Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Giáo án môn Mi thuat 8 tron bo giam tai.IN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.73 MB, 96 trang )

GIO N M THUT 8
Tiết 1. Vẽ trang trí
Trang trí quạt giấy
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- HS hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí
quạt giấy
*Kỹ năng : -Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi
loại quạt giấy
*Thái độ : -Trang trí đợc quạt giấy bằng các họa tiết đã học
và vẽ màu tự do
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: -5 quạt giấy có hình dáng và kiểu trang
trí khác nhau
-Hình vẽ gợi ý các bớc tiến hành trang trí
quạt giấy
Học sinh: - Giấy, bút, chì, com-pa, màu vẽ
2.Phơng pháp dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp và
luyện tập
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A-8B-8C ........
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ của học sinh.
3.Bài mới.
Th
Thiết
ời
Hoạt động của học
bị tài
Hoạt động của giáo viên
gia
sinh


liệu
n
I. Quan sát, nhận xét

Hoạt động 1. Hớng dẫn HS
quan sát nhận xét
GV gợi ý để HS nhận ra công
dụng của quạt giấy:
+ Dùng trong đời sống hàng
ngày
+ Dùng trong biểu diễn nghệ
thuật
+ Dùng để trang trí
GV nêu câu hỏi:
? Quạt thờng có hình dáng
nh thế nào.
? Quạt trang trí theo cách
sắp xếp nào.
? Màu sắc thể hiện ra sao.
Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

HS quan sát quạt mẫu có
hình dáng và trang trí
khác nhau
4-5
quạt
giấy
mẫu

1



GIO N M THUT 8
GV nhận xét bổ sung câu
trả lời của HS.
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS
trang trí quạt giấy.
GV giới thiệu cách trang trí
quạt giấy: đối xứng, mảng
hình không đều, đờng
diềm.
GV minh họa trên bảng cách
sắp xếp họa tiết để cho HS
quan sát:

HS quan sát và ghi nhớ

HS quan sát GV hớng dẫn
cách trang trí quạt giấy
trên bảng
+ Cách phác mảng trang
trí;
+ Cách vẽ họa tiết;
+ Cách vẽ màu.
Hình
minh
họa
cách
trang
trí


Hoạt động 3. Hớng dẫn HS
làm bài
GV cho HS xem bài vẽ quạt
giấy của HS năm trớc.
GV gợi ý:
+ Tìm hình mảng trang trí;
+ Tìm họa tiết phù hợp với các
mảng;
+ Tìm màu theo ý thích.
GV khuyễn khích HS vẽ hình
và vẽ màu xong ngay ở trong
lớp.

HS làm bài

HS nhận xét về bố cục,
hình vẽ, màu sắc .
HS tự đánh giá bài theo
sự cảm thụ của mình

Hoạt động 4. Đánh giá kết Su tầm tranh ảnh, t liệu
quả học tập.
về mỹ thật thời Trần

Băng
dán
bảng

GV treo một số bài để HS

Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

2


GIO N M THUT 8
nhận xét về cách trang trí
quạt giấy: bố cục, hình vẽ và
cách vẽ màu.
GV gợi ý cho HS tự đánh giá
GV nhận xét động viên,
Khích lệ HS
HDVN:
- Hoàn thành bài vẽ
- Chuẩn bị bài học sau.

Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

3


GIO N M THUT 8
Tiết 2. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật thời lê
( Từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:HS hiểu khái quát về mỹ thuật thời Lê-thời kỳ hng
thịnh của mỹ thuật Việt Nam
*Thái độ: HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý
thức bảo vệ các di tích lịch sử văn hóa của quê hơng.

II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Một số ảnh về công trình kiến
trúc, tơng, phù điêu trang trí thời Lê .
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng
tranh ảnh và thảo luận.
III. Tiến trình dạy học.
Th
ời
gia
n

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS
tìm hiểu vài nét về bối
cảnh xã hội thời Lê.
GV trình bày ngắn gọn,
chú ý tới các đIểm sau:
+ Sau 10 năm kháng chiến
chống quân Minh, trong giai
đoạn đầu, nhà Lê xây
dựng nhà nớc ngày càng
hoàn thiện và chặt chẽ, tập
trung khôi phục sản xuất
nông nghiệp, đắp đê, xây
dng công trình thủy lợi, với
nhiều chính sách, kinh tế,
quân sự, chính trị, ngoại
giao,văn hóa tích cực tiến
bộ, tạo nên xã hội thái bình,

thịnh trị.
+ Cuối triều Lê, các thế lực
phong kiến Trịnh - Nguyễn
cát cứ, tranh giành quyền
lực và nhiều cuộc khởi
nghĩa của nông dân đã nổ
ra.

Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

Hoạt động của học
sinh

Thiết
bị tài
liệu

I. Sơ lợc về bối cảnh
lịch sử.
Học sinh nghe giáo viên
giới thiệu.

II. Sơ lợc về mỹ thuật thời Lê

Học sinh quan tranh
minh họa và trả lời câu
hỏi.

4



GIO N M THUT 8

Hoạt động 2.Hớng dẫn HS
tìm hiểu vài nét về mỹ
thuật thời Lê.
GV sử dụng đồ dùng dạy
học, minh họa kết hợp với
phơng pháp gợi mở, hỏi đáp
để HS nắm đợc bài.
? Mỹ thuật thời Lê gồm
những loại hình nghệ thuật
nào.
? Mỹ thuật thời Lê đã phát
triển nh thế nào.
GV giới thiệu:
-Kiến trúc cung đình:
+Kiến trúc Thăng Long: vẫn
giữ nguyên lối sắp xếp nh
thành Thăng Long thời LýTrần.
Khu vực trong và
ngoài Hoàng thành đã xây
dựng và sửa chữa nhiều
công trình kiến trúc to lớn
và khá đẹp nh :điện Kính
thiên, Cần chánh, Vạn thọ,
đình Quảng văn, cầu
Ngoạn thiền.
+Kiến trúc Lam Kinh: đợc
xây dựng năm 1433, xung

quanh là khu lăng tẩm của
vua và hoàng hậu nhà Lê.
-Kiến trúc tôn giáo: thời kỳ
đầu nhà Lê đề cao Nho
giáo nên cho xây dựng
nhiều miếu thờ Khổng Tử
và trờng dạy nho học.Từ năm
1593 đến 1788. nhà Lê đã
cho tu sửa và xây dựng mới
nhiều ngôi chùa nh:chùa Keo,
chùa Mía, Chùa Bút Tháp,
chùa Chúc Khánh .
GV đặt câu hỏi:
? Các em hãy cho biết điêu
Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

Học sinh nghe và ghi
nhớ

Tranh
minh
họa

Học sinh quan sát tranh
minh họa và trả lời câu
hỏi.

Học sinh nghe và ghi
nhớ.
Tranh

minh
họa

Học sinh nghe và ghi
nhớ.
5


GIO N M THUT 8
khắc và chạm khắc trang
trí thờng gắn bó với loại
hình nghệ thuật nào.
? Bằng chất liệu gì.
GV giới thiệu:
-Điêu khắc: Các pho tợng
bằng đá tạc ngời, lân,
ngựa, tê giác.ở khu lăng
miếu Lam kinh đều nhỏ và
đợc tạc rất gần với nghệ
thuật dân gian. Tợng phật
bằng gỗ nh Phật bà Quan Học sinh nghe và ghi
Âm nghìn mắt, nghìn tay, nhớ.
Phật nhập Nát Bàn.
-Chạm khắc trang trí: chủ
yếu là để phục vụ các công
trình kiến trúc, làm cho các
công trình đẹp hơn, lộng
lẫy hơn. Thời Lê, chạm khắc
trang trí còn đợc sử dụng
trên các tấm bia đá.

-Nghệ thuật Gốm:
+Kế thừa truyền thống thời
Lý-Trần, nhà Lê chế tạo ra đợc nhiều loại gốm nh: gốm
men ngọc tinh tế, gốm hoa
nâu chắc khỏe, giản dị
+Đề tài trang trí là hoa văn,
mây, sóng nớc, hoa sen,
cúc, chanh.
+ Gốm thời Lê có nét trau
chuốt, khỏe khoắn, tạo dáng
và bố cục hình thể theo
một tỷ lệ cân đối và chính
xác.
Hoạt động 3.Đánh giá kết
quả học tập.
GV đặt câu hỏi kiểm tra
nhận thức của học sinh.
GV kết luận: Mỹ thuật thời
Lê có nhiều kiến trúc to
đẹp, nhiều bức tợng phật
và phù điêu trang trí đợc
Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

Tranh
minh
họa

6



GIO N M THUT 8
xếp vào loại đẹp của mỹ
thuật cổ Việt Nam.Nghệ
thuật tạc tợng và chạm khắc
trang trí đạt tới đỉnh cao
cả về nội dung lẫn hình
thức.Nghệ thuật gốm vừa
kế thừa đợc tính tinh hoa
của thời Lý - Trần, vừa tạo đợc nét riêng và mang đậm
tính chất dân gian
HDVN:
Học bài trong SGK
Su tầm bài viết về mỹ
thuật thời Lê
Quan sát phong cảnh
thiên nhiên


Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

7


GIO N M THUT 8
Tiết 3. Thờng Thức Mỹ Thuật
Một số công trình tiêu biểu
của mỹ thuật thời lê
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu biết thêm một số công trình mỹ
thuật thời Lê.

