Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Đánh giá công tác cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố thái nguyên giai đoạn 2007 2012 và đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng đất hiệu quả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGÔ THU THẢO

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHO THUÊ ĐẤT ĐỂ THỰC
HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2007 - 2012
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG ĐẤT HIỆU QUẢ

Chuyên ngành: Quản lý Đất đai
Mã số : 60 85 01 03

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Huấn

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn
này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc./.


Tác giả luận văn

Ngô Thu Thảo


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi
đã nhận được sự hướng dẫn tận tâm, chu đáo của các thầy cô giáo và sự giúp
đỡ nhiệt tnh, những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể
để hoàn thành bản Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Thế Huấn - Giảng
viên Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo
tôi trong suốt thời gian thực hiện Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý của các thầy, cô giáo
Nguyên và Môi trường và Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện khóa học.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường Thái
Nguyên, UBND thành phố Thái Nguyên, Phòng Tài nguyên và Môi trường
thành phố Thái Nguyên và các doanh nghiệp đã giúp đỡ tôi trong thời gian
nghiên cứu thực hiện luận văn tại địa phương.
Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, cán bộ, đồng nghiệp
và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện
đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2013


Tác giả luận văn

Ngô Thu Thảo


3

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
.......................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................
1
1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................
2
1.2.1. Mục đích tổng quát........................................................................... 2
1.2.2. Mục đích cụ thể ................................................................................ 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ............................................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................... 4
1.1.1. Cơ sở pháp lý.................................................................................... 4
1.1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn................................................................. 5
1.2. Tổng quan về cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư của cả nước.
.... 22
1.2.1. Thực trạng quỹ đất đai nước ta hiện nay....................................... 22
1.2.2. Thực trạng quỹ đất đai của các tổ chức đã được Nhà nước cho thuê
đất 23
1.2.3. Thực trạng công tác cho thuê đất đối với các dự án đầu tư hiện nay
trên cả nước ..............................................................................................
25
1.3. Tình hình sử dụng đất tại tỉnh Thái Nguyên......................................... 27

1.4. Tổng quan về công tác quản lý đất đai trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên...... 28
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 31
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 31
2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 31
2.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 31
2.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 31
2.4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên. . 31


4

2.4.2. Thực trạng công tác cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư
trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
.............................................................. 31
2.4.3. Đánh giá kết quả thực hiện sử dụng đất đã được cho thuê của
các
dự án đầu tư ..............................................................................................
32
2.4.4. Đánh giá tính tích cực của các dự án mang lại .............................. 32


5

2.4.5. Những giải pháp để tăng cường công tác quản lý giao và cho thuê
đất để thực hiện các dự án đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng đất ..........
32
2.5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................
32
2.5.1. Phương pháp điều tra và thu thập số liệu .......................................

32
2.5.2. Phương pháp kế thừa......................................................................
33
2.5.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu .......................................
33
2.5.4. Phương pháp so sánh, đánh giá ......................................................
33
2.5.5. Phương pháp chuyên gia ................................................................ 34
2.5.6. Phương pháp xử lý số liệu.............................................................. 34
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 35
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Thái
Nguyên ảnh hưởng đến sử dụng đất ............................................................
35
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 35
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................... 40
3.1.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế .........................................
42
3.1.4. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ......................................... 43
3.1.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội .........
44
3.2. Thực trạng công tác cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư trên
địa bàn thành phố Thái
Nguyên......................................................................... 46
3.2.1. Quy trình cho thuê đất đối với các dự án đầu tư ............................
46
3.2.2. Thực trạng công tác cho thuê đất đối với các dự án đầu tư hiện
nay
.................................................................................................................. 47
3.3. Đánh giá công tác cho thuê đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
giai đoạn 2007 - 2012 .................................................................................. 50



