp nội dung bài.
* CÁC PP/ KTDH : - Động no .- Trải nghiệm . - Trao đổi cặp đôi.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ bài đọc
- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. Bảng phụ viết sẵn nội dung
đoạn văn cần HD đọc.
III.Các hoạt động dạy – học:
GV


HS
1.Ổn định lớp:
2.KTBC: Truyện cổ nước mình
- 2 em lần lượt đọc thuộc lòng bài
- Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài ntn?
thơ.
- Nhận xét.
3.Bài mới:
a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Thư thăm bạn
b/HD luyện đọc và tìm hiểu:
*Luyện đọc:
Đoạn 1: Bạn Hồng… với bạn.

- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn – 4
-1-


Đoạn 2: Hồng ơi!... như mình.
lượt
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Kết hợp khen ngợi và HD đọc từ khó.
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc diễn cảm toàn bài
- 1 em đọc cả bài
*Tìm hiểu bài:
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước
không?
- Đọc thầm, lướt đoạn 1
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để

- Không. Chỉ biết qua báo…
làm gì?
Ý1: Lương viết thư thăm Hồng để chia
- Lương viết thư để chia buồn với
buồn với bạn.
Hồng.
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương
thông cảm với bạn Hồng?
Ý 2: Cho thấy Lương rất thông cảm với - hs đọc thầm đoạn 2
Hồng.
+Hôm nay , đọc báo TNTP , mình rất
xúc động được biết ba của Hồng đã hi
- Tìm những câu cho thấy Lương biết sinh trong trận lũ vứa rồi . Mình gửi
cách an ủi bạn Hồng?
… mãi mãi.
Ý 3: Tấm lòng của mọi người đối với
đồng bào bị lũ lụt .
- HD đọc đoạn còn lại
GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT : Lũ
+Chắc là Hồng… nước lũ.
lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc
+Mình tin rằng… nỗi đau này.
sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con
+Bên cạnh hồng… như mình.
người cần tích cực trồng cây gây rừng,
tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
- Đọc thầm lại những dòng thơ đầu
và kết thúc.
- Nêu những tác dụng của những dòng
- Mở đầu bài thơ nêu rõ địa điểm,

thơ đầu và kết thúc?
thời gian viết thư, lời chào hỏi của
người viết thư. Những dòng cuối ghi
lời chúc hoặc lời nhắn nhủ như cám
ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người
viết thư.
*Nội dung: Lương viết thư thăm Hồng
- Vài em nêu nội dung
để chia buồn với Bạn.
*HD đọc diễn cảm:
- HD HS tìm và thể hiện bằng giọng đọc
phù hợp với nội dung từng đoạn.
- 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thư
- HD HS luyện đọc 1 đoạn tiêu biểu:
- Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn
Bạn Hồng thân mến… với bạn.
cảm.
4.Củng cố – dặn dò:
-2-


- Bức thư cho em biết điều gì về tình
cảm của bạn Lương với bạn Hồng?
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ
những người có hoàn cảnh khó khăn
chưa?
- Nhận xét tuyên dương
- Dặn HS về đọc kĩ bài và hiểu nội dung
bài.
……………………………

Chính tả (nghe – viết)
Tiết 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I.Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết v trình bày bài chínhtả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục
bát, các khổ thơ.
- Làm đúng BT ( 2 ) a / b, hoặc BT do GV soạn.
II.Đồ dùng dạy – học:
4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT2a
III.Các hoạt động dạy – học:
GV

HS

1.Ổn định lớp:
2.KTBC: Mười năm cõng bạn đi học
- Đọc cho HD viết
- 3 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào
- Nhận xét.
nháp các từ: Sau, xin, xem, băn khoăn,
3.Bài mới:

a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Chính tả (nghe – viết)
Cháu nghe câu chuyện của bà
b/HD HS nghe – viết:
- Đọc bài thơ
- Hỏi: + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì
- 1 em đọc lại
khác mọi ngày?
Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống

gậy
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Nói lên tình thương của 2 bà cháu
dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
không biết đường về nhà mình.
viết chính tả và luyện viết.
HS: mỏi, gặp, lạc, về, bỏng,…
- HD học sinh phân tích từ khó: tiếng mỏi
cấu tạo như thế nào?
HS: mỏi= m+ oi + hỏi
- Tương tự các từ còn lại
- Cả lớp đọc thầm bài thơ
- Cho biết cách trình bày bài thơ lục bát.
- Câu 6 viết lùi vào 1 ô, câu 8 viết lùi
-3-


vào vở. Hết mỗi khổ thơ phải để
trống 1 dòng.
- Viết chính tả
- Soát lại bài
- Nhắc HS chú ý những tiếng dễ viết
sai.
- Đọc chính tả
- Khi HS viết xong, GV đọc lại toàn bài
1 lần.
- Chấm 7 – 10 bài
- Nhận xét chung
c/HD HS làm BT: Chọn BT 2a

- Nêu yêu cầu
- Dán 4 tờ phiếu đã chuẩn bị lên bảng
- Giúp HS hiểu nội dung đoạn văn
BT2a

- Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau
- Đọc thầm làm bài vào VBT

- 4 em lên bảng thi làm đúng, làm
nhanh.- Vài em đọc lại đoạn văn đã
hoàn chỉnh.
- Cả lớp sửa bài: Tre, không chịu,
Trúc dẫu cháy – Tre – tre – đồng chí
– chiến đấu – tre.