*Thái độ: - Học sinh biết yêu quý và bảo vệ những giá trị nghệ thuật
của cha ông để lại.

II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên:- Tranh, ảnh về chùa Keo, tợng Phật bà Quan Âm
nghìn mắt nghìn tay, hình rồng trên bia đá thời Lê.
Học sinh: - Tranh, ảnh bài viết liên quan đến mỹ
thuật thời Lê.
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng
tranh ảnh và thảo luận.

III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A-8B-8C ........
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Th
ời
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên
gia
sinh
n
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS I. Chùa Keo.
tìm hiểu một số công
trình kiến trúc tiêu biểu.
Học sinh quan sát tranh
Chùa Keo.
và trả lời theo gợi ý của
GV yêu cầu HS quan sát giáo viên.

hình minh họa ở SGK và giới
thiệu các em biết Chùa Keo
là một điển hình của kiến
trúc Phật giáo.
? Chùa Keo ở đâu, xây
dựng vào thời nào.
? Em biết gì về Chùa Keo.
? Kiến trúc của Chùa Keo nh
thế nào.
GV dựa vào tranh, ảnh để
phân tích thêm về Chùa
Keo.
- Chùa Keo ở xã Duy Nhất-Vũ
Th-Thái Bình, đợc xây từ
Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

Thiết
bị tài
liệu

Hình
ảnh
chùa
Keo

8


GIO N M THUT 8
thời Lý (1061) bên cạnh

biển. Năm 1611 bị lụt lớn
nên dời về vị trí hiện
nay.Năm 1630 chùa đợc xây
dựng lại.
- Chùa rộng 28 mẫu với 21
công trình gồm 154 gian
(58.000m2)
- Chùa xây theo kiến trúc
nối tiếp nhau: tam quan nội,
cuối cùng là Gác chuông.
Xung quanh có tờng và
hành lang bao bọc.
- Gác chuông Chùa Keo điển
hình cho kiến trúc gỗ, có 4
tầng cao 12m. Ba tầng mái
trên theo lối chồng diêm, dới
tầng mái có 84 cửa dàn
thành 3 tầng, 28 cụm lớn.
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS
tìm hiểu tác phẩm điêu
khắc.
GV kết hợp diễn giải với
minh họa trên bộ ĐDDH.
- Tợng phật Bà Quan Âm
nghìn mắt nghìn tay tạc
vào năm 1656 ở chùa Bút
Tháp, tỉnh Bắc Ninh.
- Toàn bộ tợng và bệ cao
3.70m với 42 cách tay lớn,
952 cánh tay nhỏ

các cánh tay lớn một đôi
đặt trớc bụng, một đôi
chắp trớc ngực, còn 38 tay
kia đa lên nh đóa sen nở.
- Phía trên đầu ghép 11
mặt ngời chia thành 4 tầng,
trên cùng là tợng A-di-đà nhỏ
Hoạt động 3. Hớng dẫn HS
tìm hiểu hình tợng con
rồng trên bia đá.
- Hình rồng thời Lê có bố
Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

Học sinh nghe giáo viên
thuyết trình và ghi nhớ

II. Tợng phật Bà Quan Âm
nghìn mắt nghìn tay

Hình
phật

Quan
Âm
nghìn
mắt
nghìn
tay
Học sinh quan sát tranh
và trả lời theo gợi ý của

giáo viên.
III. Hình tợng con rồng

Hình
rồng

Học sinh trả lời câu hỏi
trong SGK
9


GIO N M THUT 8
cục chặt chẽ, hình mẫu
trọn vẹn và sự linh hoạt về
đờng nét.
- ở cuối thời Lê, hình rồng
chầu mặt trời là loại bố cục
mới trong trang trí bia đá
cổ Việt Nam.
Hoạt động 4. Đánh giá kết
quả.
GV đặt câu hỏi trong SGK
kiểm tra nhận thức của học
sinh
GV kết luận và bổ sung
HDVN. - Su tầm tranh ảnh,
t liệu về mỹ thuật thời Lê.
- Chuẩn bị bài sau; giấy,eke, màu.