6

3.3.1. Tình hình cho thuê đất.................................................................... 50
3.3.2. Một số kết quả đạt được .................................................................
56
3.3.3. Những tồn tại và nguyên nhân ....................................................... 58
3.4. Đánh giá tnh hình thực hiện sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2007 - 2012 ........................................... 59
3.5. Đánh giá hiệu quả các dự án mang lại .................................................. 66
3.5.1. Hiệu quả kinh tế ............................................................................. 66
3.5.2. Hiệu quả xã hội .............................................................................. 67


7

3.6. Những giải pháp và kiến nghị để tăng cường công tác quản lý cho thuê
đất để thực hiện các dự án đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng đất .............
68
3.6.1. Quan điểm, mục tiêu của Nhà nước đối với công tác cho thuê đất
68
3.6.2. Những giải pháp nhằm tăng cường quản lý công tác cho thuê đất,
nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với các dự án đầu tư trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên
...................................................................................... 70
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 74
1. Kết luận .................................................................................................... 74
2. Đề nghị..................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 76



8

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP

: Cổ phần

DT

: Diện tích

GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất
GDP

: Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product)

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

MTV

: Một thành viên

P

: Phường


PAM

: Chương trình lương thực thế giới (Programme Alimentaire
Mondial)

SD

: Sử dụng

SIDA

: Tổ chức hợp tác phát triển quốc tế Thụy Điển (Swedish
International Development Cooperation Agency)

TNHH

: Trách nhiệm Hữu hạn

TNMT

: Tài nguyên Môi trường

UBND

: Ủy ban nhân dân

WTO

: Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organnization)



vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Phân loại địa hình theo cấp độ dốc thành phố Thái Nguyên ...........36
Bảng 3.2: Cơ cấu GDP các ngành kinh tế (tính theo giá thực tế) ....................42
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả cho thuê đất ........................................................48
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả cho thuê đất theo đơn vị hành chính
..................51
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng đất
.............52
Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả cho thuê đất theo
năm.........................................52
Bảng 3.7. Tỷ lệ số địa điểm đất được thuê giữa thành phố Thái Nguyên
và tỉnh Thái Nguyên từ năm 2007 đến năm 2012
...............................53
Bảng 3.8. Tỷ lệ số tổ chức được thuê đất giữa thành phố Thái Nguyên
và tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2007 - 2012........................................54
Bảng 3.9. Nguyên nhân doanh nghiệp gặp khó khăn trong quá trình xin
thuê đất
................................................................................................55
Bảng 3.10. Đánh giá của doanh nghiệp về chính sách cho thuê đất
................56
hiện tại của tỉnh
................................................................................................56
Bảng 3.11. Các tổ chức sử dụng đất được thuê chậm tiến độ trên địa bàn
Thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2007 - 2012 .................................60
Bảng 3.12. Các tổ chức sử dụng đất được thuê sai mục đích trên địa bàn
Thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2007 - 2012 .................................62
Bảng 3.13. Các tổ chức tự ý chuyển mục đích sử dụng đất và các vi

phạm khác trong sử dụng đất được thuê trên địa bàn Thành
phố
Thái Nguyên giai đoạn 2007 - 2012....................................................63
Bảng 3.14. Kết quả xử lý vi phạm về sử dụng đất của các tổ chức thuê
đất trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2007 - 2012 ......64
Bảng 3.15. Đóng góp cho ngân sách Nhà nước của các tổ chức thuê đất
trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2007 - 2012...............66


vii
Bảng 3.16. Số lao động và thu nhập bình quân của các lao động
trong một số doanh nghiệp thuê đất trên địa bàn thành phố
Thái
Nguyên năm 2012 ...............................................................................67


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên ...................... 35