4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương
- Yêu cầu HS về tìm 5 từ chỉ tên các
con vật bắt đầu bằng: ch/tr. VD: trăn,
châu chấu,…
……………………
ANH VĂN
GV BỘ MÔN
……………………………….
Toán
Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Đọc,viết được một số số đến lớp triệu
- HS được củng cố về hàng và lớp. - BT cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
II.Đồ dùng dạy – học:

Tờ giấy to có kẻ sẵn các hàng, các lớp.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
GV

HS

1.Ổn định lớp:
2.KTBC: Triệu và lớp triệu
- Chấm điểm 1 số VBT - Nhận xét
3.Bài mới:
a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa

- Nêu lại các hàng, các lớp. Cho
VD:

-4-


Triệu và lớp triệu (Tiếp theo)
b/HD HS đọc và viết số:
- Đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi
yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho
trong bảng ra phần của bảng lớp:
342157413
- HD HS đọc:
- Vài em đọc
+Tách số thành từng lớp, dùng phấn
gạch chân các chữ số : 342 157 413
+Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp
- Vài em đọc lại

thêm tên lớp đó.
- Vài em nêu lại cách đọc số
+Đọc mẫu
c/Thực hành:
- Bài 1: Cho HS nêu miệng cá nhân
32 000 000; 32 516 000; 32 516 479;
834 291 712;308 250 705;500 209037
- Bài 2: Cho HS nêu miệng cá nhân, - 7312836: Bảy triệu ba trăm mười hai
đồng thanh
nghìn tám trăm ba mươi sáu.
- 57602511: Năm mươi bảy triệu sáu
trăm linh hai nghìn năm trăm mười
một.
- 315600307: Ba trăm mười lăm triệu
sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.
- 900370200: Chín trăm triệu ba trăm
bảy chục nghìn hai trăm.
- 400070192: Bốn trăm triệu không
trăm bảy chục nghìn một trăm chín
mươi hai.
- Bài 3: Cho HS viết bảng con, KT tra
chéo
a/10 250 214
b/253 564 888
c/ 4 036 105
d/700 000 231
4.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về luyện đọc số và làm VBT.
................................................

Đạo đức
Tiết 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó học tập.
- Biết vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó.
-5-


- Biết thế nào là vượt khótrong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
* GDKNS:
- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn
trong học tập.
II.Tài liệu và phương tiện:
- Các mẫu chuyện về tấm gương vượt khó trong học tập.
- Giấy khổ to
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
GV
HS
1.Ổn định lớp:
2.KTBC: Trung thực trong học tập (tt)
- Trả bài
- Trung thực trong học tập là gì?
- Trung thực trong học tập sẽ được mọi
người đối xử ntn?
- Nhận xét?
3.Bài mới:
a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa

Vượt khó trong học tập
b/Bài giảng:
*Hoạt động 1: KC HS nghèo vượt khó
- G.thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể
gặp khó khăn, gủi ro. Điều quan trọng là
chúng ta phải biết vượt qua. Chúng ta hãy
cùng xem bạn Thảo trong truyện : Một HS
nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã
vượt qua ntn?
- Kể chuyện
- Vài em kể lại
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (câu hỏi
1;2 Tr6)
- Chia nhóm: 2 nhóm 1 câu hỏi
- Thảo luận, trình bày
- Ghi tóm tắt các ý lên bảng
- Cả lớp chất vấn, bổ sung
Kết luận: Bạn Thảo gặp rất nhiều khó khăn
trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo
đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên
học giỏi. Chúng ta cần học tinh thần vượt khó
của bạn.
- Thảo luận
*Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày cách
(câu hỏi3)
giải quyết.
- Cả lớp trao đổi, đánh giá các
- Ghi tóm tắt lên bảng
cách giải quyết.

- Kết luận về các cách giải quyết tốt nhất.
-6-


*Hoạt động 4: Làm việc cá nhân BT1
- Làm BT 1, Chọn và giải thích lí
SGK.
do
- Kết luận: a, b, d là những cách giải quyết
tích cực
- Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút
ra được điều gì?
4.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương
- Dặn HS về chuẩn bị BT 3;4 trong SGK
và thực hiện các hoạt động ở mục: “Thực
hành”.
Thứ ba, ngày 4 tháng 9 năm 2018
ANH VĂN
GV BỘ MÔN
……………………………….
Luyện từ và câu
Tiết 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I.Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức ( ND
Ghi nhớ )
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ ( BT1, mục III ); hoặc bước đầu
làm quen với từ điển ( hoặc sổ tay từ ngữ ) để tìm hiểu về từ ( BT2, BT 3 ).
II.Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung BT1.