Tiết 4. Vẽ trang trí

tạo dáng và trang trí chậu cảnh
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh hiểu tạo dáng và cách trang trí chậu cảnh
*Kỹ năng: Biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
*Thái độ: Tạo dáng và trang trí đợc một chậu cảnh theo ý thích.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học.
Giáo viên: - ảnh và hình vẽ chậu cảnh phóng to.
- Hình minh họa cách vẽ.
Học sinh: - Su tầm ảnh chụp các chậu cảnh.
-Giấy vẽ, bút chì, màu.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, liên hệ bài học
với thực tế.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A-8B-8C ........
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ
3.Bài mới
Thiết
Th
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

10


GIO N M THUT 8
ời
gia
n


sinh
Hoạt động 1. Hớng dẫn học
sinh quan sát, nhận xét.
GV giới thiệu một số hình
ảnh về chậu cảnh và nêu lên
sự cần thiết của chậu cảnh
trong trang trí nội, ngoại
thất.
GV đặt câu hỏi;
? Hình dáng của chậu cảnh.
? Đờng nét tạo dáng.
? Cách sắp xếp họa tiết.
? Màu sắc thể hiện nh thế
nào.
GV kết luận: Chậu cảnh có
nhiều loại
hình dáng cao thấp khác
nhau, bố cục đối xứng,
không đối xứng, bằng trang
trí đờng diềm.Họa tiết là
hoa, lá, chim muông.
Hoạt động 2.Hớng dẫn học
sinh cách tạo dáng và trang
trí.
GV giới thiệu cách tạo dáng
bằng hình minh họa trên
bảng
GV gợi ý học sinh tạo dáng
nhiều kiểu khác nhau.

GV gợi ý học sinh tìm họa
tiết và sắp xếp theo đối
xứng, không đối xứng, bằng
trang trí đờng diềm.

bị tài
liệu

I. Quan sát, nhận xét.

Học sinh quan sát
tranh, ảnh và trả lời
câu hỏi.

Học sinh nghe và ghi
nhớ.

II.Cách tạo dáng và trang trí
chậu cảnh.

Học sinh theo dõi cách
tạo dángchậu cảnh.
Học sinh lên bảng tạo
vài kiểu dáng chậu
cảnh
khác nhau.

Hoạt động 3. Hớng dẫn học
Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng


11


GIO N M THUT 8
sinh làm bài.
GV gợi ý học sinh
+ Tìm khung hình chậu.
+ Tạo dáng chậu
+ Vẽ họa tiết và vẽ màu.

Hoạt động 4. Đánh giá kết
quả
học tập.
- GV gợi ý HS tự đánh giá,
nhận xét, xếp loại bài vẽ
theo cảm nhận riêng.
- GV tổng kết, nhận xét
chung, khen ngợi học sinh có
bài vẽ đẹp
HDVN.- Hoàn thành bài vẽ
trang trí.
- Chuẩn bị bài sau
( đọc trớc bài 5 )

1

2

3
Học sinh làm bài.


Học sinh tự nhận xét
bài vẽ của mình.

Học sinh su tầm các bài
viết về tác phẩm mỹ
thuật thời Lê

Tiết 5. Vẽ tranh
đề tàI phong cảnh mùa hè
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: HS hiểu đợc cách vẽ tranh phong cảnh mùa hè.
*Kỹ năng: Vẽ đợc một bức tranh phong cảnh mùa hè theo ý thích.
*Thái độ: HS yêu mến cảnh đẹp quê hơng đất nớc.
Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

12


GIO N M THUT 8
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Tranh phong cảnh của các học sĩ trong
và ngoài nớc.
- Bộ tranh ĐDDH lớp 8.
Học sinh: - Bút chì, màu, giấy vẽ.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A-8D-8C-8B
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ

3.Bài mới
Thờ
Thiết
i
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh bị tài
gia
liệu
n
Hoật động 1. Hớng dẫn
HS tìm và chọn nội dung
đề tài.

I. Quan sát nhận xét.

Học sinh quan sát tranh

GV cho HS xem những bức
tranh phong cảch của các
họa sĩ, để các em cảm
thụ vẻ đẹp và nhận biết
đợc cảnh sắc mùa hè.
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tợng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
? Cảnh sắc mùa hè khác với
cảnh mùa khác nh thế nào.