1

MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Dưới góc độ kinh tế, đất đai ngày nay không chỉ được coi là tài nguyên,
tài sản mà nó còn được coi là nguồn lực quan trọng đối vời bất kì quốc gia
nào. Tuy nhiên nói như vậy vẫn chưa đầy đủ và chưa thể hiện bản chất kinh
tế của đất đai vì đất đai còn được xem như là nguồn vốn của nền kinh tế. Khi

xem xét đất đai như là nguồn vốn thì các quan hệ về đất đai được mở
rộng, vai trò của nó trong nền kinh tế được nhìn nhận đầy đủ, toàn diện và
phức tạp hơn. Trong nền kinh tế, bất cứ nguồn vốn nào cũng đòi hỏi phải
được sử dụng hiệu quả. Đối với đất đai yêu cầu này lại càng cần thiết hơn vì
không chỉ là nguồn vốn, đất đai còn là một nguồn lực khan hiếm, do đó nó
đòi hỏi phải được sử dụng một cách tiết kiệm nhất nhưng cho hiệu quả cao
nhất.
Nền kinh tế nước ta sau khi mở cửa, đặc biệt là sau khi gia nhập WTO,
các dự án đầu tư trong và ngoài nước ngày càng nhiều. Do đó nhu cầu
sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư qua đó cũng ngày càng tăng. Đầu
tư là chìa khóa của tăng trưởng kinh tế. Dự án đầu tư chính là công cụ để
thực hiện các chiến lược và chính sách đầu tư. Dự án đầu tư nào cũng cần
phải sử dụng đến các nguồn lực, trong đó có nguồn lực đất đai và hiệu
quả sử dụng đất chính là một trong những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của
một dự án đầu tư. Giữa dự án đầu tư và đất đai có một mối quan hệ mật
thiết. Hiểu đúng mối quan hệ này sẽ giúp chúng ta phát huy được hết các thế
mạnh và lợi thế so sánh của mình trong quá trình phát triển kinh tế.
Các dự án đầu tư đi vào hoạt động còn góp phần vào việc khai thác tài
nguyên đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Nhưng điều đó chỉ xảy ra khi
các dự án được triển khai thực hiện có hiệu quả và sử dụng đất đúng mục
đích đã được quy hoạch. Tuy nhiên thực tế hiện nay có nhiều tổ chức
được cho


2

thuê đất nhưng vì một lý do nào đó không thực hiện đầu tư xây dựng
hoặc thực hiện dự án không đúng tiến độ hoặc sử dụng đất không đúng như
mục đích được thuê làm giảm hiệu quả sử dụng đất, lãng phí tài nguyên đất,
gây khó khăn cho công tác quản lý đất đai.

Cho thuê đất đối với các tổ chức để thực hiện dự án đầu tư có đặc
điểm là cho thuê đất với quy mô, diện tích lớn. Vì vậy, nếu sử dụng không
hiệu quả thì đó là một sự lãng phí lớn. Do đó, việc đánh giá công tác cho thuê
đất để thực hiện các dự án đầu tư là một vấn đề cần thiết để tìm ra những
giải pháp tăng cường quản lý đất đai, đáp ứng yêu cầu của quản lý nhà nước
về đất đai trong tnh hình mới đó là: Việc quản lý và sử dụng đất đai phải chú
ý đầy đủ tới các mặt kinh tế, chính trị, xã hội; bảo đảm hài hòa lợi ích của
Nhà nước, người đầu tư và người sử dụng đất; tăng cường trách nhiệm và
nghĩa vụ của mọi thành viên trong xã hội đối với việc quản lý và sử dụng đất;
khai thác, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả, phát huy tối
đa tiềm năng, nguồn lực về đất, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương.
Qua đây có thể thấy được vấn đề cho thuê đất để thực hiện các dự án
đầu tư đang là vấn đề được quan tâm và cần nghiên cứu, vì vậy tôi chọn đề
tài nghiên cứu: “Đánh giá công tác cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu
tư trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2007 - 2012 và đề xuất
giải pháp quản lý, sử dụng đất hiệu quả”.
1.2. Mục đích của đề tài
1.2.1. Mục đích tổng quát
- Đánh giá công tác cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư và đề
xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
1.2.2. Mục đích cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu
tư trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.


3

- Đánh giá kết quả thực hiện sử dụng đất đã được cho thuê của các dự
án.