- 4 tờ giấy khổ rộng, trên mỗi tờ viết sẵn câu hỏi ở phần nhận xét và phần luyện tập.
Câu 1: Hãy chia các từ đã cho thành 2 loại
Từ chỉ gồm 1 tiếng (Từ đơn)
Từ gồm nhiều tiếng (Từ phức)
Câu 2:
Tiếng dùng để làm gì?
Từ dùng để làm gì?
Câu 3: Phân tích các từ trong 2 câu sau:
Rất công bằng rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang.

III.Các hoạt động dạy – học:
-7-


GV

HS

1.Ổn định lớp:
2.KTBC: Dấu hai chấm

- 2 em đọc thuộc lòng ghi nhớ
- 1 em làm lại BT1, ý a
- 1 em làm lại BT 2, LT

Nhận xét.
3.Bài mới:
a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Từ đơn và từ phức

b/Phần nhận xét:
- Chia nhóm, phát phiếu đã chuẩn bị sẵn
nội dung phần nhận xét.
- Chốt lại lời giải:
Ý 1:
+Từ gồm 1 tiếng (từ đơn): nhờ, bạn, lại,
có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.
+Từ gồm nhiều tiếng(từ phức): giúp đỡ,
học hành, học sinh, tiên tiến.
Ý 2:
+Tiếng dùng để cấu tạo từ…
+Từ dùng để biểu thị sự vật, đặc điểm…
và cấu tạo câu.
c/Phần ghi nhớ:
- Giải thích rõ nội dung ghi nhớ
d/Phần luyện tập:
*Bài tập 1:

- 1 em đọc yêu cầu của phần nhận
xét.
- Thảo luận, ghi kết quả
- Đại diện nhóm dán bài làm lên
bảng, trình bày.

- Vài em đọc ghi nhớ
- Cả lớp đọc thầm
- 1 em đọc yêu cầu BT
- Từng cặp trao đổi làm bài trên
giấy đã được GV phát
- Đại diện nhóm trình bày kết quả


- Chốt lại lời giải:
Rất công bằng rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang.

- 1 em giỏi đọc và giải thích
*Bài tập 2:
- Trao đổi theo nhóm nhỏ
VD: Buồn, đẫm, đói, ốm,… (từ đơn)
- Trình bày từ đã tìm
Hung dữ, anh dũng, mừng rỡ,.. (từ
phức)
- 1 em đọc yêu cầu bài
*Bài tập 3:
- Nối tiếp nhau mỗi em đặt ít nhất
VD: Đặt câu
1 câu.
+Đẫm: Áo bố đẫm mồ hôi.
+Hung dữ: Bầy sói vô cùng hung dữ.
4.Củng cố, dặn dò:
- Gọi vài em tìm từ đơn và từ phức?
-8-


- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về chép và HTL ghi nhớ. Làm
các BT vào VBT.
Toán
Tiết 12: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:

- Đọc,viết được một số số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- BT cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3 ( a,b,c ); Bài 4 (a, b ).
II.Các hoạt động dạy – học:
GV

HS

1.Ổn định lớp:
2.KTBC: Triệu và lớp triệu (tt)
- Chấm điểm 1 số VBT
- Cho biết lớp triệu gồm các hàng
- Nhận xét
nào.
3.Bài mới:
a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Luyện tập
b/Thực hành:
- Bài 1: Cho HS làm bài cá nhân trên
phiếu
Đọc số

Viết số

Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
hàn hàn hàn hàn hàn hàn hàn hàn hà
g
g

g
g
g
g
g
g ng
tră chụ triệ tră chụ ngh tră chụ đơ
m
c
u
m
c
ìn
m
c
n
triệ triệ
ngh ngh
vị
u
u
ìn
ìn
Ba trăm mười lăm triệu 315700 3
1
5
7
0
0
8

0
6
bảy trăm nghìn tám trăm 806
linh sáu
Tám trăm trăm năm 850304 8
5
0
3
0
4
9
0
0
mươi triệu ba trăm linh 900
bốn nghìn chín trăm
Bốn trăm linh ba triệu 403210 4
0
3
2
1
0
7
1
5
hai trăm mười nghìn bảy 715
trăm mười lăm

-9-



- Bài 2: GV viết số lên bảng và cho HS -32 604 507: Ba mươi hai triệu sáu
đọc từng số, cá nhân, đồng thanh
trăm linh bốn nghìn năm trăm linh
bảy.
-85 000 120: Tám mươi lăm triệu
không trăm nghìn một trăm hai chục.
-8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn
sáu trăm năm mươi tám.
-830 420 960: Tám trăm ba chục triệu
bốn trăm hai chục nghìn chín trăm sáu
chục.
- Bài 3: HS viết bảng con, KT chéo, đọc -1 000 001: Một triệu không trăm
số
nghìn không trăm linh một.
a/613 000 000
b/131 405 000
c/512 326 103
- Bài 4: HS làm việc theo cặp
a/Giá trị của số 5 là 5 000
b/Giá trị của số 5 là 500 000
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương
- Dặn HS tự luyện tập ở nhà.
……………………………….
Khoa học
Tiết 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I.Mục tiêu:
- Kể tên những thức ăn chất nhiều chất đạm ( Thịt, cá, trứng, tôm, cua,…) chất béo
( mở, dầu, bơ,… )
- Nêu được vai trị của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:

- Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
- Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vi-ta-min A,D,E,K.
*GDBVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến
không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường-Liên hệ bộ phận.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Hình trang 12;13
- PHT
III.Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1.Ổn định lớp:
2.KTBC: Chất dinh dưỡng có trong thức
- Trả bài
ăn. Vai trò chất bột đường.
- Người ta phân loại thức ăn theo các cách
nào?
- Nêu vai trò của thức ăn chứa chất bột
đường?
- 10 -


- Nhận xét.
3.Bài mới:
a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Vai trò của chất đạm và chất béo
b/Bài giảng:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất
đạm và chất béo.
Mục tiêu: Nói tên vai trò của các thức ăn
chứa nhiều chất đạm; Chất béo.

Cách tiến hành:
- Nói với nhau tên các thức ăn chứa
Bước 1: Làm việc theo cặp
nhiều chất đạm, chất béo có trong
hình Tr12;13 và cùng tìm hiểu về vai
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Nói tên thức ăn giàu chất đạm có trong trò của chúng.
hình Tr 12?
- Hs kể: thịt gà, heo, sữa…
- Kể tên thức ăn chứa chất đạm mà các
em ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn?
- Hs trả lời: giúp cơ thể phát
- Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức
triển
ăn chứa nhiều chất đạm?
- Nói tên những thức ăn giàu chất béo
- Đậu phộng, mỡ lợn …
trong hình Tr13?
- Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà các
em ăn hàng ngày hoặc thích ăn?
- Cung cấp năng lượng cho cơ
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa
thể
nhiều chất béo?
Sau mỗi câu trả lời của HS, GV nhận
xét, bổ sung.
Kết luận:
- Chất đạm tham gia xd và đổi mới cơ thể:
Làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế
bào già bị huỷ hoại và tiêu mòn trong hoạt

động sống. Vì vậy, chất đạm rất cần cho sự
phát triển của trẻ em. Chất đạm có nhiều ở
thịt, cá, trứng, sửa, sữa chua, pho mát, lạc,
đậu nành…
- Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ
thể hấp thụ các Vi-ta-min: A,D,E,K. Thức ăn
giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, 1 số thịt
cá và 1 số hạt có nhiều dầu như vừng, lạc,
đậu nành…
*Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của
các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất
béo.
- 11 -


Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa
nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ
động vật và thực vật.
Cách tiến hành:
- Chia nhóm, phát phiếu HT
- Làm việc với phiếu HT
Phiếu học tập
Số
TT
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10

Tên thức ăn chứa
nhiều chất đạm
Đậu nành
Thịt lợn
Trứng
Thịt vịt

Đậu phụ
Tôm
Thịt bò
Đậu Hà Lan
Cua, ốc

Nguồn gốc
thực vật
X

Nguồn gốc
động vật
X
X
X
X

X

X

X
X
X
X

- Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và
thực vật.
*GDBVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến
không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
4.Củng cố – dặn dò:
- Kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo mà em thích ăn ?
- Vài HS đọc mục: Bạn cần biết
- Nhận xét tuyên dương
- Dặn HS về chép và HTL mục: Bạn cần biết.
…………………………
Kể chuyện
Tiết 3: KỂ LẠI CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục đích, yêu cầu:
- Kể được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có
ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý sở SGK )
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
- HS khá, giỏi kể chuyện ngoài SGK.
II.Đồ dùng dạy – học:
- 12 -


- 1 số truyện về lòng nhân hậu: Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân,truyện
cười, truyện thiếu nhi.

- Bảng lớp viết đề bài
- Giấy khổ to viết gợi ý 3 SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III.Các hoạt động dạy - học:
GV

HS

1.Ổn định lớp:
2.KTBC: Kể lại hành động của nhân
- 1 em kể lại câu chuyện thơ: Nàng
vật. Nhận xét.
tiên ốc
3.Bài mới:
a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa (đề)
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- G.thiệu truyện mang đến lớp
Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã
được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.
b/HD HS KC:
*HD HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- 1 em đọc đề bài
- Gạch dưới những chữ nhằm giúp HS
- 4 em nối tiếp đọc 4 phần gợi ý SGK
định hướng đúng yêu cầu đề.
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp đọc thàm gợi ý 1
- G.thiệu với nhau câu chuyện của
mình
- Dán tờ phiếu đã viết gợi ý lên bảng
- Cả lớp đọc thầm gợi ý 3

- Nhắc HS trước khi KC cần giới thiệu
với các bạn câu chuyện của mình. KC
phải cố đầu, có cuối, có mở đầu, diễn
biến, kết thúc.
*HS thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa
- Kể theo cặp. Kể xong câu chuyện
câu chuyện.
các em trao đổi ý nghĩa.
- Thi KC trước lớp
- Khen ngợi HS kể khá
- Cùng HS nhân xét, tính điểm về nội - Bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn
dung, cách kể, khả năng hiểu truyện.
nhất.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương
- Dặn HS kể lại câu chuyện vừa kể ở
lớp cho người thân nghe; xem trước tranh
minh hoạ và BT ở tiết KC tuần 4.
………………………..
Kĩ thuật
Tiết 3 : CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
- 13 -