Tranh
của
hoạ sỹ


học
sinh

GV kết luận: Phong cảnh Học sinh nghe và ghi nhớ
mùa hè ở thành phố, thôn
quê, trung du, miền núi,
miền biển đều có những
nét riêng về không gian, II. Cách vẽ.
hình khối màu sắc và
thay đổi theo thời gian Học sinh theo dõi giáo viên
sáng, tra, chiều, tối.
hớng dẫn cách vẽ trên
GV : Gợi ý đề tài :
bảng.
- Chăn trâu ,thả diều
- Mùa gặt
- Tìm và chọn nội
- Ngồi mát gốc cây
dung đề tài
- Ngủ võng dới gốc cây
Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

13


GIO N M THUT 8
- Bà và cháu ngồi mát
dới cây
- Tắm biển

Hoạt đông 2.
Hớng dẫn HS cách vẽ.
GV minh họa cách vẽ trên
bảng;
- Tìm và chọn nội
dung đề tài
- Bố cục mảng chính ,
phụ
- Tìm hình ảnh,
chính phụ
- Tô màu theo không
gian, thời gian, màu tơi sáng.

Hoạt động 3. Hớng dẫn
HS làm bài.
GV nhắc HS làm bài theo
từng bớc nh đã hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng HS về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.

- Bố cục mảng chính ,
phụ
- Tìm hình ảnh,
chính phụ
- Tô màu theo không
gian, thời gian, màu
tơi sáng.


Học sinh làm bài vào vở
thực hành

Học sinh tự đánh giá bài
vẽ theo sự cảm nhận của
mình.

Hình
minh
họa
cách
vẽ

Bài vẽ
của
học
sinh

Băng
dán
bảng

Hoạt động 4.Đánh giá kết
qủa học tập.
Gv treo một số bài vẽ để
HS nhận xét về bố cục,
hình vẽ.
GV kết luận và cho điểm
một số bài vẽ đẹp
HDVN:

- Vẽ một bức tranh tùy
Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

14


GIO N M THUT 8
thích.
- Chuẩn bị bài sau.

Tiết 6. Vẽ trang trí
trình bày khẩu hiệu
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết cách bố cục một dòng chữ
*Kỹ năng: - Trình bày đợc khẩu hiệu có màu sắc và bố cục hợp lý
*Thái độ: - Nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu đợc trang trí
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:.
Giáo viên: - Phóng to khẩu hiệu trong SGK
- Bài vẽ của học sinh năm trớc
Học sinh: - Giấy, e-ke, thớc dài.
2.Phơng pháp dạy học: Vấn đáp, trực quan, vấn đáp
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A-8B-8C..........
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Th
ời
gia
n


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động 1. Hớng dẫn HS
quan sát, nhận xét.
GV giới thiệu một vài khẩu
hiệu và đặt câu hỏi.
? Khẩu hiệu dùng vào mục
đích gì.
? Khẩu hiệu dùng chất liệu
gì.
? Khẩu hiệu thờng dùng loại
chữ gì.
? Khẩu hiệu có màu sắc
nh thế nào
Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

Hoạt động của học
sinh

Thiết
bị tài
liệu

I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát khẩu
hiệu và trả lời câu hỏi.
Khẩu
hiệu ở
SGK

phóng
to
Học sinh nghe và ghi
nhớ.
15


GIO N M THUT 8
GV kết luận:
+ Khẩu hiệu thờng đợc sử
dụng trong cuộc sống
+ Có thể trình bày khẩu
hiệu trên nhiều chất liệu
+ Khẩu hiệu có màu sắc tơng phản mạnh, nổi bật ...
+ Vị trí treo nơi công
cộng, dễ nhìn

Hình
minh
họa hớng
dẫn
cách vẽ
II. Cách trình bày khẩu
hiệu.

Hoạt động 2. Hớng dẫn HS
cách trình bày khẩu hiệu.
GV hớng dẫn HS trình bày
khẩu hiệu sao cho phù hợp
với hình thức và nội dung.

+ Chọn kiểu chữ sao phù
hợp với nội dung khẩu hiệu.
+ Ước lợng khuôn khổ của
dòng chữ.
GV cho HS xem 2khẩu hiệu
có bố cục khác nhau, để
HS nhận ra bố cục đẹp, cha đẹp.
? Bố cục này đã ngắt dòng
đúng ý cha.
? Khẩu hiệu vẽ màu lòe loẹt
có đợc không.
? Kiểu chữ này có phù hợp
với nội dung không.
GV kết luận: Chữ khẩu
hiệu đơn giản, rõ ràng, dễ
đọc. Sắp xếp chữ hợp lý,
ngắt ý, xuống dòng sao
cho phù hợp.
Hoạt động3. Hớng dẫn HS
làm bài
- Tìm nội dung khẩu hiệu
trang trí
- Tìm kiểu chữ
- Tìm bố cục
GV nhắc HS chú ý kẻ đúng
Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

Học sinh theo dõi GV
minh họa trên bảng và
ở hình minh họa hớng

dẫn cách vẽ.