4

- Đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường quản lý đất đai trong công
tác cho thuê đất để nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Thái
Nguyên ảnh hưởng đến sử dụng đất.
- Đánh giá được thực trạng của công tác cho thuê đất để thực hiện các
dự
án đầu tư trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
- Đánh giá được kết quả thực hiện sử dụng đất đã được cho thuê của
các dự án đầu tư.
- Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn của công tác cho thuê
đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
- Những giải pháp và kiến nghị để tăng cường công tác quản lý cho thuê
đất để thực hiện các dự án đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.


5

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở pháp lý
Nhằm quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai một cách hợp lý phục
vụ mục tiêu phát triển bền vững, đáp ứng nhu cầu của hiện tại nhưng không
làm ảnh hưởng đến lợi ích của thế hệ tương lai, trong những năm qua Đảng

và Nhà nước ta đã từng bước tháo gỡ những khó khăn bằng cách xây dựng
hệ thống pháp luật về đất đai, đầu tiên là Luật Đất đai năm 1993 (sửa đổi
năm
1998, năm 2001) sau đó được thay thế bằng Luật Đất đai năm 2003 đã được
Quốc hội thông qua. Bên cạnh đó, nhiều bộ luật liên quan khác cũng đã được
ban hành, như Luật Bảo vệ môi trường; Luật Bảo vệ và phát triển rừng;... và
các Nghị định, Thông tư, văn bản hướng dẫn thi hành Luật do Chính phủ, các
bộ, ngành, UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành. Sau đây là những cơ sở pháp lý
được nghiên cứu để thực hiện đề tài:
- Luật Đất đai 2003 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009) (sau đây gọi là
Luật Đất đai 2003);
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ, Quy
định bổ sung về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất,
thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ, về việc
quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư;


6

- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ, Quy định bổ sung về cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng
đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

Luật Đất đai được Quốc hội Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 10/12/2003 và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/7/2004.
Các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai đã được Chính phủ ban
hành và có hiệu lực thi hành. Luật Đất đai năm 2003 là đạo luật rất quan
trọng, có ý nghĩa to lớn trong việc nâng cao hiệu lực quản lý, khuyến khích
việc sử dụng hợp lý và có hiệu quả nguồn lực đất đai, góp phần tích cực cho
việc phát triển mọi mặt đời sống, kinh tế , xã hội.
Trên địa bàn thành phố Thái Nguyên nói riêng, Sau nhiều năm triển khai
thi hành Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai, công tác quản lý Nhà nước về đất đai đã từng bước đi vào nền nếp,
trong
đó công tác cho thuê đất chiếm phần lớn công việc có liên quan đến lĩnh vực
đất đai. Tuy nhiên, công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên vẫn còn những hạn chế; tiềm năng đất đai chưa phát
huy hết; hiệu quả sử dụng đất đai chưa cao. Việc nghiên cứu triển khai thực
hiện tốt Luật đất đai, thực hiện tốt quản lý Nhà nước về đất đai, đặc biệt là
trong công tác cho thuê đất để thực hiện các dự án nhằm sử dụng hợp lý,
tiết kiệm và có hiệu quả, phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về đất, góp
phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh nhà.
1.1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn
1.1.2.1. Dự án đầu tư và vai trò của dự án đầu tư trong việc hoạch định phát
triển
- Khái niệm dự án đầu tư và phân loại dự án đầu tư