I.Mục tiêu:
- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải ( vạch đường thẳng , đường cong ) và cắt được vải
theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô.
- Với học sinh khéo tay: Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít mấp mô.
II.Đồ dùng dạy - học:

Bộ dụng cụ cắt may
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
GV

HS

1.Ổn định lớp:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập. Nhận xét.
3.Bài mới:
a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Cắt vải theo đường vạch dấu
b/Bài giảng:
*Hoạt động 1: HD quan sát, nhận xét
mẫu.
- G.thiệu mẫu.
- Nhận xét bổ sung câu trả lời, kết luận
luận: vạch dấu là công việc trước khi cắt,
khâu, may,…
*Hoạt động 2: HD thao tác KT
Vạch dấu trên vải

- Quan sát, nhận xét các hình dạng
các đường vạch dấu.
- 1 em lên bảng thực hiện thao tác
đánh dấu… 1 em khác thực hiện
thao tác vạch dấu đường cong lên
mảnh vải.

Cắt vải theo đường vạch dấu
- Quan sát H2a, 2b nêu cách cắt

Nhận xét theo nội dung SGK
vải theo đường vạch dấu.
*Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và
- Thực hành vạch dấu và cắt vải.
cắt vải theo đường vạch dấu.
- KT sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ của HS.
- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành:
Mỗi em vạch 2 đường dấu thẳng dài 15 Cm;
2 đường cong. Sau đó cắt theo đường vạch
- Trưng bày sản phẩm
dấu.
- Quan sát, uốn nắn giúp đỡ.
- Dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá
*Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
kết quả
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng
và cong.
+Cắt đúng theo đường vạch dấu
+Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa
+Hoàn thành đúng thời gian
- Nhận xét đánh giá theo 2 mức: Hoàn
- 14 -


thành, chưa hoàn thành.
4.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ
và kết quả học tập.
- Dặn HS chuẩn bị cho bài: Khâu thường.

Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2017
Tâp đọc
Tiết 6: NGƯỜI ĂN XIN
I.Mục tiêu:
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật
trong câu chuyện.
- Hiểu ND: ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước
nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ ( trả lời được CH 1, 2, 3 )
- HS khá,giỏi trả lời được CH 4 (SGK ).
*GDKNS:
- Giao tiếp: ứng xử trong giao tiếp (nhận biết được vẻ đẹp của những tấm lòng
nhân hậu trong cuộc sống).
- Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ
những người gặp khó khăn, hoạn nạn).
- Xác định giá trị (nhận xét, bình luận về vẻ đẹp của các nhân vật trong câu
chuyện).
* CÁC PP/ KTDH : -Động não-Thảo luận nhóm-Đóng vai (đọc theo vai)
II.Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ bài đọc
- Băng giấy viết đoạn văn luyện đọc
III.Các hoạt động dạy – học:
GV
HS
1.Ổn định lớp:
2. KTBC: Thư thăm bạn
- 2 em nối tiếp nhau đọc bài kết hợp
trả lời câu hỏi.
- 1 em nêu tác dụng của dòng thơ
Nhận xét.
mở đầu và kết thúc.

3.Bài mới:
a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
- Quan sát tranh
Người ăn xin
b/Luyện đọc và tìm hiểu:
*Luyện đọc:
- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn (2 lượt)
+ Đoạn 1: Lúc ấy… cứu giúp.
+Đoạn 2: Tôi lục tìm… cho ông cả.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Kết hợp giải nghĩa từ: tài sản, lẩy bẩy,
khẳn đặc.
- 15 -


- HD đọc từ khó: lom khom, giàn giụa,
sưng húp, run rẩy, chằm chằm.
- Đọc diễn cảm toàn bài
*Tìm hiểu bài:
- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương
ntn?
Ý 1: Hình ảnh ông lão thật đáng thương.
- Hành động và lời nói ân cần của cậu
bé chứng tỏ cậu đối với ông lão ăn xin
ntn?

Ý 2: Hành động và lời nói của cậu bé
chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông
lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông.
*GDKNS: (nhận biết được vẻ đẹp

của những tấm long nhân hậu trong cuộc
sống).
- Thể hiện sự cảm thông (biết cách
thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ
những người gặp khó khăn, hoạn nạn).
- Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng
thấy được nhận chút gì từ ông. Theo em,
câu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin?
Ý 3: Lòng biết ơn và sự đồng cảm của ông
lão và cháu bé.
*Nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng
nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót
trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin
nghèo khổ.
*HD HS đọc diễn cảm
- HD HS đọc phân vai (ông-tôi)
- Đoạn văn HD đọc diễn cảm: Tôi
chẳng biết… của ông lão.
4.Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- 16 -

- Luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài
- Đọc đoạn 1
- Già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc,
giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt,
áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn
tay xưng húp bẩn thỉu, giong rên rỉ cầu
xin.