Học sinh quan sát khẩu
hiệu và trả lời câu hỏi.
Học, học nữa, học
Mãi !

Học, học nữa, học
mãi !

Khẩu
hiệu
có bố
cục
đẹp
và cha
đẹp.

Học sinh nghe và ghi
nhớ.

Học sinh làm bài

16


GIO N M THUT 8
kiểu chữ và vẽ màu cho
đẹp.
Hoạt động 4. Đánh giá kết

Học sinh tự nhận xét
quả học tập
bài vẽ
- GV trng bày một số khẩu
hiệu để HS tự nhận xét.
- GV tổng kết, động viên
và xếp loại một số bài.
HDVN. - Su tầm các kiểu
chữ và dán vào giấy A4
- Chuẩn bị bài sau: su tầm
tranh tĩnh vật, giấy, màu,
chì.

Tiết 7. Vẽ theo mẫu
Vẽ tĩnh vật lọ và quả
(Vẽ màu)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh biết cách vẽ màu ở tranh tĩnh vật
*Kỹ năng: Học sinh biết vẽ đợc hình và màu gần giống mẫu
*Thái độ: Bớc đầu cảm nhận đợc vẻ đẹp của bài vẽ tĩnh vật
màu.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh tĩnh vật
của các họa sỹ.
- Mẫu lọ hoa và quả.
Học sinh: - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 8A-8B-8C. .......

2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Th
ời

Hoạt động của giáo viên

Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

Hoạt động của học
sinh

Thiết
bị tài

17


GIO N M THUT 8
gia
n

liệu

Hoạt động 1. Hớng dẫn học I. Quan sát, nhận xét.
sinh quan sát nhận xét.
GV cho HS xem vài tranh
Học sinh quan sát nhận
tĩnh vật màu đẹp, để học xét lọ hoa và quả.
sinh cảm nhận vẻ đẹp về

bố cục, về hình, về màu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát,
nhận xét về;
? Màu sắc chính của mẫu
? Màu của quả và lọ hoa.
? Tỷ lệ của quả so với lọ(cao,
thấp)
? Màu đậm, nhạt của mẫu.
? Màu nền và màu bóng
đổ của mẫu.
? ánh sáng nơi bày mẫu.
GV bổ sung, tóm tắt về
màu sắc của mẫu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát,
nhận xét tranh tĩnh vật ở
SGK;
? Màu sắc ở tranh.
? Bức tranh nào đẹp hơn,
Vì sao.

II. Cách vẽ.

Hoc sinh quan sát giáo
viên hớng dẫn từng bớc;
-Vẽ khung hình
chung, sau đó vẽ
Hoạt động 2. Hớng dẫn học
khung hình riêng
sinh cách vẽ.
của từng vật mẫu.

GV hớng dẫn ở hình minh
-Ước lợng tỷ lệ từng bộ
họa.
phận.
-Vẽ nét chính bằng
những đờng thẳng
mờ.
-Nhìn mẫu vẽ chi
tiết.
-Vẽ đậm nhạt sáng
tối.
Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

Mẫu lọ
hoa

quả

Hình
minh
họa
cách
vẽ

18


GIO N M THUT 8

Hoạt động 3. Hớng dẫn

học sinh làm bài.
- Đối chiếu bài vẽ với
mẫu và điều
GV. Quan sát chung, nhắc
chỉnh khi giáo
nhở học sinh làm bài có thể
viên góp ý.
bổ sung một số kiến thức
- Hoàn thành bài vẽ.
nếu thấy học sinh đa số cha rõ;
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ
Học sinh nhận xét theo
khung hình.
ý mình về;
- Xác định tỷ lệ bộ
- Tỷ lệ khung hình
phận.
chung, riêng, bố
- Cách vẽ nét vẽ hình.
cục bài vẽ.
- Hình vẽ, nét vẽ.
Hoạt động 4. Đánh giá kết
quả
học tập .
- GV chuẩn bị một số
bài vẽ đạt và cha đạt,
gợi ý học sinh nhận xét.
- Sau khi học sinh nhận
xét giáo viên bổ sung
và củng cố về cách vẽ

hình.
HDVN.
- Quan sát đậm nhạt ở
các đồ vật dạng hình
trụ và hình cầu.
- Chuẩn bị bài sau
-

Bài vẽ
của
học
sinh

Tiết 8. Vẽ tranh
đề tàI gia đình ( KT 1 tiết )
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:-Học sinh biết tìm nội dung và cách vẽ tranh về đề
tài gia đình.
Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

19


GIO N M THUT 8
*Kỹ năng:- Vẽ đợc tranh theo ý thích.
*Thái độ:- Yêu thơng bố mẹ, ông bà, anh em và các thành viên
khác trong họ hàng dòng tộc
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Tài liệu, tranh ảnh nói về gia đình.