7

+ Khái niệm



8

Luật Đầu tư 2005 đã đưa ra những khái niệm cụ thể về dự án đầu
tư. Điều 3 của Luật giải thích:
Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến
hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác
định [7].
+ Phân loại dự án đầu tư
* Phân loại theo quy mô và tính chất dự án: theo quy mô và tính chất
quan trọng có Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C [7].
* Phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư: theo nguồn vốn đầu tư, các
dự án được phân loại như phân loại đầu tư theo nguồn vốn đầu tư. Trong đó
có điểm cần chú ý là đối với các dự án sử dụng vốn khác, bao gồm cả vốn tư
nhân, chủ đầu tư tự quyết định hình thức và nội dung quản lý dự án [7].
- Vai trò của dự án đầu tư trong việc hoạch định phát triển
Vai trò của dự án đầu tư được thể hiện cụ thể ở những điểm chính sau:
+ Đối với chủ đầu tư: dự án là căn cứ quan trọng để quyết định sự
bỏ vốn đầu tư. Dự án đầu tư được soạn thảo theo một quy trình chặt chẽ
trên cơ sở nghiên cứu đầy đủ về các mặt tài chính, thị trường, kỹ thuật, tổ
chức quản lý. Do đó, chủ đầu tư sẽ yên tâm hơn trong việc bỏ vốn ra để thực
hiện dự án vì có khả năng mang lại lợi nhuận và ít rủi ro. Mặt khác, vốn đầu
tư của một dự án thường rất lớn, chính vì vậy ngoài phần vốn tự có các nhà
đầu tư còn cần đến phần vốn vay ngân hàng. Dự án là một phương tiện
rất quan trọng giúp chủ đầu tư thuyết phục ngân hàng hoặc các tổ chức tín
dụng xem xét tài trợ cho vay vốn. Dự án đầu tư cũng là cơ sở để chủ đầu tư
xây dựng kế hoạch đầu tư, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra quá trình thực hiện
đầu tư. Quá trình này là những kế hoạch mua sắm máy móc thiết bị, kế
hoạch thi công, xây lắp, kế hoạch sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, dự án còn là
căn cứ để đánh giá và điều chỉnh kịp thời những tồn đọng vướng mắc trong
quá trình thực hiện đầu tư, khai thác công trình.



9

+ Đối với Nhà nước: Dự án đầu tư là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước
xem xét, phê duyệt cấp vốn và cấp giấy phép đầu tư. Vốn ngân sách Nhà
nước sử dụng để đầu tư phát triển theo kế hoạch thông qua các dự án
các công trình, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp Nhà nước, các dự án đầu tư quan trọng của quốc gia trong từng thời
kỳ. Dự án sẽ được phê duyệt, cấp giấy phép đầu tư khi mục tiêu của dự án
phù hợp với đường lối, chính sách phát triển kinh tế, xã hội của đất nước,
khi hoạt động của dự án không gây ảnh hưỏng đến môi trường và mang lại
hiệu quả kinh tế
- xã hội. Dự án được phê duyệt thì các bên liên quan đến dự án phải tuân
theo nội dung, yêu cầu của dự án. Nếu nảy sinh mâu thuẫn, tranh chấp
giữa các bên liên quan thì dự án là một trong những cơ sở pháp lý để giải
quyết.
+ Đối với nhà tài trợ: Khi tiếp nhận dự án xin tài trợ vốn của chủ đầu tư
thì họ sẽ xem xét các nội dung cụ thể của dự án đặc biệt về mặt kinh tế tài
chính, để đi đến quyết định có đầu tư hay không. Dự án chỉ được đầu tư vốn
nếu có tính khả thi theo quan điểm của nhà tài trợ. Ngược lại khi chấp nhận
đầu tư thì dự án là cơ sở để các tổ chức này lập kế hoạch cấp vốn hoặc cho
vay theo mức độ hoàn thành kế hoạch đầu tư đồng thời lập kế hoạch thu hồi
vốn.
1.1.2.2. Đất đai và vai trò của đất đai.
* Đất đai và đặc điểm của đất đai
- Các quan niệm về đất đai
+ Đất (soil): Lớp đất mặt của vỏ trái đất gọi là Thổ nhưỡng. Thổ nhưỡng
phát sinh là do tác động lẫn nhau của khí trời (Khí quyển), nước (Thủy
quyển), sinh vật (Sinh quyển) và đá mẹ (Thạch quyển) qua thời gian lâu dài.