- Đọc đoạn 2
+Hành động: Rất muốn cho ông lão
1 thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi
nọ, túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông
lão.
+Lời nói: Xin ông lão đừng giận

- Đọc đoạn còn lại
+Lòng biết ơn
+Sự đồng cảm
- Rút ra nội dung

- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
- Con người phải biết thương yêu
nhau, thông cảm với những người
nghèo. Hãy giúp đỡ những người có
hoàn cảnh khó khăn.


- Nhận xét tuyên dương
- Dặn HS về kể lại câu chuyện trên,
hiểu nội dung ý nghĩa truyện.
…………………..
Toán
Tiết 13: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- BT cần làm: Bài 1: chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi; Bài 2 / a , b ; Bài 3 / a ;
Bài 4.

II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
GV
HS
1.Ổn định lớp:
2.KTBC: Luyện tập
- Chấm điểm 1 số VBT
- Nhận xét.
3.Bài mới:
a/G.thiệu:GV nêu – ghi tựa
Luyện tập
b/Thực hành:
- Bài 1: Cho HS giải miệng
a/Ba mươi lăm triệu, sáu trăm hai mươi
bảy nghìn, bốn trăm bốn mươi chín (giá
trị số 3 là 30 000 000)
b/Một trăm hai mươi ba triệu, bốn trăm
năm mươi sáu nghìn, bảy trăm tám mươi
chín (giá trị số 3 là 3 000 000)
c/Tám mươi triệu, một trăm năm mươi
bảy nghìn hai trăm sáu mươi ba (3 đơn vị)
d/Tám trăm năm mươi triệu, không
trăm linh ba nghìn hai trăm (giá trị 3:
- Bài 2: (a, b )Cho HS làm bài theo 300)
cặp
a/ 5 760 342
b/ 5 706 342
- Bài 3: a / Cho HS làm việc nhóm

- Đọc số liệu
- Nước có số dân nhiều nhất: Ấn Độ

- Nước có số dân ít nhất: Lào

- Bài 4: Cho HS giải miệng

- 1000 triệu hay còn gọi là 1 tỉ
- Viết tiếp vào chỗ chấm
- 17 -


4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương
- Dặn HS làm BT trong VBT.

+Cột viết: 3 000 000 000
+Cột dọc: 5 tỉ, 315 tỉ, 3000 triệu

THỂ DỤC
GV BỘ MÔN
……………………………
Tập làm văn
Tiết 5: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I.Mục đích, yêu cầu:
- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật và tác dụng của nói: nói lên
tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( ND Ghi nhớ )
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhn vật trong bài văn kể chuyện theo hai
cách: trực tiếp, dán tiếp ( BT mục III ).
II.Đồ dùng dạy – học :
- 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 1,2,3(NX), kẻ bảng dưới BT1.
- 6 tờ phiếu khổ to viết nội dung các BT ở phần LT: 2 phiếu BT1; 2 phiếu BT2; 2
phiếu BT3.

Lời dẫn gián tiếp Lời dẫn trực tiếp
Vua…
Bà lão…
Vua…
Lời dẫn gián tiếp
-Bác thợ
-…
-Hoè

Lời dẫn trực tiếp

III.Các hoạt động dạy – học:
GV

HS

1.Ổn định lớp:
2.KTBC: Tả ngoại hình của nhân vật
trong bài văn KC
- Khi tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý
tả những gì? Lấy VD về cách tả ngoại
hình nhân vật trong truyện “Người ăn xin”
để minh hoạ.
- Nhận xét.
3.Bài mới:
a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
- 18 -

- Trả bài



Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật
b/Phần nhận xét:
*Bài tập 1;2:

- 1 em đọc yêu cầu
- Cả lớp đọc bài: Người ăn xin, viết
nhanh vào VBT những câu ghi lại lời
- Lời nói, ý nghĩ của cậu bé nói lên điều nói, ý nghĩ của cậu bé.
gì về cậu?
- Phát phiếu cho 4 HS làm bài tại chỗ
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét
- Dán 4 tờ phiếu lên bảng, trình bày
- Kết luận:
kết quả.
Ý 1:
- Cùng HS nhận xét, giữ lại bài làm
+Ý nghĩ: Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã có lời giải đúng
- Cả lớp sửa bài
gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí
biết nhường nào!
+Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút
gì của ông lão
+Lời nói: Ông đừng giận cháu cháu
không có gì để cho ông cả.
Ý 2: Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho
thấy cậu là 1 người nhân hậu, giàu lòng
thương người.
*Bài tập 3:

- 2 em đọc nội dung BT.
- Treo tờ giấy đã ghi sẵn 2 cách kể lại lời
- Từng cặp đọc thầm, suy nghĩ.
nói, ý nghĩ của ông lão
- Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong
2 cách kể đã cho có gì khác nhau?
- Phát biểu ý kiến
- Phát phiếu HT cho 4 HS
- Cùng GV nhận xét
- Dán phiếu có lời giải để chốt lại
+Câu thứ nhất: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên
văn, lời văn của ông lão. Do đó các từ xưng
hô là lời xưng hô của chính ông lão với của
cậu bé.
+Câu thứ hai: Tác giả thuật gián tiếp lời
của ông lão. Người kể xưng tôi, gọi người
- 2 em đọc ghi nhớ
ăn xin là ông lão.
- Cả lớp đọc thầm
*Phần ghi nhớ:
- Khắc sâu bằng cách cho VD.
d/Phần luyện tập:
- 1 em đọc nội dung
*Bài tập 1:
- Đọc thầm, trao đổi tìm kết quả.
- Phát phiếu riêng cho 2 em làm bài tại
- Phát biểu ý kiến
chỗ.
- 1 em làm đúng lên trình bày kết
- Chốt lại lời giải:

quả.
+Lời dẫn gián tiếp: (Cậu bé thứ nhất định
- 19 -


nói dối là) bị chó sói đuổi.
+Lời dẫn trực tiếp:
Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông
ngoại.
Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi
với bố mẹ.
*Bài tập 2:
- Phát phiếu cho 2 HS
- Chốt lại lời giải:
Lời dẫn trực tiếp:
Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất
khéo bèn hỏi bà hàng nước:
Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này?
Bà lão bảo:
Tâu bệ hạ, trầu do chính già têm đấy ạ!
Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão
đành nói thật:
Thưa, đó là trầu do con gái già têm.
*Bài tập 3:
- Chốt lại lời giải:
Lời dẫn gián tiếp:
Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ
xây hay không?
Hoè đáp rằng Hoè thích lắm.
4.Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về học thuộc nội dung ghi nhớ.
Tìm 1 lời dẫn trực tiếp, 1 lời dẫn gián tiếp
trong bài tập đọc bất kỳ.

- 1 em đọc yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm
- 1 em làm mẫu câu 1
- Cả lớp làm vào VBT
- Trình bày

-

1 em đọc yêu cầu
Cả lớp đọc thầm
1 em giỏi làm mẫu
Cả lớp và Gv nhận xét
Làm bài cá nhân
Trình bày kết quả

MĨ THUẬT
GV BỘ MÔN
……………………………………….
Thứ năm ngày 6 háng 9 năm 2018
Luyện từ và câu
Tiết 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I.Mục đích, yêu cầu:
Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ hán việt thông dụng ) về
chủ điểm nhân hậu – đoàn kết ( BT2, BT3, BT4 ) biết cách mở rộng vốn từ có tiếng
hiền, tiếng ác (BT1 ).

- 20 -


* GDBVMT: - Giáo dục tính hướng thiện cho HS (biết sống nhận hậu và biết đoàn
kết với mọi người).- Khai thác trực tiếp nội dung bài.
II.Đồ dùng dạy - học:
- Từ điển Tiếng Việt
- 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2; BT3
III.Các hoạt động dạy – học:
GV

HS

1.Ổn định lớp:
2.KTBC: Từ đơn và từ phức
- Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để
làm gì? Nêu VD?
- Nhận xét.
3.Bài mới:
a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết
b/HDHS làm BT
Bài 1:
- Cho HS thi tìm từ. Phát phiếu cho 2
HS thi làm bài theo nhóm

- Tiếng dùng để cấu tạo từ
- Từ dùng để đặt câu

- 1 em đọc yêu cầu

- Đại diện nhóm trình bày kết quả
+Từ chứa tiếng “hiền”: hiền dịu, hiền
hậu, hiền từ,…
+Từ chứa tiếng “ác”: ác độc, ác ôn,
ác nghiệt,…
- 1 em đọc yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm
- Làm xong dán bài lên bảng
- Đại diện nhóm trình bày

- Giải nghĩa 1 số từ.
Bài tập 2:
- Phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm
- Lời giải:
+Nhân hậu: nhân ái, hiền hậu, đôn hậu,
trung hậu, nhân từ.
+Đoàn kết: cưu mang, che chở, đùm
bọc.
+Trái nghĩa với “nhân hậu”: tán ác,
hung ác, độc ác, tàn bạo.
+Trái nghĩa với “đoàn kết”: bất hoà, lục
đục, chia rẽ.
* GDBVMT: - Giáo dục tính hướng thiện
cho HS (biết sống nhận hậu và biết đoàn
kết với mọi người ).
- Đọc yêu cầu, làm bài trên phiếu, đọc
Bài 3:
thuộc lòng bài làm
+Hiền như đất
+Lành như bụt

+Dữ như cọp
+Thương nhau như chị em gái
- 21 -


Bài 4:

- Đọc yêu cầu, phát biểu ý kiến
- Cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:

Câu
Nghĩa đen
Nghĩa bóng
a/Môi
hở Môi và răng là 2 bộ phận trong
Những người ruột thịt, gần gũi,
răng lạnh
miệng người. Môi che chở, bao xóm giềng của nhau, phải che
bọc bên ngoài răng. Môi hở thì chở, đùm bọc nhau. Một người
răng lạnh.
yếu kém hoặc bị hại thì những
người khác cũng bị ảnh hưởng
xấu theo./
b/Máu chảy Máu chảy thì đau tận ruột, gan
Người gặp nạn, mọi người khác
ruột mềm
đều đau đớn.
c/Nhường
Nhường cơm, sẻ áo cho nhau.