- Bộ tranh đồ dùng MT lớp 8
Học sinh: - Tranh ảnh nói về gia đình.
- Đồ dùng vẽ
2.Phơng pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A-8B-8C. .......
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Th
ời
Hoạt động của giáo viên
gia
n
Hoạt động 1. Hớng dẫn
HS tìm và chọn nội dung
đề tài.
GV cho HS xem những
bức tranh về gia đình
của các họa sĩ, để các
em cảm thụ vẻ đẹp và
nhận biết đợc hình ảnh,
bố cục, màu sắc.
? Tranh có nội dung gì.
? Có những hình tợng
nào.
? Màu sắc đợc thể hiện
nh thế nào.
? Có thể vẽ những tranh
nào về đề tài gia đình.
Sau khi HS nhận xét GV

cho học sinh giơí thiệu
tranh của mình su tầm
đợc qua hình vẽ, bố cục,
màu sắc.
GV kết luận: Vẽ tranh về
gia đình là phản ánh sinh
hoạt đời thờng của một
Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

Hoạt động của học
sinh

Thiết
bị tài
liệu

I. Tìm và chọn nội dung đề tài.

Học sinh quan sát tranh
của giáo viên treo trên
bảng.

Tranh
của
các
hoạ
sỹ và
học
sinh


- Có nhiều nội dung về
đề tài gia đình nh;
+ Bữa cơm gia đình
+ Thăm ông bà.
+ Ông bà kể chuyện
cháu nghe
+ Đi chợ cùng mẹ vào
20


GIO N M THUT 8
gia đình trong các ngày ngày tết.
lễ, tết .
Mỗi nội dung có cách thể
hiện khác nhau về hình II. Cách vẽ.
vẽ, bố cục, màu sắc.
- Tìm và chọn nội
dung đề tài
Hoạt đông 2. Hớng dẫn
- Bố cục mảng
HS cách vẽ.
chính , phụ
GV minh họa cách vẽ trên
- Tìm hình ảnh,
bảng;
chính phụ
- Tô màu theo không
gian, thời gian, màu
tơi sáng.


Hoạt động 3. Hớng dẫn
HS làm bài.
GV nhắc HS làm bài theo
từng bớc nh đã hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng HS về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.

Hình
minh
họa
cách
vẽ

Học sinh làm bài vào vở
thực hành
Bài vẽ
của
học
sinh

Hoạt động 4.Đánh giá kết
qủa học tập.
Gv treo một số bài vẽ để
HS nhận xét về;
+ Bố cục

Học sinh tự đánh giá bài
vẽ theo sự cảm nhận của

mình.

+ Hình vẽ.
+ Màu sắc
GV kết luận và cho điểm
một số bài vẽ đẹp.
HDVN.
Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

21


GIO N M THUT 8
- Vẽ một bức tranh tùy
thích
- Chuẩn bị bài sau

Tiết 9. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật Việt Nam
giai đoạn 1954 - 1975
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu biết thêm về những cống hiến của
giới văn nghệ sỹ nói chung, giới mỹ thuật nói riêng trong
công cuộc xây dựng XHCN ở mền Bắc và đấu tranh
giải phóng miền Nam.
*Kỹ năng: - Nhận ra vẻ đẹp của một số tác phẩm phản ánh về đề tài
chiến tranh cách mạng

*Thái độ: - Yêu quý và trân trọng tác phẩm của các hoạ sỹ.
II.Chuẩn bị.