+ Đất (land): Khái niệm đất có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau:
• Đất như là không gian
• Đất như là cộng đồng lãnh thổ


10

• Đất như là vị trí địa lý


11

• Đất như là nguồn vốn
• Đất như là môi trường
• Đất như là tài sản
Luật Đất đai 2003 của Việt Nam quy định: Đất đai là tài nguyên quốc gia
vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặt biệt, là thành phần quan trọng
hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng
các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng.
Việc phân loại đất hiện nay ở Việt Nam theo 02 cách:
+ Phân loại đất theo thổ nhưỡng (theo Khoa học đất): Mục đích để xây
dựng bản đồ thổ nhưỡng. Có 3 trường phái chủ yếu:
• Phân loại đất theo nguồn gốc phát sinh
• Phân loại đất theo định lượng các tầng đất
• Phân loại đất theo FAO - UNESCO
+ Phân loại đất theo mục đích sử dụng đất:
• Căn cứ vào quỹ đất, mục đích sử dụng đất, chính sách thuế, các
nước có bảng phân loại đất khác nhau: Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất
chuyên dùng (đất xây dựng cơ sở hạ tầng, đất khu công nghiệp, đất thương
mại, du lịch, sinh thái, bảo tồn), đất đô thị, đất ven đô thị, đất an ninh quốc

phòng, đất ở và hành chính nông thôn, đất chưa sử dụng, đất hoang…
• Đối với Việt nam: từ 1/7/2004 theo quy định của Luật đất đai 2003,
đất đai được chia thành 3 loại: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất
chưa sử dụng.
- Đặc điểm của đất đai
Như ta đã biết đất đai có nguồn gốc từ tự nhiên, cùng với vòng quay
của bánh xe thời gian thì con người xuất hiện và tác động vào đất đai, cải
tạo đất


12

đai và biến đất đai từ sản phẩm của tự nhiên lại mang trong mình sức lao
động của con người, tức cũng là sản phẩm của của xã hội.
+ Dưới góc độ là tài nguyên
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá. Đất là giá đỡ cho toàn bộ sự sống
của các sinh vật trên trái đất trong đó có con người và là tư liệu sản xuất chủ
yếu của ngành nông nghiệp.
Đất đai có tính đa dạng phong phú tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng đất
đai và phù hợp với từng vùng địa lý, đối với đất đai sử dụng vào mục đích
nông nghiệp thì tính đa dạng phong phú của đất đai do khả năng thích
nghi cuả các loại cây, con quyết định và đất tốt hay xấu xét trong từng loại
đất để làm gì, đất tốt cho mục đích này nhưng lại không tốt cho mục đích
khác.
+ Dưới góc độ là hàng hoá bất động sản
Đất đai có tính cố định vị trí, không thể di chuyển được, tính cố định vị
trí quyết định tính giới hạn về quy mô theo không gian và chịu sự chi phối của
các yếu tố môi trường nơi có đất. Mặt khác, đất đai không giống các hàng
hóa khác có thể sản sinh qua quá trình sản xuất, do đó, đất đai là có hạn.
Tuy nhiên, giá trị của đất đai ở các vị trí khác nhau lại không giống nhau. Đất

đai ở đô thị có giá trị lớn hơn ở nông thôn và vùng sâu, vùng xa; đất đai ở
những nơi tạo ra nguồn lợi lớn hơn, các điều kiện cơ sở hạ tầng hoàn thiện
hơn sẽ có giá trị lớn hơn những đất đai có điều kiện kém hơn. Chính vì vậy,
khi vị trí đất đai, điều kiện đất đai từ chỗ kém thuận lợi nếu các điều kiện
xung quanh nó trở nên tốt hơn thì đất đó có giá trị hơn. [3]
Đất đai là một tài sản không hao mòn theo thời gian và giá trị đất
đai luôn có xu hướng tăng lên theo thời gian. [3]
Đất đai một tư liệu sản xuất gắn liền với hoạt động của con người. Con
người tác động vào đất đai nhằm thu được sản phẩm để phục vụ cho các nhu
cầu của cuộc sống. Tác động này có thể trực tiếp hoặc gián tiếp và làm thay


13

đổi tính chất của đất đai có thể chuyển đất hoang thành đất sử dụng được
hoặc


×