Giúp đỡ san sẻ nhau lúc khó
cơm sẻ áo
khăn hoạn nạn.
d/Lá lành
Lấy lá lành bọc lá rách cho
Người khoẻ mạnh cưu mang
đùm lá rách khỏi hở
giúp đỡ người yếu. Người mai
mắn giúp đỡ người bất hạnh.
4.Củng cố, dặn dò:
* GDBVMT: - Giáo dục tính hướng thiện cho HS (biết sống nhận hậu và biết đoàn
kết với mọi người).
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ BT3,4.

Toán
Tiết14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dy số tự nhin v một số đặc điểm của dy số tự
nhiện
- BT cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4 (a).
II.Đồ dùng dạy – học:
Vẽ sẵn tia số vào bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
GV
HS
1.Ổn định lớp:
2.KTBC: Luyện tập
- 22 -



Chấm điểm 1 số VBT. Nhận xét.
3.Bài mới:
a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Dãy số tự nhiên
b/Bài giảng:
*G.thiệu số TN và dãy số TN:
- Gợi ý cho HS nêu 1 vài số đã học
- Ghi số HS nêu lên bảng. Sau đó chỉ
vào và nói: 15; 368; 10;… là các số TN.
- HD HS viết số TN theo thứ tự từ bé
đến lớn.
- Tất cả các số TN sắp xếp theo thứ tự từ
bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
+0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10;…
+1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10;…

- 15; 368; 10;…
- 0; 1; 2; 3; 4;…

- Là dãy số TN
- Không phải là dãy số TN vì thiếu số
0. Đây chỉ là 1 bộ phận của dãy số TN.
- 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10
- Không phải là dãy số TN vì thiếu
- Cho HS quan sát hình vẽ tia số, tạp nêu “…”. Chỉ là 1 bộ phận của dãy số TN.
nhận xét: Đây là tia số, trên tia số này mỗi
số của dãy số TN ứng với 1 điểm của tia
số, số 0 ứng với điểm gốc của tia số. Ta
biểu diễn của dãy số tự nhiên trên tia số:

I I I I I I I I I I I
I
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11
*G.thiệu 1 số đặc điểm của dãy số TN: 0;
2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10;…
+Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được
số TN liền sau số đó, như thế dãy số TN có
thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có +Cho VD: Chẳng hạn 1 thêm vào
số TN lớn nhất.
10000 được 10001; thêm 1 vào 10001
được 10002.
+Bớt 1 ở bất kỳ số nào khác 0 cũng
được số TN liền trước số đó.
+Nhận xét: Từ những điều trên cho thấy
trong dãy số tự nhiên hai số liên tiếp thì
hơn kém nhau 1 đơn vị.
*Thực hành:
- Bài 1 và 2: Cho HS làm việc cá nhân
vào vở, trình bày kết quả nêu miệng
- 23 -

+VD: Bớt 1 ở 2 được 1…
1/ 6;7
29;30
99;100
100;101
1000;1001
2/ 11;12
99;100

999;1000
1001;1002
9999;10000


a/ 4;5;6
c/896;897;898
e/99;100;101
- Bài 3: Cho HS làm bài cá nhân trên
bảng con

b/ 86;87;88
d/9;10;11
g/ 9998;9999;10000

a/912;913;914;915;916

- Bài 4: Cho HS làm bài theo cặp trên
phiếu
4.Củng cố, dăn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về làm bài tập trong VBT.

Khoa học
Tiết 6: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT SƠ
I.Mục tiêu:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau
… ) chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm…) và chất xơ ( các
loại rau )
- Nêu được vai trị của vi-ta-min, chất khống v chất xơ đối với cơ thể.

- vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bại bệnh.
- Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động
sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
- Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để bảo đảm hoạt động bình
thường của bộ máy tiêu hóa.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Hình 14;15 SGK
- Giấy khổ to, bút viết
III.Hoạt động dạy – học:
GV

HS

1.Ổn định lớp:
2.KTBC: Vai trò của chất đạm và chất béo
- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm mà em
biết?
- Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể?
- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo?
- Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể?
- Nhận xét.
3.Bài mới:
- 24 -

- Trả bài


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Vai trò của Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
b/Bài giảng:

*Hoạt động 1: Trò chơi thi kể các thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
Mục tiêu: Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều
Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều
Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và HD
- Chia lớp 4 nhóm. Phát phiếu khổ to
- HDHS hoàn thiện bảng dưới đây vào phiếu khổ
to.
Tên thức ăn
1.Rau cải
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Nguồn Nguồn
gốc ĐV gốc TV
X

Chứa
Vi-tamin
X


- Trong thời gian 8 phút nhóm nào ghi được
nhiều thức ăn và đánh dấu vào các cột tương
ứng đúng là thắng cuộc.
Bước 2:
Bước 3:
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
*Mục tiêu: Thảo luận về vai trò của Vi-ta-min,
chất khoáng và chất xơ.
Mục tiêu: Nêu được vai trò của Vi-ta-min, chất
khoáng, chất xơ, nước.
Cách tiến hành:
- 25 -

Chứa
chất
khoáng
X

Chứa
chất xơ
X

- Các nhóm thực hiện nhiệm
vụ
- Trình bày
- So sánh bài nhóm mình với
nhóm bạn.



×