1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:- Tài liệu về mỹ thuật Việt Nam giai đoạn
1954 - 1975
- Tranh của các hoạ sĩ giai đoạn 1954 1975
Học sinh: - Tài liệu su tầm trên báo, tạp chí về mỹ
thuật Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng
tranh ảnh và thảo luận nhóm.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A-8B-8C..........
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động 1.Học sinh tìm hiểu khái quát về bối cảnh lịch
sử Việt Nam(1954 1975 )

Hoạt động của giáo viên
*GV đặt câu hỏi:
-Bằng kiến thức môn lịch
sử, em có hiểu biết gì về
bối cảnh nớc ta trong giai
đoạn 1954 - 1975?
Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

Hoạt động của học sinh
* Trả lời theo hiểu biết cá nhân.
+ Đất nớc chia hai miền Nam, Bắc.
+ Miền Bắc xây dựng CNXH.
+ Miền Nam đấu tranh chống Mỹ
+1964 Mỹ leo thang phá hoại Miền
22



GIO N M THUT 8
- Bối cảnh lịch sử có tác
động gì tới các hoạ sĩ nớc
ta?
* GV tóm tắt, kết luận, dẫn
dắt sang hoạt động 2

Bắc
+ Các hoạ sĩ tham gia chiến đấu
và sáng tác.
*Học sinh ghi vở

Hoạt động 2.Học sinh tìm hiểu một số thành tựu cơ bản
của mỹ thuật Việt Nam giai đoạn 1954-1975.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu
su tầm và SGK.
Nhóm trởng tổng hợp và viết vào phiếu.
Chất
liệu

Đặc tính của chất liệu

- Chất liệu sơn ta, lấy từ
nhựa cây sơn.
Là chất liệu truyền
thống, giữ vị trí quan

Tranh
trọng trong nền hội hoạ
sơn mài
Việt Nam.
(nhóm1) Màu sắc tinh tế, lung
linh, sâu lắng.
Kết hợp hài hoà chất
liệu dân tộc với nội dung
hiện đại

Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

Tác phẩm - Tác giả
- Kết nạp Đảng ở Điện Biên
Phủ(1963) của Nguyễn
Sáng.
- Bình minh trên nông
trang
(1958) của Nguyễn Đức
Nùng.
- Nông dân đấu tranh
chống thuế (1960) của
Nguyễn T Nghiêm.

23


GIO N M THUT 8

Chất

liệu

Đặc tính của chất liệu

Là chất liệu truyền
thống Phơng Đông.
Tranh
Màu đơn giản, nhng
lụa
vẫn tạo sự phong phú của
(nhóm2)
sắc.
Bộc lộ tính mềm mại,
óng ả của thớ lụa.
-

Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

Tác phẩm - Tác giả
- Con đọc bầm
nghe(1955) của Trần
Văn Cẩn.
- Ngày mùa(1960) của
Nguyễn Tiến Chung.
- Hành quân ma(1958)
của Phan Đông

24



GIO N M THUT 8
Chất
liệu

Đặc tính của chất liệu

Tác phẩm - Tác giả

Chịu ảnh hởng của
- Ngày chủ nhật(1960)
tranh dân gian.
của Nguyễn Tiến
Chung.
Có thể in đợc nhiều
Tranh
bản.
- Mùa xuân (1960) của
khắc
Đinh Trong Khang.
Kết hợp giữa phong cách
(nhóm3)
truyền thống với khoa học
- Ba thế hệ(1970) của
mỹ thuật phơng tây tạo ra
Hoàng Trầm.
nét đẹp riêng của mỹ
thuật Việt Nam hiện đại.
-

Chất

liệu

Đặc tính của chất liệu

Tác phẩm - Tác giả

Là chất liệu của phơng - Ngày mùa(1954) của DTây.
ơng Bích Liên.
Hoạ sĩ Việt Nam sử
- Nữ dân quân miền
Tranh
dụng có sắc thái riêng,
biển(1960) của Trần
sơn dầu
đậm đà tính dân tộc.
Văn Cẩn...
(nhóm4) Tạo sự khoẻ khoắn,
khúc chiết.
Cách diễn tả phong
phú.
-

Chất
liệu

Đặc tính của chất liệu

Chất liệu gọn, nhẹ, dễ
sử dụng.
Tranh

bột
Vẽ đợc trên nhiều chất
màu
liệu.
(nhóm5 Có khả năng diễn tả
)
sâu sắc, hiệu quả nghệ
thuật cao
-

Chất
Đặc tính của chất liệu
liệu
Điêu
Thể hiện nhiều chất
khắc
liệu ; tợng tròn, phù điêu,
(nhóm6)
gò...
Giỏo viờn: Trng Th Ngc Phng

Tác phẩm - Tác giả
- Đền voi phục(1957)của
Văn Giáo
- Ao làng (1963) của Phan
Thị Hà.
- Xóm ngoại thành(1961)
của Nguyễn Tiến Chung

Tác phẩm - Tác giả

- Nắm đất miền Nam
( 1955) của Phạm Xuân
Thi.
25


×